Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hợp chất X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 90 và tạo bởi 2 nguyên tố A và B. A và B có số oxi hoá cao nhất lần lượt là +a,+b và có số oxi hoá âm lần lượt là - x, - y; thoả mãn điều kiện: a = x, b = 3y. Biết rằng trong X thì A có số oxi hóa là +a. Công thức phân tử của X tương ứng là:

    A, B là các phi kim do có số oxi hoá âm và dương.

    a = x \Rightarrow x = 4 (phi kim nhóm IVA)

    b = 3y \Rightarrow y = 2; b = 6 (phi kim nhóm VIA)

    Trong X, A có số oxi hoá +4.

    A có số oxi hoá dương nên B có số oxi hoá âm.

    \Rightarrow B có số oxi hoá −2 trong X.

    \Rightarrow Công thức tổng quát của hợp chất là AB2

    MAB2 < 90 \Rightarrow MA + 2MB < 90 

    \Rightarrow MA = 12(C); MB = 32 (S)

    Vậy X là CS2.

  • Câu 2: Nhận biết

    Sản phẩm tạo thành khi cho Fe phản ứng với I2 ở nhiệt độ cao là

    Sản phẩm tạo thành khi cho Fe phản ứng với I2 ở nhiệt độ cao là FeI2.

    Phương trình hóa học:

    Fe + I2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} FeI2

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane như sau: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Thể tích khí methane (ở điều kiện chuẩn) cần dùng để cung cấp 712,4 kJ nhiệt lượng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sự thất thoát nhiệt lượng. 

    Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất 

    Chất  CH4(g)   O2(g)   CO2(g)   H2O(l)

    \bigtriangleup_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 (kJ/mol hay kJ mol-1)

     –74,9   0   –393,5   –285,8 

    Phản ứng ứng

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

    Áp dụng công thức ta có:

    \bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \bigtriangleup_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2(g)) + 2\bigtriangleup_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O(l)) – \bigtriangleup_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CH4(g)) – 2.\bigtriangleup_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2(g))

    \bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 393,5 + 2.(–285,8) – (–74,6) – 2.0 = – 890,5 (kJ) 

    Đốt cháy 1 mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 890,5 kJ Đốt cháy x mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 712,4 kJ 

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{712,4}{890,5}=0,8\;(\mathrm{mol})

    Thể tích khí methane (đkc) cần dùng là: VCH4 = 0,8.24,79 = 19,832 L

  • Câu 4: Thông hiểu

    Đốt cháy quặng magnesium rồi cho vào bình chứa khí CO2 thì thấy phản ứng tiếp tục xảy ra và sản phẩm tạo thành là bột trắng và muội đen. Phát biểu nào sau đây sai?

    2\overset0{\mathrm{Mg}}+\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2ightarrow2\overset{+2}{\mathrm{Mg}}\mathrm O\;+\;\overset0{\mathrm C}

    Mg chuyển tử số oxi hóa 0 lên + 2.

  • Câu 5: Vận dụng

    X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32− là 42. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32- thuộc loại liên kết nào?

    Tổng số electron: pX + 3pY + 2 = 42

    - Nếu pX – pY = 8 ⇒ pX = 16, pY = 8. Ion là SO32-

    - Nếu pY – pX = 8 ⇒ pX = 4, pY = 12, loại vì Be và Mg không tạo ion dạng MgBe32-

    ⇒ Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?

    Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. 

  • Câu 7: Thông hiểu

    Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?

    (1) 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s).

    (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).

    (3) C(s) + O2(g) → CO2(g).

    (4) CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g).

     Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng có chất khí tham gia sẽ thay đổi.

    ⇒ Các phản ứng có tốc độ thay đổi là:

    2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l);

    C(s) + O2(g) → CO2(g).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là

    Si, P, S, Cl cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần ⇒ tính acid H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4

    Thứ tự giảm dần là: HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng

    Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phản ứng giữa hydrogen và chất nào sau đây thuận nghịch?

  • Câu 11: Vận dụng

    Nung nóng 15,36 gam copper (Cu) trong bình đựng khí chlorine (Cl2), sau một thời gian thu được 24,3 gam copper chloride (CuCl2). Hiệu suất của phản ứng là

     nCuCl2 = 24,3 : 135 = 0,18 mol

    Phương trình phản ứng:

    Cu + Cl2  \xrightarrow{t^o} CuCl2

    0,18                ←      0,18 

    mCu thực tế = 0,18.64 = 11,52 gam

    Hiệu suất phản ứng:

    H = 11,52: 15,36 .100% = 75%

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,2311 lít khí X (không có sản phẩm khử khác). Khí X là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}}=\frac{8,1}{27}=0,3\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm X}=\frac{2,2311}{24,79}=0,09\;(\mathrm{mol})

    TH1: khí tạo ra chỉ có 1 N trong công thức

    Quá trình nhường nhận electron:

    Al → Al+3 + 3e

    N+5 + (5 - x) e→ N+x

    Theo định luật bảo toàn electron:

    \Rightarrow 0,3.3 = 0,09.x \Rightarrow x = 10 (loại vì x < 5)

    TH2: khí tạo ra có 2 N

    Quá trình nhường nhận electron:

    Al → Al+3 + 3e

    2N+5 + 2(5 - x)e → 2N+x

    \Rightarrow 0,3.3 = 0,09.2.(5-x) \Rightarrow x = 0

    Vậy N có số oxi hóa 0 trong khí X do đó X là khí N2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ; {\Delta _r}H_{298}^0 = – 890,3 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là.

    {\Delta _r}H_{298}^o\; = {m{[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{O_2}\left( g ight)} ight) + {\Delta _f}H_{298}^o\left( {{H_2}O\left( l ight)} ight).2{m{]}}- {m{  \;[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{H_4}\left( g ight)} ight) + {\Delta _f}H_{298}^o\left( {{O_2}\left( g ight)} ight).2{m{]}}

    ⇒ – 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] –[ {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{H_4}\left( g ight)} ight)+ 0.2]

    {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{H_4}\left( g ight)} ight)= – 74,8 kJ/mol.

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là chất

    Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là chất nhường electron

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    2H2(g) + O2(g) ⟶ 2H2O(g)      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −483,64 kJ

    So sánh đúng là:

    Ta có: \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) – ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) 

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −483,64 kJ < 0

    ⇒ ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) < ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) 

  • Câu 16: Nhận biết

    Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc:

    Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: “Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận”.

  • Câu 17: Nhận biết

    Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là

    Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:

    ns2np5 + 1e ightarrow ns2np6

    Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là –1.

    Chú ý: Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có số oxi hóa dương (trừ fluorine).

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho 1,84 gam Cu và Fe trong HNO3 dư được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu ban đầu lần lượt là

    Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y (mol)

    Xét quá trình nhường và nhận electron ta có:

    Quá trình nhường electronQuá trình nhận electron

    Quá trình nhường electron Quá trình nhận electron

    \mathrm{Fe}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\;+2\mathrm e

      x        →      2x

     \mathrm{Cu}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

      y      →         2y

      \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

              0,03 ← 0,01

      \overset{+5}{\mathrm N}+\;1\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2

             0,04 ←0,04

     

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3x + 2y = 0,07                                   (1)

    Khối lượng hai kim loại:

    mFe + mCu = 56x + 64y = 1,84         (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra  sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

    Sự oxi hóa: Fe0 → Fe+2 + 2e

    Sự khử: Cu+2 + 2e → Cu0

  • Câu 20: Thông hiểu

    Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Phản ứng đốt than cung cấp nhiệt \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt.

    Phản ứng phân hủy đá vôi, hấp thụ nhiệt từ phản ứng đốt than \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?

    Trích mẫu thử từng dung dịch và đánh số thứ tự, nhỏ AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, không tan là NaCl:

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt, không tan là NaBr:

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

    • Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm, không tan là:

    AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

    Vậy có thể nhận biết cả 4 dung dịch.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho phản ứng điện phân NaCl trong công nghiệp:

    NaCl(aq) + H2O(l) ⟶ A(aq) + X(g) + Y(g)

    Biết Y tác dụng được với dung dịch A tạo hỗn hợp chất tẩy rửa phổ biến. X tác dụng với Y tạo hydrogen chloride.

    Công thức của A, X, Y lần lượt là

    Chất tẩy rửa phổ biến là nước Javen là dung dịch chứa NaCl và NaClO.

    Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O

    ⇒ Hai chất tác dụng với nhau tạo thành nước Javen là NaOH và Cl2.

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    A ở dạng dung dịch, Y ở dạng khí ⇒ A là NaOH, Y là Cl2

    Để tạo hydrogen chloride (HCl) cần Cl2 và H2.

    Cl2 + H2 \overset{ánh\ sáng}{ightarrow} 2HCl

    Mà Y là Cl2 ⇒ X là H2.

    ⇒ phản ứng điện phân NaCl trong công nghiệp:

    2NaCl (aq) + 2H2O (l) ⟶ 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2 (g)

    Vậy A, X, Y lần lượt là NaOH, H2, Cl2.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho 20 gam hỗn hợp bột  Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam H2 bay ra. Khối lượng muối halide tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

    nH2 = 1/2 = 0,5 mol.

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Gọi số mol Mg và Fe lần lượt là x, y:

    nH2 = x + y = 0,5 mol               (1)

    mhh = 24x + 56y = 20 gam      (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = y = 0,25 mol.

    mMgCl2 = 0,25. 95 = 23,75 gam

    mFeCl2 = 0,25.127 = 31,75 gam

    mmuối haide = 23,75 + 31,75 = 55,5 gam

  • Câu 24: Nhận biết

    Tương tác Van der Waals tồn tại giữa những

    Tương tác Van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử. 

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

    Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(L.s). Tính giá trị của a.

    Ta có:

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=-\frac1{\mathrm a}.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{Br}}_2}}{\triangle\mathrm t}\Rightarrow4.10^{-5}=\frac{\mathrm a\;-\;0,01}{50}\Rightarrow\mathrm a=0,012\;(\mathrm{mol}/\mathrm L)

  • Câu 26: Nhận biết

    Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng 

     Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các chất sau: Na2O, Cu, FeO, Ca(OH)2, KHSO3, Ag. Có mấy chất có thể phản ứng được với dung dịch HCl?

    Các chất có thể tác dụng với HCl: Na2O, FeO, Ca(OH)2, KHSO3

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho phản ứng sau: CH3CH2OH(l) → CH3OCH3(l)

    Biết giá trị năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:

    Liên kếtC-CC-HC-OO-H
    Năng lượng liên kết (kJ/mol)347413360464

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Phân tử CH3CH2OH có 1 liên kết C-C, 5 liên kết C-H, 1 liên kết C-O và 1 liên kết O-H:

    \Rightarrow Eb(CH3CH2OH) = 347 + 5.413 + 360 + 464 = 3236kJ/mol

    Phân tử CH3OCH3 có 6 liên kết C-H và 2 liên kết C-O:

    \Rightarrow Eb(CH3OCH3) = 6.413 + 2.360 = 3198 kJ/mol 

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = Eb(CH3CH2OH) − Eb(CH3OCH3) = 3236 − 3198 = 38kJ/mol 

    \Rightarrow Tại điều kiện chuẩn CH3CH2OH bền hơn CH3OCH3.

  • Câu 29: Nhận biết

     Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

    AgBr (silver bromide), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại silver (ở dạng bột màu đen) và bromine (ở dạng hơi)

    2AgBr \overset{ánh\
sáng}{ightarrow} 2Ag + Br2

  • Câu 30: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là

    X có tổng số electron ở phân lớp p là 11 \Rightarrow cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p5

    \Rightarrow X là Cl.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?

    Cấu hình e thoả mãn sẽ có dạng: 1s22s22p63s23p63dx4s1

    Dễ thấy do lớp ngoài cùng là 4s1 nên x có 3 giá trị thoả mãn x = 0; 5; 10

    Tương ứng với các cấu hình electron:

    [Ar]4s1; [Ar]3d54s1; [Ar]3d104s1

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.

    (b) Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

    (c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

    (d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

    Số phát biểu đúng là:

    Phát biểu đúng là: (b) và (d)

    (a) sai vì: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 bar và 25oC.

    (c) sai vì: Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 33: Nhận biết

    Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì:

    Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh họa). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.

    Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 ở 30oC). 

    Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên? Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng. 

    Khối lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:

    {\mathrm m}_{\mathrm{acid}}=\frac{200}{40}.36,5.\frac{60}{100}.\frac{80}{100}=87,6\;\mathrm{gam}

    Khối lượng dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

    {\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{acid}}=\frac{87,6}{32\%}=273,75\;\mathrm{gam}

    Thể tích dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:

    \mathrm V\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm D}=\frac{273,75}{1,153}=237,4\;(\mathrm{mL})

    Vậy với 200 tấn = 200.106 gam xút thì lượng acid thương phẩm được tạo thành tương ứng là:

    237,4.106 mL = 237,4 m3.

  • Câu 35: Nhận biết

    Phản ứng dùng để điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm hiện nay là

    Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hydrogen chloride bằng cách cho NaCl rắn phản ứng với H2SO4 đặc ở các điều kiện nhiệt độ 2500C. 

    NaCltinh thể + H2SO4 đậm đặc → NaHSO4 + HCl

  • Câu 36: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt?

    Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

    Trong phản ứng trên xảy ra

    \overset0{\mathrm{Fe}}+\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{\mathrm{SO}}_4ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}}{\mathrm{SO}}_4\;+\;\overset0{\mathrm{Cu}}

    Các quá trình xảy ra:

    \overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}}+2\mathrm e

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm eightarrow\overset0{\mathrm{Cu}}

    \Rightarrow Trong phản ứng xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Trong các chất sau: Cl2, FeCl3, HCl, H2S, Na2SO3, những chất có thể tác dụng với KI tạo I2

    Những chất có thể tác dụng với KI tạo I2 là FeCl3, Cl2:

    2FeCl3 + 2KI ightarrow 2FeCl2 + 2KCl + I2

    Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2

  • Câu 39: Nhận biết

    Đâu không phải là đơn vị của tốc độ phản ứng hoá học?

  • Câu 40: Nhận biết

    Số oxi hóa của chlorine trong hợp chất HCl là

    Số oxi hóa của chlorine trong hợp chất HCl là -1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo