Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

Liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt là liên kết hydrogen.
Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

Liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt là liên kết hydrogen.
Tính oxi hóa của Br2
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane như sau: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Thể tích khí methane (ở điều kiện chuẩn) cần dùng để cung cấp 712,4 kJ nhiệt lượng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sự thất thoát nhiệt lượng.
Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất
| Chất | CH4(g) | O2(g) | CO2(g) | H2O(l) |
|
|
–74,9 | 0 | –393,5 | –285,8 |
Phản ứng ứng
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
Áp dụng công thức ta có:
=
(CO2(g)) + 2
(H2O(l)) –
(CH4(g)) – 2.
(O2(g))
= – 393,5 + 2.(–285,8) – (–74,6) – 2.0 = – 890,5 (kJ)
Đốt cháy 1 mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 890,5 kJ Đốt cháy x mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 712,4 kJ
Thể tích khí methane (đkc) cần dùng là: VCH4 = 0,8.24,79 = 19,832 L
Từ F2 đến I2
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:
- Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
Hãy cho biết những cặp khái niệm nào tương đương nhau?
Quá trình oxi hóa hay sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hóa.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + I2(s) → 2HI(g)
biết Eb(H–H) = 436 kJ/mol, Eb(I–I) = 151 kJ/mol, Eb(H–I) = 297 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= Eb(H–H) + Eb(I–I) – 2×Eb(H–I)
= 436 + 151 – 2×297
= –7 (kJ).
Acid nào được dùng để khắc lên thủy tinh?
Acid HF được dùng để khắc lên thủy tinh.
Cho phương trình hóa học: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO↑ + H2O. Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là
Quá trình nhường - nhận electron

Phương trình hóa học: 3Mg + 8HNO3
3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là: 3 + 8 = 11.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) = +11,3 kJ.
a) Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. Sai||Đúng
b) Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. Đúng||Sai
c) Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI. Sai||Đúng
d) Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm. Sai||Đúng
Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) = +11,3 kJ.
a) Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. Sai||Đúng
b) Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. Đúng||Sai
c) Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI. Sai||Đúng
d) Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm. Sai||Đúng
a) Sai:
Vì = +11,3 kJ > 0 ⇒ phản ứng thu nhiệt.
b) Đúng
phản ứng thu nhiệt nên tổng nhiệt cần cung cấp để phá vỡ liên kết lớn hơn nhiệt giải phóng khi tạo sản phẩm.
c) Sai: phân tử H2 và I2 có liên kết bền hơn HI, nghĩa là mức năng lượng thấp hơn.
d) Sai
vì Phát biểu không nói về sự trao đổi năng lượng của phản ứng.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d1. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
Electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:
1s22s22p63s23p64s23d1
Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d14s2
⇒ Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 21
Kim loại nào sau đây tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối?
Al tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?
Trong hợp chất H2S, S có số oxi hóa –2, là số oxi hóa thấp nhất của lưu huỳnh nên chỉ thể hiện tính khử.
Cho quá trình
, đây là quá trình
Quá trình là quá trình nhường electron nên là quá trình oxi hóa.
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z

Khi Z là khí H2 vì khí này nhẹ hơn nước và không tan trong nước
→ Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước
→ Phương trình phản ứng thỏa mãn điều kiện là:
Zn + 2HCl (dung dich) → ZnCl2 + H2↑
Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30
không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
Hít thở không khí có chứa khí Cl 2 vượt ngưỡng 30 μg/m 3 không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở
Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?
AgBr (silver bromide), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại silver (ở dạng bột màu đen) và bromine (ở dạng hơi)
2AgBr 2Ag + Br2
Xét phản ứng: MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cứ 4 phân tử HCl tham gia phản ứng thì 2 phân tử đóng vai trò là chất khử, hai phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98).
1s22s22p4 là cấu hình electron của O (Z = 8)
1s22s22p63s1 là cấu hình electron của Na (Z = 11)
1s22s22p63s23p2 là cấu hình electron của Si (Z = 14)
Khi cho cùng một lượng dung dịch H2SO4 vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
Khi tăng nồng độ các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào) của một phản ứng hóa học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là
Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào) của một phản ứng hóa học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng.
Cho các phản ứng sau:
(a) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s)
= −237kJ
(b) 2H2S(g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s)
= -530,5 kJ
Phát biểu nào sau đây đúng?
- Cả hai phản ứng có biến thiên nhiệt mang giá trị âm Phản ứng tỏa nhiệt
- Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều Phản ứng (a) có trị tuyệt đối của nhiệt phản ứng nhỏ hơn phản ứng (b)
Phản ứng (a) tỏa ra nhiệt lượng ít hơn phản ứng (b).
Ta có:
(a) = 2
(H2O) − 2.
(H2S) −
(SO2) = -237 kJ
(b) = 2
(H2O) − 2.
(H2S) = -530,5 kJ
(SO2) = -530,5 − (-237) = -293,5 kJ
Cho các phản ứng hóa học sau:
a) Fe3O4(s) + 4CO(g)
Fe(s) + 4CO2(g)
b) 2NO2(g)
N2O4(g)
c) H2(g) + Cl2(g)
2HCl(g)
d) CaO(s) + SiO2(s)
CaSiO3(s)
e) CaO(s) + CO2(g)
CaCO3(s)
g) 2KI(aq) + H2O2(aq)
I2(s) + 2KOH(aq)
Tốc độ phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng thu nhiệt không tự xảy ra ở điều kiện thường.
(2) Đốt khí gas hóa lỏng đun nấu trong gia đình là phản ứng tỏa nhiệt.
(3) Củi khô thanh nhỏ cháy nhanh hơn củi khô thanh to là do yếu tố diện tích tiếp xúc.
(4) Mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nồng độ oxygen trong không khí.
(5) Phản ứng thu nhiệt có ∆H < 0 và dễ xảy ra.
(6) Những chất dễ cháy, nổ cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc phòng cháy để tránh thiệt hại về người, của cải, vật chất.
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (2), (3), (6).
(1) Sai vì một số phản ứng tỏa nhiệt cần phải khơi mào.
(4) Sai vì mùa hè ta thấy thức ăn nhanh ôi thiu hơn mùa đông là do yếu tố nhiệt độ.
(5) Phản ứng thu nhiệt có ∆H > 0 và khó xảy ra.
Quy tắc Van't Hoff chỉ gần đúng trong
Quy tắc Van't Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.
Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen là:
nX2 = 0,05 mol
Cu + X2 → CuX2
0,05 → 0,05 mol
⇒ 64 + 2X = 224
⇒ X = 80 (Br)
Chất nào sau đây phù hợp để làm khô khí chlorine?
Chất được dùng làm khô chlorine phải hút được nước và không tác dụng với chlorine.
Vậy sulfuric acid 98% thỏa mã
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên) ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
X, Y ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA
⇒ X, Y là nguyên tố halogen.
TH1: Cả 2 muối hhalide đều tạo kết tủa
Gọi halogen trung bình là R ⇒ muối là NaR (MX < MR < MY)
NaR + AgNO3 → AgR↓ + NaNO3
⇒ MR = 175,66
⇒ Halogen là I và At (At không có trong tự nhiên ⇒loại
TH2: Chỉ có 1 muối halide tạo kết tủa ⇒ 2 muối là NaF và NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
⇒ nNaCl = 0,06 mol ⇒ mNaCl = 3,51 gam
⇒ mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52 gam
Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.
Cho 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,1975 lít khí bay ra ở đkc. Tính khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp X.
nSO2 = 0,25 (mol)
Gọi số mol của Al và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y.
⇒ 27x + 64y = 9,1 (1)
Quá trình nhường - nhận electron:
| |
|
| mol: x → 3x | mol: 0,5 ← 0,25 |
| |
|
| mol: y → 2y |
Bảo toàn số mol e: 3x + 2y = 0,5 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,1
⇒ mAl = 0,1.27 = 6,4 (g); mCu = 0,1.64 = 6,4 (g).
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:
nAl = 0,17 (mol).
Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51 (1)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),
VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
Cho các phát biểu sau:
(1) Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử.
(2) Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2.
(3) Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen.
(4) Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên.
(5) Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon.
Số phát biểu đúng là:
Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử sai vì Fluorine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.
Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl-), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ).
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với chính nó?
Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:
CO2, F2, H2 không có liên kết hydrogen.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.
⇒ 1s22s22p63s23p1
Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ...
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Vì x = 3 thì số oxi hóa của M trước và sau phản ứng không thay đổi vẫn là +3.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2FeS(s) + 7/2O2(g) → Fe2O3(s) + 2SO2(g)
= –1219,4 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có = –1219,4 kJ < 0
⇒ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
Các kim loại đứng sau H không thể phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng).
Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
Hai kim loại A và B có hóa trị không đổi là II. Cho 0,64 g hỗn hợp A và B tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thấy thoát ra 495,8 ml khí (đkc). Số mol của hai kim loại trong hỗn hợp là bằng nhau. Hai kim loại đó là:
Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl ta có:
A + 2HCl ACl2 + H2
B + 2HCl BCl2 + H2
nA + nB = nH2 = 0,02
Mà số mol của hai kim loại bằng nhau nên khối lượng mol trung bình là trung bình cộng khối lượng mol của hai kim loại.
Quan sát 4 đáp án ta thấy chỉ có Mg và Ca là phù hợp.
Ở điều kiện thường, X2 tồn tại ở thể rắn. Ở nhiêt độ cao, X2 thăng hoa, chuyển từ thể rắn sang thể hơi dưới áp suất thường. X2 là:
Ở điều kiện thường, I2 tồn tại ở thể rắn.
Ở nhiêt độ cao, I2 thăng hoa, chuyển từ thể rắn sang thể hơi dưới áp suất thường.
Cho bảng thông tin về các hydrogen halide như sau:
| Hydrogen halide | (a) | (b) | (c) | (d) |
|
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
432 |
366 | 569 | 299 |
Chất (b) và (d) lần lượt là:
Năng lượng liên kết của hydrogen halide giảm dần từ HF đến HI
(c) là HF, (a) là HCl, (b) là HBr và (d) là HI
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l)
= - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có = - 571,68 kJ < 0
Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt (có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường).
Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau:
C2H5I → C2H4 + HI
Ở 127°C, hằng số tốc độ của phản ứng là 1,60.10−7 s−1; ở 227°C là 4,25.10−4 s−1. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng trên.
Hằng số tốc độ tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
Gọi hệ số nhiệt độ là γ, ta có:
⇒ γ10 = 2656,25 ⇒ γ = 2,2.