Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Cho phản ứng sau:          

    2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)

    Biết \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} (kJ mol-1) của CO(g) và CO2(g) lần lượt là  –110,53 và –393,51. Lượng nhiệt giải phóng khi chuyển 56 gam khí CO thành khí CO2 là

    nCO = 2 mol.

    Vậy lượng nhiệt giải phóng khi tạo 2 mol CO chính là |\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}|:

    |\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}| = |2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO(g)) − 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g))|

    = |2. (–393,51) – 2. (–110,53)| = 565,96 kJ.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

    2NaHCO3(s) ightarrow Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)          (1)

    4P(s) + 5O2(g) ightarrow 2P2O5(s)                                         (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ:

    Khi ngừng đun nóng phản ứng (1) dừng lại chỉ còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra chứng tỏ phản ứng (1) thu nhiệt phản ứng (2) tỏa nhiệt. 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là:

    Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, áp dụng quy tắc về xác định số oxi hóa, ta có:

    Tron đơn chất Mn có số oxi hóa bằng 0

    Trong phân tử MnO2: 1 × x + 2×(− 2) = 0 ⇒ x = +4

    Trong phân tử MnCl2: 2×(-1) + x = 0 ⇒ x = +2.

    Trong phân tử KMnO4: 1×(+1) + 1 × x + 4×(−2) = +7

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

     Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.

    Số electron (và proton) trong phân tử tăng theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.

    ⇒ I2 có số electron (số proton) lớn nhất ⇒ Nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho dữ liệu sau:

    (NH2)2CO (s) + H2O (l) → CO2 (k) + 2NH3 (k)

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của (NH2)2CO = -76,3 kcal/mol

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của H2O = -68,3 kcal/mol

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của CO2 = -98,7 kcal/mol

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của NH3 = -19,3 kcal/mol

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng?

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) - \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ)

    r = -19,3.2 – 98,7 – (- 68,3 – 76,3) = 7,3 kJ.

  • Câu 7: Nhận biết

    Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào

     Hằng số tốc độ phản ứng k chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phân tử hydrogen halide (HX) gồm

    Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A là:

    Khi [B] tăng lên 2 lần thì:

    vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v 

     Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là

    Br từ số oxi hóa 0 xuống –1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên +6 → SO2 là chất khử.

  • Câu 11: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?

    Biến thiên enthapy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K).

  • Câu 12: Vận dụng

    Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của phản ứng:

    Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của phản ứng:

    Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:

              \overset0{\mathrm{Cu}}+\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2+\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    Chất khử  Chất oxi hóa

    Quá trình oxi hóa: \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

    Quá trình khử: \overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

    Cân bằng đúng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong phản ứng hóa học sau, bromine đóng vai trò là :

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    Ta có:

     {\mathrm{SO}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Br}}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;2\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Br}}

    Nguyên tử Br trong phân tử Br2 nhận electron \Rightarrow Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng.

  • Câu 14: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2

    Gọi số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là x:

    ⇒ x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4.

  • Câu 15: Nhận biết

    Sự khử là:

    Sự khử là quá trình nhận electron → làm giảm số oxi hóa.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho các nguyên tử X, Y:

    - Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

    - Kí hiệu của nguyên tử Y là {}_9^{19}\mathrm Y.

    Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

     Xác định X:

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\;2{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;34\\2{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;-\;{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;10\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}=11\\{\mathrm N}_{\mathrm X}=12\end{array}ight.

    Cấu hình electron của X là: [Ne]3s1 \Rightarrow X là kim loại nhóm IA.

    X có xu hướng nhường 1e khi hình thành liên kết hóa học:

    X → X+ + 1e

    - Cấu hình electron của Y là: [He]2s22p5 \Rightarrow Y là phi kim nhóm VIIA hoặc từ kí hiệu nguyên tử xác định Y là fluorine.

    Y có xu hướng nhận 1e khi hình thành liên kết hóa học:

    Y + 1e → Y-

    Vậy hợp chất tạo thành là XY; liên kết trong hợp chất là liên kết ion.

  • Câu 17: Nhận biết

    Ion có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Fe+3(OH)3, Al+3Cl3-1, Fe+2SO4, Na+12O-2

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Dẫn khí chlorine vào dung dịch FeCl2, nhận thấy dung dịch từ màu lục nhạt chuyển sang màu vàng nâu. Phản ứng này thuộc loại:

    Dẫn khí Cl2 qua dung dịch FeCl2 xảy ra phản ứng: FeCl2 + \frac12 Cl2 → FeCl3.

    Đây là phản ứng oxi hóa khử, trong đó chất khử là FeCl2 và chất oxi hóa là Cl2.

  • Câu 20: Vận dụng

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai thanh kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

     nH2 = 0,1 mol

    Bảo toàn H \Rightarrow nHCl = 2nH2 = 0,2 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mHCl = mmuối + mH2

    \Rightarrow 10 + 0,2.36,5 =  mmuối + 0,1.2

    \Rightarrow mmuối = 17,1 gam

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đều là các acid mạnh.

    (2) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.

    (3) Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.

    (4) Hoà tan được tất cả các kim loại.

    (5) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.

    Những phát biểu nào là không đúng khi nói về các hydrohalic acid?

    Phát biểu (1) sai vì: HF là acid yếu.

    Phát biểu (4) sai vì: các hydrohalic acid không hoàn tan được các kim loại như Cu, Ag, Au, Pt …

    Phát biểu (5) sai vì: các hydrohalic acid tạo môi trường có pH < 7.

  • Câu 22: Vận dụng

    Propane (C3H8) là một hydrocarbon phổ biến thường được dùng làm nhiên liệu do quá trình cháy giải phóng lượng nhiệt lớn. Khi đốt cháy 1 mol propane thì giải phóng −2219,2 kJ nhiệt lượng. Nhiệt tạo thành chuẩn của propane là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(l) = −285,8 kJ/ mol; CO2(g) = −393,5 kJ/mol).

    C3H8(g) + 5O2(g) \overset{t{^\circ}}{ightarrow} 3CO2(g) + 4H2O(g)

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 3.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2) + 4.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C3H8) – 5.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2)

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C3H8) = 2219,2 + 3.(-393,5) + 4.(-285,8) – 5.0

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(C3H8) = -104,5 kJ

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột?

    Chỉ thị thường dùng để nhận biết dung dịch I2 là hồ tinh bột.

    Hiện tượng: Dung dịch chuyển màu xanh tím.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho các dung dịch sau: NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên?

    Dấu hiệu nhận biết:

    Thuốc thử/chấtNaClKIMg(NO3)2AgNO3
    HClKhông phản ứngKhông phản ứngKhông phản ứngKết tủa trắng
    AgNO3Kết tủa trắngKết tủa vàng đậmKhông phản ứng 

    Phương trình hóa học:

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    AgNO3 + KI → AgI↓ + KNO3

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Số chất không tác dụng với acid HCl là

    Ag đứng sau (H) trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với HCl.

    PbS là kết tủa không tan trong acid.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho nguyên tử K có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là

    Nguyên tử K có: số e = số p = Z = 19.

    Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s1.

    → Cấu hình electron của K: 1s22s22p63s23p64s1

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho các chất sau, chất nào có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?

    Đơn chất bền có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0 ⇒ chất thỏa mãn là O2 (g).

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Nung nóng 8,4 gam bột iron ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm iron oxide và iron dư. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,8 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và muối Fe2(SO4)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

    nSO2 = 0,125 mol

    nFe = 0,15 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,15 → 0,45

    Quá trình nhận e

    O2 + 4e → O-2

    x → 4x

    S+6 + 2e → S+4

    0,25 ← 0,125

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

    4x + 0,25 = 0,45 ⇒ x = 0,05

    Ta có:

    mX = mFe + mO2 = 8,4 + 0,05.32 = 10 gam

  • Câu 29: Vận dụng

    Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC:

    N2O5 → N2O4 + \frac{1}{2}O2.

    Sau 15s đầu nồng độ của N2O5 là 35,2M, sau 89 giây tiếp nồng độ của N2O5 là 2M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:

    Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:

    Áp dụng công thức:

    \overline{\mathrm v}\;=\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm N}_2{\mathrm O}_5}}{\triangle\mathrm t}=\frac{35,2-2}{80-15}=0,51\: (\mathrm{mol}/{(\mathrm l.\mathrm s)})

  • Câu 30: Thông hiểu

     Cho các phương trình nhiệ t hóa h ọc sau đây:
    (1) 2ClO2(g) + O3(g) → Cl2O7(g)       \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 75,7 kJ.

    (2) C(gr) + O2(g) → CO2(g)               \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 393,5kJ.

    (3) N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 91,8kJ.

    (4) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 179,2 kJ 

    Số phản ứng tỏa nhiệt là

    Phản ứng tỏa nhiệt có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 < 0 \Rightarrow Các phản ứng tỏa nhiệt là (1), (2), (3).

  • Câu 31: Nhận biết

    Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là

     Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là [Ne]3s23p5

  • Câu 32: Thông hiểu

    Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối X. Biết X là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, … Công thức hóa học của X là

    Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate (KClO3).

    3Cl2 + 6KOH \overset{t{^\circ}}{ightarrow} 5KCl + KClO3 + 3H2O

    Potassium chorate là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, …

  • Câu 33: Vận dụng cao

    A, B là các dung dịch HCl có nồng độ mol khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Lấy riêng 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng với Fe dư thì lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,496 lít (ở đkc). Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B.

    - Cho V lít dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư:

    AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3             (1)

                   0,25     0,25

    - Trung hòa V’ lít dung dịch B bằng NaOH:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O              (2)

    0,15      0,15

    Khi cho dung dịch A hay dung dịch B tác dụng với Fe thì đều xảy ra phản ứng

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2                  (3)

    Đặt nồng độ của dung dịch A là xM \Rightarrow nHCl(A) = 0,1x mol.

    Đặt nồng độ của dung dịch B là yM \Rightarrow nHCl(B) = 0,1y mol.

    Ta có:

    \mathrm V\;+\;\mathrm V'=2\;\mathrm{hay}\;\frac{0,25}{\mathrm x}+\frac{0,15}{\mathrm y}=\;2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(\mathrm I)

    Số mol H2 chênh lệch = 0,496 : 24,79 = 0,02 mol

    TH1: Lượng H2 từ dung dịch A thoát ra lớn hơn từ dung dịch B.

    Từ phản ứng (3) và số mol H2 chênh lệch ta có:

    0,05x – 0,05y = 0,02                                         (II)

    Từ (I) và (II) ⇒ x1 = 0,5 và x2 = 0,1

    Với x = x1 = 0,5M ⇒ y = 0,1M

    Với x = x2 = 0,1M ⇒ y = - 0,3M (loại)

    TH2: Lượng H2 từ dung dịch B thoát ra lớn hơn từ dung dịch A.

    Từ phản ứng (3) và số mol H2 chênh lệch ta có:

    0,05y – 0,05x = 0,02                                       (III)

    Từ (I) và (III) x1 = 0,145 và x2 = - 0,345 (loại)

    Với x = x1 = 0,145M ⇒ y = 0,545M

  • Câu 34: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố M tạo được cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?

    Ta có:

    M + 2e → M2+

    \Rightarrow Cấu hình electron phải là 1s22s22p63s2 và ở ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA.

  • Câu 35: Vận dụng

    Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:

    2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

    Gọi số mol KOH phản ứng là x mol

    ⇒ Sau phản ứng có: 0,5x mol KCl; 0,5x mol KClO và (0,25 – x) mol KOH dư.

    ⇒ mrắn sau = 74,5.0,5x + 90,5.0,5x + 56.(0,25 – x) = 19,3g

    ⇒ x = 0,2 mol

    ⇒ nCl2 = 0,1 (mol)

    ⇒ VCl2 = 0,1.24,79 = 2,479 (l).

  • Câu 36: Nhận biết

    Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là

     Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là nhóm VIIA.

  • Câu 37: Nhận biết

    Cho phan ứng của các chất ở thể khí: 2NO + O2 ightarrow 2NO2

    Biểu thức nào sau đây không đúng?

    Theo biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có:

     \mathrm v=-\frac12.\frac{\bigtriangleup{\mathrm C}_{\mathrm{NO}}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}=-\frac11.\frac{\bigtriangleup{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}=\frac12.\frac{\bigtriangleup_{{\text{NO}}_2}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}

  • Câu 38: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

    Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.

  • Câu 39: Vận dụng

    Số mol electron cần dùng để khử 0,25 mol Fe2O3 thành Fe là

    Quá trình nhận electron là:

    {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;6\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Fe}}

      0,25   ightarrow 1,5

    \Rightarrow Số mol electron cần dùng là 1,5 mol.

  • Câu 40: Nhận biết

    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrochloric acid (HF) đến hydroiodic acid (HI).

    Do đó hydroiodic acid có tính acid mạnh nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo