Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong tự nhiên, nguyên tố nào dưới đây không thể tồn tại ở dạng đơn chất?

    Trong tự nhiên, nguyên tố Flourine không thể tồn tại ở dạng đơn chất

  • Câu 3: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7).

  • Câu 4: Thông hiểu

    Một phản ứng đơn giản: A ightarrow B, sau 540 giây lượng chất ban đầu chỉ còn lại là 32,5%. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất A là

     Sau 540 giây lượng chất đầu chỉ còn lại 32,5% nên ta có:

    \overline{\mathrm v}=-\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac{32,5\%{\mathrm C}_{\mathrm A}-{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=\frac{67,5\%{\mathrm C}_{\mathrm A}}{540}

    \Rightarrow \overline{\mathrm v} = 1,25.10-3C(M/s)

     

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 mL dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,4706 L (đkc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al trong hỗn hợp là:

     nhỗn hợp khí = 3,4706 : 24,79 = 0,14

    Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:

    \overline{M_{hh\;khí}}=\frac{5,18}{0,14}=37

    Có 1 khí không màu hóa nâu trong không khí → khí NO ⇒ Khí còn lại là NO2

    ⇒ nNO = nNO2 = 0,14:2 = 0,07 mol

    Gọi số mol Al, Mg trong hỗn hợp lần lượt là x, y

    mhỗn hợp = 27x + 24y = 7,44 (g) (1)

    Al  → Al3+ + 3e

    x            →  3x mol 

    Mg  → Mg2+ + 2e

    y               →  2x mol

    N+5 + 3e → N+2 (NO)

             0,21  ←  0,07

    2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

                   0,56 ← 0,07

    Theo định luật bảo toàn e

     3x + 2y = 0,21 + 0,56 = 0,77 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:

    → x = 0,2; y = 0,085

    ⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

    %mAl = 5,4 : 7,44 .100% = 72,58%

  • Câu 6: Nhận biết

    Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

    Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho các chất: HBr, HI, HCl, HF. Căn cứ vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

    Độ âm điện của H là 2,2

    Từ Cl đến I độ âm điện giảm dần

     \Rightarrow\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm I}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|\;<\;\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm{Br}}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|<\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm{Cl}}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|<\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm{Cl}}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|

     Vậy sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần độ phân cực của liên kết là: HF, HCl, HBr, HI.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O.

    (2) B + C → nước Javel.

    (3) C + HCl → D + H2O.

    (4) D + H2O \xrightarrow[{cmn}]{đpdd} C + B↑+ E↑.

    Chất Khí E là chất nào sau đây?

    (1) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 (B) + H2O.

    (2) Cl2 + 2NaOH (C) → NaCl + NaClO + H2O.

    (3) NaOH + HCl → NaCl (D) + H2O.

    (4) 2NaCl + 2H2O \xrightarrow[{cmn}]{đpdd} 2NaOH + Cl2 + H2 (E).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chlorine có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Chlorine không phản ứng được với oxide kim loại \Rightarrow Loại phương án có CuO, ZnO

    Chlorine không phản ứng trực tiếp với oxygen.

    Chlorine có thể phản ứng được với NaBr, NaI, NaOH.

  • Câu 10: Nhận biết

    Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo)?

    Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ:

    {\mathrm{CH}}_4\;\xrightarrow[{-\mathrm{HCl}}]{+{\mathrm{Cl}}_2}{\mathrm{CHCl}}_3\;\xrightarrow[{-\mathrm{HCl}}]{+\mathrm{HF}}{\mathrm{CHClF}}_2\;\underset{-\mathrm{HCl}}{ightarrow{\mathrm{CF}}_2={\mathrm{CF}}_2\;\xrightarrow[\mathrm{xt}]{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p}}(-{\mathrm{CF}}_2-{\mathrm{CF}}_2-)\mathrm n

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

    Vì có kim loại dư ⇒ đó là Cu.

    Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

    Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 (Vì Cu dư ⇒ FeCl3 hết).

    ⇒ Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2.

  • Câu 12: Nhận biết

    Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch?

    Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với I2 xảy ra thuận nghịch

    Phương trình phản ứng minh họa

     H2 + I2 ⇌ 2HI 

  • Câu 13: Nhận biết

    Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

    Liên kết hydrogen nội phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)

    {\mathrm n}_{\mathrm{Na}}\;=\;\frac{46}{23}=\;2\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}\;=\;\frac{71}{71}=\;1\;\mathrm{mol}

    mH2O = V.D = 10.1 = 10 kg

    Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

    Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

    Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5

    ⇒ T2 - T1 = 19,65

    ⇒T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl.

