Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 5 gam bromine có lẫn tạp chất là chlorine vào một dung dịch chứa 1,6 gam KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của chlorine trong 5 gam brom đem phản ứng.

    Khi cho 5 g Br2 có lẫn Cl2 phản ứng với KBr thì khối lượng muối giảm là :

    1,6 - 1,155 = 0,445 (g)

    Phương trình hóa học:

          Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

    LT: 71g    238g     149g Khối lượng muối giảm đi 238 – 149 = 89 g

    TT: xg                0,445g khối lượng muối giảm

    Ta có:

    \frac{71}{\mathrm x}=\frac{89}{0,445}\Rightarrow\mathrm x\;=\;\frac{71.0,445}{89}=0,355\;(\mathrm{gam})

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{0,355}5.100\%=7,1\%

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: 4HCl + MnO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Trong phản ứng này

    Cho phản ứng hóa học:

    4HCl-1 + MnO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MnCl2 + Cl02 + 2H2O.

    Trong phản ứng này

    HCl bị oxi hóa

    MnO2 bị khử 

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng về enthalpy tạo thành của một chất?

    Enthalpy tạo thành của một chất

    Chất tham gia phải là đơn chất bền nhất

    Sản phẩm chỉ có 1 chất duy nhất.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng, mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?

    Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, diện tích tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn, thời gian phản ứng càng nhỏ.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 

    {\mathrm{SO}}_2\;(\mathrm g)\;+\frac12{\mathrm O}_2\;(\mathrm g)\;\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;{\mathrm V}_2{\mathrm O}_5}\;{\mathrm{SO}}_3\;(\mathrm g)\;\;\;\;\;\;\;\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-\;98,5\;\mathrm{kJ}

    Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 76,8 gam SO2 (g) thành SO3 (g)

     {\mathrm{SO}}_2\;(\mathrm g)\;+\frac12{\mathrm O}_2\;(\mathrm g)\;\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;{\mathrm V}_2{\mathrm O}_5}\;{\mathrm{SO}}_3\;(\mathrm g)\;\;\;\;\;\;\;\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-\;98,5\;\mathrm{kJ}

    Theo phương trình nhiệt hóa học, ta có cứ chuyển 1 mol SO2 (g) thành SO3 (g) thì lượng nhiệt giải phóng là 98,5 kJ.

    76,8 gam SO2 (g) có số mol là: 

    \frac{76,8}{64}=1,2\;(\mathrm{mol})

    Vậy chuyển 76,8 gam SO2 (g) thành SO3 (g) thì lượng nhiệt giải phóng là:

    98,5.1,2 = 118,2 (kJ)

  • Câu 7: Vận dụng

    Khi tiếp xúc với các đơn chất fluorine, chlorine, bromine, cơ thể người có thể bị ngộ độc do độc tính cao của chúng. Ngưỡng gây chết người của chlorine là 98,6 mg trong 1 m3 không khí. Khi cho 10 m3 không khí có chứa khí chlorine đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 0,0445 mg. Hàm lượng của khí chlorine (mg/m3) trong không khí là:

     Cl2 + 2KBr ightarrow 2KCl + Br2

    1mol   238 g    149 g    1 mol; khối lượng muối giảm 89 gam.

    x mol                                       khối lượng muối giảm 0,0445 gam

     \Rightarrow \mathrm x\;=\;\frac{0,0445}{89}=0,0005\;(\mathrm{mol})

    ⇒ Lượng khí chlorine có trong 10 m3 không khí là:

    0,0005.71 = 0,0355 g = 35,5 mg

    ⇒ Hàm lượng của khí chlorine trong không khí là:

    \frac{35,5}{10}=3,55\;(\mathrm{mg}/\mathrm m^3)

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng

    Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    C2H4(g) + H2O(l) → C2H5OH(l)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là

    Biết:

    ChấtC2H5OHC2H4H2O
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}-277,63+52,47-285,84

     Biến thiên enfhalpy của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành chuẩn:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(C2H5OH) - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(C2H4) - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2O)

                 =  - 277,63 - (+52,47) - (-285,84) = -44,26 kJ. 

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Để một lượng bột iron ngoài không khí một thời gian thu được 5,68 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

    Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O

    nNO = 0,06 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận e

    O0 + 2e → O-2

    x → 2y

    N+5 + 3e → N+2

    0,09 ← 0,03

    Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có:

    3x = 2y + 0,09 => 3x - 2y = 0,09 (1)

    Mặt khác theo đề bài ta có: 56x + 16y = 5,68 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta được:

    x = 0,08; y = 0,075

    nFe(NO3)3 = nFe = 0,08 mol

    => mFe(NO3)3 = 19,36 gam.

  • Câu 11: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine

    Ở điều kiện thường, đơn chất cholorine ở thể khí, màu vàng lục.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?

    Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

    MgO, Cu(OH)2, AgNO3 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

    Phương trình hóa học:

    MgO + 2HCl  → MgCl2 + H2O

    Cu(OH)2 + 2HCl  → CuCl2 + 2H2O

    AgNO3 + HCl  → AgCl↓ + HNO3

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên) ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

    X, Y ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA

    ⇒ X, Y là nguyên tố halogen.

    TH1: Cả 2 muối hhalide đều tạo kết tủa

    Gọi halogen trung bình là R ⇒ muối là NaR (MX < MR < MY)

    NaR + AgNO3 → AgR↓ + NaNO3

    \frac{6,03}{23 + R}           \frac{6,03}{23 + R}

    \Rightarrow\frac{6,03}{23+\mathrm R}\;=\frac{8,61}{108+\mathrm R}  

    ⇒ MR = 175,66

    ⇒ Halogen là I và At (At không có trong tự nhiên ⇒loại

    TH2: Chỉ có 1 muối halide tạo kết tủa ⇒ 2 muối là NaF và NaCl

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    \Rightarrow{{\mathrm n}_{\mathrm{AgCl}}}_{}\;=\;\frac{8,61}{143,5}=\;0,06\;\mathrm{mol}

    ⇒ nNaCl = 0,06 mol  ⇒ mNaCl = 3,51 gam

    ⇒ mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52 gam

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{NaF}}\;=\frac{2,52}{6,03}\;.100\%\;=\;41,8\%

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là

    Hỗn hợp khí nổ khi đun nóng hoặc nổ ngay ở nhiệt độ thường khi được chiếu tia tử ngoại là Cl2 và H2:

    Cl2(g) + H2(g) ightarrow HCl(g)

  • Câu 15: Nhận biết

    Sodium iodide khử được sulfuric acid đặc thành

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O

    (2) B + C → nước gia-ven

    (3) C + HCl → D + H2O

    (4) D + H2O → C + B↑+ E↑

    Chất Khí E là chất nào sau đây?

    Phương trình phản ứng:

    (1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (B) + 2H2O

    (2) Cl2 + 2NaOH (C) → NaCl + NaClO + H2O

    (3) NaOH + HCl → NaCl (D)  + H2O

    (4) 2NaCl + 2H2O \xrightarrow[{màng\;ngăn}]{đpdd} 2NaOH + Cl2↑+ H2↑ (E)

  • Câu 17: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây là sai?

    C sai, vì không phải tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.

    Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố 

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    \mathrm{Zn}(\mathrm s)+{\mathrm{CuSO}}_4\;(\mathrm{aq})\;ightarrow\;{\mathrm{ZnSO}}_4(\mathrm{aq})\;+\;\mathrm{Cu}(\mathrm s)\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-210\;\mathrm{kJ}.\;

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa

    (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

    (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 1,92 gam Cu là +6,3 kJ, 

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Số phát biểu đúng:

    Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành -6,3 kJ là sai vì:

    \frac{-210.1,92}{64}=-\hspace{0.278em}6,3\hspace{0.278em}(kJ)

    Vậy số phát biểu đúng là 3

  • Câu 20: Vận dụng

    Oxi hóa FeS bằng axit HNO3 thu được sản phẩm là Fe(NO3)3, H2SO4, NO2. Vậy một phân tử FeS sẽ

    Xác định số sự thay đổi số oxi hóa của FeS

    FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

    Vậy một phân tử FeS nhường 9 electron.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong các cách biểu diễn electron và các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng:

    - Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa

    - AO chứa electron độc thân: ↑

    - AO chứa electron ghép đôi: ↑↓

    \Rightarrow Cách phân bố đúng là:

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

    I2 + NaBr ightarrow không xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

    FeCl2 + Cl2 → FeCl3

  • Câu 23: Nhận biết

    Khi khối lượng phân tử tăng thì

    Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).

    (2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.

    (3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.

    (4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng: (2), (3).

    Phát biểu (1) không đúng, vì:

    + Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …)

    + Phản ứng tỏa nhiệt có thể có, có thể không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể.

    Phát biểu (4) không đúng vì:

    Một số phản ứng tỏa nhiệt cần khơi mào, sau đó phản ứng có thể tự tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng.

  • Câu 25: Nhận biết

    Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng?

    Trong hợp chất, K chỉ có số oxi hóa +1. Do đó khi tham gia phản ứng hóa học, K chỉ đóng vai trò là chất khử.

    Chú ý: Trong hợp chất, H ngoài số oxi hóa +1, còn có số oxi hóa -1 (trong H2O2,...) 

  • Câu 26: Thông hiểu

    Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được:

    Điện phân dung dịch NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Lúc đầu dung dịch có pH nhỏ hơn 7, trong quá trình điện phân, HCl bị điện phân trước làm nồng độ H+ giảm nên pH bắt đầu tăng, khi H+ bị điện phân hết thì dung dịch có pH = 7. Tiếp đó NaCl bị điện phân làm cho nồng độ OH- tăng lên \Rightarrow pH tiếp tục tăng lên lớn hơn 7.

    2\mathrm{HCl}\;\xrightarrow{\mathrm{đpdd}}\;+\;{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm{Cl}}_2

     2\mathrm{NaCl}\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{\mathrm{có}\;\mathrm{màng}\;\mathrm{ngăn}}]{\mathrm{điện}\;\mathrm{phân}}\;+\;{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm{Cl}}_2\;+2\mathrm{NaOH}

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là 

     Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ I2 đến F2.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Trong phản ứng: 2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2, chất oxi hóa là

    Ta có trong phản ứng:

    2\overset0{\mathrm{Na}}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\mathrm{OH}\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Nguyên tử H trong phân tử H2O nhận electron \Rightarrow H2O là chất oxi hóa trong phản ứng.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.

    (2) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.

    (3) Hydrofluoric acid hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide.

    (4) Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

    Số phát biểu đúng là:

    (1) đúng

    (2) sai vì:

    2KBr(s) + 3H2SO4(l) → 2KHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)

    Như vậy tạo ra khí SO2 và hơi Br2.

    (3) Đúng

    (4) Sai 

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:

    CaO(s) + H2O(l) ightarrow Ca(OH)2 (aq)                \triangle\mathrm H = -105kJ

    Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 200 gam H2O để nâng nhiệt độ từ 25oC lên 80oC?

    Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = m.c.Δt = 200.4,2.(80−25) = 46200J = 46,2kJ

    \Rightarrow Số mol của CaO cần dùng cho phản ứng tỏa ra 46,2kJ là:

    \frac{46,2}{105}=0,44\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow Khối lượng CaO cần dùng là 0,44.56 = 24,64 (gam)

  • Câu 31: Nhận biết

    Quá trình oxi hóa là

    Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho phương trình phản ứng tổng hợp phosgene (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến trang thế giới thứ nhất:

    CO + Cl2 ightarrow COCl2

    Phương trình tốc độ phản ứng được xác định từ thực nghiệm có dạng như sau:

    \mathrm v\;=\;\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.\mathrm C_{{\mathrm{Cl}}_2}^{3/2}

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần?

     Gọi nồng độ ban đầu của CO và Cl2 lần lượt là CCO và CCl2, ta có:

    \mathrm v\;=\;\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.\mathrm C_{{\mathrm{Cl}}_2}^{3/2}

    Khi tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần tức có 3Cl2:

    \mathrm vʹ=\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.3({\mathrm C}_{{\mathrm{Cl}}_2})^{3/2}

    \simeq5,2.\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.\mathrm C_{{\mathrm{Cl}}_2}^{3/2}

    \Rightarrow Khi tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên khoảng 5,2 lần.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trong các nguyên tố O, Se, F, Cl, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

    Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    F (Z = 9) và Cl (Z = 17) đều thuộc nhóm VIIA nên tính phi kim của F > Cl.

    O (Z = 8) và Se (Z = 34) đều thuộc nhóm VIA nên tính phi kim của O > Se.

    Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    O (Z = 8) và F (Z = 9) đều thuộc chu kì 2 nên tính phi kim của F > O.

    F là phi kim mạnh nhất.

  • Câu 34: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học:

    X + HCl → FeCl3 + Y + H2O

    Hai chất X, Y lần lượt là

    Phương trình hóa học:

    Fe3O4 + 8HCl ightarrow FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

  • Câu 35: Nhận biết

    Trong phản ứng thu nhiệt, dấu \triangle\mathrm H dương vì

    Trong phản ứng thu nhiệt, dấu \triangle\mathrm H dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

  • Câu 36: Vận dụng

    Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?

    Trong một phân tử nước, nguyên tử O mang phần điện tích âm còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử mang một phần điện tích dương.

    Như vậy:

    Nguyên tử O có thể tạo liên kết hydrogen với tối đa 2 nguyên tử H ở các phân tử nước khác.

    2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử H liên kết tối đa được với một nguyên tử O của phân tử nước khác.

    Vậy một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với 4 phân tử nước khác.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 không cho cùng loại muối  chloride kim loại?

    Kim loại iron tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeClvà FeCl3.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

    Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí Chlorine cho cùng loại muối  chloride kim loại.

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.

    Zn + Cl2→ ZnCl2.

    Ag và Cu không tác dụng với dung dịch HCl vì đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho phản ứng sau: KMnO4 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O. Hệ số (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa, chất khử là

     Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:

    \mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_4+{\mathrm H}_2{\overset{-1}{\mathrm O}}_2+{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{SO}}_4+{\overset0{\mathrm O}}_2+{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow KMnO4 là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử.

    Các quá trình nhường nhận electron:

    \Rightarrow Hệ số của KMnO4 là 2, hệ số của H2O2 là 5.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?

    Đơn chất halogen đều có tính oxi hóa mạnh và tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

  • Câu 40: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng cho biết:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo