Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2FeS(s) + 7/2O2(g) → Fe2O3(s) + 2SO2(g)
= –1219,4 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có = –1219,4 kJ < 0
⇒ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dich HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrate và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3 mol. Thể tích dung dịch HNO3 1M đã dùng là
Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x, y mol.
mX = 64x + 56y = 15,2 (1)
Quá trình nhường electron:
Cu → Cu+2 + 2e
x → 2x mol
Fe → Fe+3 + 3e
y → 3y mol
Quá trình nhận electron:
N+5 + 3e → N+2
0,3 ← 0,1
N+5 + 1e → N+4
0,3 ←0,3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
ne cho = ne nhận = 2x + 3y = 0,6 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,15 và y = 0,1
nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2
= 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 + 0,3
= 1 mol
V = 1 lít
Cho mẩu đá vôi vào dung dịch HCl, hiện tượng hóa học xảy ra là:
Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Khí thoát ra là CO2 không màu.
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
![]()
biết nhiệt tạo tạo thành
của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.
Phương trình hóa học:
=
(SO3(l)) – [
(SO2)(g)) +
(O2(g))
= – 441,0 – (–296,8 + 0.)
= –144,2 (kJ).
Nhóm VIIA còn có tên gọi là nhóm
Nhóm VIIA còn có tên gọi là nhóm halogen.
Xét 2 phản ứng đốt cháy methane (CH4) và acetylene (C2H2):
(1) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l);
(2) C2H2(g) + 2,5O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l).
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng; phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Cho
của CH4(g), C2H2(g), CO2(g), H2O(l) lần lượt là –74,6 kJ/mol; 227,4 kJ/mol; –393,5 kJ/mol; –285,8 kJ/mol.
b) Giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.
Xét 2 phản ứng đốt cháy methane (CH4) và acetylene (C2H2):
(1) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l);
(2) C2H2(g) + 2,5O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l).
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng; phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Cho của CH4(g), C2H2(g), CO2(g), H2O(l) lần lượt là –74,6 kJ/mol; 227,4 kJ/mol; –393,5 kJ/mol; –285,8 kJ/mol.
b) Giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.
a)
Phản ứng (1):
=
(CO2(g)) + 2
(H2O(l)) – [
(CH4(g)) + 2
(O2(g))]
= (–393,5) + 2.(–285,8) – (–74,6) – 0
= –890,5 kJ
Phản ứng (2):
= 2.
(CO2(g)) +
(H2O(l)) – [
(C2H2(g)) + 2,5
(O2(g))]
= 2.(–393,5) + (–285,8) – 227,4 – 0
= –1300,2 kJ
b) Trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4 do phản ứng đốt cháy C2H2 tỏa nhiều nhiệt hơn CH4.
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là
nNO2 = 0,4 mol
Quá trình nhường nhận electron
R0 → R+n +ne
nR → n.nR mol
N+5 + 1e → N+4
0,4 ← 0,4 (mol)
Áp dụng bảo toàn electron:
n.nR = nNO2 = 0,4 mol
→
Lập bảng biện luận ta có:
|
n |
1 |
2 |
3 |
|
M |
12 (Loại) |
24 (Mg) |
36 (Loại |
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Rót 3 mL dung dịch HCl 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ:
nHCl = 0,003 mol, nNaOH = 0,002 (mol)
Phương trình phản ứng:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
mol: 0,002 ← 0,002
⇒ Sau phản ứng HCl dư ⇒ mẩu quỳ tím sẽ hóa màu đỏ.
Tương tác van der Waals tăng khi
Tương tác van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn ⇒ tăng diện tích bề mặt của củi ⇒ Yếu tố diện tích tiếp xúc.
Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn ⇒ tăng nồng độ oxi cho phản ứng cháy ⇒ Yếu tố nồng độ.
Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh ⇒ giảm nhiệt độ để các phản ứng phân hủy diễn ra chậm hơn ⇒ Yếu tố nhiệt độ.
Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể ⇒ enzyme là chất xúc tác sinh học. ⇒ Yếu tố xúc tác.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine (Cl) có số oxi hóa thấp nhất?
Số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: KClO3; Cl2; KClO4; KCl lần lượt là: +5, 0, +7, -1.
Vậy trong hợp chất KCl chlorine (Cl) có số oxi hóa thấp nhất
Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O. Số thứ tự nhóm của Y là
Nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O → Có R có hóa trị 1. Nhóm IA.
Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
Halogen được dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2.
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hoá của nitrogen trong ammonia là
Ammonia có công thức NH3.
Số oxi hoá của nitrogen trong ammonia –3.
Trong phản ứng nung đỏ dây sắt rồi cho phản ứng với khí Cl2, chlorine đóng vai trò gì?
Trong phản ứng, chlorine là chất nhận electron nên là chất oxi hóa.
Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Phương trình hóa học của phản ứng phân hủy sodium azide là
Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na ⇒ Sơ đồ phản ứng là:
NaN3 Na + N2
⇒ Cân bằng phản ứng: 2NaN3 → 2Na + 3N2
Đâu là phương trình nhiệt hóa học?
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.
a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.
a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
a) Ta có: nMnSO4 = 3,02/151 = 0,02 (mol)
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O
mol: 0,1 ← 0,05 ← 0,02
Khối lượng iodine tạo thành: 0,05. 254 = 12,7 g.
b) Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 (g).
Ảnh hưởng của chất xúc tác đối với phản ứng hóa học là:
Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất lượng khi kết thúc.
Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng?
Ta có phản ứng thu nhiệt nên ∆rHo298 > 0 và là phản ứng nhiệt phân Phương trình nhiệt hóa học đúng là:
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l) ∆rHo298 = +9,0kJ.
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g) thu được số liệu:
| Thời gian (phút) | Nồng độ Br2 (M) |
| T1 = 0 | 0,072 |
| T2 = 2 | 0,0248 |
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
Tốc độ trung bình cuả phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:
Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng
Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion.
Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl đến khối lượng 150g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 158,25g. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?
Phương trình hoá học của phản ứng:
Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
x → x
Đặt x là số mol của Mg cho vào dung dịch HCl
⇒ nH2 = x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mHydrogen
⇒ 24x + 150 = 158,25 + 2x ⇒ x = 0,375 (mol)
mMg = 0,375 × 24 = 9 (g)
Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:
Ta có:
| Nhóm | VA | VIA | VIIA | |
| Oxide | Chu kì 3 | P2O5 | SO3 | Cl2O7 |
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide tương ứng của chúng tăng dần.
So sánh tính acid: P2O5, SO3, Cl2O7.
Cho các phát biểu sau:
a) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. Sai||Đúng
b) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI. Sai||Đúng
c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử. Đúng||Sai
d) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X. Sai||Đúng
Cho các phát biểu sau:
a) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. Sai||Đúng
b) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI. Sai||Đúng
c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử. Đúng||Sai
d) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X. Sai||Đúng
a) Sai vì
vì với sulfuric acid đặc, ion Cl- không thể hiện tính khử.
b) Sai vì
Năng lượng liên kết giảm dần từ HF đến HI.
c) Đúng
d) Sai vì
sai vì ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
Phản ứng không đúng là: HF + NaCl → NaF + HCl
Do phản ứng này không xảy ra.
Cho 4,8 gam một kim loại R tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là kim loại nào?
nH2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol
Phương trình tổng quát:
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
← 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
MR = 4,8: = 12n
Với n = 1 thì MR = 12 (Loại)
Với n = 2 thì MR = 24 (Đúng) (Mg)
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
Cho các số hiệu các nguyên tử, cấu hình đúng ứng với mỗi nguyên tử, ion nguyên tố đó là
Cho các số hiệu các nguyên tử, cấu hình đúng ứng với mỗi nguyên tử, ion nguyên tố đó là
+ Argon có số hiệu nguyên tử là 18 ⇒ nguyên tử Ar có 18 electron.
Cấu hình electron nguyên tử Ar là 1s22s22p63s23p6
+ Cấu hình electron của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2
Vậy Fe2+ có cấu hình 1s22s22p63s23p63d6.
+ Copper có số hiệu nguyên tử là 29 ⇒ nguyên tử Cu có 29 electron.
Theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau:
1s22s22p63s23p64s23d9
Sắp xếp các phân lớp theo từng lớp được cấu hình electron: 1s22s2 2p63s23p63d104s1
+ Chlorine có số hiệu nguyên tử là 17 ⇒ nguyên tử Cl có 17 electron.
Cấu hình electron nguyên tử Chlorine là 1s22s22p63s23p5
Hydrogen halide là
Hợp chất gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen, có dạng HX, được gọi chung là hydrogen halide.
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào chứng tỏ chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?
Chlorine vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử khi trong phân tử vừa có nguyên tử Cl nhường elctron và vừa có nguyên tử nhận electron.
Phản ứng thõa mãn:
Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)
Và các phát biểu sau:
a) Zn bị oxi hóa. Đúng||Sai
b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. Đúng||Sai
c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ. Sai||Đúng
d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Đúng||Sai
Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) Và các phát biểu sau:
a) Zn bị oxi hóa. Đúng||Sai
b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. Đúng||Sai
c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ. Sai||Đúng
d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Đúng||Sai
Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)
+) Số oxi hóa của Zn tăng ⇒ Zn là chất khử (chất bị oxi hóa)
+) ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
+) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol Cu ~ 64 gam Cu là
⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là:
+) Phản ứng tỏa nhiệt ⇒ Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Vậy
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
Phản ứng thu nhiệt là: nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3.
Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là
Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:
ns2np5 + 1e ns2np6
Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là –1.
Chú ý: Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có số oxi hóa dương (trừ fluorine).
Cho các hợp chất sau: H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong hợp chất:
H2SO4: H: +1, O: –2 ⇒ (+1).2 + S + (–2).4 = 0 ⇒ S: + 6
Na2SO4: Na: +1, O: –2 ⇒ 2.(+1) + S + (–2).4 = 0 ⇒ S: +6
CaSO3: Ca: +2, O: –2 ⇒ (+2) + S + (–2).3 = 0 ⇒ S: +4
NaHS: Na: +1, H +1 ⇒ (+1) + (+1) + S = 0 ⇒ S: –2
Vậy chỉ có 1 chất trong đó S có số oxi hóa +4.
Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Hợp chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử
Giữa các phân tử H2O, HF, C2H5OH có liên kết hydrogen
Hợp chất không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử là H2S.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)
= +26,32 kJ
Tính giá trị
của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l).
Ta có: 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) = +26,32 kJ
⇒ Giá trị của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là
= –26,32 kJ
Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 gam chất rắn. Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:
Ta thấy nHCl tăng gấp đôi mà khối lượng chất rắn (2) tăng lên không gấp đôi so với (1) ⇒ cốc 1 acid hết, kim loại dư; cốc (2) acid dư.
Xét ở cốc (1):
mCl- = 4,86 - 2,02 = 2,84 g
nCl- = 2,84/35,5 = 0,08 mol
⇒ nHCl = 0,08 mol
⇒ CM HCl = 0,08/0,2 = 0,4M
Xét ở cốc (2):
⇒ mCl- = 5,57- 2,02 = 3,55 g
⇒ nCl- = 3,55/35,5 = 0,1 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn
Ta có
mhh = 24x + 65y = 2,02 (1)
Bảo toàn electron:
2x + 2y = 0,1 (2)
⇒ x = 0,03; y = 0,02
⇒ mMg = 0,03 .24 = 0,72 g