Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn các chất theo bảng sau:

      Fe2O3(s) Cr2O3(s) Al2O3(s) CuO(s)
     Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) –825,5  –1128,6 –1676 –157,3

    Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là

    Nhiệt tạo thành của hợp chất càng âm, hợp chất càng bền.

    ⇒ Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là Al2O3(s).

  • Câu 2: Nhận biết

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì

     Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Khí thiên nhiên chứa chủ yếu thành phần chính: methane (CH4), ethane (C2H6) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)             \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –890,36 kJ

    C2H6(g) + \frac72O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -1559,7 kJ

    Giả sử, một hộ gia đình cần 10000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane:ethane là 85:15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%.

    Gọi số mol methane và ethane trong bình gas lần lượt là x và y (mol):

    Vì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol nên:

    \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac{85}{15}\Rightarrow15\mathrm x\;-\;85\mathrm y\;=\;0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    mbình gas = 16x + 30y = 13.1000             (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 610,49; y = 107,74

    Nhiệt tỏa ra khi đốt bình ga 13 kg là:

    890,36.610,49 + 1559,7.107,74 = 711597,95 kJ

    Nhiệt hấp thụ được là: 711597,95.60% = 426958,77 kJ

    Số ngày sử dụng hết bình gas trên là: 

    \frac{426958,77}{10000}\approx42,6\hspace{0.278em}(\mathrm{ngày})

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:

    CS2(l) + 3O2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2(g) + 2SO2(g)                  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = - 1110,21 kJ (1)

    CO2(g) → CO(g) + O2(g)                                      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +280,00 kJ (2)

    Na(s) + 2H2O(l) → NaOH(aq) + H2(g)                  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = - 367,50 kJ (3)

    ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO2(g)                              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}= + 235,21 kJ (4)

    Cặp phản ứng tỏa nhiệt là:

    Phản ứng tỏa nhiệt có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0.

    Phản ứng thu nhiệt có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0.

    \Rightarrow Cặp phản ứng tỏa nhiệt là (1) và (3).

  • Câu 5: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

     Cu có thể phản ứng với khí Cl2 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl loãng

  • Câu 6: Vận dụng

    Cần bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế đủ khí chlorine khi tác dụng với sắt tạo nên 16,25 gam FeCl3?

    {\mathrm n}_{{\mathrm{FeCl}}_3}\;=\;\frac{16,25}{162,5}=\;0,1\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\;\frac32{\mathrm n}_{{\mathrm{FeCl}}_3}\;=\;0,15\;\mathrm{mol}

    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    Theo phương trình hóa học:

    nKMnO4 = 2/5.nCl2 = 0,06 mol

    \Rightarrow mKMnO4 = 0,06.158 = 9,48 gam

  • Câu 7: Vận dụng

    Sodium percarbonate (Na2CO3.3H2O2) có tính oxi hoá nên được dùng làm chất tẩy trắng đa năng, thân thiện với môi trường như bột giặt đồ. Sodium percarbonate có tính chất kép của Na2CO3 và H2O2. Cho các dung dịch sau: MnO2, KMnO4, HCl loãng, Na2SO3 loãng. Số chất trong các chất trên phản ứng với sodium percarbonate thì sodium percarbonate chỉ bị khử?

    Sodium percarbonate bị khử hay sodium percarbonate là chất oxi hoá trong phản ứng.

    - KMnO4 và MnO2 là các chất oxi hoá \Rightarrow Loại

    - HCl là acid phản ứng với muối carbonate tạo khí CO2 \Rightarrow Đây là phản ứng trao đổi \Rightarrow Loại

    - Khi tác dụng với Na2SO3 loãng:

    3Na2SO3 + Na2CO3.3H2O2 → 3Na2SO4 + Na2CO3 + 3H2O

  • Câu 8: Nhận biết

    Đơn chất Br2 có thể tác dụng với dung dịch

    Bromine có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch muối iodine.

    Br2 + 2NaI ightarrow 2NaBr + I2

  • Câu 9: Vận dụng

    HI lại có nhiệt độ sôi thấp hơn HF vì

    Liên kết hydrogen mạnh mẽ hơn rất nhiều so với tương tác Van der Waals

    Giữa các phân tử hydrogen fluoride (HF) có liên kết hydrogen, còn HI thì không

    Để phá vỡ được liên kết hydrogen liên phân tử HF cần cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết và động năng để phân tử chuyển động nhiều hơn so với phân tử HI.

    Do đó nhiệt độ sôi của HF cao hơn HI cũng như HI có nhiệt độ sôi thấp hơn HF.

  • Câu 10: Nhận biết

    H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì 

    H2O có liên kết hydrogen liên phân tử còn H2S không có liên kết này nên H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.

  • Câu 11: Nhận biết

    Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?

    Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:

    SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O

    Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phản ứng nào dưới đây sai?

    Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:

    2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng => Sai vì He là cũng khí hiếm và chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng

    Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại => Sai vì phải trừ H, Be và B có 1, 2, 3 electron lớp ngoài nhưng không phải kim loại.

    Các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim => Sai vì các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng thường là phi kim.

  • Câu 14: Nhận biết

    Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra

    Phản ứng tỏa nhiệt (\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0).

  • Câu 15: Nhận biết

    Tốc độ trung bình của phản ứng là

     Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi

    \overset{+2}{Fe}O\;+\;H\overset{+5}NO_3\;ightarrow\;\overset{+3}{Fe}{(NO_3)}_3\;+\;\overset{+2}NO\;+\;H_2O

    Ta có 

    3\times\left|\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Fe}}\;+\;1\mathrm eight.

    1\times\left|\overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm N}ight.

    Phương trình phản ứng

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Vậy hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là 10.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?

    Các phản ứng khác nhau có tốc độ phản ứng khác nhau, không thể xác định được một cách tổng quát khoảng thời điểm mà tại đó tốc độ phản ứng hóa học là lớn nhất. 

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    NaF(aq) + AgNO3(aq) → không xảy ra phản ứng 

    NaCl(aq) + AgNO3(aq) →  AgCl(s) + NaNO3(aq) 

    NaBr(aq) + AgNO3(aq) →AgBr(s) + NaNO3(aq) 

    NaI(aq) + AgNO3(aq) → AgI(s) + NaNO3(aq) 

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:

    Ta có H2S là acid yếu

    HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:

    ⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.

    Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng vói lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là.

    CaOCl2 + 2HCl đặc → CaCl2 + Cl2 + H2O

    1 mol →                                    1 mol

    2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    1 mol →                                                       2,5 mol

    K2Cr2O7 + 14HCl đặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    1 mol →                                                      3 mol

    MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    1 mol →                                 1 mol

    Vậy cùng 1 mol thì K2Cr2O7 sẽ cho nhiều khí Cl2 nhất.

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

    Phương trình:

    HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

    HCl không thể hiện tính oxi hóa

    2HCl + Mg → MgCl2 + H2.

    H+1 + 2e → H0 (HCl thể hiện tính oxi hóa)

    Ta có 2 phương trình:

    8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1)

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

    2Cl-1 → Cl20 + 2e (HCl (1) và (2) đều thể hiện tính khử)

  • Câu 22: Nhận biết

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là

     Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Phương trình phản ứng oxi hoá - khử là phương trình nào dưới đây?

    Phương trình Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag vì có sự thay đổi số oxi hóa Fe lên Fe+3 và Ag+ xuống Ag

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

    Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

    N2(g) + 3H2(g) ⟶ 2NH3(g)

    Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3

    ⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8/2 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

    Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0

    Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -45,9 kJ/mol

  • Câu 25: Thông hiểu

    Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?

  • Câu 26: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen?

    Phản ứng giữa H2 và Br2 cần đun nóng, phản ứng diễn ra chậm; phản ứng giữa I2 và H2 cần đun nóng để diễn ra, phản ứng là thuận nghịch. 

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:

    nAl = 0,17 (mol).

    Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

    Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51             (1)

    {\mathrm M}_{\mathrm{hh}}\;=\;16,75.2\;=\;\frac{30\mathrm x\;+\;44\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)

    VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),

    VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)

  • Câu 28: Vận dụng

    Ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng sau là 1035,88 kJ

    2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)

    Tính ΔfHo298 của H2S? Cho biết nhiệt tạo thành của các chất là

    Chất

    O2(g)

    SO2(g)

    H2O(g)

    (kJ/mol)

    0

    -296,8

    -241,8

    Phản ứng

    2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)

    Tỏa nhiệt nên ΔrHo298 = - 1035,88 kJ

    Đặt nhiệt tạo thành của H2S là x ta có:

    ΔrHo298 = ΣΔfHo298 (sp) - ΣΔfHo298 (cđ) = -1035,88

    ⇔ 2.(-296,8) + 2.(-241,8) – 2.x - 3.0 = - 1035,88

    → x = - 20,66 kJ

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho 22,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

    Chất rắn không tan là Cu.

    nH2 = 0,2 mol

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,2       ←                   0,2 mol

    mMg = 0,2.24 = 4,8 gam

    ⇒ mCu = 22,6 – 4,8 = 17,8 gam

  • Câu 30: Nhận biết

    Ở điều kiện chuẩn, biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng tính theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:

    Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

    Ở điều kiện chuẩn: \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \sumEb(cđ) – \sumEb(sp).

  • Câu 31: Nhận biết

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Cho sơ đồ biến hóa sau:
    Cl2 → A → B → C → A → Cl2

    Trong đó A, B, C đều là những chất rắn, B và C đều chứa Na. A, B, C trong chuỗi biến hóa có thể là các chất nào dưới đây?

    Trong sơ đồ, chỉ tính cái sai đầu tiên thì:

    A sai, vì từ NaCl không ra được NaBr.

    B sai, vì từ Cl2 không ra được NaBr.

    C sai, vì từ NaCl không ra được Na2CO3.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?

    Trích mẫu thử từng dung dịch và đánh số thứ tự, nhỏ AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, không tan là NaCl:

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt, không tan là NaBr:

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm, không tan là:

    AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

    Vậy có thể nhận biết cả 4 dung dịch.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm giữa các chất hoặc dung dịch sau:

    (1) Cl2 + NaI

    (2) NaBr + AgNO3

    (3) Cl2 + NaOH 

    (4) HF + AgNO3

    (5) HCl + CaCO3 

    Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:

    (1) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

    (2) NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr ( ↓)

    (3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    (4) HF + AgNOkhông xảy ra phản ứng

    (5) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Chlorine hóa hoàn toàn 3,92 gam kim loại X thu được 11,375 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa đủ 9,2 gam hỗn hợp gồm kim loại X và một oxide của nó cần dùng 160 mL dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 7,28 gam chất rắn Y. Công thức của oxide kim loại X là

    Phương trình tổng quát

    2X + nCl2 → 2XCln 

    n_A=\frac{3,92}{\hspace{0.278em}M}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{XCl}}_2}=\frac{11,375}{(\mathrm M+35,5\mathrm n)}

    nX = nXCl2 

    \frac{3,92}M=\frac{11,375}{(\mathrm M+35,5\mathrm n)}

    \Rightarrow M=\frac{56}{3n}

    n123
    M\frac{56}3 (loại)\frac{112}3 (loại)56 (Fe)

    Vậy X là Fe 

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    a    → 2a

    FexOy + 2yHCl → FexCl2y + yH2O

    b     → 2by

    FexOy + yH2 \overset{t^{o} }{ightarrow} xFe + yH2O

    b     → by

    Goi a b lần lượt là số mol của Fe và FexOy trong 9,2 gam hỗn hợp

    nFe = a ⇒ nHCl = 2a

    nFexOy = b ⇒ nHCl = 2by

    nHCl = 0,16.2 = 3,2 mol

    ⇒ 2a + 2by = 3,2 ⇒ a + by = 0,16 (1)

    ⇒ 56a + 56bx + 16by = 9,2 (2)

    Chất rắn X là Fe

    nFexOy = b ⇒ nFe sinh ra là bx

    ⇒ 56a + 56bx = 7,28 (3)

    Từ (1) (2) và (3) ta có hệ

    \left\{\begin{array}{l}a+by=0,16\;(1)\\56a+56bx\;+\;16by=4,6\;(2)\;\;\\\;56a+56bx=7,28\;(3)\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}a=0,04\\bx=0,09\\by=0,12\end{array}ight.

     ⇒\Rightarrow\frac{bx}{by}=\frac xy=\frac{0,09}{0,12}=\frac34

    Vậy công thức oxit cần tìm là Fe3O4

  • Câu 36: Thông hiểu

    Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: P, Cl, Al, Na xếp theo chiều giảm dần là:

    Các nguyên tố P, Cl, Al, Na thuộc cùng một chu kì. Mà trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.

    ⇒ Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: P, Cl, Al, Na xếp theo chiều giảm dần là:

    Na, Al, P, Cl.

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho phản ứng: A2 + B2 → 2AB

    Biết nồng độ của chất A và chất B lần lượt là 0,1M và 0,2M. Hằng số tốc độ phản ứng là 0,7. Tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu là?

    \;\mathrm v\;=\;\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm A}.{\mathrm C}_{\mathrm B}\;=\;0,7.0,1.0,2\;=\;0,014\;(\frac{\mathrm{mol}}{\mathrm L.\mathrm s})

  • Câu 38: Nhận biết

    Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?

    Phản ứng giữa đơn chất fluorine (F2) với hydrogen (H2) diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp.

    F2 + H2 → 2HF

  • Câu 39: Thông hiểu

    Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hóa học:

    Cl2 + 2KBr ightarrow 2KCl + Br2

    Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm K\overset{-1}{\mathrm{Br}}\;ightarrow\;2\mathrm K\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\overset0{\mathrm{Br}}}_2

    Ta thấy nguyên tử Br nhường electron \Rightarrow KBr là chất khử hay là chất bị oxi hóa.

    Vậy trong phản ứng xảy ra quá trình oxi hóa KBr.

  • Câu 40: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nMg = 7,2/24= 0,3 mol

    Quá trình nhường - nhận electron:

           \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}      \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}
    mol: 0,3 → 0,6mol:        0,6 → 0,2

     

     

    VNO = 0,2.24,79 = 4,958 (l)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 19 lượt xem
Sắp xếp theo