Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)        \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -890,36 kJ

    CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s)                  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 178,29 kJ

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    Ta có:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)                \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -890,36 kJ

    \Rightarrow Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.

    CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s)                           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 178,29 kJ

    \Rightarrow Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).

    Vậy ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần đốt cháy:

     {\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_4}\;=\frac{2.178,29}{890,36}=\;0,4\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow mCH4 = 0,4.16 = 6,4 gam

  • Câu 2: Vận dụng

    Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

    Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Phát biểu "Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1" không đúng vì: Phản ứng đơn giản là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn duy nhất, chất phản ứng tạo thành sản phẩm không qua một chất trung gian nào khác.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là

    Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F2).

    Mà chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn iodine nên đẩy được iodine ra khỏi dung dịch sodium iodine.

    Cl2(aq) + 2NaI(aq) ⟶ 2NaCl(aq) + I2(aq)

    I2(aq) + hồ tinh bột ⟶ dung dịch có màu xanh tím.

  • Câu 5: Vận dụng

    Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa. Mặt khác, cho hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là

    Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc):

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\;(\mathrm{mol})

    2NaBr  + Cl2 → 2NaCl + Br2 

    0,1  \leftarrow   0,05

    Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa:

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

                    0,1   →    0,1

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    \Rightarrow 0,1.188 + 143,5.nAgCl = 25,975

    ⇒ nAgCl = 0,05 mol

    Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là

    \frac{0,1}{0,1+0,05}.100\%\approx66,67\%

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong công nghiệp, F2 được điều chế bằng cách nào sau đây?

    Để điều chế F2 trong công nghiệp, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF, hỗn hợp đó ở thể lỏng (thể lỏng khác dung dịch).

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 mL dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,4706 L (đkc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al trong hỗn hợp là:

     nhỗn hợp khí = 3,4706 : 24,79 = 0,14

    Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:

    \overline{M_{hh\;khí}}=\frac{5,18}{0,14}=37

    Có 1 khí không màu hóa nâu trong không khí → khí NO ⇒ Khí còn lại là NO2

    ⇒ nNO = nNO2 = 0,14:2 = 0,07 mol

    Gọi số mol Al, Mg trong hỗn hợp lần lượt là x, y

    mhỗn hợp = 27x + 24y = 7,44 (g) (1)

    Al  → Al3+ + 3e

    x            →  3x mol 

    Mg  → Mg2+ + 2e

    y               →  2x mol

    N+5 + 3e → N+2 (NO)

             0,21  ←  0,07

    2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

                   0,56 ← 0,07

    Theo định luật bảo toàn e

     3x + 2y = 0,21 + 0,56 = 0,77 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:

    → x = 0,2; y = 0,085

    ⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

    %mAl = 5,4 : 7,44 .100% = 72,58%

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX vào NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với AgNO3 dư được 4,75 g kết tủa. Hai halogen X và Y là:

    Trường hợp 1: chỉ thu được 1 kết tủa ⇒ X và Y là F và Cl

    ⇒ nAgCl = 0,033 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cl:

    nNaCl = nAgCl = 0,033 mol > nhỗn hợp muối

    (Loại trường hợp 1)

    Trường hợp 2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY

    Gọi nguyên tố trung bình của X và Y là \overline{\mathrm M}

    ⇒ nNa\overline{\mathrm M} = 0,03 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố \overline{\mathrm M}:

    nAg\overline{\mathrm M} = nNa\overline{\mathrm M} = 0,03 mol

    ⇒ MAg\overline{\mathrm M} = 4,75 : 0,03 = 158,33 gam/mol

    \overline{\mathrm M} = 158,33 - 108 = 50,33 

    X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp

    ⇒ Cl (35,5) < 50,33 < Br (80)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

    X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.

    ⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

    ⇒ Số hiệu nguyên tử của = số electron = 16

  • Câu 10: Thông hiểu

    Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?

    Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất là:

    2Al (s) + \frac32O2 (g) → Al2O3 (s) \operatorname\Delta_rH_{298}^0=-1675,7\hspace{0.278em}kJ

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho phản ứng sau:

    2ZnS (s) + 3O2 (g) → 2ZnO (s) + 2O2 (g)

    Biết \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của ZnS (s) là -205,6 kJ/mol; của ZnO là -348,3 kJ/mol; của SO2 là -296,8 kJ/mol/

    Tính  \bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng?

     Ta có:

    \triangle_rH_{298}^0={\textstyle\sum_{\triangle_rH_{298}^0\;(sp)}}-{\textstyle\sum_{\triangle H_{298}^0\;(sp)}}

    = 2×(-348,3) + 2×(-296,8) - 2×(-205,6) = -879 kJ

  • Câu 12: Thông hiểu

    Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau.

    (1) Dùng nồi áp suất

    (2) Cho thêm muối vào.

    (3) Chặt nhỏ thịt cá.

    (4) Nấu cùng nước lạnh.

    Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là:

    Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau cho thịt cá nhanh chín hơn

    (1) Dùng nồi áp suất

    (2) Cho thêm muối vào.

    (3) Chặt nhỏ thịt cá.

  • Câu 13: Nhận biết

    Người ta xác định được một phản ứng hóa học có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0. Đây là

    Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0: phản ứng thu nhiệt.

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0: phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 14: Nhận biết

    Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

    Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

    Trong phản ứng xảy ra các quá trình:

    \overset0{\mathrm{Zn}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}\;+2\mathrm e

    \overset{+1}{\mathrm H}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm H}

    Chất khử là chất nhường electron ⇒ Zn là chất khử.

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với

    Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với KMnO4:

     2KMnO4 + 16HCl \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).

     1 mol H2(g) phản ứng hết tạo thành 2 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là 184,6 kJ.

    \Rightarrow Để tạo thành 1 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là:

    \frac{1.184,6}2\;=\;92,3\;\mathrm{kJ}

    Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,3 kJ/mol

  • Câu 17: Nhận biết

    Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào?

    Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

     Xét các phản ứng:

    2\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;3{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}\;}\;2\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_3.

    {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4\;+\;4\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O\;\xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}}3\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;4\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2.

    \;2\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{(\mathrm{OH})}_2\;+\;4{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;\mathrm{đặc}\;ightarrow{\overset{+3}{\;\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;6{\mathrm H}_2\mathrm O

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm S\;+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm S}.

    Phản ứng FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S không có sự thay đổi số oxi hóa các nguyên tố nên không phải phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh họa). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.

    Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 ở 30oC). 

    Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên? Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng. 

    Khối lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:

    {\mathrm m}_{\mathrm{acid}}=\frac{200}{40}.36,5.\frac{60}{100}.\frac{80}{100}=87,6\;\mathrm{gam}

    Khối lượng dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{acid}}=\frac{87,6}{32\%}=273,75\;\mathrm{gam}

    Thể tích dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

    \mathrm V\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm D}=\frac{273,75}{1,153}=237,4\;(\mathrm{mL})

    Vậy với 200 tấn = 200.106 gam xút thì lượng acid thương phẩm được tạo thành tương ứng là:

    237,4.106 mL = 237,4 m3.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai?

    (1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. Đúng || Sai

    (2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau. Sai || Đúng

    (3) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron. Sai || Đúng

    (4) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai?

    (1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. Đúng || Sai

    (2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau. Sai || Đúng

    (3) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron. Sai || Đúng

    (4) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi. Sai || Đúng

    Phát biểu (1) đúng.

    Phát biểu (2) sai vì AO s có dạng hình cầu, AO p có dạng hình số tám nổi.

    Phát biểu (3) sai vì mỗi AO chứa tối đa 2 electron.

    Phát biểu (4) sai vì AO s có dạng hình cầu.

  • Câu 21: Nhận biết

    Nhóm VIIA còn có tên gọi là nhóm

    Nhóm VIIA còn có tên gọi là nhóm halogen.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

     Cu không phản ứng được với HCl.

  • Câu 23: Nhận biết

    Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

     Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

    • Nồng độ;
    • Nhiệt độ;
    • Áp suất;
    • Chất xúc tác;
    • Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • Câu 24: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng

    Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng 0 kJ/ mol.

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

    HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)          ∆H = –57,3 kJ

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Theo bài ra ta có: ∆H = –57,3 kJ < 0

    ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

    Từ phương trình ta thấy 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH.

    Nhưng vậy cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho kim loại Zinc (Zn) vào 400 ml dung dịch HBr 0,2M, sau 60 giây đầu tiên thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo HBr trong khoảng thời gian trên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho kim loại Zinc (Zn) vào 400 ml dung dịch HBr 0,2M, sau 60 giây đầu tiên thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo HBr trong khoảng thời gian trên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phản ứng:

    Zn (s) + 2HBr (aq) → ZnBr2 (aq) + H2 (g)

    nH2 = 0,7437 : 24,79 = 0,03 mol

    Theo phương trình phản ứng:

    nHBr phản ứng = 2.nH2 = 0,03.2 = 0,06 mol

    ightarrow \mathrm{\Delta}C_{HBr} = -
\frac{\ 0,06}{0,4} = - 0,15M

    ightarrow \overline{v} = - \frac{1}{2}
\times \frac{- 0,15}{60} = 1,25.10^{- 3}M/s

  • Câu 27: Nhận biết

    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành 

    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do do tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.

  • Câu 28: Vận dụng

    Hòa tan 0,1 mol Al và 0,3 mol Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

    Quá trình nhường - nhận electron:

            \overset0{\mathrm{Mg}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mg}}\;+\;2\mathrm e                                  \overset{+6}{\mathrm S}\;+2\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm S}

    mol: 0,3     →          0,6                          mol: x  ← 2x

            \overset0{\mathrm{Al}}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    mol: 0,1      →     0,3

    2x = 0,6 + 0,3

    ⇒ x = 0,45 (mol)

    ⇒ V = 0,45.24,79 = 11,1555 (lít)

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    \mathrm{Zn}(\mathrm s)+{\mathrm{CuSO}}_4\;(\mathrm{aq})\;ightarrow\;{\mathrm{ZnSO}}_4(\mathrm{aq})\;+\;\mathrm{Cu}(\mathrm s)\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-210\;\mathrm{kJ}.\;

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa

    (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

    (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 1,92 gam Cu là +6,3 kJ, 

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Số phát biểu đúng:

    Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành -6,3 kJ là sai vì:

    \frac{-210.1,92}{64}=-\hspace{0.278em}6,3\hspace{0.278em}(kJ)

    Vậy số phát biểu đúng là 3

  • Câu 30: Nhận biết

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.  

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cặp chất khí nào sau đây không phản ứng với nhau?

     Cặp chất khí O2 và Cl2 không phản ứng với nhau

    Phương trình minh họa các phản ứng:

    H2S +  Cl2 → HCl + S

    NH3 + HCl → NH4Cl

    Cl2 + H2 ⟶ 2HCl

  • Câu 32: Thông hiểu

    Đặc điểm nào dưới đây không phải đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

    Trong tất cả các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1 do F có độ âm điện lớn nhất.

    Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1; +3; +5; +7

  • Câu 33: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây lưu huỳnh có số oxi hóa +6?

    Gọi số oxi hóa của S trong mỗi hợp chất là x. Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố ta có:

    - H2S: x + (+1).2 = 0 ⇒ x = –2

    - Na2SO4: 2.(+1) + x + (–2).4 = 0 ⇒ x = +6

    - SO2: x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4

    - Na2SO3: (+1).2 + x + (–2).3 = 0 ⇒ x = +4

    Vậy S có số oxi hóa +6 trong hợp chất Na2SO4.

  • Câu 34: Nhận biết

    Trong phản ứng: Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2. Chlorine đóng vai trò chất gì?

     {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm eightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    \Rightarrow Chlorine đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho dãy acid: HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất acid biến đổi như sau:

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?

    4\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{(\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H})}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}ightarrow\;4\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{(\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H})}_3

    Quá trình cho – nhận e:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}\;}\;ightarrow\overset{+3}{\;\mathrm{Fe}}\;+1\mathrm e

     ⇒ Fe(OH)2 là chất khử

    {\overset0{\mathrm O}}_2\;+\;4\mathrm e\;\;ightarrow\;2\overset{-2}{\mathrm O}

    ⇒ O2 là chất oxi hóa

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng :

    Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

    Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?

     {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4 + \mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3 ightarrow \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3 + \overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    3\mathrm x\;\left|\;3\;\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}ightarrow3\overset{+3}{\mathrm{Fe}}ight.+1\mathrm e

    1\mathrm x\;\left|\;\overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}ight.

    \Rightarrow cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

    \Rightarrow hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14

  • Câu 38: Thông hiểu

    Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:

    Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.

    2NaI + Cl2 ightarrow 2NaCl + I2

    Dung dịch thu được chỉ có NaCl. Cô cạn thu được NaCl tinh khiết

  • Câu 39: Thông hiểu

    Phản ứng giữa hydrogen và chất nào sau đây thuận nghịch?

  • Câu 40: Nhận biết

     Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch acid trong dãy nào dưới đây:

    Do HF ăn mòn thủy tinh nên không đựng được trong bình thủy tinh.

    \Rightarrow Phương án đúng là: HCl, H2SO4, HNO3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo