Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Quá trình Fe → Fe3+ + 3e là quá trình 

    Fe là chất khử

    Quá trình Fe → Fe3+ + 3e nhường electron là quá trình oxi hóa.

  • Câu 2: Vận dụng

    Ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng sau là 1035,88 kJ

    2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)

    Tính ΔfHo298 của H2S? Cho biết nhiệt tạo thành của các chất là

    Chất

    O2(g)

    SO2(g)

    H2O(g)

    (kJ/mol)

    0

    -296,8

    -241,8

    Phản ứng

    2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)

    Tỏa nhiệt nên ΔrHo298 = - 1035,88 kJ

    Đặt nhiệt tạo thành của H2S là x ta có:

    ΔrHo298 = ΣΔfHo298 (sp) - ΣΔfHo298 (cđ) = -1035,88

    ⇔ 2.(-296,8) + 2.(-241,8) – 2.x - 3.0 = - 1035,88

    → x = - 20,66 kJ

  • Câu 3: Thông hiểu

    Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn dẫn đến số va chạm hiệu quả tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng.

    Vì vậy, có thể tăng diện tích tiếp xúc bằng cách đập nhỏ đá vôi thành dạng hạt.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Có 3 dung dịch sau: NaOH, HCl ,H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là

    Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là BaCO3

    Cho dung dịch BaCO3 vào 3 dung dịch trên:

    Chất rắn tan, xuất hiện khí, dung dịch là HCl:

    2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2 ↑+ H2O.

    Chất rắn tan sau đó xuất hiện kết tủa trắng, dung dịch là H2SO4:

    H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 ↓ + CO2 ↑+ H2O.

    Không hiện tượng là NaOH

  • Câu 5: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

    Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine (Cl) có số oxi hóa thấp nhất?

    Số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: KClO3; Cl2; KClO4; KCl lần lượt là: +5, 0, +7, -1. 

    Vậy trong hợp chất KCl chlorine (Cl) có số oxi hóa thấp nhất

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho phản ứng hóa học: 2A + B → 2C

    Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là

    Sau 10 phút nồng độ của B còn lại là:

    CB' = 20%.0,8 = 1,6(M)

    Tốc độ trung bình của phản ứng là:

    \overline{\mathrm v}=-\frac11.\frac{\mathrm C'_{{}_{\mathrm B}}-{\mathrm C}_{\mathrm B}}{\triangle\mathrm t}=-\frac{0,16-0,8}{10}=0,064\;(\mathrm{mol}/\mathrm L.\mathrm{phút})

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong thực tế, người ta sử dụng chất nào sau dây trong đèn xì để hàn, cắt kim loại?

    Đốt cháy C2H2 sinh ra lượng nhiệt rất lớn, ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại:

    C2H2(g) + 5/2 O2(g) → 2CO2(g) + H2O       \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -1300,2 kJ

  • Câu 9: Nhận biết

    Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại?

    HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên hết hydrogen.

    H-F…H-F…H-F

  • Câu 10: Vận dụng

    Trong dãy HX, các acid HCl, HBr, HI là acid mạnh nhưng HF là acid yếu Vì:

    Do trong các phân tử HF có liên kết hydrogen làm giảm tính acid của HF nên HF là acid yếu. Sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen fluoride: ...F-H...F-H…

  • Câu 11: Vận dụng

    Cần bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế đủ khí chlorine khi tác dụng với sắt tạo nên 16,25 gam FeCl3?

    {\mathrm n}_{{\mathrm{FeCl}}_3}\;=\;\frac{16,25}{162,5}=\;0,1\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\;\frac32{\mathrm n}_{{\mathrm{FeCl}}_3}\;=\;0,15\;\mathrm{mol}

    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    Theo phương trình hóa học:

    nKMnO4 = 2/5.nCl2 = 0,06 mol

    \Rightarrow mKMnO4 = 0,06.158 = 9,48 gam

  • Câu 12: Nhận biết

    Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

     Sử dụng yếu tố nồng độ, thí nghiệm 1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn \Rightarrow Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.

  • Câu 13: Nhận biết

    Nước chlorine có tính tẩy màu là do

    Nước clo có tính tẩy màu vì trong thành phần có chứa Acid HClO (acid hypoclorơ) có tính oxy hóa cực mạnh

  • Câu 14: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 15: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là

    Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ ZX = 13

    Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8

    ZY = 17 => Cấu hình e của Y là: 1s22s22p63s23p5

  • Câu 16: Thông hiểu

    Số oxi hóa của bromine trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3 lần lượt là

    Số oxi hóa của bromine trong các hợp chất lần lượt là:

    \mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Br}};\;\mathrm H\overset{+1}{\mathrm{Br}}\mathrm O;\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm{Br}}{\mathrm O}_3

  • Câu 17: Thông hiểu

    Số mol electron cần có để khử 0,5 mol N+5 thành N-3

    N+5 + 8e → N-3

    0,5 → 4 (mol)

  • Câu 18: Vận dụng

    Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl đến khối lượng 150g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 158,25g. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?

    Phương trình hoá học của phản ứng:

    Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

    x                                     →               x

    Đặt x là số mol của Mg cho vào dung dịch HCl

    ⇒ nH2 = x 

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMg + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mHydrogen

    ⇒ 24x + 150 = 158,25 + 2x  ⇒ x = 0,375 (mol)

    mMg = 0,375 × 24 = 9 (g)

  • Câu 19: Nhận biết

    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

     Độ âm điện của các nguyên tố:

    F: 3,98

    Cl: 3,16.

    Br: 2,96

    I: 2,66

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho quá trình \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e, đây là quá trình

     \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e  \Rightarrow Đây là quá trình nhường electron \Rightarrow Quá trình oxi hóa.

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong phản ứng: Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2. Chlorine đóng vai trò chất gì?

     {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm eightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    \Rightarrow Chlorine đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ... Khí chlorine thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí chlorine sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau: 

    Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí chlorine lần lượt qua các bình:

    - Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại hydrogen chloride (HCl);

    - Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học sau:

    I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq)

    Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?

    Có thể nhận thấy potassium không thay đổi số oxi hóa (+1 trong các hợp chất).

    Như vậy, trong phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, do đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn một lượng 31,32 gam một oxit Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và 4,872 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối Fe2(SO4)3 khan. Xác định giá trị m là:

    Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O

    nSO2 = 4,872 : 22,4 = 0,2175 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận e

    O0 + 2e → O-2

    x → 2y

    S+6 + 2e → S+4

    0,435 ← 0,2175

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,435    (1)

    Ta có theo đề bài: 56x + 16y = 31,32   (2)

    Từ (1) và (2) → x = 0,435 và y = 0,435

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

    nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 0,2175 mol

    → mFe2(SO4)3 = 0,2175. 400 = 87 (g)

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dN2O + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (d + e) bằng bao nhiêu?

    Phương trình phản ứng

    8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    d: N2O

    e: H2O

    Tổng (d +e) = 3 + 15 = 18

  • Câu 26: Thông hiểu

    Trong các chất sau: Cl2, FeCl3, HCl, H2S, Na2SO3, những chất có thể tác dụng với KI tạo I2

    Những chất có thể tác dụng với KI tạo I2 là FeCl3, Cl2:

    2FeCl3 + 2KI ightarrow 2FeCl2 + 2KCl + I2

    Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2

  • Câu 27: Nhận biết

    Liên kết hydrogen làm

    Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.

    Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4.

  • Câu 28: Vận dụng

    Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng:

    Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    (Cu2S)0 + HN+5O3 → Cu(NO3)2 + H2S+6O4 + N+2O + H2O

    Quá trình oxi hóa, quá trình khử 

    3x

    10x

    (Cu2S)0 → 2Cu+2 + S+6 + 10e

    N+5 +3e → N+2

    3Cu2S + 10N+5→ 6Cu+2+ 3S+6 + 10N+2

    3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O

    Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là 2 và 22

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4\end{array}ight\}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}{\mathrm{FeCl}}_2,\;{\mathrm{FeCl}}_3\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight\}\xrightarrow{\mathrm t^\circ}{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol

    2Fe → Fe2O3

    0,8  →  0,4

    ⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)

  • Câu 30: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

    2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}= - 571,68 kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

     Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0 \Rightarrow Là  phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Phản ứng đốt than cung cấp nhiệt \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt.

    Phản ứng phân hủy đá vôi, hấp thụ nhiệt từ phản ứng đốt than \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 32: Nhận biết

    Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ có ý nghĩa gì?

    γ được gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.

  • Câu 33: Vận dụng

    Một hộ gia đình mở hàng quán sử dụng than tổ ong (than đá) làm nhiên liệu đun nấu. Trung bình mỗi ngày gia đình đó dùng hết khoảng 1,8 kg than. Giả sử than đá trên chứa 90% carbon và 1,2 % sulfur về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Cho các phản ứng chính xảy ra khi đốt than như sau: 
    C(s) + O2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2(g)                   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -393,5 kJ/mol
    S(s) + O2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2(g)                   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -296,8 kJ/mol
    Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình trên trong quá trình đốt than trong 30 ngày tương đương bao nhiêu số điện? (Biết 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)

    {\mathrm n}_{\mathrm C}\;=\frac{\;1800.90\%}{12}=\;135\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm S}=\hspace{0.278em}\frac{1800.1,2\%}{32}=\hspace{0.278em}0,675\hspace{0.278em}\mathrm{mol}

    Nhiệt lượng nhận được khi đốt 1,8 kg than:

    Q = 393,5.135 + 0,675.296,8 = 53322,84 kJ

    Nhiệt lượng tương đương với số điện là: \frac{53322,84}{3600} = 14,8119 số điện

    Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình trên trong quá trình đốt than trong 30 ngày tương đương với: 14,8119.30 = 444,3 số điện.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai

    (b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng

    (c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai

    (d) Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình khử. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai

    (b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng

    (c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai

    (d) Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình khử. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron.

    (c) đúng.

    (d) sai. Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình chất khử nhường electron ⇒ Quá trình oxi hóa.

  • Câu 35: Nhận biết

    Người ta xác định được một phản ứng hóa học có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0. Đây là

    Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0: phản ứng thu nhiệt.

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0: phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

    Vì có kim loại dư ⇒ đó là Cu.

    Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

    Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 (Vì Cu dư ⇒ FeCl3 hết).

    ⇒ Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Giản đồ biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa methane và oxygen được biểu diễn ở hình dưới đây:

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng trong hình?

    Theo đề bài thì chất đầu là CH4 và O2, sản phẩm là CO2 và H2O.

    Có phản ứng toả nhiệt (ΔH < 0) có sơ đồ biến thiên enthalpy như sau:

    ⇒ Phản ứng giữa methane và oxygen là phản ứng toả nhiệt.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố nitrogen có Z = 7. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nitrogen (N):1s22s22p3

    → Nguyên tố N nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.

    → Hóa trị cao nhất của nguyên tố N là V.

    → Công thức hydroxide của N là HNO3 (có tính acid mạnh).

  • Câu 39: Nhận biết

    Đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    Đơn chất halogen đều có tính oxi hóa mạnh và tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:

    ChấtHCl(aq)NaHCO3(aq)NaCl(aq)H2O(l)CO2(g)
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0-168-932-407-286-392

    Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    HCl(aq) + NaHCO3(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) + CO2(g)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là:

    ΔrH = ΔfH(NaCl) + ΔfH(H2O) + ΔfH(CO2) − ΔfH(HCl) − ΔfH(NaHCO3)

           = −407 − 286 − 392 + 168 + 932

          = 15kJ

    \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

    Ta có: nHCl = nNaHCO3 = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    \Rightarrow Nhiệt lượng thu vào khi cho 0,05 mol HCl tác dụng với 0,05 mol NaHCO3 là:

    Q = 0,05.15 = 0,75 kJ

     Mà:

    \mathrm Q\;=\;\mathrm m.\mathrm C.\triangle\mathrm t\Rightarrow\triangle\mathrm t=\frac{0,75.10^3}{200.4,2}\approx0,89^\circ\mathrm C

    Do phản ứng thu nhiệt nên nhiệt độ giảm đi là 0,89oC

    \Rightarrow Nhiệt độ cuối cùng là 26 – 0,89 = 25,1oC

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo