Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học sau:

    I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq)

    Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?

    Có thể nhận thấy potassium không thay đổi số oxi hóa (+1 trong các hợp chất).

    Như vậy, trong phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, do đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố Na, Mg, K. Thứ tự tính kim loại giảm dần của các nguyên tố đó là.

    Na, K thuộc nhoám IA, Na thuộc chu kì 3, K thuộc chu kì 4 ⇒ Tính kim loại K mạnh hơn Na

    Na và Mg thuộc chu kì 2, Na thuộc nhóm IA, Mg thuộc nhoám II, tính kim loại của Na > Mg

    Vậy tính kim loại giảm theo thứ tự K > Na > Mg

  • Câu 3: Nhận biết

    Nguyên tử của các nguyên tố F, Cl, Br, I đều có?

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm halogen là ns2np5.

    \Rightarrow Nguyên tử của các nguyên tố F, Cl, Br, I đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al(s) + Fe2O3(s)  \xrightarrow{t^o} 2Fe(s) + Al2O3(s)

    Biết enthalpy tạo thành của các chất sau:

    Chất

    Fe(s)

    Al2O3(s)

    Al(s)

    Fe2O3(s)

     \Delta_fH_{298}^0

    0

    -1676,00

    0

    -825,50

     Xét phản ứng: 

    2Al(s) + Fe2O3(s) \xrightarrow{t^o} 2Fe(s) + Al2O3(s)

    Áp dụng công thức

    \operatorname\Delta_rH_{298}^0={\textstyle\sum_{}}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(sp)-{\textstyle\sum_{}}{\textstyle{\scriptstyle\operatorname\Delta}_f}{\textstyle{\scriptstyle H}_{298}^0}{\textstyle(}{\textstyle b}{\textstyle đ}{\textstyle)}

    \operatorname\Delta_rH_{298}^0={\textstyle2\times}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Fe)+\;{\textstyle\underset{}{1\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Al_2O_3)-2\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Al)--1\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Fe_2O_3)}} = 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)

    = -850,50 kJ < 0

  • Câu 5: Thông hiểu

    Khi mở một lọ đựng dung dịch acid HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân nào sau đây?

    Khi mở một lọ đựng dung dịch acid HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ acid HCl.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho các chất sau. CH4, H2O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    Số chất tạo liên kết hydrogen là: H2O, HF, C2H5OH.

  • Câu 7: Nhận biết

    Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

    Fluorine được dùng trong sản xuất nhựa Teflon.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tốc độ của một phản ứng hóa học

    Tốc độ của một phản ứng hóa học tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong phản ứng: Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2. Chlorine đóng vai trò chất gì?

     {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm eightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    \Rightarrow Chlorine đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hydrogen và chlorine vào bình thủy tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khếch tán. Sau một thời gian, ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hydrogen chloride về thể tích và hàm lượng chlorine ban đầu đã giảm xuống còn 20% so với lượng chlorine ban đầu. Thành phần phần trăm thể tích của hydrogen trong hỗn hợp ban đầu bằng:

    Cl2 +  H2 ightarrow 2HCl

    Ta nhận thấy thể tích hỗn hợp khí trước và sau phản ứng không thay đổi.

    Đặt: \left\{\begin{array}{l}{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}=\mathrm a\\{\mathrm V}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\mathrm x\\{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2}=\mathrm y\end{array}ight.. Vì thể tích khí không thay đổi nên: Vx = \frac{\mathrm a}{1,2} = 0,3 lít \Rightarrow a = 0,36 lít

    VCl2 lúc sau = x - \frac{\mathrm a}2 = x - 0,18; VCl2 lúc sau = 0,2VCl2 ban đầu

    \Rightarrow x - 0,18 = 0,2x \Rightarrow x = 0,225 \Rightarrow y = 0,975 \Rightarrow %VH2 = \frac{0,975}{1,2}.100% = 81,25%

  • Câu 11: Nhận biết

    Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại. Cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong quá trình trên:

    Yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong quá trình trên bề mặt tiếp xúc.

  • Câu 12: Nhận biết

    Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào xảy ra nhanh?

  • Câu 13: Vận dụng

    Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 619,75 mL khí NH3 và 743,7 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 gam nước tạo thành. Số mol của NH3 và O2 sau 2,5 giờ lần lượt là:

     Phản ứng xảy ra 

    4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

    \overline v=-\frac14\frac{\triangle C_{NH_3}}{\triangle_t}=-\frac15\frac{\triangle C_{O_2}}{\triangle_t}=\frac14\frac{\triangle C_{NO}}{\triangle_t}=\frac16\frac{\triangle C_{H_2O}}{\triangle_t}

    nH2O = 0,432 : 18 = 0,024 mol

    \Rightarrow\frac16.\frac{\triangle n_{H_2O}}{\triangle t}=\frac16.\frac{0,024-0}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\;(mol/h)

     Ta có:

    nNH3 ban đầu = 0,61975 : 24,79 = 0,025 mol

    nO2 ban đầu = 0,7437 : 24,79 = 0,03 mol. 

    Sau 2,5 giờ, số mol NH3 còn lại là 

    \overline{\mathrm v}=-\frac14.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{NH}}_3}}\triangle=-\frac14.\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3\;\mathrm{sau}}-0,025}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3\;\mathrm{sau}}=9.10^{-3}\;(\mathrm{mol})

    \overline{\mathrm v}=-\frac15\frac{\triangle{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac15.\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2\;\mathrm{sau}}-0,03\;}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2\;\mathrm{sau}}=0,01\;(\mathrm{mol})

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây

    Trong công nghiệp, người ta điều chế khí Cl2 bằng cách điện phân dung dịch bão hòa NaCl trong nước, có màng ngăn (hoặc điện phân nóng chảy NaCl).

    2NaCl + 2H2O \xrightarrow{đpnc} 2NaOH + H2 + Cl2

  • Câu 15: Nhận biết

    Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

    Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

    Trong phản ứng xảy ra các quá trình:

    \overset0{\mathrm{Zn}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}\;+2\mathrm e

    \overset{+1}{\mathrm H}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm H}

    Chất khử là chất nhường electron ⇒ Zn là chất khử.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO­ + eH2O (a, b, c, d, e là các số nguyên)

    Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là

    • Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:

    \mathrm a\overset0{\mathrm{Cu}\;}+\mathrm{bH}\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3ightarrow\mathrm c\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2+\mathrm d\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm{eH}}_2\mathrm O

    \Rightarrow Cu: chất khử; HNO3: chất oxi hóa.

    • Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

    \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm e

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

    • Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

    • Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO­ + 4H2O

     \Rightarrow Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là: 3 + 8 = 11.

  • Câu 17: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    Gọi số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là x:

    ⇒ x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4.

  • Câu 18: Nhận biết

    Phản ứng tỏa nhiệt là

    Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kĩ thức ăn. Lí do nào sau đây không đúng khi giải thích cho việc sử dụng nồi áp suất?

    Dùng nồi áp suất không làm tăng diện tích tiếp xúc giữa thức ăn và gia vị so với nồi thông thường.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

    Ta có quá trình:

     {\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;ightarrow\overset0{\mathrm S}\;+\;2\mathrm e

    Trong phản ứng oxi hóa khử, chất nhường electron là chất khử.

    \Rightarrow H2S là chất khử.

  • Câu 21: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    I2 có tính oxi hóa yếu hơn Br2 → Không đẩy được ion Br ra khỏi dung dịch muối 

  • Câu 23: Nhận biết

    Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

  • Câu 24: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    F có độ âm điện lớn nhất nên trong các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3.

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe2O3 + SO2. Thể tích không khí (biết oxygen chiểm 21% về thể tích ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là bao nhiêu?

    4FeS2 + 11O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe2O3 + 8SO2

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{FeS}}_2}=\frac{4,2.10^6}{120}=3,5.10^4\;(\mathrm{mol})

                4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 

    mol:   3,5.104 →   96250

    ⇒ VO2 = 96250.24,75 = 2382187,5 (lít) 

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{kk}}=\;2382187,5.\frac{100}{21}=11343750\;(\mathrm{lít})

  • Câu 26: Vận dụng

    Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:

    2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

    Gọi số mol KOH phản ứng là x mol

    ⇒ Sau phản ứng có: 0,5x mol KCl; 0,5x mol KClO và (0,25 – x) mol KOH dư.

    ⇒ mrắn sau = 74,5.0,5x + 90,5.0,5x + 56.(0,25 – x) = 19,3g

    ⇒ x = 0,2 mol

    ⇒ nCl2 = 0,1 (mol)

    ⇒ VCl2 = 0,1.24,79 = 2,479 (l).

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    \mathrm{Zn}(\mathrm s)+{\mathrm{CuSO}}_4\;(\mathrm{aq})\;ightarrow\;{\mathrm{ZnSO}}_4(\mathrm{aq})\;+\;\mathrm{Cu}(\mathrm s)\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-210\;\mathrm{kJ}.\;

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa

    (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

    (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 1,92 gam Cu là +6,3 kJ, 

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Số phát biểu đúng:

    Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành -6,3 kJ là sai vì:

    \frac{-210.1,92}{64}=-\hspace{0.278em}6,3\hspace{0.278em}(kJ)

    Vậy số phát biểu đúng là 3

  • Câu 28: Thông hiểu

    Hiện tượng nào xảy ra khi cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl?

    Phương trình phản ứng

    AgNO3 + HCl → AgCl (kết tủa trắng) + HNO3

    Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa trắng.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?

    SO2 vừa có cả tính khử và tính oxi hóa

  • Câu 30: Thông hiểu

    Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là Fe, CuO, Ba(OH)2.

    Các chất Cu, H2SO4, BaSO4 không tác dụng với HCl.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho phản ứng đốt cháy octane như sau:

    C8H18(g) + \frac{25}2O2(g) → 8CO2(g) + 9H2O(l)

    Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

    Liên kết C–H C–C O=O C=O H–O
    Eb (kJ/mol) 414 347 498 799 x

    Giá trị của x là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} =  Eb (C8H18) + \frac{25}2Eb (O2) – 8Eb (CO2) −9Eb (H2O)

    ⇔ −5030 = 7EC−C + 18EC−H + \frac{25}2EO=O − 8.2.EC=O −9.2.EO−H

    ⇔ −5030 = 7.347 + 18.414 + \frac{25}2498 − 16.799 − 18x

    ⇔ x = 464 

  • Câu 32: Thông hiểu

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?

     Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

    Ta có phương trình phản ứng:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-2}{\mathrm S}+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-1}{{\mathrm{Cl}}_2}\;+\;\overset{+1}{{\mathrm H}_2}\overset{-2}{\mathrm S} 

    Không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

  • Câu 33: Nhận biết

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch sodiumbromine (NaBr), ta thấy

    Phản ứng

    AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3,

    Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

    Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 2.10-5 mol/(L.s). Giá trị của a là:

    Ta có:

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=-\frac1{\mathrm a}.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{Br}}_2}}{\triangle\mathrm t}{\Rightarrow2.10^{-5}=\frac{\mathrm a-0,02}{50}\Rightarrow\mathrm a\;=0,021(\mathrm{mol}/\mathrm L)}.

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)

    {\mathrm n}_{\mathrm{Na}}\;=\;\frac{46}{23}=\;2\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}\;=\;\frac{71}{71}=\;1\;\mathrm{mol}

    mH2O = V.D = 10.1 = 10 kg

    Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

    Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

    Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5

    ⇒ T2 - T1 = 19,65

    ⇒T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

  • Câu 36: Nhận biết

    Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hydrochloric trong phòng thí nghiệm?

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrochloric bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

    NaCl rắn + H2SO4 đặc  → NaHSO4 + HCl.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 1 electron độc thân?

    Nguyên tử Beryllium (Z = 4): 1s22s2 không có electron độc thân

    Nguyên tử Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 có 2 electron độc thân

    Nguyên tử Phosphorus (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 có 3 e độc thân

    Nguyên tử Chlorine (Z = 17)1s22s22p63s23p5 có 1 e độc thân

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

    nFeCl2 = 0,06 mol; nFeCl3 = x mol 

    Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = 2.nFeCl2 + 3.nFeCl3 = 3x + 0,12

    Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = \frac12.nHCl = \frac12.(3x + 0,12) = 1,5x + 0,06

    \Rightarrow nO = 1,5x + 0,06

    Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe (trong oxide) = nFeCl2 + nFeCl3 = 0,06 + x

    Bảo toàn khối lượng:

    9,12 = 56.(x + 0,06) + 16.(1,5x + 0,06)

    \Rightarrow x = 0,06 \Rightarrow mFeCl3 = 9,75 gam

  • Câu 39: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm NO; NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,2 mol. Giá trị của m là:

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình nhường electron:

    \overset0{\mathrm{Cu}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

    0,25        ←      0,5 mol

    Quá trình nhận electron:

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm N}

             0,3 ← 0,1 mol

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm N}

             0,2 ← 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận = 0,5 mol

    ⇒ nCu = ne cho : 2 = 0,25 mol

    ⇒ m = 0,25.64 = 16 g

  • Câu 40: Nhận biết

    Phát biểu nào không đúng?

    Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo