Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Để pha 1 kg nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước xúc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?

    1 kg = 1000 g

    Ta có:

    \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}.\mathrm C\%}{100}=\frac{1000.0,9}{100}=9\;\mathrm{gam}

  • Câu 2: Nhận biết

    Halogen nào sau đây dùng để khử trùng nước sinh hoạt?

    Halogen được dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hydrogen chloric tan rất nhiều trong nước.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

    Định luật tuần hoàn là:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là

    • Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x

    ⇒ 1.x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = +4

    • Với CO: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất là y

    ⇒ 1.x + 1.(-2) = 0 ⇒ x = +2

    • Với C: số oxi hóa là 0
    • Với CO32-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là z

    ⇒ 1.z + 3.(-2) = -2 ⇒ z = +4

    • Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là t

    ⇒ 1.(+1) + 1.t + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +4

    Vậy có 3 hợp chất và ion có cùng số oxi hóa của C là CO2, CO32-, HCO3-

  • Câu 6: Vận dụng

    Phản ứng luyện gang trong lò cao xảy ra theo sơ đồ sau:

    Fe2O3(s) + CO(g) → Fe(s) + CO2(g)

    Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ trên với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2O3; CO; Fe; CO2 (kJ/ mol) lần lượt là –824,2; –110,5; 0 và –393,5)

    Phương trình hóa học: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 3.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2(g)) + 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(Fe(s)) – 3.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO(g)) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(Fe2O3(s))

                   = 3.(−393,5) + 2.0 − 3.(−110,5) − (−824,2)

                   = −24,8 (kJ).

    Theo phương trình hóa học ta có CO hết, Fe2O3 dư, tính toán theo mol CO.

    Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là:

    \frac{24,8}3=8,27\;(\mathrm{kJ})

  • Câu 7: Thông hiểu

    Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?

    Nguyên tử boron: 1s22s22p1

    Orbital lớp ngoài cùng

    \Rightarrow Boron có 1 electron độc thân.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố M tạo được cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?

    Ta có:

    M + 2e → M2+

    \Rightarrow Cấu hình electron phải là 1s22s22p63s2 và ở ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA.

  • Câu 10: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?

    Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào điều kiện xảy ra phản ứng (như nhiệt độ, áp suất) và trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí). Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.

  • Câu 11: Nhận biết

    Phản ứng oxi hóa - khử là

     Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự dịch chuyển electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    (1) Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3

    (2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

    (3) 4Na + O2 → 2Na2O

    (4) CH3COOH + C2H5OH → CH3OOC2H5 + H2O

    Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh?

    Các phản ứng xảy ra nhanh: (1), (3).

    Các phản ứng xảy ra chậm: (2), (4).

  • Câu 13: Nhận biết

     Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?

    Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khi cho 200mL dung dịch KOH 1M vào 200 mL dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng

    KOH + HCl → KCl + H2O

    0,2 → 0,2 (mol)

    CM HCl = 0,2 : 0,2 = 1M

  • Câu 15: Thông hiểu

    Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

    Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

    Vậy phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là:

    C(than chì) + \frac12O2(g) → CO(g).

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:

    nAl = 0,17 (mol).

    Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

    Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51             (1)

    {\mathrm M}_{\mathrm{hh}}\;=\;16,75.2\;=\;\frac{30\mathrm x\;+\;44\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)

    VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),

    VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)

  • Câu 17: Nhận biết

    Nhiệt tạo thành chuẩn (\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}) của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là

    Nhiệt tạo thành chuẩn ( ) của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là 0 kJ/mol.

  • Câu 18: Vận dụng

    Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 6,2 g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 172,8 kJ. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

    {\mathrm{CH}}_3\mathrm{OH}\mathit(l\mathit)\;+\frac32{\mathrm O}_2\mathit(g\mathit)\;ightarrow{\mathrm{CO}}_2\mathit(g\mathit)+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\mathit(l\mathit)\;\;\;\;\;\;\;\;\triangle\mathrm H=-716\mathrm{KJ}/\mathrm{mol}

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\mathit(l\mathit)\;+\;3{\mathrm O}_2\mathit(g\mathit)\mathit\;ightarrow{\mathrm{CO}}_2\mathit(g\mathit)\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O\mathit(l\mathit)\;\;\;\;\;\;\;\triangle\mathrm H\;=-1370\;\mathrm{kJ}/\mathrm{mol}

    Thành phần tạp chất methanol trong X là

    Gọi số mol của CH3OH và C2H5OH trong X lần lượt là a và b

    Theo bài ta có hệ hai phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}32\mathrm a\;+\;46\mathrm b\;=\;6,2\\716\mathrm a\;+\;1370\mathrm b\;=\;172,8\end{array}ight. \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=0,05\\\mathrm b\;=\;0,1\end{array}ight.

    mCH3OH = 0,05.32 = 1,6 g 

    \Rightarrow Phần trăm methanol trong X là:

    \frac{1,6}{6,2}.100\%\;\approx25,81\%

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho phản ứng: 2NO2 → N2O4. Nếu cho 0,04 mol NO2 vào một bình kín dung tích 250 mL (ở toC), sau 15 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,025 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo NO2, ở toC) trong 15 giây là:

    Phản ứng

    2NO2 → N2O4.

    x       → 0,5x 

    → nNO2 phản ứng = 0,04 - x

    Ta có sau 15 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,025 mol/L

    → nkhí = 0,04 - x + 0,5x = 0,025 → x = 0,03 mol

    CM = 0,03 : 0,25 = 0,12 mol/l

    \overline{\mathrm v}\;=\frac{\triangle\mathrm C}{\triangle\mathrm t}=\frac{0,12}{15}=0,008 \: \mathrm{mol}.{(\mathrm l.\mathrm s)}^{-1}

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 1,44 J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    1 kg = 1000g

    Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi là:

    1000.1,44.(78,29 – 20) = 83 937,6 (J)

    Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1 kg ethanol ở nhiệt độ sôi là:

    855.1000 = 855 000 (J)

    Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0oC đến nhiệt độ sôi và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ đó là:

    83937,6 + 855000 = 938937,6 (J)

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho phản ứng tổng quát sau:

    X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)

    X có thể là chất nào sau đây?

    Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn (trừ fluorine) sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.

    Cl2(g) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq)

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho hai thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho mảnh Zn có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

    Thí nghiệm 2: Cho mảnh Zn có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

    So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

    Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.

    ⇒ Nồng độ của H2SO4 ở thí nghiệm 1 (2M) lớn hơn ở thí nghiệm 2 (0,5M) ⇒ Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?

    Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch chứa NaOH xảy ra phản ứng:

    NaOH + HCl ightarrow NaCl + H2O

    Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa \Rightarrow không phải phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Biết sự tạo thành 1 mol silver bromide tỏa ra 99,51 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của quá trình tạo thành bạc bromide từ đơn chất bền tương ứng là

    -  Nhiệt tạo thành chuẩn có kí hiệu là \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}.

    -  Để tạo thành 2 mol AgBr sẽ tỏa ra 2.99,51 = 199,02 kJ nhiệt.

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

    2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=-571,68\;\mathrm{kJ}

    Phản ứng trên là phản ứng

    Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

    2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=-571,68\;\mathrm{kJ}

    Phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 0,05 mol Mg và 0,1 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 

    Ta có  ∑ne cho = ∑ne nhận

    2nMg + nAg = nNO2

    \Rightarrow nNO2 = (0,05.2 + 0,1) = 0,2 mol

    \Rightarrow VNO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 27: Vận dụng

    Giữa các phân tử CH3OH

    Giữa các phân tử CH3OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 28: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

     Dung dịch không phản ứng với dung dịch AgNO3 là dung dịch KF.

    Các chất còn lại có phản ứng:

    CaCl2 + AgNO3 ightarrow Ca(NO3)2 + AgCl\downarrow

    KI + AgNO3 ightarrow KNO3 + AgI\downarrow

    NaBr + AgNO3 ightarrow NaNO3 + AgBr\downarrow

  • Câu 29: Thông hiểu

    Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?

    Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất CaOCl2, KMnO4, MnO2, KClO3

  • Câu 30: Nhận biết

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử ?

    Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa.

    \overset0{\mathrm{Fe}}+{\overset{+1}{\mathrm H}}_2{\mathrm{SO}}_4ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4+\overset0{{\mathrm H}_2}

  • Câu 31: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là

    X có tổng số electron ở phân lớp p là 11 \Rightarrow cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p5

    \Rightarrow X là Cl.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ:

    nHBr = 0,003 mol; nNaOH = 0,002 mol

    HBr + NaOH → NaBr + H2O

    Do nHBr > nNaOH nên dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Công thức Calcium chloride hypochlorite là CaOCl2 có tính oxi hóa mạnh nên thường được dùng làm chất khử trùng bể bơi. Cho biết số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là"

    CaOCl2 là muối hỗn tạp, được tạo nên bởi 1 cation kim loại và 2 anion gốc axit.

    Công thức cấu tạo của CaOCl2 là:

    Vậy số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong CaOCl2 là -1 và +1

  • Câu 34: Nhận biết

    Phát biểu đúng

    Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

  • Câu 35: Nhận biết

    Tương tác Van der Waals tồn tại giữa những

    Tương tác Van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử. 

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

    Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2

    Sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\overset{-1}{\mathrm S}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2

    Thăng bằng electron:

    \Rightarrow Cân bằng phương trình phản ứng:

    4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh họa). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.

    Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 ở 30oC). 

    Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên? Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng. 

    Khối lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:

    {\mathrm m}_{\mathrm{acid}}=\frac{200}{40}.36,5.\frac{60}{100}.\frac{80}{100}=87,6\;\mathrm{gam}

    Khối lượng dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{acid}}=\frac{87,6}{32\%}=273,75\;\mathrm{gam}

    Thể tích dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

    \mathrm V\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm D}=\frac{273,75}{1,153}=237,4\;(\mathrm{mL})

    Vậy với 200 tấn = 200.106 gam xút thì lượng acid thương phẩm được tạo thành tương ứng là:

    237,4.106 mL = 237,4 m3.

  • Câu 38: Nhận biết

    Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là

    Br từ số oxi hóa 0 xuống -1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên S+6 → SO2 là chất khử.

  • Câu 39: Vận dụng

    Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaCl}}\;=\frac{\;1,17}{58,5}=\;0,02\;\mathrm{mol}

    Ta có phương trình phản ứng:

    Cl2 + NaI → NaCl + I2

    Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

    nNaCl = 1,17/58,5 = 0,02 mol

    Từ phương trình ta có:

    nNaI + nNaBr = nNaCl = 0,02 mol

    Vậy số mol của hỗn hợp muối ban đầu 0,02 mol

  • Câu 40: Nhận biết

    Chất nào sau đây có độ tan tốt nhất?

     AgF là muối tan nhiều trong nước. Còn các muối AgCl, AgBr và AgI đều là kết kết tủa trong nước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo