Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Calcium là nguyên tố rất thiết yếu cho sự sống. Trong cơ thể thì có đến 98% calcium nằm ở xương và răng, 2% còn lại là các ion nằm trong máu để thực hiện các chức năng thần kinh cơ và đông máu. Calcium trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ca và số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của nguyên tử calcium là

    Số hiệu nguyên tử của Ca bằng 20 ⇒ Cấu hình electron của calcium là:

    1s22s22p63s23p64s2.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

    nMnSO4 = 3,02 : 151 = 0,02 mol

    Phương trình hóa học:

         10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O

    mol:                                             0,05  ← 0,02

    mI2 = 0,05. 127.2 = 12,7 g

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho halogen X2 tác dụng hết với potassium thì thu được 1,49 gam muối potassium halide. Cũng lượng X2 đó nếu cho tác dụng hết với aluminium thì thu được 0,89 gam muối aluminium halide. Nguyên tố halogen X là

    Gọi số mol X2 là a mol.

           X2 + 2K → 2KX

    mol: a        →        a

          3X2 + 2Al → 2AlX3

    mol: a       →       2/3a

    Ta có hệ phương trình: 

    \left\{\begin{array}{l}2\mathrm a.(39\;+\;\mathrm X)\;=\;1,49\\\frac23\mathrm a.(27\;+\;3.\mathrm X)=0,89\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,01\\\mathrm a.\mathrm X=0,355\end{array}ight.

    ⇒ X = 35,5 (Cl)

    Vậy X là chlorine.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Chlorine hóa hoàn toàn 3,92 gam kim loại X thu được 11,375 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa đủ 9,2 gam hỗn hợp gồm kim loại X và một oxide của nó cần dùng 160 mL dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 7,28 gam chất rắn Y. Công thức của oxide kim loại X là

    Phương trình tổng quát

    2X + nCl2 → 2XCln 

    n_A=\frac{3,92}{\hspace{0.278em}M}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{XCl}}_2}=\frac{11,375}{(\mathrm M+35,5\mathrm n)}

    nX = nXCl2 

    \frac{3,92}M=\frac{11,375}{(\mathrm M+35,5\mathrm n)}

    \Rightarrow M=\frac{56}{3n}

    n123
    M\frac{56}3 (loại)\frac{112}3 (loại)56 (Fe)

    Vậy X là Fe 

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    a    → 2a

    FexOy + 2yHCl → FexCl2y + yH2O

    b     → 2by

    FexOy + yH2 \overset{t^{o} }{ightarrow} xFe + yH2O

    b     → by

    Goi a b lần lượt là số mol của Fe và FexOy trong 9,2 gam hỗn hợp

    nFe = a ⇒ nHCl = 2a

    nFexOy = b ⇒ nHCl = 2by

    nHCl = 0,16.2 = 3,2 mol

    ⇒ 2a + 2by = 3,2 ⇒ a + by = 0,16 (1)

    ⇒ 56a + 56bx + 16by = 9,2 (2)

    Chất rắn X là Fe

    nFexOy = b ⇒ nFe sinh ra là bx

    ⇒ 56a + 56bx = 7,28 (3)

    Từ (1) (2) và (3) ta có hệ

    \left\{\begin{array}{l}a+by=0,16\;(1)\\56a+56bx\;+\;16by=4,6\;(2)\;\;\\\;56a+56bx=7,28\;(3)\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}a=0,04\\bx=0,09\\by=0,12\end{array}ight.

     ⇒\Rightarrow\frac{bx}{by}=\frac xy=\frac{0,09}{0,12}=\frac34

    Vậy công thức oxit cần tìm là Fe3O4

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho phương trình phản ứng:

    aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O

    Tỉ lệ a : b là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \mathrm a\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm{bK}}_2{\overset{+6}{\mathrm{Cr}}}_2{\mathrm O}_7\;+\;{\mathrm{cH}}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow \mathrm d{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;{\mathrm{eK}}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;\mathrm f{\overset{+3}{\mathrm{Cr}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;{\mathrm{gH}}_2\mathrm O

    3\times\vert\overset{+2}{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+1\mathrm e

    1\times\vert\overset{+6}{\mathrm{Cr}}+3\mathrm eightarrow\overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2O → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

    ⇒ Tỉ lệ a : b là 6 : 1

  • Câu 6: Thông hiểu

    X là một loại muối halide, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,.. đặc biệt quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. X là

    Muối sodium chloride (NaCl) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven, … Đặc biệt, NaCl có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. 

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.

    Một người bệnh được truyền một chai chứa 250 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

    Khối lượng của glucose trong 250 mL dung dịch glucose 5% là: 

    mglucose = 250.1,02.5% = 12,75 gam

    Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.

    ⇒ Oxi hóa 12,75 gam glucose toả ra nhiệt lượng là:

    \frac{12,75}{180}\;.\;2803,0\;=\;198,546\;(\mathrm{kJ})

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 6,1975 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

    Gọi x, y là số mol lần lượt của O2 và Cl2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

    mCl2 + mO2 = mZ – mX = 19,7 – 7,8 = 11,9 gam = 32x + 71y (1)

    Số mol của hỗn hợp khí là: x + y = 6,1975 : 24,79 = 0,25 mol (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,1, y = 0,15

    Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là a và b (mol)

    Theo đề bài ta có khối lượng hỗn hợp: 24a + 27b = 7,8 (1)

    Áp dụng bảo toàn electron:

    Σe nhường = Σe nhận

    2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2

    ⇒ 2a + 3b = 0,1.2 + 0,15.4 ⇔ 2a + 3b = 0,8 (2)

    Giải (1) và (2) thu được a = 0,1 và b = 0,2

    Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp

    ⇒ %mAl = (0,2.27):7,8 = 69,23%

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho phương trình hoá học của phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) 

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên? Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:

    Chất CH4 (g) CO2 (g) H2O (l)
    \triangle_fH_{298}^0(kJ/mol) - 74,87 − 393,5 -285,84

     Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là: 

    \sum\operatorname\Delta_fH_{298}^0(c\operatorname đ\hspace{0.278em})\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(CH_4\hspace{0.278em}(g))\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(O_2(g))\times2

    \hspace{0.278em}=-\hspace{0.278em}74,87\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}0\times2=-\hspace{0.278em}74,87kJ

    \sum\operatorname\Delta_fH_{298}^0(sp)\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(CO_2\hspace{0.278em}(g))\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(H_2O(g))\times2\;

      -\hspace{0.278em}393,5+(-285,84\times2)=-965,18\hspace{0.278em}kJ

     Biến thiên enthalpy của phản ứng là: 

    \bigtriangleup_rH_{298}^0=\sum\Delta_fH_{298}^0\;(sp)\;-\;\sum\Delta_fH_{298}^0(cđ)\;

    = –965,18 – (74,87) = – 890,31 kJ 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học:

    aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

    Tỉ lệ a: b là

    • Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong các nguyên tố:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;ightarrow {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;3\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;6{\mathrm H}_2\mathrm O

    • Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

    \overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm e

    \overset{+6}{\mathrm S}+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}

    • Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

    2\times\left|\overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm eight.

    3\times\left|\overset{+6}{\mathrm S}\;+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}ight.

    • Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

     2Fe + 6H2SO4 ightarrow Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2

    \Rightarrow a : b = 2 : 6 = 1 : 3

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố: A (Z = 14), B (Z = 6), C (Z = 7). Độ âm điện (\chi) của nguyên tử các nguyên tố sắp xếp theo tứ tự nào sau đây là đúng?

    Ta có cấu hình electron của các nguyên tử:

    Z = 14: 1s22s22p63s23p2

    Z = 6: 1s22s22p2

    Z = 7: 1s22s22p3.

    A và B thuộc cùng 1 nhóm \Rightarrow \chiA < \chiB

    B và C thuộc cùng 1 chu kì \Rightarrow \chiB < \chiD

  • Câu 12: Thông hiểu

    Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    (1) H2O (lỏng, ở 25oC) ightarrow H2O (hơi, ở 100oC)

    (2) H2O (lỏng, ở 25oC) ightarrow H2O (rắn, ở 0oC).

    (3) CaCO3 (đá vôi) \xrightarrow{\mathrm{nung}\;} CaO + CO2

    (4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen.

    - Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng tỏa nhiệt;

    - Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng thu nhiệt.

    Như vậy:

    Quá trình (1) thu nhiệt;

    Quá trình (2) tỏa nhiệt;

    Quá trình (3) thu nhiệt;

    Quá trình (4) tỏa nhiệt.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho các nguyên tử X, Y:

    - Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

    - Kí hiệu của nguyên tử Y là {}_9^{19}\mathrm Y.

    Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

     Xác định X:

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\;2{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;34\\2{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;-\;{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;10\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}=11\\{\mathrm N}_{\mathrm X}=12\end{array}ight.

    Cấu hình electron của X là: [Ne]3s1 \Rightarrow X là kim loại nhóm IA.

    X có xu hướng nhường 1e khi hình thành liên kết hóa học:

    X → X+ + 1e

    - Cấu hình electron của Y là: [He]2s22p5 \Rightarrow Y là phi kim nhóm VIIA hoặc từ kí hiệu nguyên tử xác định Y là fluorine.

    Y có xu hướng nhận 1e khi hình thành liên kết hóa học:

    Y + 1e → Y-

    Vậy hợp chất tạo thành là XY; liên kết trong hợp chất là liên kết ion.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất khử là chất

    Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

    Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.

  • Câu 15: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?

    Dung dịch nước của hydrogen chlorine là hydrochloric acid (HCl) được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép.

    Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử là

    Phản ứng NaOH + HCl → NaCl + HNO3 Không phải phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa

  • Câu 17: Nhận biết

    Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

    Liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt là liên kết hydrogen.

  • Câu 18: Nhận biết

    Điều kiện chuẩn của biến thiên enthalpy là

     Điều kiện chuẩn của biến thiên enthalpy: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K).

  • Câu 19: Nhận biết

    Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Hydrochloric acid khi tiếp xúc
    với quỳ tím làm quỳ tím

    Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Hydrochloric acid khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

  • Câu 20: Nhận biết

    Phản ứng (1) xảy ra làm nóng môi trường xung quanh, phản ứng (2) xảy ra làm lạnh môi trường xung quanh. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Một số phản ứng khi xảy ra sẽ làm nóng môi trường xung quanh tức là phản ứng xảy ra kèm theo giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

    Một số phản ứng khi xảy ra sẽ làm lạnh môi trường xung quanh tức là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường xung quanh. ⇒ Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng (1) tỏa nhiệt; phản ứng (2) thu nhiệt.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các nhận định sau:

    (1). Fe hòa tan trong dung dịch Acid hydrochloric tạo muối FeCl3.

    (2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2 , H2 bằng quỳ tím ẩm.

    (3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.

    (4). Dung dịch HF là acid yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.

    Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

    (1) Sai vì Fe + 2HCl →FeCl2 + H2

    (3) Sai, có thể oxi hóa khử như: 6HI + Fe2O3 → 2FeI2 + I2 + 3H2

  • Câu 22: Vận dụng

    Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Xác định nhiệt tạo thành chuẩn của NH3, biết khi sử dụng 7 gam khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.

    nN2 = 0,25 (mol)

    N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)

    Ta có: 0,25 mol N2 phản ứng sinh ra 22,95 kJ nhiệt.

    ⇒ 1 mol N2 phản ứng sinh ra \frac{1.22,95}{0,25} = 91,8 kJ nhiệt.

    ⇒ Cứ 2 mol NH3 tạo thành sinh ra 91,8 kJ nhiệt.

    Vậy: 1 mol NH3 tạo thành sinh ra \frac{91,8}2 = 45,9 kJ nhiệt.

    Phản ứng tỏa nhiệt nên: \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –45,9 kJ.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Phương trình hoá học của phản ứng:

    CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)

    Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ

     Tốc độ ban đầu của phản ứng là:

    v = k.CCHCl3.CCl2

    Tốc độ phản ứng khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần là:

    \mathrm v'\;=\;\mathrm k.\frac{{\mathrm C}_{{\mathrm{CHCl}}_3}}4.{\mathrm C}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac14.\mathrm k.{\mathrm C}_{{\mathrm{CHCl}}_3}.{\mathrm C}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{\mathrm v}4

    Vậy tốc độ phản ứng giảm đi 4 lần.

  • Câu 24: Thông hiểu

     Cho các phương trình nhiệ t hóa h ọc sau đây:
    (1) 2ClO2(g) + O3(g) → Cl2O7(g)       \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 75,7 kJ.

    (2) C(gr) + O2(g) → CO2(g)               \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 393,5kJ.

    (3) N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 91,8kJ.

    (4) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 179,2 kJ 

    Số phản ứng tỏa nhiệt là

    Phản ứng tỏa nhiệt có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 < 0 \Rightarrow Các phản ứng tỏa nhiệt là (1), (2), (3).

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iodine, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là

    Ở điều kiện thường, I2 ở trạng thái rắn, màu đen tím. Khi đun nóng iodine rắn chuyển dần thành hơi màu tím.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Có một dung dịch hỗn hợp KF, KBr, KI. Thổi một luồng khí Cl2 vào dung dịch cho đến dư. Sản phẩm nào sau đây được tạo thành?

    2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

    2KI + Cl2 → 2KCl + I2

  • Câu 27: Nhận biết

    Số oxi hóa của chlorine trong các chất Cl2, HCl, NaClO lần lượt là

    Cl2 là đơn chất ⇒ Cl: 0

    \overset{+1}H\overset{-1}{Cl},\;\overset{+1}{Na}\overset{+1}{Cl}\overset{-2}O

  • Câu 28: Nhận biết

     Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là

  • Câu 29: Nhận biết

    Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

     Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 30: Nhận biết

    Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hydrochloric trong phòng thí nghiệm?

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrochloric bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

    NaCl rắn + H2SO4 đặc  → NaHSO4 + HCl.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là

    Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.

    Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

  • Câu 32: Nhận biết

    Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là:

    Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.Gọi số oxi hoá của chromium là x. Ta có:

    2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.

    a) Br2 + K → b) F2 + H2O →
    c) Cl2 + Fe → d) Cl2 + NaI →
    e) H2 + I2 →   
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.

    a) Br2 + K → b) F2 + H2O →
    c) Cl2 + Fe → d) Cl2 + NaI →
    e) H2 + I2 →   
    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Br2 + 2K → 2KBr

    b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

    c) 3Cl2 + 2Fe \xrightarrow{t^\circ} 2FeCl3

    d) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 

    e) H2 + I2 \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2HI

  • Câu 34: Nhận biết

    Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus

    Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.

    Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5

    Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5

  • Câu 35: Thông hiểu

    Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ:

    nHBr = 0,003 mol; nNaOH = 0,002 mol

    HBr + NaOH → NaBr + H2O

    Do nHBr > nNaOH nên dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 36: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng đối với phản ứng thu nhiệt?

    Phản ứng thu nhiệt: Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các sản phẩm lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tham gia.

     \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) > \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ)

  • Câu 37: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, halogen thuộc nhóm

     Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, halogen thuộc nhóm VIIA

  • Câu 38: Vận dụng

    Hòa tan 30 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:

    Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có:

    24x + 27y = 30. (1)

    Quá trình oxi hóa:

    Mg →  Mg2+ + 2e

    x               → 2x

    Al → Al3+ + 3e

     y     →        3y

    ⇒ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).

    Quá trình khử:

    N+5 + 3e → N+2

                0,6 ← 0,2

    2N+5 + 2.4e → 2N+1

                1,6 ← 0,2

    N+5 + 1e → N+4

             0,2 ← 0,2 

    S+6 + 2e → S+4

              0,4 ← 0,2

    ⇒ Tổng số mol e nhận bằng 2,8 mol.

    Theo định luật bảo toàn electron:

    2x + 3y = 2,8 (2)

    Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,8 mol ; y = 0,4 mol.

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}\;=\;\frac{0,8.24}{30}\;.100\%=\;\frac{19,2}{30}.100\%=64\%.\;

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng từng muối là:

    Số mol các chất:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{AgNO}}_3}\;=\;\frac{78.1,09.10\%}{170}\;=\;0,05\;\mathrm{mol}

    nHCl = 0,01995 mol

    Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp.

    KBr + AgNO3 ightarrow AgBr\downarrow + KNO3

     a                         a 

    KI + AgNO3  ightarrow AgI\downarrow + KNO3

    b                          b

    AgNO3 + HCl ightarrow AgCl\downarrow + HNO3

     0,01995           0,01995 

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}119\mathrm a\;+\;166\mathrm b\;=\;3,88\\\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,05\;-\;0,01995\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a=\;0,0236\;\\\mathrm b\;=\;6,47.10^{-3}\end{array}ight.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{KBr}}=\frac{0,0236.119}{3,88}.100\%=\;72,38\%

    \Rightarrow %mKI = 100% - 72,38% = 27,62%

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho phản ứng:

    2CO(g) + O2(g) ⟶ 2CO2(g)

    Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ =2. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C lên 70°C?

     Ta có:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{{\mathrm v}_{\mathrm t}}_1}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}\Rightarrow\frac{{\mathrm v}_{70^\circ\mathrm C}}{{\mathrm v}_{40^\circ\mathrm C}}=2^\frac{70-40}{10}=2^3=8

    Vậy tốc độ phản ứng tăng 8 lần

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo