Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:
Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:
Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 gam chất rắn. Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:
Ta thấy nHCl tăng gấp đôi mà khối lượng chất rắn (2) tăng lên không gấp đôi so với (1) ⇒ cốc 1 acid hết, kim loại dư; cốc (2) acid dư.
Xét ở cốc (1):
mCl- = 4,86 - 2,02 = 2,84 g
nCl- = 2,84/35,5 = 0,08 mol
⇒ nHCl = 0,08 mol
⇒ CM HCl = 0,08/0,2 = 0,4M
Xét ở cốc (2):
⇒ mCl- = 5,57- 2,02 = 3,55 g
⇒ nCl- = 3,55/35,5 = 0,1 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn
Ta có
mhh = 24x + 65y = 2,02 (1)
Bảo toàn electron:
2x + 2y = 0,1 (2)
⇒ x = 0,03; y = 0,02
⇒ mMg = 0,03 .24 = 0,72 g
Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 14 g khí N2 sinh ra 45,9 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3 là
Phương trình hóa học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Theo đề bài khi sử dụng 14 g khí N2 tức 0,5 mol khí N2 sinh ra 45,9 kJ nhiệt
Khi sử dụng 1 mol khí N2 sinh ra 91,8 kJ nhiệt
Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3 là
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
= −91,8kJ
Một mẫu cồn X (thành phần chính là ethanol) có lẫn methanol. Đốt cháy 10 gam X tỏa ra nhiệt
lượng 291,9 kJ. Xác định thành phần % tạp chất methanol trong X, biết rằng:
![]()
![]()
Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong 10 gam X lần lượt là x và y.
Ta có: 32x + 46y = 10 (1)
và 716x + 1370y = 291,9 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được:
x = 0,025; y = 0,2.
Khối lượng CH3OH là:
mCH3OH = 32.0,025 = 0,8 (g).
→ Phần trăm tạp chất methanol trong X bằng là:
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.

a) Khí chlorine thu được có thể lẫn hơi nước để làm khô khí chlorine ta sử dụng dung dịch nước vôi trong. Sai||Đúng
b) Để hạn chế khí Cl2bay ra cần chọn dung dịch NaOH 4% để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đúng||Sai
c) Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất do Cl2 có tính oxi hóa mạnh. Sai||Đúng
d) Phản ứng điều chế khí chlorine MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. Sai||Đúng
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.

a) Khí chlorine thu được có thể lẫn hơi nước để làm khô khí chlorine ta sử dụng dung dịch nước vôi trong. Sai||Đúng
b) Để hạn chế khí Cl2bay ra cần chọn dung dịch NaOH 4% để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đúng||Sai
c) Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất do Cl2 có tính oxi hóa mạnh. Sai||Đúng
d) Phản ứng điều chế khí chlorine MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. Sai||Đúng
a) Sai vì
Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Ví dụ chọn dung dịch H2SO4 đặc.
b) Đúng.
c) Sai vì
Dung dịch nước chlorine gồm nước; hydrochloric acid (HCl); hypochlorous acid (HClO) và chlorine.
Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ do trong dung dịch nước chlorine có chứa các acid.
Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất vì HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.
d) Sai vì
4HCl + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
Chất khử: HCl (số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0)
Chất oxi hóa: MnO2 (số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.
Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố
Theo chiều từ F → I độ âm điện giảm dần.
Độ âm điện của các nguyên tố:
F: 3,98
Cl: 3,16
Br: 2,96
I: 2,66
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?
Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.
MgO, Cu(OH)2, AgNO3 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.
Phương trình hóa học:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 15), R (Z = 16) và M (Z = 19). Độ âm điện nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là
Y (Z = 9) → Y là F: 1s22s22p5 → F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA
M (Z = 15) → M là P: 1s22s22p63s23p3 → P thuộc chu kì 3, nhóm VA
X (Z = 16) → X là S: 1s22s22p63s23p4 → S thuộc chu kì 3, nhóm VIA
R (Z = 19) → Z là K: 1s22s22p63s23p64s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.
⇒ Độ âm điện: Cl (Z = 17) > S > P > Na (Z = 11)
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần.
⇒ Độ âm điện: F > Cl (Z = 17); Na (Z =11) > K
Như vậy độ âm điện: K < P < S < F.
Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
Mg(s) + Cl2(g) → MgCl2(s).
Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam. Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng.
Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng:
Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt
Phản ứng nung đá vôi là quá trình thu nhiệt vì
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) . Nên đây là phản ứng thu nhiệt
Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
H2O tạo được liên kết hydrogen vì liên O–H phân cực. Nguyên tử H mang một phần điện tích dương (linh động) của phân tử H2O này tương tác bằng lực hút tĩnh điện với nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nguyên tử H2O khác.
Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ fluorine đến iodine là đúng?
Thể của các halogen ở điều kiện thường biến đổi từ khí (fluorine, chlorine) đến lỏng (bromine) và rắn (iodine), phù hợp với xu hướng tăng khối lượng phân tử và sự tương tác giữa các phân tử.
Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước thải là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta đó là dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3. Nếu với sô dân Hà Nội là 3 triệu, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày thì lượng chlorine mà các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng mỗi ngày cho việc xử lí nước là
Khối lượng khí clo cần dùng là: 200.3.106.5 = 3.106 (g) = 3,103 (kg)
Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
= -890,36 kJ
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s)
= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Ta có:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) = -890,36 kJ
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s) = 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Vậy ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần đốt cháy:
mCH4 = 0,4.16 = 6,4 gam
Trong phản ứng:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là:
Dựa vào phương trình hóa học ta thấy, cứ 8 phân tử HNO3 thì có 6 phân tử đóng vai trò là môi trường tạo muối; 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa.
Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?
Khẳng định sau là: “Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất”
Vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất, nên năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất.
Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?
Các phân tử càng lớn và càng nhiều electron thì sự hỗn loạn của lớp vỏ electron càng lớn, tương tác khuếch tán giữa các phân tử càng mạnh ⇒ Tương tác van der Waals càng lớn.
Từ F2 đến I2 các phân tử có độ lớn tăng dần (vì bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I) và số electron tăng dần ⇒ Tương tác van der Waals tăng dần.
Vậy tương tác van der Waals mạnh nhất ở I2.
Trong hợp chất, fluorine thể hiện số oxi hóa là:
Fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất.
Cho các phản ứng sau đâu là phản ứng không tỏa nhiệt?
Phản ứng không tỏa nhiệt là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
Thể tích dung dịch KMnO4 0,01 M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch FeSO4 0,1 M là
nFeSO4 = 0,002 (mol)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
mol: 0,002 → 0,0004
Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Dùng AgNO3 có thể nhận biết 3 dung dịch trên:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
kết tủa trắng
AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3
kết tủa vàng nhạt
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3
kết tủa vàng
AgNO3 + NaF → Không có hiện tượng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1); (2)
(3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan
(4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Tính acid của HF yếu hơn HCl.
Cho phương trình phản ứng tổng hợp phosgene (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến trang thế giới thứ nhất:
CO + Cl2
COCl2
Phương trình tốc độ phản ứng được xác định từ thực nghiệm có dạng như sau:
![]()
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần?
Gọi nồng độ ban đầu của CO và Cl2 lần lượt là CCO và CCl2, ta có:
Khi tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần tức có 3Cl2:
Khi tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên khoảng 5,2 lần.
Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O
Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?
+
+
cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
(a)
HCl là chất khử thể hiện tính khử.
(b)
HCl không thay đổi số oxi hóa
(c)
HCl là chất khử thể hiện tính khử
(d)
HCl là chất oxi hóa thể hiện tính oxi hóa.
Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:
Số oxi hóa được viết ở dạng đại số, dấu viết trước, số viết sau
Đặt x là số oxi hóa của Fe. O thường có số oxi hóa là -2
⇒ Ta có: x.2 + (-2).3 = 0
⇒ x = +3
Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
Phi kim mạnh nhất là fluorine vì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần → phi kim mạnh nhất ở nhóm VIIA.
Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần → phi kim mạnh nhất là fluorine.
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron.
Xét phản ứng: MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cứ 4 phân tử HCl tham gia phản ứng thì 2 phân tử đóng vai trò là chất khử, hai phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Sử dụng yếu tố nồng độ, thí nghiệm 1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.
Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y.
nX = 0,35 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19 (gam)
Gọi số mol của Cl2; O2, Mg và Al lần lượt là x, y, a, b (mol), ta có hệ phương trình:
Các quá trình nhường nhận eletron:
mol: a → 2a mol: 0,2 → 0,4
mol: b → 3b mol: 0,15 → 0,6
Ta có hệ phương trình:
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:
C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)
Những nhận định nào sau đây là đúng?
(1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
(2) Đây là phải là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng là 9.
(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí.
(4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.
C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)
Phát biểu (1) sai vì để xét phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt cần dựa vào năng lượng hóa học của phản ứng.
Phát biểu (2) đúng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 3 + 2 + 3 = 9.
Phát biểu (3) đúng.
Phát biểu (4) sai, sản phẩm của phản ứng chiếm một số mol lớn hơn so với chất phản ứng.
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
Các phản ứng trên không phải phản ứng oxi hóa khử.
Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là:
Bromide có số oxi hóa tăng từ − 1 lên 0, thể hiện tính khử trong phản ứng.
Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với
Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng:
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
Cho 0,2 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đkc) là:
Phương trình phản ứng hóa học:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2 → 0,5 mol
Thể tích khí thoát ra là:
VCl2 = 0,5.24,79 = 12,395 L.
Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32− là 42. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32- thuộc loại liên kết nào?
Tổng số electron: pX + 3pY + 2 = 42
- Nếu pX – pY = 8 ⇒ pX = 16, pY = 8. Ion là SO32-
- Nếu pY – pX = 8 ⇒ pX = 4, pY = 12, loại vì Be và Mg không tạo ion dạng MgBe32-
⇒ Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Cho phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)
= –483,64 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Phản ứng có = –483,64 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
- Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
⇒ Phát biểu đúng là: Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O là –241,82 kJ/mol.