    Vai trò của FeCl3

    2Fe+3Cl3 + H2S-2 → 2Fe+2Cl2 + S0 + 2HCl

    Fe trong FeCl3 có số oxi hóa giảm sau phản ứng → FeCl3 đóng vai trò là chất oxi hóa

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong phòng thí nghiệm, để điều chế chlorine, ta có thể

    Điều chế chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm:

    Cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric acid đặc:

    MnO2 + 4HCl(đặc) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí Cl2:

    2KMnO4 + 16HCl(đặc) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?

    Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

    MgO, Cu(OH)2, AgNO3 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

    Phương trình hóa học:

    MgO + 2HCl  → MgCl2 + H2O

    Cu(OH)2 + 2HCl  → CuCl2 + 2H2O

    AgNO3 + HCl  → AgCl↓ + HNO3

  • Câu 18: Nhận biết

    Yếu tố nào được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: “Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen”?

    Khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, phản ứng diễn ra nhanh hơn ⇒ tăng nồng độ khí oxygen ⇒ yếu tố nồng độ được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

    X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3)

    ⇒ Gọi số mol của M và Mg lần lượt là 2x và 3x 

    ⇒  mX = 2x.M + 24.3x = 7,5 gam (1) 

    Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.

    Qúa trình cho – nhận e:

    M → Mn+ + ne

    2x → 2nx (mol) 

    Mg → Mg2+ + 2e

    3x → 6x (mol) 

     Cl2 + 2e → 2Cl-

    0,15 → 0,3

     2H+ + 2e → H2

    0,1 ← 0,05 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)

    Từ (1) và (2) ta có

    \frac{{M.2x + 24.3x}}{{2nx + 6x}} = \frac{{7,5}}{{0,3 + 0,1}} \to M = 18,75n + 20,25

    Lập bảng biện luận

    n123
    M39 (potassium)57,75 (Loại)76,5

     Vậy kim loại cần tìm là K (potassium).

  • Câu 20: Nhận biết

     Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4

    Trong HClO4 Số oxi hóa của H là + 1 và số oxi hóa của O là -2 gọi số oxi hóa của Cl là x, ta có:

    (+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7.

     Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là +7

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

    Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98). 

    1s22s22p4 là cấu hình electron của O (Z = 8) 

    1s22s22p63slà cấu hình electron của Na (Z = 11) 

    1s22s22p63s23p2 là cấu hình electron của Si (Z = 14) 

  • Câu 22: Thông hiểu

    Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố arsenic lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Theo bài ra ta có cấu hình electron của arsenic là: 1s22s22p63s23p63d104s24p3

    - Lớp ngoài cùng của arsenic có 2 electron s.

    - Điện tích hạt nhân arsenic là 33+.

    - Tổng số electron p của nguyên tử arsenic là: 6 + 6 + 3 = 15

    - Tổng số electron d của nguyên tử arsenic là: 10.

  • Câu 23: Vận dụng

    Cho phản ứng hóa học sau:

    Mg (s) + 2HCl (aq) → MgCl2 (aq) + H2 (g)

    Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của HCl trong 40 giây là

    Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là: 

    \overline{\mathrm v}=-\frac12.\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm{HCl}}}{\triangle\mathrm t}=-\frac12.\frac{0,4-0,6}{40}=2,5\times10^{-3}(\mathrm M/\mathrm s)

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho 10 gam MnO2 tác dụng với HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra là

    {\mathrm n}_{{\mathrm{MnO}}_2}=\;\frac{10}{87}\;\mathrm{mol}

    Phương trình phản ứng:

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    \frac{10}{87}                           \frac{10}{87}

    \Rightarrow\;{\mathrm V}_{{\mathrm{Cl}}_2}\;=\frac{10}{87}\;.22,4\;=\;2,57\;\mathrm{lít}

  • Câu 25: Thông hiểu

    Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)  \bigtriangleup_rH_{298}^0= +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

    \bigtriangleup_rH_{298}^0 > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt

    Lời giải:

    Ta có: \bigtriangleup_rH_{298}^0 = +180 kJ > 0

    ⇒ Phản ứng hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

  • Câu 26: Vận dụng

    Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

    CH4(g) + 2O2(g) \overset{to}{ightarrow} CO2(g) + 2H2O(g)

    Biết nhiệt tạo thành \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của CH4(g) là -74,9 kJ/mol, của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol, của H2O (l) là -285,8 kJ/mol.

    Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(cđ) = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CH4(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(O2(g)).2 = –74,9 + 0.2 = –74,9 (kJ)

    Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm là:

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(sp) = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}((H2O)).2 = –393,5 + (–285,8).2 = –965,1 (kJ)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(sp) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(cđ) = –965 – (–74,9) = –890,2 (kJ)

  • Câu 27: Thông hiểu

    Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là

    Ta có:

    • Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0 \Rightarrow số oxi hóa của H trong H2 là 0.
    • Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion \Rightarrow Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.
    • Cl có điện tích là 1− \Rightarrow Cl có số oxi hóa là −1.
  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.

    (2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.

    (3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.

    (4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     Các phát biểu đúng là: (1); (2)

    (3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan

    (4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

    \Rightarrow Tính acid của HF yếu hơn HCl.

  • Câu 29: Nhận biết

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.

  • Câu 30: Nhận biết

    Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây?

    Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl 

    Phương trình phản ứng: 2NaCl \xrightarrow{\;dpnc} 2Na + Cl2.

  • Câu 31: Nhận biết

    Ở điều kiện chuẩn, biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng tính theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:

    Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

    Ở điều kiện chuẩn: \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \sumEb(cđ) – \sumEb(sp).

  • Câu 32: Vận dụng

    Khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 400 gam dung dịch hydrofluoric acid nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là

    C%HF = mHF/400 .100 = 40%

    ⇒ mHF =160 (g) ⇒ nHF = 8 (mol)

    CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF

     4                 ←                       8 

    Do H% = 60% ⇒ nCaF2 = \frac{4.\;100}{80} = 5 mol

    m = 5. (40+19.2) = 390 (g)

  • Câu 33: Nhận biết

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do

     Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (1) C(s) + O2(g) → CO2(g)                                          \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -393,5 kJ

    (2) 2Al(s) + \frac32 O2 (g) → Al2O3(s)                                \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -1675,7 kJ

    (3) CH4(g) + 2O2 (g) → CO2(g) + 2H2O(l)                  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -890,36 kJ

    (4) C2H2(g) + \frac52O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l)                \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -1299,58 kJ

    Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?

    Phản ứng tỏa nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

    \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất là phản ứng (4).

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho các chất sau, chất nào có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?

    Các đơn chất bền có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0.

    ⇒ Cl2 (g) có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0.

  • Câu 36: Nhận biết

    Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:

    \overset{-3}{\mathrm N}\mathrm H_4^+,\;{\overset0{\mathrm N}}_2,\;{\overset{+1}{\mathrm N}}_2\mathrm O,\;\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2,\;\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3^-

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau: CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO3 + KIO3 + KCl +H2O

    Sau khi cân bằng phản ứng, tổng hệ số (các số nguyên tố cùng nhau) của các chất ban đầu bằng

     Quá trình nhường nhận electron:

    CrI3 → Cr+6 + 3I+7 + 27e

    Cl2 + 2e → 2Cl-

    Câng bằng:

    2CrI3 + 27Cl2 + 64KOH → 2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O

    \Rightarrow Tổng hệ số của các chất ban đầu: 2 + 27 + 64 = 93

  • Câu 38: Vận dụng

    Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane như sau: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –890,5 (kJ) 

    Tính thể tích khí methane (ở điều kiện chuẩn) cần dùng để cung cấp 712,4 kJ nhiệt lượng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sự thất thoát nhiệt lượng.

    Đốt cháy 1 mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 890,5 kJ.

    Đốt cháy x mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 712,4 kJ.

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{712,4}{890,5}=0,8\;(\mathrm{mol})

    Thể tích khí methane (ở đkc) cần dùng là: 0,8.24,79 = 19,832 (lít)

  • Câu 39: Vận dụng

    Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử trong các phản ứng sau?

    a) SO3 + H2O → H2SO4    

    b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    c) C + H2O → CO + H2    

    d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2    

    f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

    c) \overset0{\mathrm C}\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    e) \overset0{\mathrm{Ca}}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Ca}}{(\mathrm{OH})}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    f) 2\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;ightarrow\;{\mathrm K}_2\overset{+6}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4+\;{\overset0{\mathrm O}}_2

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho 0,15 mol oxide của iron tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxide là

    Gọi số electron mà oxide nhường là a.

    Bảo toàn electron ta có:

    0,15.a = 0,05.3

    \Rightarrow a = 0,15.a = 0,05.3

    \Rightarrow a = 1

    Vậy oxide sắt là FeO.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo