Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?
Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất CaOCl2, KMnO4, MnO2, KClO3
Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?
Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất CaOCl2, KMnO4, MnO2, KClO3
Cho phản ứng:
NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)
Khẳng định sai là:
< 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -57,9 kJ.
Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là -57,9 kJ mol-1. ⇒ Sai vì đây không phải phản ứng tạo thành NaCl từ các đơn chất ở dạng bền nhất.
Phản ứng làm nóng môi trường xung quanh ⇒ đúng vì phản ứng tỏa nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.
Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí chlorine dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng clo tham gia phản ứng.
Ta có:
mCl2 = 106,5 g nCl2 =
= 1,5 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Ta có:
nAl = . nCl2 = 1,5 = 1 mol
mAl = 1.27 = 27 gam
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau
Lớp M (n = 3) có số electron tối đa bằng 2.32 =18 electron
Theo trình tự sắp xếp, lớp K (n = 1) là lớp gần hạt nhân nhất. Năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử trong phân tử ta có:
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Zn(s) với HCl(aq), cho các mô tả sau đây:
(1) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng.
(2) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra chậm hơn so với không đun nóng.
(3) Khi đun nóng, dây Zn tan nhanh hơn so với không đun nóng.
(4) Khi đun nóng, dây Zn tan chậm hơn so với không đun nóng.
Mô tả nào phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm
Những mô tả phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm:
(1) Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng.
(3) Khi đun nóng, dây Zn tan nhanh hơn so với không đun nóng.
Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.
Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + H2O. Tổng hệ số của các chất sản phẩm trong phản ứng trên là
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O↑ + H2O
Quá trình nhường - nhận e:
8 × |
3 × | (N2O)
Phương trình hóa học: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Tổng hệ số của các sản phẩm gia trong phản ứng trên là: 8 + 3 + 15 = 26
Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?
Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào két quả xác định sự thay đổi nhiệt độ của nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaF 0,1M và NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
Chỉ có NaCl tạo kết tủa khi tác dụng với AgNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
nNaCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nAgCl = 0,04 (mol)
⇒ mkết tủa = mAgCl = 0,04.143,5 = 5,74 gam.
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí chlorine. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Để loại bỏ khí chlorine ô nhiễm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch NH3 vào không khí:
2NH3 + 3Cl2 → 3N2 + 6HCl;
2NH3 + HCl → NH4Cl.
Cặp chất nào sau đây không phản ứng?
Cặp chất không xảy ra phản ứng là: AgNO3 + NaF.
Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là
Br từ số oxi hóa 0 xuống -1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên S+6 → SO2 là chất khử.
Ứng dụng nào sau đây không phải của NaCl?
Liên kết hydrogen là liên kết:
Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HBr, quỳ tím
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HBr, quỳ tím hóa đỏ.
Trong một thí nghiệm khi calcium (Ca) phản ứng với nước, nhiệt độ của nước thay đổi từ 250C đến 490C. Phản ứng của Calcium với nước là
Nhiệt độ của nước thay đổi từ 250C đến 490C tăng lên ⇒ Phản ứng toả nhiệt
Hoà tan 14 g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1 M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1 M đã phản ứng.
nFe = 14/56 = 0,25 mol
Phương trình phản ứng
10Fe + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO 4 + 24H2O
mol: 0,25 → 0,15
Thể tích dung dịch KMnO4 1 M đã phản ứng là:
Xác định nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25oC của khí methane theo phản ứng:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Nếu biết hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất CH4, CO2 và H2O lần lượt bằng: -74,85; -393,51; -285,84 (kJ/mol).
Phản ứng:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn
= -393,51 + (–285,84 × 2) – (–74,85 + 0×2) = -890,34 kJ
Người ta xác định được một phản ứng hóa học có > 0. Đây là
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên) ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
X, Y ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA
⇒ X, Y là nguyên tố halogen.
TH1: Cả 2 muối hhalide đều tạo kết tủa
Gọi halogen trung bình là R ⇒ muối là NaR (MX < MR < MY)
NaR + AgNO3 → AgR↓ + NaNO3
⇒ MR = 175,66
⇒ Halogen là I và At (At không có trong tự nhiên ⇒loại
TH2: Chỉ có 1 muối halide tạo kết tủa ⇒ 2 muối là NaF và NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
⇒ nNaCl = 0,06 mol ⇒ mNaCl = 3,51 gam
⇒ mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52 gam
Sodium iodide khử được sulfuric acid đặc thành
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là
- Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x
⇒ 1.x+2.(-2) = 0 ⇒ x = +4
- Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là y
⇒ 1.(+1) + 1.y + 3.(-2) = -1 ⇒ y = +4
- Với SO2: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng z
⇒ 1.z + 2.(-2) = 0 ⇒ z = +4
- Với H2SO3: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng t
⇒ 2.(+1) + 1.t + 3.(-2) = 0 ⇒ t = +4
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là CO2, HCO3-, SO2, H2SO3.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.
Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l . Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?
Tốc độ trung bình của phản ứng
Cho các dữ kiện sau:
(1) Fe (S) + O2 (g) → FeO (s) có
= -272 kJ.
(2) Fe (s) + O2 (g) →
Fe2O3 (s) có
= -412,1 kJ.
(3) Fe3O4 (s) → 3Fe (s) + 2O2 (g) có = 1118,4 kJ.
Tính của phản ứng: (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s).
Khi đảo chiều phản ứng thì giá trị cũng là giá trị đối so với giá trị ban đầu
Áp dụng hệ quả định luật Hess và cộng 2 vế 3 phương trình
(1) FeO (s) → Fe (S) + |
có |
(2) Fe2O3 (s) → 2Fe (s) + |
có |
(3) 3Fe (s) + 2O2 (g) → Fe3O4 (s) | có |
(4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s) |
Ta có:
Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O;
Cl2 + KOH A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 (C) + 3H2O
Thực hiện các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 SO2
(b) Hg + S → HgS
(c) H2 + S H2S
(d) S + 3F2 SF6
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là
(a) S0 + O2 S+4O2
(b) 2Al + 3S0 → Al2S-23
(c) H2 + S0 H2S-2
(d) S0 + 3F2 S+6F6
Sulfur đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng (b) và (c) vì có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2.
Đặc điểm của halogen là:
Đặc điểm của halogen là tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.
"Nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học" sai vì nguyên tử halogen có thể góp chung electron khi hình thành liên kết hóa học.
"Nguyên tử có số oxi hóa – 1 trong tất cả hợp chất" sai vì Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +3; +5; +7 trong hợp chất.
"Nguyên tử có 5 electron hóa trị" sai vì halogen có 7 electron hóa trị.
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định gọi là biên thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng), kí hiệu là .
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Phản ứng giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng có thể tự xảy ra ở điều kiện thường
Fe(s) + H2SO4(aq) → FeSO4(aq) + H2(g)
Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.
Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?
Trong các halogen, fluorine có bán kính nhỏ nhất nên tạo liên kết bền nhất với sodium.
Cho phản ứng sau:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Biết Eb(H – H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= Eb(H−H) + Eb(Cl−Cl) −2Eb(H−Cl)
= 436 + 243 − 2.432
= −185(kJ)
Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 dư thu được khí 2,24 lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối nitrat. M là kim loại nào dưới đây?
nNO2 = 0,1 mol
Gọi x là số mol của kim loại M hóa trị II.
Quá trình nhường e M0 → M+2 + 2e x → 2x | Quá trình nhận e N+5 + 1e → N+4 0,1 ← 0,1 |
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
2x = 0,1 => x = 0,05 mol
=> MM = 3,25:0,05 = 65 (Zn)
Hiện tượng nào xảy ra khi cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl?
Phương trình phản ứng
AgNO3 + HCl → AgCl (kết tủa trắng) + HNO3
Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa trắng.
Hợp chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử
Giữa các phân tử H2O, HF, C2H5OH có liên kết hydrogen
Hợp chất không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử là H2S.
Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm
Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V
Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất = V
Vậy Y thuộc nhóm VA.
Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với
Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với KMnO4:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số oxi hóa của bromine trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3 lần lượt là
Số oxi hóa của bromine trong các hợp chất lần lượt là: