Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi số oxi hóa.
Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi số oxi hóa.
Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Cho phản ứng hóa học: H2(g) + I2(g) → HI(g). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất sản phẩm là:
Chất sản phẩm là HI. Tốc độ phản ứng tính theo nồng độ chất sản phẩm là:
Sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào?
Năm 1840, nhà hóa học người Thụy Sĩ là G. Hess đã đề xuất một định luật về sau mang tên ông, trong đó nói rằng những sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm mà không phụ thuộc vào cách phản ứng xảy ra và các sản phẩm trung gian.
Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) +
O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
|
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
|
C - C |
C4H10 |
346 |
C = O |
CO2 |
799 |
|
C – H |
C4H10 |
418 |
O – H |
H2O |
467 |
|
O = O |
O2 |
495 |
Xác định biến thiên enthalpy (
) của phản ứng
= 3. EC - C + 10.EC - H + 6,5.EC=O - 4.2.EC = O - 5.2. EO - H
= 3.346 + 10.418 + 6,5.495 - 8.799 - 10.467 = -2626,5 (kJ).
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
CO2(g) → CO(g) +
O2(g) ![]()
Giá trị
của phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) là:
Phản ứng: CO2(g) → CO(g) + O2(g) có
Phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) có
= 2.(+280) = +560 kJ
Cho 4,68 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 6,4454 L khí SO2 (đkc). Kim loại M là:
Cho 4,68 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 6,4454 L khí SO2 (đkc). Kim loại M là:
nSO2 = 6,4454 : 24,79 = 0,26 mol
Sơ đồ phản ứng:
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
Quá trình trao đổi electron
Phương trình phản ứng: 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
Lập bảng xét giá trị ta có:
|
n |
1 |
2 |
3 |
|
M |
9 (Loại) |
18 (Loại) |
27 (Al) |
Vậy kim loại cần tìm là Al
Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là:
Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là: H2S.
FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S↑
Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II
Công thức oxide cao nhất là: YO
Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2
Nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen?
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen.
Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố
Theo chiều từ F → I độ âm điện giảm dần.
Độ âm điện của các nguyên tố:
F: 3,98
Cl: 3,16
Br: 2,96
I: 2,66
Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?
Trong một phân tử nước, nguyên tử O mang phần điện tích âm còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử mang một phần điện tích dương.
Như vậy:
Nguyên tử O có thể tạo liên kết hydrogen với tối đa 2 nguyên tử H ở các phân tử nước khác.
2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử H liên kết tối đa được với một nguyên tử O của phân tử nước khác.
Vậy một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với 4 phân tử nước khác.
Trong phản ứng: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓. Nguyên tử Ag trong AgNO3
Phản ứng: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ là phản ứng trao đổi
Nguyên tử Ag trong AgNO3 không bị oxi hóa hay bị khử.
Ở điều kiện thường, hydrogen chloride có tính chất vật lý nào sau đây?
Ở điều kiện thường, hydrogen chloride là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hydrogen chloride tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid.
Cho phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ
trong khoảng nhiệt độ từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 M h-1 thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Tốc độ phản ứng ở 45oC là:
Áp dụng công thức:
Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?
Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết).
Dẫn khí chlorine vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Xác định nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu?
Cl2 + KBr → KCl + Br2
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
⇒ mKBr = 0,1.119 = 11,9 gam
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?
Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn
Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng: ns2np5.
Tốc độ phản ứng được xác định như thế nào?
Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian: giây (s), phút (min), giờ (h), ngày (d), … Lượng chất có thể biểu diễn bằng số mol, nồng độ mol, khối lượng hoặc thể tích.
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng:
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Cho phương trình nhiệt hoá học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)
= – 571,68 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng
Ta có < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Vậy phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.
Cho các nhận định sau:
(1). Fe hòa tan trong dung dịch Hydrochloric acid tạo muối FeCl3.
(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.
(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.
(4). Dung dịch HF là acid yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(1) sai vì Fe hòa tan trong dung dịch Hydrochloric acid tạo muối FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(3) sai vì có thể là oxi hóa khử ví dụ:
Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2
Vậy có 2 nhận định đúng
Đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm là Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ
Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2
Quá trình oxi hóa:
2FeS2 → Fe23+ + 4S+4 + 22e
Mỗi một phân tử FeS2 đã nhường 11 electron.
Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.
Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.
1 kg = 1000g
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi là:
1000.1,44.(78,29 – 20) = 83 937,6 (J)
Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở nhiệt độ sôi là:
855.1000 = 855 000 (J)
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó là:
83937,6 + 855000 = 938937,6 (J)
Cho phản ứng: 2SO2 + O2
2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần khi:
Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng Công thức tính tốc độ phản ứng theo k:
- Khi tăng nồng độ của SO2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22 = 4 lần.
- Khi tăng nồng độ của SO2 lên 4 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 42 = 16 lần.
- Khi tăng nồng độ của O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
- Khi tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22.2 = 8 lần.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Zn trong đó số mol Al gấp đôi số mol Zn. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là bao nhiêu?
Gọi số mol của Al, Zn lần lượt là x, y
Phương trình phản ứng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
x → 3x/2 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 (2)
y → y mol
Theo đề bài ta có:
x = 2y => x - 2y = 0 (3)
27x + 65y = 11,9 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta có
x = 0,2 mol; y = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
nH2 = 0,6 mol
nHCl = 2nH2 = 1,2 mol
mmuối = mKL + mgốc acid = 25,12 + 35,5.1,2 = 67,72 (g)
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O, tương tự phản ứng đốt cháy glucose là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đều là các acid mạnh.
(2) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.
(3) Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.
(4) Hoà tan được tất cả các kim loại.
(5) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.
Những phát biểu nào là không đúng khi nói về các hydrohalic acid?
Phát biểu (1) sai vì: HF là acid yếu.
Phát biểu (4) sai vì: các hydrohalic acid không hoàn tan được các kim loại như Cu, Ag, Au, Pt …
Phát biểu (5) sai vì: các hydrohalic acid tạo môi trường có pH < 7.
Số oxy hóa của Phosphorus trong các ion hay hợp chất P2O3, PO43- lần lượt là:
Gọi số oxi hóa của P trong P2O3 là x
→ 2.x + 3.(−2) = 0 → x = +3
Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
→ x + 4.(−2) = −3 → x = +5
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ![]()
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
1 gam H2 ⇒ nH2 = mol
Theo phương trình nhiệt hóa học ta có:
Để thu được 3 mol H2 phản ứng cần hấp thu nhiệt lượng = 250 kJ.
⇒ Để thu được mol H2 phản ứng cần hấp thu nhiệt lượng:
Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở điều đktc.
Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết barium. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.
Xác định tên kim loại kiềm.
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M.
Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: nM = a mol và nBa = b mol.
Các phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑ (1)
a a 0,5a
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (2)
b b b
Số mol H2 = 0,5 mol nên: 0,5a + b = 0,5 a + 2b = 1 (3)
Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18.
Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.
Mặt khác: Ma + 137b = 46 (4)
Kết hợp (3), (4) ta có:
Mặt khác: 0,18 < b < 0,21 29,7 < M < 33,34
Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.
Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39)
Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
Phản ứng giữa đơn chất fluorine (F2) với hydrogen (H2) diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp.
Cho các chất sau: Na2O, Cu, FeO, Ca(OH)2, KHSO3, Ag. Có mấy chất có thể phản ứng được với dung dịch HCl?
Các chất có thể tác dụng với HCl: Na2O, FeO, Ca(OH)2, KHSO3
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3+ H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản trong phản ứng trên là:
Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4→ Fe2+3(SO4)3 + K2SO4 + Cr2+3(SO4)3 + H2O.
Quá trình oxi hóa: 6x Quá trình khử: 1x | Fe+2 → Fe+3 + 1e 2Cr+6 + 2.3e → 2Cr+3 |
Phương trình phản ứng
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Tổng hệ số cân bằng: 6 + 1 + 7 + 3 + 1 + 1 + 7 = 26
Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
Cấu hình 1s22s22p63s23p64s24p5 sai vì
Thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm, khí Chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa HCl, cho HCl tác dụng với cấc chất oxi hóa mạnh như KClO3, KMnO4, MnO2,….
Cấu hình electron nguyên tử Iron: [Ar]3d64s2. Nhận định nào đúng về vị trí của Iron.
Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).