Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

    Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm{NaOH}\;ightarrow\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{Na}\overset{+1}{\mathrm{Cl}}\mathrm O\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là: MnO2 + 4HCl → MnCl2 +Cl2+ 2H2O

    Ta có:

    4\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

    Cứ 4 phân tử HCl tham gia phản ứng thì 2 phân tử đóng vai trò là chất khử, hai phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường. 

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (d + e) bằng bao nhiêu?

    Phương trình phản ứng

    8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    d: N2O

    e: H2O

    Tổng (d +e) = 3 + 15 = 18

  • Câu 4: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố Q có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d104s1. Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, dự đoán tính chất của nguyên tố Q:

    Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố kim loại.

    \Rightarrow Q có tính kim loại.

  • Câu 5: Vận dụng

    Có 1 gam của mỗi khí sau trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khí chiếm thể tích lớn nhất là

    Thể tích khí chiếm lớn nhất khí số mol khí lớn nhất \Rightarrow Khối lượng mol nhỏ nhất.

    \Rightarrow Khí 1 gam khí F2 chiếm thể tích lớn nhất trong các khí trên.

  • Câu 6: Vận dụng

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

    Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

    ChấtCO (g)CO2(g)O2(g)
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}-110,5-393,50

     Phương trình hóa học: 

    CO(g) +  \frac12(g) ightarrow CO2(g)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g)) - \frac12\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(O2(g)) - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO(g))

    = (-393,5) - \frac12.0 - (-110,5)

    = -283 (kJ)

    21 gam CO có số mol là:

    \mathrm{nCO}\;=\;\frac{21}{28}\;=\;0,75\;(\mathrm{mol})

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) là: -283.0,75 = − 212,25 (kJ)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Câu nào sau đây không đúng?

    Fluorine chỉ có số oxi hóa là -1.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.

    Một người bệnh được truyền một chai chứa 250 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

    Khối lượng của glucose trong 250 mL dung dịch glucose 5% là: 

    mglucose = 250.1,02.5% = 12,75 gam

    Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.

    ⇒ Oxi hóa 12,75 gam glucose toả ra nhiệt lượng là:

    \frac{12,75}{180}\;.\;2803,0\;=\;198,546\;(\mathrm{kJ})

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong hệ dị thể, nếu tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng thì sẽ có kết quả nào sau đây?

    Tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng sẽ làm tăng số lần va chạm hiệu quả giữa các phân tử do đó làm tăng tốc độ phản ứng. 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học:

    10FeSO4(aq) + 2KMnO4(aq) + 8H2SO4(aq) ightarrow Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + MnSO4(aq) + H2O(l)

    Với cùng một mol các chất tham gia phản ứng, chất nhanh hết nhất là

    So sánh hệ số của các chất tham gia, chất nào có hệ số càng lớn thì càng nhanh hết.

    \Rightarrow Chất nhanh hết nhất là FeSO4.

  • Câu 11: Nhận biết

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là ... của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tư của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tư của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nguyên tố X có Z = 11 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

    Nguyên tử có Z = 11 ⇒ Cấu hình e: 1s22s22p63s1.

    ⇒ Electron cuối cùng xếp vào phân lớp s nên thuộc nguyên tố s.

  • Câu 13: Nhận biết

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần. 

    ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    R + 2HCl (loãng) → RCl2 + H2

    2R + 3Cl2 → 2RCl3

    Kim loại R là

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

  • Câu 15: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Tính khử của ion I- mạnh hơn ion Br-.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

     

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac1{22,4}=0,0466\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\;(\mathrm{mol})

    H2 + Cl2 → 2HCl                          (1)

    Vì nH2 > nCl2 nên hiệu suất phản ứng tính theo Cl2.

    AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

    \Rightarrow nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol

    \Rightarrow nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol

    Theo phương trình (1) ta có:

    nCl2 p/ứ = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol

    \;\mathrm H\%\;=\frac{\;0,02}{0,03}\;.100\%\;=\;66,67\%\;

  • Câu 17: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do đó phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt. 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

    X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.

    ⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

    ⇒ Số hiệu nguyên tử của = số electron = 16

  • Câu 19: Vận dụng

    Trộn 100mL dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và NaCl 0,1M với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

    nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

    nNaCl = 0,1.0,1 = 0,02 (mol)

    Phản ứng có dạng:

    Ag+ + Cl → AgCl↓

    Bảo toàn nguyên tố Cl:

    nAgCl = nHCl + nNaCl = 0,01 + 0,01 = 0,02 (mol)

    → m = mAgCl = 0,02.143,5 = 2,87(g)

  • Câu 20: Nhận biết

    Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là

     Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là γ.

  • Câu 21: Nhận biết

    Số oxi hóa của iron trong chất nào là lớn nhất?

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong hợp chất ta có:

    Với Fe2O3: Gọi số oxi hóa của iron trong hợp chất là x

    ⇒ 2.x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = +3

    Làm tương tự với các hợp chất còn lại thì thấy: {\overset{8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4,\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm O,\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{Cl}}_2.

    Vậy +3 là số oxi hóa cao nhất của Fe.

  • Câu 22: Nhận biết
    Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    NaCl tác dụng với H2SO4 đặc chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.

    2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl.

  • Câu 23: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine

    Ở điều kiện thường, đơn chất cholorine ở thể khí, màu vàng lục.

  • Câu 24: Vận dụng

    Propane (C3H8) là một hydrocarbon phổ biến thường được dùng làm nhiên liệu do quá trình cháy giải phóng lượng nhiệt lớn. Khi đốt cháy 1 mol propane thì giải phóng −2219,2 kJ nhiệt lượng. Nhiệt tạo thành chuẩn của propane là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(l) = −285,8 kJ/ mol; CO2(g) = −393,5 kJ/mol).

    C3H8(g) + 5O2(g) \overset{t{^\circ}}{ightarrow} 3CO2(g) + 4H2O(g)

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 3.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2) + 4.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C3H8) – 5.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2)

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C3H8) = 2219,2 + 3.(-393,5) + 4.(-285,8) – 5.0

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C3H8) = -104,5 kJ

  • Câu 25: Vận dụng

    Hydrogen peroxide (H2O2) thường được gọi là nước oxy già. Với nồng độ 3% được dùng trong ý tế rửa vết thương, oxy già công nghiệp với nồng độ 35% - 50% được dùng để khử trùng nước bể bơi. Nó bị phân hủy chậm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:

    2H2O(aq) ightarrow 2H2O(l) + O2(g)

    Trong các yếu tố dưới đây:

    (a) Nồng độ H2O2.

    (b)Thời gian phân hủy.

    (d) Áp suất O2.

    (e) Nhiệt độ.

    Có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đển tốc độ phản ứng trên:

    - Thời gian phản ứng chỉ làm tạo ra nhiều sản phẩm chứ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng \Rightarrow Loại yếu tố (b).

    - Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào chất tham gia phản ứng và không phụ thuộc sản phẩm. Nên áp suất O2 không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên  \Rightarrow Loại yếu tố (d).

  • Câu 26: Nhận biết

    Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử

    Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là

    AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.

    Do đó, không có hiện tượng xảy ra.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Số oxi hóa của Cl trong các chất HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:

    Áp dụng quy tắc (1) và (2) về xác định số oxi hóa ta có:

    \mathrm H\overset{+1}{\mathrm{Cl}}\mathrm O,\;\mathrm H\overset{+3}{\mathrm{Cl}}{\mathrm O}_2,\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm{Cl}}{\mathrm O}_3,\;\mathrm H\overset{+7}{\mathrm{Cl}}{\mathrm O}_4

  • Câu 29: Nhận biết
    Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là chlorine và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:

    Chlorine tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh \Rightarrow sử dụng chlorine diệt khuẩn nước máy.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

    3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)                             \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 = +26,32 kJ

    Giá trị \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g)  → 3Fe(s) + 4H2O(l)

    Phản ứng: 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 = +26,32 kJ

    \Rightarrow Phản ứng Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) có  \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 = -26,32 kJ

  • Câu 31: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

     Cu có thể phản ứng với khí Cl2 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl loãng

  • Câu 32: Vận dụng

    Giữa các phân tử CH3OH

    Giữa các phân tử CH3OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 33: Nhận biết

    Chọn phương án đúng: Một phản ứng có \triangleH = +200 kJ. Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét:

    (1) thu nhiệt.

    (2) xảy ra nhanh.

    Ta có: \triangleH = +200 kJ > 0 \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 34: Nhận biết

    Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?

    Phản ứng thế trong hóa học vô cơ là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

    Ví dụ:

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\mathrm{Cl}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Phản ứng thế (vô cơ) bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố \Rightarrow Phản ứng thế (vô cơ) luôn là phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 35: Nhận biết

    Liên kết hydrogen làm

    Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.

    Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Hiện tượng nào xảy ra khi cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl?

    Phương trình phản ứng

    AgNO3 + HCl → AgCl (kết tủa trắng) + HNO3

    Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa trắng.

  • Câu 37: Nhận biết

    Phương trình nhiệt hóa học là

     Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của AgBr (s), CuO (s), Fe3O4 (s), MgCl2 (s) lần lượt là -99,51 kJ/mol; -157,30 kJ/mol; -1121,00 kJ/mol và -641,60 kJ/mol. Chiều sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là

    Giá trị tuyệt đối của enthalpy tạo thành càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều \Rightarrow Độ bền nhiệt càng tăng

    Chiều sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là: Fe3O4, MgCl2, CuO, AgBr.

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho 30,3g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc) thu được hỗn hợp các oxide. Tính tổng khối lượng các oxide tạo thành. 

    nO2 = 0,45 mol

    Đặt số mol của Al, Zn lần lượt là x, y (mol)

    ⇒ mhh = 27x + 65y = 30,3           (1) 

    Phương trình hóa học:

           4Al + 3O2 → 2Al2O3

    mol: x → 3x/4

           2Zn + O2 → 2ZnO

    mol: y  →  y/2

    \frac34\mathrm x+\frac12\mathrm y=0,45\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,4; y = 0,3 

    ⇒ nAl2O3 = \frac12.nAl = 0,2 mol;  nZnO = nZn = 0,3 mol

    ⇒ moxide = mAl2O3 + mZnO = 0,2.102 + 0,3.81 = 44,7 (gam)

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.

     Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2

    Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    3nAl = 3nNO + 8nN2O 

    ⇔  1,8 = 3x + 8y (1)

    Phương trình khối lượng mol

    M_{hh}\;=\;\frac{30x+44y}{x+y}=19,2.2\;\Leftrightarrow-8,4x\;+\;5,6y\;=\;0\;(2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol

    Áp dụng công thức tính nhanh ta có

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28(mol)

    CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo