Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

    Fluorine được dùng trong sản xuất nhựa Teflon.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Có phương trình phản ứng: 2A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k.CA2.CB. Hằng số tốc độ k phụ thuộc :

     k là hằng số tốc độ phản ứng mà giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chát các chất tham gia phản ứng

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho phản ứng sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (g) ↑ xảy ra trong bình dung tich 2 lít. Sau 15 phút thể tích khí thoát ra khỏi bình là 2,479 lít. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 15 phút gần nhất với kết quả nào sau đây?

    nkhí O2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Phản ứng:

    2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (g)↑

    0,2 ← 0,1

    Nồng độ mol H2O2:

    {\mathrm C}_{\mathrm M({\mathrm H}_2{\mathrm O}_2)}=\frac{0,2}2=0,1\mathrm M

    Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo H2O là:

    \overline{\mathrm v}\;=-\frac12.\frac{\triangle\mathrm C}{\triangle\mathrm t}=-\frac12.\frac{0,1}{15.60}=5,56.10^{-5\;}\mathrm{mol}.{(\mathrm l.\mathrm s)}^{-1}

  • Câu 4: Vận dụng

    Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)                  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –890,3 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là: –393,5 kJ/mol; –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(\mathrm{sp}){\textstyle\sum_{}}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(\mathrm{cđ})

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2(g)) + 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O(l)) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CH4(g)) – 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2(g))

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CH4(g)) = –393,5 + 2.(–285,8) – (–890,3)

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CH4(g)) = –74,8 (kJ/mol)

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2. (cho biết NTK của N = 14, O = 16; Al = 27, H =1)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2. (cho biết NTK của N = 14, O = 16; Al = 27, H =1)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2

    Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    3nAl = 3nNO + 8nN2O 

    ⇔  3.0,6 = 3x + 8y (1)

    Phương trình khối lượng mol.

    {\mathrm M}_{\mathrm{hh}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{30\mathrm x+44\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}=19,2.2\hspace{0.278em}\Leftrightarrow-8,4\mathrm x\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}5,6\mathrm y\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}0\hspace{0.278em}(2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol

    Áp dụng công thức tính nhanh ta có

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28 (mol)

    CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?

    (1) PCl3 + Cl2 → PCl5

    (2) Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

    (3) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO 4 + 2H2

    (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    Chọn phương án đúng.

    Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?

    Trong một phân tử nước, nguyên tử O mang phần điện tích âm còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử mang một phần điện tích dương.

    Như vậy:

    - Nguyên tử O có thể tạo liên kết hydrogen với tối đa 2 nguyên tử H ở các phân tử nước khác.

    - 2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử H liên kết tối đa được với một nguyên tử O của phân tử nước khác.

    Vậy một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với 4 phân tử nước khác.

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho dữ liệu sau: 2ZnS (rắn) + 3O2 (khí) → 2ZnO (rắn) + 2SO2 (khí)

    fHo298 của ZnS = -205,6 kJ.

    fHo298 của ZnO = -348,3 kJ

    fHo298 của SO2 = -296,8 kJ.

    Tính ∆rHo298 của phản ứng?

     2ZnS (rắn) + 3O2 (khí) → 2ZnO (rắn) + 2SO2 (khí)

    \operatorname\Delta_rH_{298}^0=2\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(ZnO)\hspace{0.278em}+2\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(SO_2)\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}2\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(ZnS)-3\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(O_2)

    = 2×(-348,3) + 2×(-296,8) – 2×(-205,6) – 3×0 =  -879 kJ

  • Câu 9: Vận dụng

    Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxide. Để hoà tan hết hỗn hợp oxide này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mO = moxide – mKL = 4,14 – 2,86 = 1,28 gam

    ⇒ nO = 1,28/16 = 0,08 mol

    Oxide tác dụng với acidtạo ra muối và H2O:

    ⇒ 2nO = 2nH2O = nHCl = 0,016 mol

    ⇒ nCl- = nHCl = 0,016 mol

    Khối lượng muối khan:

    mmuối = mKL + mgốc acid = 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54 gam

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 3,51 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được muối sulfate của M, 4,83405 lít SO2 (đkc), và nước. Xác định kim loại M.

    nSO2 = 4,83405 : 24,79 =  0,195 mol

    Sơ đồ phản ứng

    \overset0{\mathrm M\;\;}+\;\overset{+6}{{\mathrm H}_2}\;{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;\mathrm n\overset{+2}{\mathrm M\;}({\mathrm{SO}}_4)\mathrm n\;+\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;\;\;{\mathrm H}_2\mathrm O

     Phương trình phản ứng: 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2

     Theo phương trình phản ứng ta có: 

    {\mathrm n}_{\mathrm M}\;=\frac{2.{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}{\mathrm n}\;=\;\frac{2.0,195\;}{\mathrm n}=\frac{0,39}{\mathrm n}\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm m}{\mathrm n}=\frac{3,51}{\displaystyle\frac{0,39}{\mathrm n}}=9\mathrm n

    Lập bảng biện luận ta có:

    n 1 2 3
    M 9 (Loại) 18 (Loại)  27 (Al)

     Vậy kim loại M là Al (Aluminium) 

  • Câu 11: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác?

    Do liên kết giữa chính những chất có cùng độ âm điện X – X  nên là liên kết cộng hóa trị không phân cực

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tính tẩy màu của dung dịch nước chlorine là do

     Trong nước chlorine có hypochlorous acid (HClO) có tính oxi hóa mạnh \Rightarrow chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng sinh hoạt.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Khí hydrogen chloride là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch hydrohalic acid. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hydrogen chloride trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình như hình vẽ mô tả dưới đây:

    Nguyên nhân của hiện tượng đó là

    HCl tan mạnh trong nước làm giảm áp suất trong bình \Rightarrow có hiện tượng nước phun mạnh vào bình.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dùng không khí nén nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    Không khí trước khi thổi vào lò luyện gang được nén lại để làm tăng áp suất, và được thổi qua bề mặt nóng của than cốc

    Vậy các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ, áp suất.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là:

    Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là: H2S.

    FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S↑

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất khử là chất

    Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

    Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam chlorine. Xác định tên kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành.

    Phương trình hóa học:

     R + Cl2 → RCl2

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{24,85}{71}=0,35\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow nR = nRCl2 = 0,35 mol

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm R}=\frac{8,4}{0,35}=24\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    \Rightarrow Kim loại R là magnesium (Mg)

    mMgCl2 = 0,35.95 = 33,25 g

  • Câu 18: Nhận biết

    Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

    2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2FeCl3.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử dạng

    X thuộc nhóm IA \Rightarrow X là kim loại hóa trị I (ví dụ: Li, Na, K, Cs)

    Y thuộc nhóm VIIA \Rightarrow Y là phi kim có hóa trị I (ví dụ: F, Cl, Br, I)

    \Rightarrow công thức phân tử tạo bở X và Y là: XY

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho sơ đồ:

    Cl2 + KOH → A + B + H2O;

    Cl2 + KOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} A + C + H2O

    Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :

    Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O

    3Cl2 + 6KOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 5KCl + KClO3 (C) + 3H2O

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho phương trình hóa học: KMnO4 + HClđặc → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số cần bằng của các chất lần lượt là:

    Phương trình phản ứng

    2KMnO 4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2

    Tổng hệ số tối giản của phương trình là: 2 + 16 + 2 +2 + 5 + 8 = 35 

  • Câu 22: Thông hiểu

    Đâu là dãy mô tả số oxi hóa của Cl trong các hợp chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

     Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2,\;\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}},\;\mathrm H\overset{+1}{\mathrm{Cl}}\mathrm O,\;\mathrm H\overset{+3}{\mathrm{Cl}}{\mathrm O}_2,\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm{Cl}}{\mathrm O}_3,\;\mathrm H\overset{+7}{\mathrm{Cl}}{\mathrm O}_4.

  • Câu 23: Vận dụng

    Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

    Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

    3\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow2\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt.

    Cho các phản ứng:

    C(s) + O2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 (g)              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -393,5 kJ/mol

    CaCO3(s)  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO(s) + CO2(g)   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 178,29 kJ/mol

    Biết hiệu suất hấp thụ năng lượng ở quá trình phân hủy đá vôi là 60%. Giá trị của m là

    1000 kg = 1000000g

    {\mathrm n}_{\mathrm{CaO}}=\frac{1000000}{56}=\frac{125000}7(\mathrm{mol})

    Để tạo ra 1 mol CaO cần lượng nhiệt là 178,29 kJ.

    ⇒ Tạo ra \frac{125000}7 mol CaO cần lượng nhiệt là:

    \frac{125000}7.178\;,\;29=3183750\;\mathrm{kJ}

    Vì hiệu suất phản ứng là 60% nên:

    ⇒ Nhiệt lượng thực tế là: \frac{3183750.100}{60}=5306250\;\mathrm{kJ}

    ⇒ Đốt cháy 1 mol C toả ra nhiệt lượng là 393,5kJ

     Để toả ra nhiệt lượng là 5306250kJ cần số mol C là:

    \frac{5306250}{393,5}=13484,75222\;(\mathrm{mol})

    ⇒ mC = 13484,75222.12 = 161817,0267 (g) \approx 161,82 (kg)

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{than}\;\mathrm{đá}}=\frac{161,62.100}{80}=202,275\;(\mathrm{kg})

  • Câu 25: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

    - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất. 

     - Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

    \Rightarrow Phản ứng thỏa mãn là: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

  • Câu 26: Nhận biết

    Số oxi hóa của Fe trong FexOy là:

    Số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Fe là a, ta có:

    x.a + y.(-2) = 0 ⇒ a = +\frac{2\mathrm y}{\mathrm x}.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Lớp M có số orbital tối đa bằng

    Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4)

    Lớp M (n = 3) có 32 = 9 AO.

  • Câu 28: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

    Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. 

    Nhiệt phân muối KNO3.

    2KNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2KNO2 + O2

    Phản ứng tỏa nhiết:

    + Tôi vôi.

    + Oxi hóa glucose trong cơ thể.

    + Đốt cháy cồn.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    - Độ âm điện giảm dần từ F đến I.

    - Tính acid: HF < HCl < HBr < HI.

    - Tính khử của HBr mạnh hơn của HCl.

    - Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O ⇔ 2HBrO3 + 10HCl

    Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò các chất phản ứng?

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tử Br và Cl trong các chất ta có:

    {\overset0{\mathrm{Br}}}_2\;+\;5{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;6{\overset{}{\mathrm H}}_2\overset{}{\mathrm O}\;\Leftrightarrow\;2\overset{}{\mathrm H}\overset{+5}{\mathrm{Br}}{\overset{}{\mathrm O}}_3\;+\;10\overset{}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    Br nhường electron \Rightarrow Br2 là chất khử.

    Cl nhận electron \Rightarrow Cl2 là chất oxi hóa.

  • Câu 31: Nhận biết

    Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là

    Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là chất xúc tác.

  • Câu 32: Nhận biết

    Phản ứng của barium hydroxide và ammonium chloride làm cho nhiệt độ của hỗn hợp giảm. Phản ứng barium hydroxide và ammonium chloride là phản ứng

    Phản ứng của barium hydroxide và ammonium chloride làm cho nhiệt độ của hỗn hợp giảm nên là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 33: Nhận biết

    Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo)?

    Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ:

    {\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{-\mathrm{HCl}}]{+{\mathrm{Cl}}_2}{\mathrm{CHCl}}_3\;\xrightarrow[{-\mathrm{HCl}}]{+\mathrm{HF}}{\mathrm{CHClF}}_2\;\underset{-\mathrm{HCl}}{ightarrow{\mathrm{CF}}_2={\mathrm{CF}}_2\;\xrightarrow[\mathrm{xt}]{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p}}(-{\mathrm{CF}}_2-{\mathrm{CF}}_2-)\mathrm n

  • Câu 34: Nhận biết

    Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?

    Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết).

  • Câu 35: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Các phản ứng tỏa nhiệt như: CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.

  • Câu 36: Nhận biết

    Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau?

    N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g) \mathrm{\Delta}_{r}H_{298}^{0} = - 91,8\
kJ

    Giá trị \mathrm{\Delta}_{r}H_{298}^{0} của phản ứng: 2NH3 (g) ⟶ 2N2 (g) + 3H2 (g)

    Do N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g) \mathrm{\Delta}_{r}H_{298}^{0} = - 91,8\
kJ

    Nên 2NH3 (g) ⟶ 2N2 (g) + 3H2 (g)

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên) ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

    X, Y ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA

    ⇒ X, Y là nguyên tố halogen.

    TH1: Cả 2 muối hhalide đều tạo kết tủa

    Gọi halogen trung bình là R ⇒ muối là NaR (MX < MR < MY)

    NaR + AgNO3 → AgR↓ + NaNO3

    \frac{6,03}{23 + R}           \frac{6,03}{23 + R}

    \Rightarrow\frac{6,03}{23+\mathrm R}\;=\frac{8,61}{108+\mathrm R}  

    ⇒ MR = 175,66

    ⇒ Halogen là I và At (At không có trong tự nhiên ⇒loại

    TH2: Chỉ có 1 muối halide tạo kết tủa ⇒ 2 muối là NaF và NaCl

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    \Rightarrow{{\mathrm n}_{\mathrm{AgCl}}}_{}\;=\;\frac{8,61}{143,5}=\;0,06\;\mathrm{mol}

    ⇒ nNaCl = 0,06 mol  ⇒ mNaCl = 3,51 gam

    ⇒ mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52 gam

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{NaF}}\;=\frac{2,52}{6,03}\;.100\%\;=\;41,8\%

  • Câu 38: Thông hiểu

    Hiện tượng nào xảy ra khi đốt nóng đỏ một sợi dây iron rồi đưa vào bình chứa khí Cl2?

    Khi đốt nóng đỏ một sợi dây iron rồi đưa vào bình chứa khí Cl2 dây iron cháy mạnh tạo khói màu nâu.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

    (2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

    (3) Hoà tan NH4Cl(s) vào nước là quá trình thu nhiệt.

    (4) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

    Số phát biểu đúng

    (1) Sai. Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

    (2) Sai. Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại (như NaH, CaH2,...).

    (3) Đúng.

    (4) Đúng.

  • Câu 40: Nhận biết

    Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus

    Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.

    Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5

    Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo