Cho các phản ứng sau:
(a) Than cháy.
(b) Sắt bị gỉ.
(c) Tinh bột lên men rượu.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra chậm?
Phản ứng xảy ra nhanh: (a) Than cháy.
Phản ứng xảy ra chậm: (b) Sắt bị gỉ; (c) Tinh bột lên men rượu.
Cho các phản ứng sau:
(a) Than cháy.
(b) Sắt bị gỉ.
(c) Tinh bột lên men rượu.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra chậm?
Phản ứng xảy ra nhanh: (a) Than cháy.
Phản ứng xảy ra chậm: (b) Sắt bị gỉ; (c) Tinh bột lên men rượu.
Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố
Ion fluoride được tìm thấy trong các khoáng chất như fluorite (CaF2), cryolite (Na3AlF6); và fluorapatite (Ca5F(PO4)3).
Số oxi hóa của một nguyên tử nguyên tố trong hợp chất được định nghĩa là
Số oxi hóa của một nguyên tử nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như
Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như: đặc điểm tập hợp, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: I-, Br-, Cl-, F-.
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của muối nào sau đây?
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của NaCl.
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1); (2)
(3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan
(4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Tính acid của HF yếu hơn HCl.
Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 8,9 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Số mol khí chlorine đã tham gia phản ứng với các muối trên.
Ta có thể viết phương trình dưới dạng:
Cứ 1 mol hỗn hợp muối: NaBr; KBr → 1 mol hỗn hợp muối hỗn hợp NaCl; KCl
Vậy khối lượng giảm đi:
80 - 35,5 = 45,5 gam
Khối lượng chất rắn thu được giảm 8,9 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu chính là khối lượng muối đã giảm
nmuối = 8,9 : 44,5 = 0,2 mol
⇒ nmuối = nCl- phản ứng = 0,2 mol
⇒ nCl2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol
Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây?
Acid hydrofloric acid có khả năng hoàn tan silicon dioxide nên được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh theo phản ứng:
HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Cấu hình electron nguyên tử Iron: [Ar]3d64s2. Nhận định nào đúng về vị trí của Iron.
Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).
Cho phản ứng: 2Na(s) + 0,5O2(g) ⟶ Na2O(s) có
= − 418,0 kJ mol−1. Nếu chỉ thu được 0,2 mol Na2O ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
2Na(s) + O2(g) ⟶ Na2O(s) có = − 418,0 kJ mol−1
Nếu tạo thành 1 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 kJ
Vậy nếu tạo thành 0,2 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0.0,2 = 83,6 (kJ)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành liên kết giải phóng năng lượng.
Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là
Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là:
Sự tăng kích thước và số lượng electron trong phân tử từ HF đến HI làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử.
Phân tử HI có tương tác van der Waals lớn nhất.
Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30
không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
Hít thở không khí có chứa khí Cl 2 vượt ngưỡng 30 μg/m 3 không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở
Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Ta thấy:
Bromine vừa tăng và vừa giảm số oxi hóa ⇒ Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là:
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O
Ta có :
3x 1x | Fe+2 → Fe+3 + 1e N+5 + 3e → N+2 |
Phương trình phản ứng
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Trong 10 phân tử HNO3 phản ứng, có 1 phân tử là chất oxi hóa tạo NO, 9 phân tử làm môi trường tạo muối Fe(NO3)3
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng?

Phản ứng này là tỏa nhiệt vì có biến thiên enthalpy âm (năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm).
2CH3OH (l) +3O2(g) → 2CO2(g) + 4H2O(l) −1450 kJ
Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?
Na, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: Na > Al > P > S.
K và Na thuộc cùng nhóm IA, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: K > Na.
Vậy bán kính nguyên tử K > Na > Al > P > S.
Số oxi hóa của chlorine ở hợp chất nào sau đây có số oxi hóa +5?
Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Vậy số oxi hóa của chlorine ở hợp chất NaClO3 có số oxi hóa +5
Một phản ứng có
= –890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
Phản ứng có < 0 là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử và bị oxi hóa.
Những hydrogen halide có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là:
Hydrogen halide có thể là HF và HCl.
Không thể là HBr và HI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng.
Đâu không phải là đơn vị của tốc độ phản ứng hoá học?
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X: 1s22s22p63s23p2
⇒ Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p.
Đơn chất bromine có thể phản ứng với dung dịch chất nào dưới đây?
Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.
So sánh tính oxi hóa: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
→ Br2 phản ứng được với dung dịch NaI.
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
Dung dịch A chứa 11,7 gam NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 51 gam AgNO3 thu được m gam kết tủa. Xác định m.
nAgNO3 = 51 : 170 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
0,3 0,2 → 0,2 (mol)
(Do AgNO3 dư, tính theo NaCl)
mAgCl = 0,2.(108 + 35,5) = 28,7 gam
Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 12,395 lít khí SO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
Gọi x, y là số mol lần lượt của Al và Zn
⇒ 27x + 65y = 18,4 (1)
Quá trình trao đổi electron
|
Al → Al+3 + 3e x → 3x Zn → Zn+2 + 2e y → 2y |
S+6 + 2e → S+4 1 ← 0,5 |
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 1 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: x = y = 0,2 mol
mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
C4H9OH(g) + 6O2(g)
CO2(g) + 5H2O(g)
= -134 kJ. Phản ứng trên là phản ứng:
Phản ứng có = -134 kJ < 0
Phản ứng tỏa nhiệt
Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là
Cấu hình của X là 1s22s22p5
ZX = 9
X là F
Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì tốc độ của một phản ứng tăng lên n lần. Tốc độ phản ứng khi thực hiện ở 20oC là v1. Khi tăng nhiệt độ của phản ứng lên 40oC thì tốc độ phản ứng là v2. Khi tăng nhiệt độ phản ứng lên 70oC thì tốc độ phản ứng là v3. Biết v3 = 15,625v2. Biểu thức liên hệ giữa v1 và v2 nào sau đây đúng?
- Khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40oC lên 70oC tốc độ phản ứng tăng n3 lần (coi như tăng liên tiếp 3 lần, mỗi lần 10oC).
v3 = n3.v2
n3 = 15,625
n = 2,5.
- Khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 20oC lên 40oC tốc độ phản ứng tăng n2 lần (coi như tăng liên tiếp 2 lần, mỗi lần 10oC).
v2 = n2.v1 = 2,52.v1 = 6,25v1
Vậy v2 = 6,25v1.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 6,1975 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Gọi x, y là số mol lần lượt của O2 và Cl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCl2 + mO2 = mZ – mX = 19,7 – 7,8 = 11,9 gam = 32x + 71y (1)
Số mol của hỗn hợp khí là: x + y = 6,1975 : 24,79 = 0,25 mol (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,1, y = 0,15
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là a và b (mol)
Theo đề bài ta có khối lượng hỗn hợp: 24a + 27b = 7,8 (1)
Áp dụng bảo toàn electron:
Σe nhường = Σe nhận
2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2
⇒ 2a + 3b = 0,1.2 + 0,15.4 ⇔ 2a + 3b = 0,8 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,1 và b = 0,2
Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp
⇒ %mAl = (0,2.27):7,8 = 69,23%
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 6,2 g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 172,8 kJ. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
![]()
![]()
Thành phần tạp chất methanol trong X là
Gọi số mol của CH3OH và C2H5OH trong X lần lượt là a và b
Theo bài ta có hệ hai phương trình:
mCH3OH = 0,05.32 = 1,6 g
Phần trăm methanol trong X là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử.
(2) Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2.
(3) Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen.
(4) Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên.
(5) Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon.
Số phát biểu đúng là:
Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử sai vì Fluorine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.
Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl-), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ).
Vậy có 3 phát biểu đúng
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Khối lượng của glucose trong 500 ml dung dịch glucose 5% là
Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
⇒ Oxi hóa 25,5 gam glucose toả ra nhiệt lượng là
Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halide của kim loại M hóa trị II vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3, thu được 14,35 gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa B .Nung B đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử muối halide kim loại M.
Đặt nMX2 = a mol
a.(M + 2X) + 133,5.0,02 = 5,37 (1)
AlCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Al(NO3)3
MX2 + 2AgNO3 2AgX + M(NO3)2
a 2a
2a
a
143,5.0,06 + 2a.(X+108) = 14,35 (2)
Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
M(NO3)2 + 2NaOH M(OH)2 + 2NaNO3
a a
M(OH)2 MO + H2O
a a
a.(M + 16) = 1,6 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
aM = 1,28; aX = 0,71; a = 0,02
M = 64, M là Cu
Vậy muối halide là CuCl2
Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC
![]()
Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên là
Phương trình tổng quát
aA + bB → cC + dD
Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là
Ta có:
X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32− là 42. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32- thuộc loại liên kết nào?
Tổng số electron: pX + 3pY + 2 = 42
- Nếu pX – pY = 8 ⇒ pX = 16, pY = 8. Ion là SO32-
- Nếu pY – pX = 8 ⇒ pX = 4, pY = 12, loại vì Be và Mg không tạo ion dạng MgBe32-
⇒ Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.