Bài tập cuối chương 2 Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định nghiệm của bất phương trình

    Bất phương trình 3(x + 6) - 2(x - 2) < 4(x + 1) có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3(x + 6) - 2(x - 2) < 4(x +
1)

    \Leftrightarrow 3x + 18 - 2x + 4 < 4x
+ 4

    \Leftrightarrow 3x - 4x - 2x < 4 - 18
- 4

    \Leftrightarrow - 3x < - 18
\Leftrightarrow x > 6

    Vậy bất phương trình có nghiệm x >
6.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương x thỏa mãn cả hai bất phương trình

    2(3x - 4) < 3(4x - 3) + 164(1 + x) < 3(x + 5)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2(3x - 4) < 3(4x - 3) +
16

    \Leftrightarrow 6x - 8 < 12x - 9 +
16

    \Leftrightarrow - 15 < 6x
\Leftrightarrow \frac{- 15}{6} < x

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \frac{- 15}{6} < x.

    Ta có:

    4(1 + x) < 3(x + 5)

    \Leftrightarrow 4 + 4x < 3x + 15
\Leftrightarrow x < 11

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x
< 11.

    Mà số cần tìm là số nguyên dương và thỏa mãn cả hai bất phương trình

    Suy ra x \in \left\{ 1;2;3;...;10
ight\}

    Vậy có 10 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức

    Cho hai số thực dương x;y thỏa mãn \frac{4}{x^{2}} + \frac{5}{y^{2}} \geq 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức C =
2x^{2} + \frac{6}{x^{2}} + 3y^{2} + \frac{8}{y^{2}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = 2x^{2} + \frac{6}{x^{2}} + 3y^{2} +
\frac{8}{y^{2}}

    = 2x^{2} + \frac{2}{x^{2}} + 3y^{2} +
\frac{3}{y^{2}} + \frac{4}{x^{2}} + \frac{5}{y^{2}}

    = 2\left( x^{2} + \frac{1}{x^{2}}
ight) + 3\left( y^{2} + \frac{1}{y^{2}} ight) + \left(
\frac{4}{x^{2}} + \frac{5}{y^{2}} ight)

    Mặt khác ta có:

    2\left( x^{2} + \frac{1}{x^{2}} ight)
\geq 2.2 = 4

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x^{2} =
\frac{1}{x^{2}} \Leftrightarrow x^{4} = 1 \Leftrightarrow x = 1 (vì x > 0)

    3\left( y^{2} + \frac{1}{y^{2}} ight)
\geq 3.2 = 6 dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi y^{2} = \frac{1}{y^{2}} \Leftrightarrow y^{4} = 1
\Leftrightarrow y = 1 vì (y >0)

    \left( \frac{4}{x^{2}} + \frac{5}{y^{2}}
ight) \geq 9 theo giả thiết.

    Khi x =1; y = 1 thì dấu bằng xảy ra

    \Rightarrow C \geq 4 + 6 + 9 =
19

    Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức C bằng 19 khi x = y = 1.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Giải bất phương trình và tìm nghiệm nguyên lớn nhất

    Nghiệm nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình 4(2 - 3x) - (4 - 2x) > 10 -
3x là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    4(2 - 3x) - (4 - 2x) > 10 -
3x

    \Leftrightarrow 8 - 12x - 4 + 2x > 10
- 3x

    \Leftrightarrow 4 - 10x > 10 - 3x
\Leftrightarrow - 7x > 6 \Leftrightarrow x < -
\frac{6}{7}

    Vậy nghiệm nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x = -1.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho bất phương trình 2x - 1 > 3. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x - 1 > 3 \Leftrightarrow 2x > 4
\Leftrightarrow x > 2

    Vậy bất phương trình có nghiệm là x >
2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình

    (x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) +
25?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) +
25

    \Leftrightarrow x^{2} + 7x + 12 >
x^{2} + 7x - 18 + 25

    \Leftrightarrow x^{2} + 7x + 12 - x^{2}
- 7x + 18 - 25 > 0

    \Leftrightarrow 5 > 0 đúng với mọi x\mathbb{\in R}

    Vậy bất phương trình có vô số nghiệm x\mathbb{\in R}.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm số khẳng định sai

    Cho các khẳng định sau:

    (i) - 6 > - 4 + ( - 2)

    (ii) ( - 4).\frac{1}{4} < 0

    (iii) ( - 5) + 1 \leq 4 - ( - 2)

    (iv) 2 + x^{2} \geq 2

    Có bao nhiêu khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 6 > - 4 + ( - 2) sai vì - 6 = - 4 + ( - 2)

    ( - 4).\frac{1}{4} < 0 đúng vì ( - 4).\frac{1}{4} = - 1 <
0

    ( - 5) + 1 \leq 4 - ( - 2) đúng vì ( - 5) + 1 = - 4 \leq 6 = 4 - ( -
2)

    2 + x^{2} \geq 2 đúng vì x^{2} \geq 0;\forall x\mathbb{\in R \Rightarrow}2
+ x^{2} \geq 2

    Vậy có 1 khẳng định sai

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn kết luận chính xác

    Cho bất phương trình: 1 + \frac{2 - 3x}{5} + x > \frac{x +
7}{2}. Kết luận nào sau đây chính xác nhất về nghiệm của bất phương trình đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1 + \frac{2 - 3x}{5} + x > \frac{x +
7}{2}

    \Leftrightarrow \frac{5 + 2 - 3x +
5x}{5} > \frac{x + 7}{2}

    \Leftrightarrow \frac{7 + 2x}{5} >
\frac{x + 7}{2} \Leftrightarrow 2(7 + 2x) > 5(x + 7)

    \Leftrightarrow 14 + 4x > 5x + 35
\Leftrightarrow x < - 21

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
- 21.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Chọn đáp án chính xác

    Tìm số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình

    \frac{2017 - x}{15} + \frac{2018 -
x}{16} + \frac{17 + x}{2019} + \frac{18 + x}{2020} \leq 4

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2017 - x}{15} + \frac{2018 -
x}{16} + \frac{17 + x}{2019} + \frac{18 + x}{2020} \leq 4

    \Leftrightarrow \frac{2002 + 15 - x}{15}
+ \frac{2002 + 16 - x}{16} + \frac{2017 - 2002 + x}{2019} + \frac{2020 -
2002 + x}{2020} \leq 4

    \Leftrightarrow \frac{2002 - x}{15} +
\frac{15}{15} + \frac{2002 - x}{16} + \frac{16}{16} + \frac{x -
2002}{2019} + \frac{2019}{2019} + \frac{x - 2002}{2020} +
\frac{2020}{2020} \leq 4

    \Leftrightarrow \frac{2002 - x}{15} + 1
+ \frac{2002 - x}{16} + 1 + \frac{x - 2002}{2019} + 1 + \frac{x -
2002}{2020} + 1 \leq 4

    \Leftrightarrow \frac{2002 - x}{15} +
\frac{2002 - x}{16} + \frac{x - 2002}{2019} + \frac{x - 2002}{2020} \leq
0

    \Leftrightarrow (x - 2002)\left( \frac{-
1}{15} + \frac{- 1}{16} + \frac{1}{2019} + \frac{1}{2020} ight) \leq
0

    \frac{- 1}{15} + \frac{- 1}{16} +
\frac{1}{2019} + \frac{1}{2020} \leq 0 nên x - 2002 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq
2002

    Vậy số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình đã cho là 2002.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định độ dài đoạn đường tối thiểu

    Một người đi bộ một quảng đường dài 10 km trong khoảng thời gian không nhiều hơn 3 giờ. Lúc đầu người đó đi với vận tốc 4 km/h, về sau đi với vận tốc 3 km/h. Xác định độ dài đoạn đường tối thiểu mà người đó đã đi với vận tốc 4 km/h.

    Hướng dẫn:

    Gọi độ dài đoạn đường tối thiểu mà người đó đi được với vận tốc 4 km/h là x (km).

    Điều kiện: 0 < x < 10.

    Quãng đường lúc sau là 10 − x (km).

    Thời gian lúc đầu là \frac{x}{4} giờ

    Thời gian lúc sau \frac{10 - x}{3} giờ

    Do tổng thời gian đi bộ không quá 3 giờ nên ta có bất phương trình \frac{x}{4} + \frac{10 - x}{3} \leq
3 Giải ra ta được x ≥ 4.

    Kết hợp điều kiện ta được 4 ≤ x < 10.

    Vậy độ dài tối thiểu mà người đó đi được với vận tốc 4 km/h là 4 km.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm bất phương trình tương đương

    Cho bất phương trình 0,4x > - 1,2. Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    0,4x > - 1,2 \Leftrightarrow x > -
3 (chia cả hai vế của bất đẳng thức cho một số dương thì được bất đẳng thức mới cùng chiều).

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định điều kiện tham số m

    Tìm m để x =2 là nghiệm của bất phương trình 2x+ x^{2} + 3 + 2m \geq \frac{2}{\sqrt{x^{2} - 3}}?

    Hướng dẫn:

    2.2 + 2^{2} + 3 + 2m \geq\frac{3}{\sqrt{2^{2} - 3}}

    \Leftrightarrow 2.2 + 2^{2} + 3 + 2m\geq 3

    \Leftrightarrow 2m \geq - 8\Leftrightarrow m \geq - 4

    Vậy m \geq - 4 thì bất phương trình nhận x = 2 làm nghiệm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định các nghiệm của bất phương trình

    Kiểm tra xem trong các giá trị x = 0;x = 1;x = - 3;x = - 1 có bao nhiêu giá trị là nghiệm của bất phương trình 5x +
2 \geq 3x + 1?

    Hướng dẫn:

    Thay x = 0 vào bất phương trình ta được:

    5.0 + 2 \geq 3.0 + 1 \Rightarrow 2 \geq
1 (đúng)

    Suy ra x = 0 là nghiệm của bất phương trình.

    Thay x = 1 vào bất phương trình ta được:

    5.1 + 2 \geq 3.1 + 1 \Rightarrow 7 \geq
4 (đúng)

    Suy ra x = 1 là nghiệm của bất phương trình.

    Thay x = -3 vào bất phương trình ta được:

    5.( - 3) + 2 \geq 3.( - 3) + 1
\Rightarrow - 13 \geq - 8 (sai)

    Suy ra x = -3 không là nghiệm của bất phương trình.

    Thay x = -1 vào bất phương trình ta được:

    5.( - 1) + 2 \geq 3.( - 1) + 1
\Rightarrow - 3 \geq - 2 (sai)

    Suy ra x = -1 không là nghiệm của bất phương trình.

    Vậy có hai giá trị x là nghiệm của bất phương trình.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình

    Số nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x(5x + 1) + 4(x + 3) >
5x^{2} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x(5x + 1) + 4(x + 3) >
5x^{2}

    \Leftrightarrow 5x^{2} + x + 4x + 12
> 5x^{2}

    \Leftrightarrow 5x + 12 > 0
\Leftrightarrow 5x > - 12 \Leftrightarrow x > \frac{-
12}{5}

    Suy ra bất phương trình có nghiệm x >
\frac{- 12}{5}

    Vậy nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là x = - 2

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho bất phương trình 4(1,5x + 2,5) < (x + 3)^{2} + (5 -
x)(x + 5). Chọn kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    4(1,5x + 2,5) < (x + 3)^{2} + (5 -
x)(x + 5)

    \Leftrightarrow 6x + 10 < x^{2} + 6x
+ 9 + 25 - x^{2}

    \Leftrightarrow 6x - 6x < 25 + 9 - 10
\Leftrightarrow 0x < 24 nghiệm đúng với mọi \forall x\mathbb{\in R}.

  • Câu 16: Nhận biết
    Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Bất phương trình 2x - 3 > 0 có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x - 3 > 0 \Leftrightarrow 2x > 3
\Leftrightarrow x > \frac{3}{2}

    Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm x
> \frac{3}{2}.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tìm x để biểu thức thỏa mãn yêu cầu

    Với giá trị nào của x để biểu thức A = \frac{x - 3}{x + 1} có giá trị không lớn hơn 1?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq -
1

    Để biểu thức A = \frac{x - 3}{x +
1} có giá trị không lớn hơn 1 thì:

    \frac{x - 3}{x + 1} \leq 1
\Leftrightarrow \frac{x - 3}{x + 1} - 1 \leq 0

    \Leftrightarrow \frac{x - 3 - x - 1}{x +
1} \leq 0 \Leftrightarrow \frac{- 4}{x + 1} \leq 0

    - 4 < 0x - 1 eq 0 nên x + 1 > 0 \Leftrightarrow x > -
1

    Vậy x > -1 để biểu thức A = \frac{x -
3}{x + 1} có giá trị không lớn hơn 1.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm x thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Tìm điều kiện của x để biểu thức \frac{x + 2}{3} không lớn hơn giá trị của biểu thức \frac{2x - 3}{2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có để biểu thức \frac{x +
2}{3} không lớn hơn giá trị của biểu thức \frac{2x - 3}{2} thì

    \frac{x + 2}{3} \leq \frac{2x - 3}{2}
\Leftrightarrow 2(x + 2) \leq 3(2x - 3)

    \Leftrightarrow 2x + 4 \leq 6x - 9
\Leftrightarrow 13 \leq 4x \Leftrightarrow x \geq
\frac{13}{4}

    Vậy x \geq \frac{13}{4} thì biểu thức \frac{x + 2}{3} không lớn hơn giá trị của biểu thức \frac{2x -
3}{2}.

  • Câu 19: Nhận biết
    Tìm điều kiện của x để biểu thức âm

    Giá trị của 9 -
3x là một số âm khi:

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    9 - 3x < 0 \Leftrightarrow - 3x <
- 9 \Leftrightarrow x > 3

    Vậy x > 3 thì giá trị của biểu thức đã cho là một số âm.

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định bất phương trình

    Giá trị x =
2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Thay giá trị x = 2 vào từng bất phương trình ta được:

    3.2 + 3 > 9 \Rightarrow 9 >
9 (Vô lí)

    - 5.2 > 4.2 + 1 \Rightarrow - 10 >
9(Vô lí)

    2 - 2.2 < - 2.2 + 4 \Rightarrow - 2
< 0(đúng)

    - 5.2 > 4.2 + 1 \Rightarrow - 4 >
3(Vô lí)

    Vậy x = 2 là nghiệm của bất phương trình x - 2x < - 2x + 4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo