Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Riêng HF do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên hydrogen fluorine khó bay hơn \Rightarrow Nhiệt độ sôi cao hơn, cao bất thường.

    … H – F … H – F …

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 gam chất rắn. Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:

    Ta thấy nHCl tăng gấp đôi mà khối lượng chất rắn (2) tăng lên không gấp đôi so với (1) ⇒ cốc 1 acid hết, kim loại dư; cốc (2) acid dư.

     

    • Xét ở cốc (1):

     

     mCl- = 4,86 - 2,02 = 2,84 g

     nCl- = 2,84/35,5 = 0,08 mol

    ⇒ nHCl = 0,08 mol

    ⇒ CM HCl = 0,08/0,2 = 0,4M

     

    • Xét ở cốc (2):

     

    ⇒ mCl- = 5,57- 2,02 = 3,55 g

    ⇒ nCl- = 3,55/35,5 = 0,1 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn

    Ta có

    mhh = 24x + 65y = 2,02 (1)

    Bảo toàn electron:

    2x + 2y = 0,1 (2)

    ⇒ x = 0,03; y = 0,02

    ⇒ mMg = 0,03 .24 = 0,72 g

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}=\frac{0,72}{2,02}.100\%\;=\;35,64\%

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y.

    nX = 0,35 (mol)

    0,35\;\mathrm{mol}\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cl}}_2\\{\mathrm O}_2\end{array}ight.+11,1\;\mathrm{gam}\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Mg}\\\mathrm{Al}\end{array}ight.ightarrow30,1\;\mathrm g\;\mathrm Z

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19 (gam)

    Gọi số mol của Cl2; O2, Mg và Al lần lượt là x, y, a, b (mol), ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}71\mathrm x\;+\;32\mathrm y\;=\;19\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,35\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,15\end{array}ight.

    Các quá trình nhường nhận eletron:

            \mathrm{Mg}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mg}}+2\mathrm e                            {\mathrm{Cl}}_2+2\mathrm e\;ightarrow2\mathrm{Cl}^-

    mol: a       →         2a                    mol: 0,2 → 0,4

             \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}+3\mathrm e                              {\mathrm O}_2+4\mathrm e\;ightarrow2\mathrm O^{2-}

    mol: b    →          3b                     mol: 0,15 → 0,6 

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}24\mathrm a+27\mathrm b\;=\;11,1\\2\mathrm a\;+\;3\mathrm b\;=\;0,4\;+\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a=0,35\\\mathrm b=0,1\end{array}ight.

    Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}=\frac{0,1.27}{11,1}.100\%=24,32\%

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 0,05 mol Mg và 0,1 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 

    Ta có  ∑ne cho = ∑ne nhận

    2nMg + nAg = nNO2

    \Rightarrow nNO2 = (0,05.2 + 0,1) = 0,2 mol

    \Rightarrow VNO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự tính acid giảm dần?

  • Câu 6: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng tính theo định luật tác dụng khối lượng là

    Tốc độ phản ứng tính theo định luật tác dụng khối lượng là tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm.

  • Câu 7: Nhận biết

    Oxide nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    - Oxide P2O5 tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch có tính acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

    - Na2O, CaO tan toàn toàn trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    - MgO tan một phần trong nước, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong quá trình nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì

    Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    Một chất vừa có tính oxi hóakhi số oxi hóa, vừa có tính khử khi số oxi hóa của chất đó có thể vừa tăng, vừa giảm sau phản ứng.

    SO2: S có số oxi hóalà +4 ⇒ có thể tăng lên +6 cũng có thể giảm xuống -2, 0.

    N2: N có số oxi hóalà 0 ⇒ có thể tăng lên -+1, +2, +3, +4, +5. cũng có thể giảm xuống -3.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn phản ứng trong đó halogen có tính khử:

     Xét phương trình phản ứng:

    {\overset0{Br}}_2\;+\;5{\overset0{Cl}}_2\;+\;6H_2O\;ightarrow\;H\overset{+5}{Br}O_3\;+\;10H\overset{-1}{Cl}

    Chât khử là chất có số oxi hóa tăng trong phản ứng và ngược lại với chất oxi hóa.

    ⇒ Br2 là chất khử

    ⇒ còn lại Cl2 là chất oxi hóa

  • Câu 11: Nhận biết

    Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?

    Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +2.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Cho các phản ứng đốt cháy butane sau:

    C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

    Liên kết C-CC-HO=OC=OO-H
    Phân tửC4H10C4H10O2CO2H2O
    Eb (kJ/mol)346418495799467

    Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước chứa 3 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 50% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường

     {\mathrm C}_4{\mathrm H}_{10}\;\mathit(g\mathit)+\;\frac{13}2{\mathrm O}_2\;\mathit(g\mathit)\mathit\;ightarrow\;4{\mathrm{CO}}_2\mathit(g\mathit)\mathit\;+\;5{\mathrm H}_2\mathrm O\mathit(g\mathit)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 3.EC−C + 10.EC−H + 6,5.EO=O −4.2.EC=O −5.2.EO−H

                 =  3.346 + 10.418 + 6,5.495 − 8.799 − 10.467

                 = − 2626,5 kJ

    Nhiệt lượng cần dùng để đốt cháy 12 kg butane là

    \mathrm Q\;=\;\frac{12.10^3.2626,5}{58}\approx543413,8\;\mathrm{kJ}

    \Rightarrow Nhiệt cần đun 1 ấm nước là: 3.103.4,2.(100 - 25) = 945000 J = 945 kJ

    \Rightarrow Số ấm nước cần tìm là:

    \frac{543413,8.50\%}{945}\approx287\;\mathrm{ấm}

  • Câu 13: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

    Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O, tương tự phản ứng đốt cháy glucose là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 14: Nhận biết

    Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da

    Ở điều kiện thường, bromine (Br2) tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da.

  • Câu 15: Vận dụng

    Ammonia là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại tối đa bao nhiêu loại liên kết hydrogen? 

    Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại 4 loại liên kết hydrogen: 

    Kiểu 1
    Kiểu 2
    Kiểu 3
    Kiểu 4

     

  • Câu 16: Thông hiểu
    Câu nào sau đây không đúng?

    Fluorine chỉ có số oxi hóa là -1.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ... Khí chlorine thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí chlorine sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau: 

    Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí chlorine lần lượt qua các bình:

    - Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại hydrogen chloride (HCl);

    - Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

    Cả ba kim loại Mg, Zn, Fe đều tác dụng với CuSO4 với cùng tỉ lệ mol 1: 1, kim loại càng mạnh thì càng toả nhiều nhiệt. Do Mg > Zn > Fe nên nhiệt độ tăng cao nhất ở bình có Mg, rồi đến Zn, Fe.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

    Liên kết

    C–H

    C–C

    C=C

    E b (kJ/mol)

    418

    346

    612

    Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8 (g) → CH4 (g) + C2H4 (g) có giá trị là

    Phản ứng:

    ∑Eb(cđ)=2.Eb(C – C) + 8.Eb(C – H) = 2.346 + 8.418 = 4036 kJ

    ∑Eb(sp)=1.Eb(C = C) + 8.Eb(C – H) = 1.612 + 8.418 = 3956 kJ

    \operatorname\Delta_rH_{298}^0=∑Eb(cd)−∑Eb(sp) = 4036 – 3956 = 80 kJ

  • Câu 20: Nhận biết

    Khí hiếm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm), bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng.

    ⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng.

    ⇒ Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy là Xe.

  • Câu 21: Nhận biết

    Các đơn chất của dãy nào vừa có tính chất oxi hóa, vừa có tính khử?

    K, Na, Ba chỉ tăng được số oxi hóa nên chỉ thể hiện tính khử.

    S, Cl2 có thể lên và xuống số oxi hóa

    F2 chỉ giảm được số oxi hóa nên chỉ thể hiện tính oxi hóa

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Công thức của hợp chất Z với H là: 

    Hóa trị cao nhất với oxi là 6, nên hóa trị của Z với H là 8 – 6 = 2

    Công thức hợp chất của Z với H là ZH2.

  • Câu 23: Nhận biết

    Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc:

    Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc:

    Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

  • Câu 24: Vận dụng

    Trong công nghiệp, zinc được điều chế bằng cách nung zinc sulfide trong không khí để tạo thành zinc oxide. Sau đó zinc oxide được nung nóng với carbon để tạo thành zinc. Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

    (1) 2ZnS + 3O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2ZnO + 2SO2

    (2) ZnO + C \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Zn + CO

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phản ứng (1), ZnS là chất khử do sự thay đổi số oxi hoá của Zn.

    (b) Trong phản ứng (2), C bị khử bởi ZnO.

    (c) Trong phản ứng (1), O2 bị khử.

    (d) Trong cả hai phản ứng, số oxi hoá của Zn đều tăng.

    (e) Trong cả hai phản ứng, chất chứa Zn đều là chất khử.

    Số phát biểu đúng

    (1)\;2\mathrm{Zn}\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;3{\overset0{\mathrm O}}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\mathrm{Zn}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;2\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2

    ZnS là chất khử do sự thay đổi số oxi hoá của S và bị oxi hoá; O2 là chất oxi hoá và bị khử 

    (2)\;\overset{+2}{\mathrm{Zn}}\mathrm O\;+\;\overset0{\mathrm C}\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset0{\mathrm{Zn}}\;+\;\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O

    \Rightarrow ZnO là chất oxi hoá do sự thay đổi số oxi hoá của Zn và bị khử; C là chất khử và bị oxi hoá

    (a) sai.

    (b) sai. Trong phản ứng (2), C bị oxi hoá bởi ZnO.

    (c) đúng.

    (d) sai. Trong phản ứng (1), Zn không thay đổi số oxi hoá. Trong phản ứng (2), số oxi hoá của Zn thay đổi từ +2 xuống 0.

    (e) sai. Trong phản ứng (1), ZnS là chất khử. Trong phản ứng (2), ZnO là chất oxi hoá.

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

    C4H10(g) → C2H4(g) + C2H6(g)

    Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(C-H) = 418 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(C=C) = 612 kJ/mol.

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 3Eb(C−C) + 10Eb(C−H) − Eb(C=C) − 4Eb(C−H) − Eb(C−C) − 6Eb(C−H)

                = 3.346 + 10.418 − 612 – 4.418 – 346 – 6.418

                = 80 kJ

  • Câu 26: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất sản phẩm trong một đơn vị

    Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp nhất.

    - Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s.

    - Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho các phương trình phản ứng sau:

    1. MnO2 + (X) → MnCl2 + (Y)↑ + (Z)

    2. (Y) + H2 → (X)

    3. (X) + (T) → FeCl2 + H2

    4. (Y) + (T) → FeCl3

    5. (Y) + (Z) \Leftrightarrow (X) + HClO

    Câu nào sau đây là đúng?

    (X): HCl, (Y): Cl2, (Z): H2O, (T): Fe.

    1. MnO2 + 4HCl (đặc) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    2. Cl2 + H2 \xrightarrow{\mathrm{as}} 2HCl

    3. 2HCl + Fe → FeCl2+ H2

    3. 3Cl2 + 2Fe \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2FeCl3

    4. Cl2 + H2O \Leftrightarrow HCl + HClO

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho sơ đồ:

    Cl2 + KOH → A + B + H2O;

    Cl2 + KOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} A + C + H2O

    Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :

    Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O

    3Cl2 + 6KOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 5KCl + KClO3 (C) + 3H2O

  • Câu 30: Thông hiểu

    Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch NH4Cl, FeCl3, MgBr2, CuBr2?

     Cho dung dịch NaOH tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:

    - Dung dịch NH4Cl: Có khí mùi khai thoát ra

    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O

    - Dung dịch FeCl3: có kết tủa nâu đỏ

    3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3NaCl

    - Dung dịch MgBr2: có kết tủa màu tắng

    2NaOH + MgBr2 → Mg(OH)2↓(trắng) + 2NaBr

    - Dung dịch CuBr2: có kết tủa xanh

    2NaOH + CuBr2 → Cu(OH)2↓( xanh) + 2NaBr

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí chlorine, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

    2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2FeCl3 

    2a/3 ← a → 2a/3

    Ta thấy: a/2 > a/3 \Rightarrow Fe dư, Cl2 phản ứng hết

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (Ta thấy a/3 : 1 = 2a/3 : 2 nên Fe phản ứng vừa đủ với FeCl3)

    a/3 → 2a/3 → a

    Vậy hỗn hợp rắn X chứa a mol FeCl2

    Trong các chất thì Cu không phản ứng được với FeCl2

    Các phản ứng hóa học có thể xảy ra là:

    3AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl + Fe(NO3)3 + Ag

    2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

    Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Màu sắc các halogen đậm dần từ Fluorine đến Iodine.

    (2) Các đơn chất halogen đều là chất khí ở nhiệt độ thường.

    (3) Trong hợp chất với hydrogen và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.

    (4) Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ Fluorine đến Iodine.

    (5) Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Số phát biểu đúng là

    (1) Đúng. F2 (lục nhạt), Cl2 ( vàng lục), Br2 (nâu đỏ), I2 (đen tím).

    (2) Sai. Br2 (chất lỏng), I2 (chất rắn).

    (3) Đúng

    (4) Đúng

    (5) Đúng

  • Câu 33: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng

    Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng 0 kJ/ mol.

  • Câu 34: Nhận biết

    Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

     Silver bromide (AgBr) là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh.

  • Câu 35: Vận dụng

    Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

    2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40% có:

    {\mathrm m}_{\mathrm{HF}}=\frac{40.2}{100}=\;0,8\;\mathrm{kg}

    Ta có sơ đồ: CaF2 → 2HF.

    Theo sơ đồ phản ứng:

    Cứ 78 kg CaF2 điều chế được 2.20 = 40 kg HF

    \Rightarrow Để điều chế được 0,8 kg HF thì cần khối lượng CaF2 (với hiệu suất 80%) là:

     {\mathrm m}_{{\mathrm{CaF}}_2}=\frac{0,8.78}{40.80\%}=\;1,95\;\mathrm{kg}

  • Câu 36: Nhận biết

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì

     Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

  • Câu 37: Vận dụng

    Một phản ứng có hệ số nhiệt độ là 2. Khi thay đổi nhiệt độ phản ứng từ xoC đến 50oC thì tốc độ phản ứng giảm 16 lần. Giá trị của x là:

    Khi thay đổi nhiệt độ phản ứng từ xoC đến 50oC thì tốc độ phản ứng giảm 16 lần nên:

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}\;=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}\Rightarrow16=2^\frac{\mathrm x-50}{10}\Rightarrow\mathrm x\;=\;90^\circ\mathrm C

  • Câu 38: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Phát biểu "Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1" sai vì: Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng -1. 

    Ví dụ: NaH; CaH2

  • Câu 39: Thông hiểu

    Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau.

    (1) Dùng nồi áp suất

    (2) Cho thêm muối vào.

    (3) Chặt nhỏ thịt cá.

    (4) Nấu cùng nước lạnh.

    Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là:

    Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau cho thịt cá nhanh chín hơn

    (1) Dùng nồi áp suất

    (2) Cho thêm muối vào.

    (3) Chặt nhỏ thịt cá.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho dãy các chất và ion sau: Fe2+, HCl, SO2, F2, Al, Cl2.

    Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

    Phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử \Rightarrow Nguyên tố trong đó phải có mức oxi hóa trung gian hoặc có 1 nguyên tố có tính oxi hóa, 1 nguyên tố có tính khử.

    \Rightarrow Phân tử và ion thỏa mãn là: Fe2+, HCl, SO2, Cl2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo