Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Khi nhiệt độ tăng 10oC thì tốc độ phản ứng

     Kết quả các thực nghiệm cho biết, khi nhiêt độ tăng 10oC, tốc độ của phần lớn các phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần.

  • Câu 2: Vận dụng

    Trong phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4

    Quá trình oxi hóa: 5x

    Quá trình khử: 2x

    S+4 → S+6 + 2e

    Mn+7 +5e → Mn+2

    Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

    Số phân tử KMnO4 bị khử là 2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra ở một điều kiện xác định.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

    nFeCl2 = 0,06 mol; nFeCl3 = x mol 

    Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = 2.nFeCl2 + 3.nFeCl3 = 3x + 0,12

    Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = \frac12.nHCl = \frac12.(3x + 0,12) = 1,5x + 0,06

    \Rightarrow nO = 1,5x + 0,06

    Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe (trong oxide) = nFeCl2 + nFeCl3 = 0,06 + x

    Bảo toàn khối lượng:

    9,12 = 56.(x + 0,06) + 16.(1,5x + 0,06)

    \Rightarrow x = 0,06 \Rightarrow mFeCl3 = 9,75 gam

  • Câu 5: Vận dụng

    Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình:

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    Xác định giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

    (Biết năng lượng liên kết Eb(H–H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H–Cl) = 432 kJ/mol).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình:

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    Xác định giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

    (Biết năng lượng liên kết Eb(H–H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl–Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H–Cl) = 432 kJ/mol).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = [Eb(H–H) + Eb(Cl–Cl)] – 2.Eb(H–Cl)

                  = 436 + 243 – 2.432 

                  = –185 kJ/mol

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính oxi hóa?

    Fe(OH)2 + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2O.

    CuO + 2HCl ⟶ CuCl2 + H2O

    - 2 phản ứng trên không phản phản ứng oxi hóa khử.

    - Ở phản ứng:

    Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H

    2\overset{+1}{\mathrm H}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\overset0{{\mathrm H}_2}

    \Rightarrow HCl thể hiện tính oxi hóa

    Ở phản ứng:

    KClO3 + 6HCl ⟶ KCl + 3Cl2 + 3H2O

    2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm e

    \Rightarrow HCl thể hiện tính khử

  • Câu 7: Thông hiểu

    Phương trình hóa học nào viết sai?

    Phương trình hóa học viết sai là: Cl2 + Fe → FeCl2.

    → Đúng: 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch.

    Phản ứng không phải là phản ứng thuận nghịch.

    Fe (s) + H2SO4 (aq) → FeSO4 (aq) + H2(g).

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

    Ta có:

           \overset{+2}{\mathrm{Cu}}+2\mathrm eightarrow \overset0{\mathrm{Cu}}

    mol: 1  →  2

    \Rightarrow Một mol Cu2+ đã nhận 2 mol electron.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là

    Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là +6.

  • Câu 11: Nhận biết

    Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hóa nào sau đây?

    Chlorine có thể có các số oxi hóa: –1, 0, +1, +3, +5, +7.

  • Câu 12: Nhận biết

    Số oxi hoá của nitrogen trong đơn chất là

    Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

  • Câu 13: Vận dụng

    Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 27 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?

     Ta có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff: \mathrm\gamma= 3.

    Áp dụng công thức:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}

    \Rightarrow{\mathrm v}_2={\mathrm v}_1.3^\frac{{\mathrm t}_2-30}{10}=27{\mathrm v}_1=3^3{\mathrm v}_1\\

    \Rightarrow\frac{{\mathrm t}_2-30}{10}=3\Rightarrow{\mathrm T}_2=60

     Vậy phản ứng cần thực hiện ở 60oC. 

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Khí thiên nhiên chứa chủ yếu các thành phần chính: methane (CH4), ethane (C2H6) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –890,36 kJ

    C2H6(g) + \frac72O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –1559,7 kJ

    Giả sử, một hộ gia đình cần 10000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 70%.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Khí thiên nhiên chứa chủ yếu các thành phần chính: methane (CH4), ethane (C2H6) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –890,36 kJ

    C2H6(g) + \frac72O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –1559,7 kJ

    Giả sử, một hộ gia đình cần 10000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 70%.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Đặt số mol CH4 lgà 85a và số mol C2H6 là 15a.

    Ta có: 16.85a + 30.15a = 13000 ⇒ a = 7,18 (mol)

    Nhiệt thu được khi đốt cháy 0,1898 kg gas là:

    Q = 7,18.85.890,36 + 7,18.15.1559,7 = 711366,4 kJ

    Do hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 70% nên số ngày hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:

    (711366,4.70%)/10000 ≈ 50 ngày

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y.

    nX = 0,35 (mol)

    0,35\;\mathrm{mol}\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cl}}_2\\{\mathrm O}_2\end{array}ight.+11,1\;\mathrm{gam}\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Mg}\\\mathrm{Al}\end{array}ight.ightarrow30,1\;\mathrm g\;\mathrm Z

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19 (gam)

    Gọi số mol của Cl2; O2, Mg và Al lần lượt là x, y, a, b (mol), ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}71\mathrm x\;+\;32\mathrm y\;=\;19\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,35\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,15\end{array}ight.

    Các quá trình nhường nhận eletron:

            \mathrm{Mg}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mg}}+2\mathrm e                            {\mathrm{Cl}}_2+2\mathrm e\;ightarrow2\mathrm{Cl}^-

    mol: a       →         2a                    mol: 0,2 → 0,4

             \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}+3\mathrm e                              {\mathrm O}_2+4\mathrm e\;ightarrow2\mathrm O^{2-}

    mol: b    →          3b                     mol: 0,15 → 0,6 

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}24\mathrm a+27\mathrm b\;=\;11,1\\2\mathrm a\;+\;3\mathrm b\;=\;0,4\;+\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a=0,35\\\mathrm b=0,1\end{array}ight.

    Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}=\frac{0,1.27}{11,1}.100\%=24,32\%

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng nào dưới đây sai?

    Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:

    2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?

    - Nấu thực phẩm trong nồi áp suất giúp thời gian thức ăn chín nhanh và nhừ hơn \Rightarrow tăng tốc độ phản ứng.

    - Tăng nồng độ oxygen giúp sulfur cháy nhanh hơn \Rightarrow tăng tốc độ phản ứng.

    - Tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy nhanh hơn \Rightarrow tăng tốc độ phản ứng.

    - Đóng nắp làm giảm nồng độ oxygen làm than khó tiếp tục cháy \Rightarrow giảm tốc độ phản ứng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là

    Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 19: Nhận biết

    Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

    Liên kết hydrogen nội phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.

  • Câu 20: Vận dụng

    Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ; {\Delta _r}H_{298}^0 = – 890,3 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là.

    {\Delta _r}H_{298}^o\; = {m{[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{O_2}\left( g ight)} ight) + {\Delta _f}H_{298}^o\left( {{H_2}O\left( l ight)} ight).2{m{]}}- {m{  \;[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{H_4}\left( g ight)} ight) + {\Delta _f}H_{298}^o\left( {{O_2}\left( g ight)} ight).2{m{]}}

    ⇒ – 890,3 = [(– 393,5) + (– 285,8.2)] –[ {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{H_4}\left( g ight)} ight)+ 0.2]

    {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{H_4}\left( g ight)} ight)= – 74,8 kJ/mol.

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe. Xác định m và V.

    nFe = 0,01 (mol)

    Phương trình phản ứng:

            KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

    mol: 0,005     ←        0,015

              3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

    mol: 0,015 ← 0,01

    Vậy:

    m = 0,005.122,5 = 0,6125 gam

    V = 0,015.24,79 = 0,37185 lít.

  • Câu 22: Nhận biết

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

    (1) H2O (lỏng, ở 25oC) ightarrow H2O (hơi, ở 100oC)

    (2) H2O (lỏng, ở 25oC) ightarrow H2O (rắn, ở 0oC).

    (3) CaCO3 (đá vôi) \xrightarrow{\mathrm{nung}\;} CaO + CO2

    (4) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen.

    - Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng tỏa nhiệt;

    - Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng thu nhiệt.

    Như vậy:

    Quá trình (1) thu nhiệt;

    Quá trình (2) tỏa nhiệt;

    Quá trình (3) thu nhiệt;

    Quá trình (4) tỏa nhiệt.

  • Câu 24: Nhận biết

    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

     Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

    Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng không làm thay đổi số oxi hóa các chất

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 

    là phản ứng trao đổi

  • Câu 26: Thông hiểu

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Để thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử halogen sẽ dễ nhận thêm 1 electron của nguyên tử khác hoặc góp chung 1 electron với nguyên tử khác.

    Vì vậy:

    • Nhóm halogen có tính phi kim mạnh hơn các nhóm phi kim còn lại trong bảng tuần hoàn.

    • Hóa trị phổ biến của các halogen là I.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho nguyên tử K có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là

    Nguyên tử K có: số e = số p = Z = 19.

    Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s1.

    → Cấu hình electron của K: 1s22s22p63s23p64s1

  • Câu 28: Thông hiểu

    Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3

    AgNO3(aq)+ NaNO3(aq) ⟶ không phản ứng.

    \Rightarrow Không hiện tượng.

    AgNO3(aq)+ NaCl(aq) ⟶ NaNO3(aq)+ AgCl (s)↓ (trắng)

    Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

    Vậy thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là dung dịch AgNO3.

  • Câu 29: Nhận biết

    Một phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -890,3 kJ/mol < 0 \Rightarrow Đây là phản ứng tỏa nhiệt

  • Câu 30: Nhận biết

    Nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen?

    Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen.

  • Câu 31: Nhận biết

    Silver bromide là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim ảnh. Silver bromide là chất nào dưới đây?

    Silver bromide là AgBr.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

     Silver bromide (AgBr) là chất nhạy với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

    Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98). 

    1s22s22p4 là cấu hình electron của O (Z = 8) 

    1s22s22p63slà cấu hình electron của Na (Z = 11) 

    1s22s22p63s23p2 là cấu hình electron của Si (Z = 14) 

  • Câu 34: Thông hiểu

    Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng được biểu diễn như sau:

    2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                     \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=-571,6\;\mathrm{kJ}

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

              2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                          \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=-571,6\;\mathrm{kJ}

    Ta thấy \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}\;<\;0 \Rightarrow phản ứng tỏa nhiệt.

    Vậy phản ứng trên tỏa ra nhiệt lượng là 571,6 kJ.

  • Câu 35: Nhận biết

    Phản ứng hóa học giữa hydrogen và chlorine xảy ra ở điều kiện

    Phản ứng hóa học giữa hydrogen và chlorine xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng:

    H2 + Cl2 \xrightarrow{as} 2HCl

  • Câu 36: Vận dụng

    Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

    CH4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    IMG_256

  • Câu 37: Thông hiểu

    Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối X. Biết X là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, … Công thức hóa học của X là

    Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate (KClO3).

    3Cl2 + 6KOH \overset{t{^\circ}}{ightarrow} 5KCl + KClO3 + 3H2O

    Potassium chorate là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, …

  • Câu 38: Thông hiểu

    Trong phản ứng hóa học: 2K + 2H2O → 2KOH + H2, chất oxi hóa là

    Phương trình hóa học: 2\overset0{\mathrm K}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O\;ightarrow\;2\mathrm{KOH}\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng sau phản ứng); chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm sau phản ứng).

    \Rightarrow K là chất khử; H2O là chất oxi hóa.

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Tên và khối lượng của halogen trên là

    Gọi số mol X2 là a mol.

    X2 + Mg → MgX2

    a    →          a

    3X2 + Al → 2Al2X3

     a      →        2/3a

    Theo bảo toàn khối lượng với mỗi phản ứng:

    mX­2 = 19 – 24a = 17,8 – 2/3a.27 \Rightarrow a = 0,2 mol.

    \Rightarrow MMgX2 = 19/0,2 = 95 = 24 + 2MX 

    \Rightarrow MX = 35,5

    \Rightarrow X là chlorine

    \Rightarrow mCl2 = 0,2.71 = 14,2 gam

  • Câu 40: Vận dụng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.

    b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.

    c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.

    d) Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.

    e) Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.

    g) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron và bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.

    Đáp án đúng là: a, c, e, g.

    b sai vì: Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron.

    d sai vì: Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo