Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Phản ứng tổng hợp glucose của cây xanh có phương trình hóa học:

    6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2

    Giả sử trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,6 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào việc tổng hợp glucose. Nếu một cây có 20 lá xanh, với diện tích trung bình của mỗi lá là 12cm2. Tính thời gian cần thiết để tổng hợp được 0,36 gam glucose?

     Tổng diện tích: S = 20.12 = 240 cm2 

    Trong 1 phút, tổng năng lượng hấp thụ được = 240.0,6 = 144 cal.

    Trong đó, năng lượng hữu ích = 144.0,15 = 21,6 cal 

    nC6H12O6 = 0,36 : 180 = 0,002 mol

    Ta có phương trình:

    6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2

                                 1,35       ←    0,002

    Thời gian cần thiết = 1,35.1000:21,6 = 62,5 phút = 1 giờ 2 phút 30 giây

  • Câu 2: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này. Sai || Đúng

    (b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn. Đúng || Sai

    (c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này. Đúng || Sai

    (d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này. Sai || Đúng

    (b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn. Đúng || Sai

    (c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này. Đúng || Sai

    (d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng. Đúng || Sai

    (a) sai. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Khi đốt củi, nếu dùng thêm dầu hoả thì dầu hoả là các hydrocarbon khi cháy sinh nhiệt lớn làm phản ứng đốt cháy củi xảy ra nhanh hơn.

    Sau khi cháy dầu hỏa bị tiêu hao, do đó dầu hỏa không phải là chất xúc tác.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (d) đúng.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halide của kim loại M hóa trị II vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3, thu được 14,35 gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa B .Nung B đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử muối halide kim loại M.

     Đặt nMX2 = a mol

    \Rightarrow a.(M + 2X) + 133,5.0,02 = 5,37                      (1)

    AlCl3 + 3AgNO3 ightarrow 3AgCl + Al(NO3)3

    MX2 + 2AgNO3 ightarrow 2AgX + M(NO3)2

      a    ightarrow    2a        ightarrow  2a   ightarrow   a

    \Rightarrow 143,5.0,06 + 2a.(X+108) = 14,35                      (2)

    Al(NO3)3 + 3NaOH ightarrow Al(OH)3 + 3NaNO3

    Al(OH)3 + NaOH ightarrow NaAlO2 + 2H2O

    M(NO3)2 + 2NaOH ightarrow M(OH)2 + 2NaNO

      a                     ightarrow          a

    M(OH)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} MO + H2O

      a      ightarrow     a

    \Rightarrow a.(M + 16) = 1,6 (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có:

    aM = 1,28; aX = 0,71; a = 0,02

    \Rightarrow M = 64, M là Cu

    Vậy muối halide là CuCl2

  • Câu 4: Nhận biết

    Ion có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Fe+3(OH)3, Al+3Cl3-1, Fe+2SO4, Na+12O-2

  • Câu 5: Thông hiểu

    Phản ứng nào dưới đây sai?

    Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:

    2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hóa học:

    Cl2 + 2KBr ightarrow 2KCl + Br2

    Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm K\overset{-1}{\mathrm{Br}}\;ightarrow\;2\mathrm K\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\overset0{\mathrm{Br}}}_2

    Ta thấy nguyên tử Br nhường electron \Rightarrow KBr là chất khử hay là chất bị oxi hóa.

    Vậy trong phản ứng xảy ra quá trình oxi hóa KBr.

  • Câu 7: Nhận biết

    Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là:

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: 4HCl + MnO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Trong phản ứng này

    Cho phản ứng hóa học:

    4HCl-1 + MnO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MnCl2 + Cl02 + 2H2O.

    Trong phản ứng này

    HCl bị oxi hóa

    MnO2 bị khử 

  • Câu 9: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?

    Biến thiên enthapy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K).

  • Câu 10: Thông hiểu

    Trong các hydrohalic acid, hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất vì.

    HF lỏng có nhiệt ododj sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

    Còn giữa các phân tử HCl cũng như HBr và HI không có liên kết hydrogen.

    Điều này giải thích vì sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:

    Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: I-, Br-, Cl-, F-.

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho phản ứng sau: KMnO4 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O. Hệ số (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa, chất khử là

     Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:

    \mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_4+{\mathrm H}_2{\overset{-1}{\mathrm O}}_2+{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{SO}}_4+{\overset0{\mathrm O}}_2+{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow KMnO4 là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử.

    Các quá trình nhường nhận electron:

    \Rightarrow Hệ số của KMnO4 là 2, hệ số của H2O2 là 5.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho phản ứng:

    2N2O5 (g) ⟶ O2 (g) + 4NO2 (g)

    Sau thời gian từ giây 57 đến giây 116, nồng độ N2O5 giảm từ 0,4 M về 0,35 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên là

    Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ giây 57 đến giây 116 là: 

    \overline{\mathrmu}=-\frac12.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm N}_2{\mathrm O}_5}}{\triangle\mathrm t}=-\frac12.\frac{0,35-0,4}{116-57}\approx4,24.10^{-4}\;(\mathrm M/\mathrm{giây})

  • Câu 14: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành

     Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất nào sau đây phù hợp để làm khô khí chlorine?

    Chất được dùng làm khô chlorine phải hút được nước và không tác dụng với chlorine.

    Vậy sulfuric acid 98% thỏa mã

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm O\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Thăng bằng electron:

    3\times\parallel\overset{+2}{\mathrm{Fe}\;}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}\;+\;1\mathrm e

    1\times\parallel\overset{+5}{\mathrm N}\;+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

    ⇒ Cân bằng phương trình phản ứng: 

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Vậy khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 10.

  • Câu 17: Vận dụng

    Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nguyên tố X có Z = 15 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

    Nguyên tử có Z = 15 ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.

    ⇒ Electron cuối cùng xếp vào phân lớp p nên thuộc nguyên tố p.

  • Câu 19: Vận dụng

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm và cho biết đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

    2Al(s) + Fe2O3(s) \overset{t^{o}}{ightarrow} 2Fe(s) + Al2O3(s)

    Biết \operatorname\Delta_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của Fe2O3(s) và Al2O3(s) lần lượt là -825,5 kJ/mol; -1676 kJ/mol.

     \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \operatorname\Delta_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}((Al2O3(s)) + 2.\operatorname\Delta_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(Fe(s)) − 2.\operatorname\Delta_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(Al(s)) − \operatorname\Delta_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(Fe2O3(s)) 

                   = (−1676) + 2×0 − 2.0 − (−825,5)

                   = − 850,5 (kJ)

    Vậy \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 850,5 kJ < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

    3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +26,32 kJ

    Tính giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l).

    Ta có: 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)     \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +26,32 kJ

    ⇒ Giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –26,32 kJ

  • Câu 21: Nhận biết

    H2O có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước tốt hơn CH4 vì lí do nào sau đây?

    H2O có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước tốt hơn CH4 vì H2O có liên kết hydrogen, còn CH4 thì không có.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí chlorine. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

    Để loại bỏ khí chlorine ô nhiễm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch NH3 vào không khí:

    2NH3 + 3Cl2 → 3N2 + 6HCl;

    2NH3 + HCl → NH4Cl.

  • Câu 23: Nhận biết

    Đơn chất Chlorine có thể phản ứng với dung dịch chất nào dưới đây?

    Đơn chất Chlorine có thể phản ứng với dung dịch KBr.

    2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3oC. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K. Nhiệt lượng của phản ứng là:

    Phản ứng xảy ra:

    Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

    Số mol HCl = 0,1 mol

    Q = m.c.∆T = 100.4,2.8,3 = 3486 (J)

    0,1 mol HCl phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là 3486 (J)

    2 mol HCl phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là:

    \triangle\mathrm H=\frac{2.3486}{0,1}=69720(\mathrm J)\;=\;69,72(\mathrm{kJ})

  • Câu 25: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

    Phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ở nhiệt độ thường

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • Câu 26: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là

     Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

  • Câu 27: Nhận biết

    Khi nào tốc độ của phản ứng tăng?

     Tốc độ của phản ứng tăng khi: tăng nồng độ, tăng áp suất chất khí phản ứng, tăng nhiệt độ, tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của X có dạng

    X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxygen là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị trong hợp chất với hydrogen là 1 (HX).

  • Câu 29: Nhận biết

    Hydrochloric acid thể hiện tính khử khi phản ứng với chất nào sau đây?

    Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2

    4HCl−1 + MnO2 → MnCl2 +Cl02 + 2H2O

  • Câu 30: Nhận biết

    Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì:

    Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Nung nóng 8,4 gam bột iron ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm iron oxide và iron dư. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,8 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và muối Fe2(SO4)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

    nSO2 = 0,125 mol

    nFe = 0,15 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,15 → 0,45

    Quá trình nhận e

    O2 + 4e → O-2

    x → 4x

    S+6 + 2e → S+4

    0,25 ← 0,125

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

    4x + 0,25 = 0,45 ⇒ x = 0,05

    Ta có:

    mX = mFe + mO2 = 8,4 + 0,05.32 = 10 gam

  • Câu 32: Nhận biết

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử ?

    Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa.

    \overset0{\mathrm{Fe}}+{\overset{+1}{\mathrm H}}_2{\mathrm{SO}}_4ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4+\overset0{{\mathrm H}_2}

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: H2O(g) → H2(g) + 1/2 O2(g) (1)

    cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Phát biểu nào dưới đây là sai?

    a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.

    b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là -241,8 kJ mol-1 .

    c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là -483,6 kJ.

    d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 248,1 kJ.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3 có thể dùng dung dịch

    Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư lần lượt vào các dung dịch NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3

    + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2:

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓(trắng keo) + H2O

    + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ ( trắng keo) + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3:

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3NaCl

    + Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.

  • Câu 35: Vận dụng

    Nung 8,1 gam bột aluminum với 38,1 gam iodine, biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng (gam) aluminum iodide thu được là

    nAl = 8,1/27 = 0,3 mol

    nI2 = 38,1/254 = 0,15 mol

    \mathrm{Do}\;\frac{0,3}2>\frac{0,15}3\Rightarrow\mathrm{Al}\;\mathrm{dư}

      2Al  + 3I2 ightarrow 2AlCl3

    0,1 \leftarrow 0,15

    Vì H = 80% nên:

    mAlI3 = 0,1.408.80% = 32,64%

  • Câu 36: Nhận biết

    Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương?

    Iodine là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho các phản ứng hoá học sau:

    (a) CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2.

    (b) CH4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} C + 2H2.

    (c) 2AI(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O.

    (d) 2NaHCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Na2CO3 + CO2 + H2O.

    Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tử là

    Chỉ có phản ứng b) có kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tử:

    \overset{-4}{\mathrm C}\overset{+1}{{\mathrm H}_4}\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset0{\mathrm C}\;+\;2{\overset0{\mathrm H}}_2.

  • Câu 38: Vận dụng

    Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 6,4 gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. Tìm m.

    Khí A là H2

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{7,84}{22,4}=\;0,35\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    Mg + 2HCl ightarrow MgCl2 + H2

    2Al + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2

    Chất rắn B là Cu không phản ứng.

    \Rightarrow mMg + mAl = 10,14 - 1,54 = 8,6 g

    Ta có: nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMg + mAl + mHCl = mmuối + mH2

    \Rightarrow 8,6 + 0,7.36,5 = mmuối + 0,35.2

    \Rightarrow mmuối = 33,45 (g)

  • Câu 39: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?

    Các kim loại đứng sau H không thể phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng).

    \Rightarrow Cu không phản ứng với dung dịch HCl.

  • Câu 40: Nhận biết

    Chất xúc tác là

    Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo