Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Mệnh đề không đúng: Tất các các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
Vì AgF là muối tan.
Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Mệnh đề không đúng: Tất các các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
Vì AgF là muối tan.
Cho 2 quá trình:
(1) Zinc dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với Zinc dạng lá.
(2) Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm dược tươi lâu hơn.
Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của 2 quá trình trên?
(1) Zinc dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với Zinc dạng lá ⇒ Diện tích tiếp xúc
(2) Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm dược tươi lâu hơn ⇒ Nhiệt độ
Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt?
Than cháy, nhiệt nhôm, hoà tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.
Tính lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam C6H6 (l)
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là
Chất | C6H6 (l) | CO2 (g) | H2O (g) |
(kJ/mol) | +49 | -393,5 | -241,82 |
Phương trình phản ứng:
C6H6(l) + O2(g) 6CO2 (g) + 3H2O(g)
= 6.(CO2(g)) + 3.(H2O(g)) - .(O2(g)) - (C6H6(l))
= 6.(-393,5) + 3.(-241,82) - .0 - 49
= − 3135,46 (kJ)
Do đó, đốt cháy 1 mol C6H6 thì lượng nhiệt sinh ra là 3135,46 kJ
7,8 gam C6H6 (l) có số mol là:
Vậy đốt cháy 0,1 mol C6H6 thì lượng nhiệt sinh ra là:
3135,46.0,1 = 313,546 (kJ)
Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là
Br từ số oxi hóa 0 xuống -1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên S+6 → SO2 là chất khử.
Cho các chất sau: CaOCl2, Zn, KMnO4, NaOH, CaCO3. Số chất tác dụng được với HCl, HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?
Cho các chất sau: CaOCl2, Zn, KMnO4, NaOH, CaCO3. Số chất tác dụng được với HCl, HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(Cl tăng từ -1 lên 0)
Vậy HCl đóng vai trò chất khử
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(H từ +1 xuống 0) ⇒ HCl là chất oxi hóa
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(H từ -1 lên -0) ⇒ HCl đóng vai trò chất khử
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Không có sự thay đổi số oxi hóa
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Không có sự thay đổi số oxi hóa
Vậy có 2 chất thỏa mãn
Hydrochloric acid phản ứng được với chất nào sau đây?
Hydrochloric acid phản ứng được với NaOH:
HCl + NaOH NaCl + H2O
Nhóm B bao gồm các nguyên tố:
Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc nhóm B, có cấu hình electron: [Khí hiếm](n-1)d110ns12.
Cho phương trình phản ứng:
2S(s) + 3O2(g) → 2SO3(l) = -791,4 kJ
Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 6,44 gam sulfur trong oxygen theo phương trình phản ứng trên có giá trị là
nSO2 = 0,20125 mol
2S(s) + 3O2(g) → 2SO3(l) = -791,4 kJ
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2 mol S là 791,4 kJ
Vậy nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,20125 mol S là:
Vì phản ứng tỏa nhiệt nên = 79,63 kJ
Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?
Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào két quả xác định sự thay đổi nhiệt độ của nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Quá trình nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?
Quá trình không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là pòa tan muối ăn vào nước.
Vì hoà tan muối ăn vào nước là hiện tượng vật lý, không phải hiện tượng hoá học và các chất không có sự thay đổi số oxi hoá.
Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn vào lọ thủy tinh đựng đầy khí chlorine, có chứa một ít nước ở đáy lọ?
Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan lớp nước ở đáy lọ có màu xanh nhạt
Cho các phản ứng sau:
(1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O.
(2) B + C → nước Javel.
(3) C + HCl → D + H2O.
(4) D + H2O C + B↑+ E↑.
Chất Khí E là chất nào sau đây?
(1) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 (B) + H2O.
(2) Cl2 + 2NaOH (C) → NaCl + NaClO + H2O.
(3) NaOH + HCl → NaCl (D) + H2O.
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 (E).
Cho quá trình Mn+7 + 5e → Mn+2, đây là quá trình
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.
Quá trình Mn+7 + 5e → Mn+2 là quá trình khử
Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 8,9 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Số mol khí chlorine đã tham gia phản ứng với các muối trên.
Ta có thể viết phương trình dưới dạng:
Cứ 1 mol hỗn hợp muối: NaBr; KBr → 1 mol hỗn hợp muối hỗn hợp NaCl; KCl
Vậy khối lượng giảm đi:
80 - 35,5 = 45,5 gam
Khối lượng chất rắn thu được giảm 8,9 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu chính là khối lượng muối đã giảm
nmuối = 8,9 : 44,5 = 0,2 mol
⇒ nmuối = nCl- phản ứng = 0,2 mol
⇒ nCl2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) ⟶ 2CO2(g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, nồng độ O2 không đổi.
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là:
Nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, ta có:
= k.(2.CCO)2.CO2 = =
Vậy tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần.
Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?
Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là kJ.
Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?
Trong một phân tử nước, nguyên tử O mang phần điện tích âm còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử mang một phần điện tích dương.
Như vậy:
- Nguyên tử O có thể tạo liên kết hydrogen với tối đa 2 nguyên tử H ở các phân tử nước khác.
- 2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử H liên kết tối đa được với một nguyên tử O của phân tử nước khác.
Vậy một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với 4 phân tử nước khác.
Sodium iodide khử được sulfuric acid đặc thành
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
I2 + NaBr không xảy ra
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Sục khí Cl2 dư vào 200ml dung dịch chứa đồng thời NaBr 0,5M và NaI 0,6M đến khi phản ứng hoàn toàn. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
nNaBr = 0,2.0,5 = 0,1 mol
nNaI = 0,2.0,6 = 0,12 mol
Phương trình phản ứng
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaCl = nNaBr + nNaI = 0,1 + 0,12 = 0,22 (mol)
mNaCl = 0,22.58,5 = 12,87 gam.
Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là bao nhiêu?
Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là bao nhiêu?
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi
Ta có
Phương trình phản ứng
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Vậy hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là 10.
Sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước là ứng dụng của
Chlorine là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước.
Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số lần lượt của các chất là phương án nào sau đây?
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trước và sau phản ứng:
Cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Hệ số cân bằng của các phân tử là: 3, 28, 9, 1, 14
Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố arsenic lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?
Theo bài ra ta có cấu hình electron của arsenic là: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
- Lớp ngoài cùng của arsenic có 2 electron s.
- Điện tích hạt nhân arsenic là 33+.
- Tổng số electron p của nguyên tử arsenic là: 6 + 6 + 3 = 15
- Tổng số electron d của nguyên tử arsenic là: 10.
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
Gọi 2a là số mol của propane trong bình gas ⇒ 3a là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có:
44.2a + 58.3a = 12.1000 ⇒ a = 45,8 mol
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
45,8.2.2220 + 45,8.3.2850 = 594942 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:
Trong phản ứng sau:
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ta có:
Chlorine từ số oxi hóa 0 xuống -1 (nhận electron) và lên +1 (nhường electron) nên vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở điều đktc.
Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết barium. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.
Xác định tên kim loại kiềm.
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M.
Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: nM = a mol và nBa = b mol.
Các phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑ (1)
a a 0,5a
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (2)
b b b
Số mol H2 = 0,5 mol nên: 0,5a + b = 0,5 a + 2b = 1 (3)
Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18.
Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.
Mặt khác: Ma + 137b = 46 (4)
Kết hợp (3), (4) ta có:
Mặt khác: 0,18 < b < 0,21 29,7 < M < 33,34
Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.
Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39)
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dich HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrate và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3 mol. Thể tích dung dịch HNO3 1M đã dùng là
Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x, y mol.
mX = 64x + 56y = 15,2 (1)
Quá trình nhường electron:
Cu → Cu+2 + 2e
x → 2x mol
Fe → Fe+3 + 3e
y → 3y mol
Quá trình nhận electron:
N+5 + 3e → N+2
0,3 ← 0,1
N+5 + 1e → N+4
0,3 ←0,3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
ne cho = ne nhận = 2x + 3y = 0,6 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,15 và y = 0,1
nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2
= 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 + 0,3
= 1 mol
V = 1 lít
Đâu không phải là đơn vị của tốc độ phản ứng hoá học?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là
Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do đó cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì
H2O có liên kết hydrogen liên phân tử còn H2S không có liên kết này nên H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.
Để sản xuất F2 trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp:
Trong công nghiệp, hỗn hợp gồm KF và HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine theo tỉ lệ mol là 1:3.
Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Phản ứng thu nhiệt có
Phản ứng thu nhiệt có ΔH > 0.
Trong phản ứng: A → sản phẩm.
Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.
Trong phản ứng: A → sản phẩm.
Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất:
Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ 2:
So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là
Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA
Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ chu kì 3, nhóm IIA
Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA
Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm dần.
Na, Mg thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng ⇒ tính kim loại Na > Mg
Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần.
Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tính kim loại của Na < K.
Vậy tính kim loại của K > Na > Mg.
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu.
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu.
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phân tử:
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằn như sau:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Vậy khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 10.
Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử C2H6 là
Cấu tạo phân tử C2H6:
Vậy trong phân tử C2H6 có 6 liên kết C – H, 1 liên kết C – C
Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.
(b) Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là:
Phát biểu đúng là: (b) và (d)
(a) sai vì: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 bar và 25oC.
(c) sai vì: Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng tỏa nhiệt.