Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Nung nóng hai ống nghiệm chưa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)        (1)

    4P + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                           (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

    Phản ứng (1) cần cung cấp nhiệt mới xảy ra phản ứng \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng (2) không cần cung cấp nhiệt vẫn xảy ra phản ứng \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt

  • Câu 2: Nhận biết

    Cặp khí nào sau đây phản ứng với nhau trong bóng tối?

    Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là F2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho phản ứng: 2NO2 → N2O4. Nếu cho 0,04 mol NO2 vào một bình kín dung tích 250 mL (ở toC), sau 15 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,025 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo NO2, ở toC) trong 15 giây là:

    Phản ứng

    2NO2 → N2O4.

    x       → 0,5x 

    → nNO2 phản ứng = 0,04 - x

    Ta có sau 15 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,025 mol/L

    → nkhí = 0,04 - x + 0,5x = 0,025 → x = 0,03 mol

    CM = 0,03 : 0,25 = 0,12 mol/l

    \overline{\mathrm v}\;=\frac{\triangle\mathrm C}{\triangle\mathrm t}=\frac{0,12}{15}=0,008 \: \mathrm{mol}.{(\mathrm l.\mathrm s)}^{-1}

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho quá trình \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e, đây là quá trình

     \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e  \Rightarrow Đây là quá trình nhường electron \Rightarrow Quá trình oxi hóa.

  • Câu 5: Vận dụng

    Hòa tan 30 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:

    Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có:

    24x + 27y = 30. (1)

    Quá trình oxi hóa:

    Mg →  Mg2+ + 2e

    x               → 2x

    Al → Al3+ + 3e

     y     →        3y

    ⇒ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).

    Quá trình khử:

    N+5 + 3e → N+2

                0,6 ← 0,2

    2N+5 + 2.4e → 2N+1

                1,6 ← 0,2

    N+5 + 1e → N+4

             0,2 ← 0,2 

    S+6 + 2e → S+4

              0,4 ← 0,2

    ⇒ Tổng số mol e nhận bằng 2,8 mol.

    Theo định luật bảo toàn electron:

    2x + 3y = 2,8 (2)

    Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,8 mol ; y = 0,4 mol.

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}\;=\;\frac{0,8.24}{30}\;.100\%=\;\frac{19,2}{30}.100\%=64\%.\;

  • Câu 6: Nhận biết

    Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là:

    Sự tăng kích thước và số lượng electron trong phân tử từ HF đến HI làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử.

    Phân tử HI có tương tác van der Waals lớn nhất.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là

    AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.

    Do đó, không có hiện tượng xảy ra.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất oxi hóa (hay chất bị khử)

    Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất oxi hóa (hay chất bị khử) giảm xuống.

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Câu 10: Thông hiểu

    Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là

    Si, P, S, Cl cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần ⇒ tính acid H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4

    Thứ tự giảm dần là: HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử là:

    X: 1s22s22p63s23p4

    Y: 1s22s22p63s23p6

    Z: 1s22s22p63s23p64s2

    T: 1s22s22p63s1

    Trong các nguyên tố X, Y, Z, T nguyên tố kim loại là

    Từ cấu hình electron, có thể dự đoán tính chất theo quy tắc:

    - Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử nguyên tố kim loại.

    - Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố phi kim.

    - Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ He có 2 electron) là các nguyên tử nguyên tố khí hiếm.

  • Câu 12: Nhận biết

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

     Tỉ lệ mol của các chất trong phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate, những biện pháp nào dưới đây được sử dụng nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?

    (1) Dùng chất xúc tác MnO2.

    (2) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.

    (3) Dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxygen.

    (4) Dùng potassium chlorate và manganese dioxide khan.

    Hãy chọn các biện pháp đúng?

     Các biện pháp được sử dụng nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng:

    (1) Dùng chất xúc tác MnO2

    (2) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao

    (4) Dùng potassium chlorate và manganese dioxide khan

  • Câu 14: Vận dụng

    Hợp chất X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 90 và tạo bởi 2 nguyên tố A và B. A và B có số oxi hoá cao nhất lần lượt là +a,+b và có số oxi hoá âm lần lượt là - x, - y; thoả mãn điều kiện: a = x, b = 3y. Biết rằng trong X thì A có số oxi hóa là +a. Công thức phân tử của X tương ứng là:

    A, B là các phi kim do có số oxi hoá âm và dương.

    a = x \Rightarrow x = 4 (phi kim nhóm IVA)

    b = 3y \Rightarrow y = 2; b = 6 (phi kim nhóm VIA)

    Trong X, A có số oxi hoá +4.

    A có số oxi hoá dương nên B có số oxi hoá âm.

    \Rightarrow B có số oxi hoá −2 trong X.

    \Rightarrow Công thức tổng quát của hợp chất là AB2

    MAB2 < 90 \Rightarrow MA + 2MB < 90 

    \Rightarrow MA = 12(C); MB = 32 (S)

    Vậy X là CS2.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nguyên tố có tính oxi hóa yếu nhất thuộc nhóm VIIA là:

    Nguyên tố có tính oxi hóa yếu nhất thuộc nhóm VIIA là iodine.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Zn trong đó số mol Al gấp đôi số mol Zn. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là bao nhiêu?

    Gọi số mol của Al, Zn lần lượt là x, y

    Phương trình phản ứng

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
    x                → 3x/2 mol

    Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 (2)
    y       →   y        mol

    Theo đề bài ta có:

    x = 2y => x - 2y = 0 (3)

    27x + 65y = 11,9 (4)

    Giải hệ phương trình (3) và (4) ta có

    x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    \sum {{n_{{H_2}}}}  = {n_{{H_2}}}_{(1)} + {n_{{H_2}(2)}} = \frac{{3.0,2}}{2} + 0,1 = 0,4mol

    VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 17: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

    Phản ứng 2Mg + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2MgO là phản ứng oxi hóa khử do có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử Mg và O.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 không cho cùng loại muối  chloride kim loại?

    Kim loại iron tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeClvà FeCl3.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

    Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí Chlorine cho cùng loại muối  chloride kim loại.

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.

    Zn + Cl2→ ZnCl2.

    Ag và Cu không tác dụng với dung dịch HCl vì đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

     Cu không phản ứng với dung dịch HCl

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong tự nhiên, nguyên tố halogen nào dưới đây tập trung chủ yếu trong chất khoáng criolit?

    Trong tự nhiên, nguyên tố halogen Flourine tập trung chủ yếu trong chất khoáng criolit.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện tượng quan sát được là

    Phương trình phản ứng:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    Hiện tượng quan sát được: Copper (II) oxide tan dần tạo dung dịch có màu xanh (CuCl2).

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Cho các dữ kiện sau:

    (1) Fe (S) + \frac12O2 (g) → FeO (s) có  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -272 kJ.

    (2) Fe (s) + \frac34O2 (g) → \frac12 Fe2O3 (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -412,1 kJ.

    (3) Fe3O4 (s) → 3Fe (s) + 2O2 (g) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 1118,4 kJ.

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng: (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s).

    Khi đảo chiều phản ứng thì giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 cũng là giá trị đối so với giá trị ban đầu 

    Áp dụng hệ quả định luật Hess và cộng 2 vế 3 phương trình 

    (1)  FeO (s)  → Fe (S) + \frac12O2 (g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +272 kJ.
    (2) Fe2O3 (s) → 2Fe (s) + \frac32O2 (g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +412,1.2 kJ 
    (3) 3Fe (s) + 2O2 (g) → Fe3O4 (s)  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 1118,4 kJ.
    (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s) \bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(4)}=\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298\;}^0}_{(1)}\;+\;\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(2)}\;+\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{(3)}

    Ta có: 

    \bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H_{298\;(4)}^0=272\;+\;824,2-\;1118,4\;=-22,2\;\mathrm{kJ}.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: 4HCl + MnO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Trong phản ứng này

    Cho phản ứng hóa học:

    4HCl-1 + MnO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MnCl2 + Cl02 + 2H2O.

    Trong phản ứng này

    HCl bị oxi hóa

    MnO2 bị khử 

  • Câu 24: Vận dụng

    Hòa tan hết 27,6 g muối R2CO3 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2 M, thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

    Gọi số mol của muối R2CO3 là x (mol), ta có:

           R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O

    mol:    x   →     2x   →   2x

    Theo bài ra ta có:

    mR2CO3 = (2R + 60)x = 27,6       (1)

    mRCl2 = (R + 35,5).2x = 29,8           (2)

    Giải hệ phương trình ta có: Rx = 7,8, x = 0,2

    \Rightarrow\mathrm R=\frac{7,8}{0,2}=39\;(\mathrm K)

    Theo phương trình:nHCl = 2.nR2CO3 = 0,4 mol

    ⇒ CM HCl = \frac{0,4}2 = 0,2 M.

  • Câu 25: Vận dụng

    Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    CH4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    IMG_256

  • Câu 26: Nhận biết

    Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây:

    Hằng số tốc độ k chỉ phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ.

  • Câu 27: Nhận biết

    Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitrogen là :

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử ta có:

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3

  • Câu 28: Vận dụng

    Xác định biến thiên enthalpy (\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}) của phản ứng đốt cháy butane:

    C4H10(g) + \frac{13}2O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

    Liên kếtPhân tửEb (kJ/mol)Liên kếtPhân tửEb (kJ/mol)
    C – CC4H10346C = OCO2799
    C – HC4H10418O – HH2O467
    O = OO2495   

    C4H10(g) + \frac{13}2O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \textstyle\sum_{}Eb(cđ) – \textstyle\sum_{}Eb(sp)

                  = 3.EC – C + 10.EC – H + 6,5.EO=O – 4.2.EC = O – 5.2.EO – H

                  =  3.346 + 10.418 + 6,5.495 – 8.799 – 10.467

                  = –2626,5 (kJ)

  • Câu 29: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là

    Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là 1 bar.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 4 nguyên tố hay gặp: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.

    a) Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Sai||Đúng

    b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. Đúng||Sai

    c) Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là bromine. Sai||Đúng

    d) Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 4 nguyên tố hay gặp: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.

    a) Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Sai||Đúng

    b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. Đúng||Sai

    c) Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là bromine. Sai||Đúng

    d) Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. Đúng||Sai

    a) Sai vì

    vì fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    b) Đúng

    c) Sai vì

    Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là chlorine

    d) Đúng

  • Câu 31: Thông hiểu

    Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng 

    Br02 + H2O ightleftharpoonsHBr-1 + HBr+1O

  • Câu 32: Nhận biết

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình.

  • Câu 33: Nhận biết

    Chất nào sau đây có độ tan tốt nhất?

     AgF là muối tan nhiều trong nước. Còn các muối AgCl, AgBr và AgI đều là kết kết tủa trong nước.

  • Câu 34: Nhận biết

    Chọn ý không đúng khi nói về phản ứng tỏa nhiệt

    Phản ứng tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ môi trường sau phản ứng.

    Phản ứng tỏa nhiệt có thể xảy ra tự phát.

    Một số phản ứng tỏa nhiệt cần khơi mào để phản ứng xảy ra.

    Phản ứng tỏa nhiệt thường xảy ra nhanh mãnh liệt hơn phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau:

    2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g)

    Biết \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của NaCl là –411,2 kJ/mol. Trong quá trình nấu ăn, dù bị đun nóng nhưng muối ăn không bị phân hủy thành khí Cl2 độc, vì

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(NaCl(s)) = –2. (–411,2) = 822,4 kJ

    \Rightarrow\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} rất dương nên phản ứng không thuận lợi xảy ra.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở điều đktc.

    Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết barium. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.

    Xác định tên kim loại kiềm.

    Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M.

    Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: nM = a mol và nBa = b mol.

    Các phương trình phản ứng:

    2M + 2H2O → 2MOH + H2↑                                                       (1)

      a                       a        0,5a

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑                                                    (2)

      b                       b             b

    Số mol H2 = 0,5 mol nên: 0,5a + b = 0,5 \Rightarrow a + 2b = 1              (3)

    Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH 

    Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18.

    Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.

    Mặt khác: Ma + 137b = 46                                                         (4)

    Kết hợp (3), (4) ta có: 

    \mathrm b\;=\;\frac{46-\mathrm M}{137\;-\;2\mathrm M}

    Mặt khác: 0,18 < b < 0,21 \Rightarrow 29,7 < M < 33,34

    Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.

    Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39)

  • Câu 37: Nhận biết

    Liên kết Van der Waals tăng khi

    Tương tác Van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Đi từ F2 đến I2, khẳng định sai là:

    F2 màu lục nhạt, Cl2 màu vàng lục, Br2 mà nâu đỏ, I2 màu tím đen.

     Đi từ F2 đến I2 màu sắc có xu hướng đậm dần.

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 25oC của các chất NH3, NO, H2O lần lượt bằng: –46,3; +90,4 và –241,8 kJ/mol. Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:

    2NH3 + \frac52O2 → 2NO + 3H2O

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) – \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 2.90,4 – 3.241,8 – (–2.46,3)

                   = –452 kJ.

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho phương trình phản ứng sau:

    F2(g) + H2(g) → 2HF(g) (1)

    O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) (2)

    Biết giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) dưới đây:

    F-F H-H O=O H-F O-H
    159 436 498 565 464

    Nội dung nào dưới đây đúng:

    F2(g) + H2(g) → 2HF(g) (1) 

    \triangle_rH_{298}^0= ( EF-F + EH-H) - 2.EH-F

    = 159 + 436 – 2 × 565 = -535 (kJ). 

    O2 (g) + 2H2 (g) → 2H2O (g) (2)

    \triangle_rH_{298}^0= EO=O + 2EH-H - 2.2.EH-O

    = 498 + 2 × 436 – 4 × 464 = -486 (kJ). 

    Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn. Phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn âm hơn thì sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo