Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Tăng áp suất hỗn hợp khí sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.

    Chú ý: Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia.

  • Câu 2: Vận dụng

    Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% ( D = 1,19 g/ml ) thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là :

     \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{\mathrm V.\mathrm D}.100\;\Rightarrow36,5=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{1,19.100,8}.100\;\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}\;=\;43,78\;(\mathrm g)

    nHCl = 1,2 (mol)

    Gọi nZn = a, nZnO = b

     Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    0,4 ← 0,8          ←      0,4     (mol)

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

    0,2 ←  0,4                           (mol)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}+{\mathrm m}_{\mathrm{ZnO}}}.100\%

                =\frac{0,4.65}{0,4.65\;+\;0,2.81}.100\%\;=\;61,61\%

    \Rightarrow %mZnO = 100% - 61,6% = 38,4% 

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là

    CO(g) + Cl2(g) \xrightarrow{\mathrm{than}\;\mathrm{hoạt}\;\mathrm{tính}} COCl2(g)

    Áp dụng công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = Eb(CO) + Eb(Cl2) − Eb(COCl2)

                  = EC≡O + ECl–Cl – EC=O – 2EC–Cl

                  = 1075 + 243 – 745 – 2.339 = − 105 kJ.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe2O3 + SO2. Thể tích không khí (biết oxygen chiểm 21% về thể tích ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là bao nhiêu?

    4FeS2 + 11O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe2O3 + 8SO2

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{FeS}}_2}=\frac{4,2.10^6}{120}=3,5.10^4\;(\mathrm{mol})

                4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 

    mol:   3,5.104 →   96250

    ⇒ VO2 = 96250.24,75 = 2382187,5 (lít) 

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{kk}}=\;2382187,5.\frac{100}{21}=11343750\;(\mathrm{lít})

  • Câu 5: Thông hiểu

    Phản ứng oxi hoá - khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố?

    Ta có:

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\;\;{\overset{+1}{\mathrm N}}_2\mathrm O\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow Chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của N. 

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong tự nhiên, nguyên tố Cl có tồn tại trong

    Trong tự nhiên, nguyên tố Cl có tồn tại tronh NaCl.KCl là thành phần chính của khoáng vật sylvinite.

  • Câu 7: Nhận biết

    Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc:

    Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc:

    Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn các chất theo bảng sau:

      Fe2O3(s)  Cr2O3(s) Al2O3(s) CuO(s)
    Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol)  -825,5 -1128,6 -1676 -157,3

    Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là

     Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là Al2O3(s)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:

    KNO3(s) ightarrow KNO2(s) + \frac12 O2(g)            \triangle\mathrm H

    Phản ứng nhiệt phân KNO3

    Phản ứng cần cung cấp nhiệt và luôn duy trì mới xảy ra

    \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt có \triangle\mathrm H > 0.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Có một dung dịch hỗn hợp KF, KBr, KI. Thổi một luồng khí Cl2 vào dung dịch cho đến dư. Sản phẩm nào sau đây được tạo thành?

    2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

    2KI + Cl2 → 2KCl + I2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính khử của HCl thể hiện trong phản ứng nào sau đây?

    Do KMnO4 là chất có tính oxi hóa mạnh ⇒ HCl thể hiện tính khử khi phản ứng với KMnO4.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:

    Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: I-, Br-, Cl-, F-.

  • Câu 13: Nhận biết

    Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là

    Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 không cho cùng loại muối  chloride kim loại?

    Kim loại iron tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeClvà FeCl3.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

    Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí Chlorine cho cùng loại muối  chloride kim loại.

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.

    Zn + Cl2→ ZnCl2.

    Ag và Cu không tác dụng với dung dịch HCl vì đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4\end{array}ight\}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}{\mathrm{FeCl}}_2,\;{\mathrm{FeCl}}_3\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight\}\xrightarrow{\mathrm t^\circ}{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol

    2Fe → Fe2O3

    0,8  →  0,4

    ⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng, biết rằng khi nhiệt độ tăng từ 0oC lên 70oC thì tốc độ tăng 128 lần:

     Gọi nhiệt độ của phản ứng trước và sau khi tăng là t1, t2

    Tốc độ phản ứng tăng lên 128 lần nên

    \frac{v_{t_2}}{v_{t_1}}=128 ⇒ vt2 = vt1.128 (1)

    {\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}={\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}.\mathrm \gamma ^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10} (2)

    Từ (1) và (2), ta có:

    128\;{\mathrm v}_{\mathrm t1}\;=\;{\mathrm v}_{\mathrm t1}.\mathrm\gamma^\frac{70-10}{10}\;\Rightarrow\mathrm\gamma\;=\;2

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

    nFe = 0,2 mol

    Xét quá trình cho e:

    0Fe → Fe+2 + 2e

    Xét quá trình nhận e:

    2H+1 + 2e → H02

    Áp dụng bảo toàn electron

    ne nhận = ne cho

    ⇒ 2.nFe = 2.nH2 ⇒ nH2 = 0,2 mol

    ⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 L

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).

     1 mol H2(g) phản ứng hết tạo thành 2 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là 184,6 kJ.

    \Rightarrow Để tạo thành 1 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là:

    \frac{1.184,6}2\;=\;92,3\;\mathrm{kJ}

    Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,3 kJ/mol

  • Câu 19: Nhận biết

    Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn là

    Nhiệt tạo thành ⧍fH của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.

    Nhiệt tạo thành chuẩn (\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}) là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Đi từ F2 đến I2, khẳng định sai là:

    F2 màu lục nhạt, Cl2 màu vàng lục, Br2 mà nâu đỏ, I2 màu tím đen.

     Đi từ F2 đến I2 màu sắc có xu hướng đậm dần.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cấu hình electron của:

    Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.

    Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.

    \Rightarrow Nguyên tử X có 7 electron thuộc lớp ngoài cùng \Rightarrow X là nguyên tố phi kim.

    Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.

    \Rightarrow Nguyên tử Y có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng \Rightarrow Y là nguyên tố kim loại.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho các phản ứng sau đâu là phản ứng không tỏa nhiệt? 

    Phản ứng không tỏa nhiệt là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò

    Xác định số oxi hóa

    3Cl02 + 6KOH → KCl+5O3 + 5KCl-1 + 3H2O

    Chlorine có số oxi hóa tăng từ 0 lên +5 và giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng nên Cl2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng :

    Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

    Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?

     {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4 + \mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3 ightarrow \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3 + \overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    3\mathrm x\;\left|\;3\;\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}ightarrow3\overset{+3}{\mathrm{Fe}}ight.+1\mathrm e

    1\mathrm x\;\left|\;\overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}ight.

    \Rightarrow cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

    \Rightarrow hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14

  • Câu 25: Vận dụng

    Nhận định nào sau đây đúng

    NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3 là đúng vì NH3 có thể tạo liên kết hydrogen với nước còn PH3 thì không. Do đó NH3 tan tốt trong nước.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho phản ứng phân huỷ potassium permanganate:

    2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2MnO4 + MnO2 + O2.

    KMnO4 đóng vai trò gì trong phản ứng trên?

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:

    2\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\mathrm K{\overset{+6}{{}_2\mathrm{Mn}}}_2{\mathrm O}_4\;+\;\overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2

    Nguyên tử Mn trong phân tử KMnO4 nhận electron, nguyên tử O trong KMnO4 nhường electron.

    ⇒ KMnO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

  • Câu 27: Nhận biết

    Số oxi hóa của các nguyên tử C trong CH2=CH-COOH lần lượt là

    Ta có: \overset{-2}{\mathrm C}\mathrm H_{2} =\overset{-1}{\mathrm C}\mathrm H-\overset{+3}{\mathrm C}\mathrm{OOH}

    \Rightarrow Số oxi hóa của các nguyên tử C lần lượt là -2, -1, +3.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Cấu hình electron của X (Z = 6): 1s22s22p2 .

    → X thuộc nhóm IVA.

    Cấu hình electron của A (Z = 7): 1s22s22p3.

    → A thuộc nhóm VA.

    Cấu hình electron của M (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 .

    → M thuộc nhóm IIA.

    Cấu hình electron của Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.

    → Q thuộc nhóm IA. 

  • Câu 29: Nhận biết

    Cho các quá trình phản ứng sau:

    (1) Phản ứng đốt củi trong không khí.

    (2) Phản ứng nổ của bình gas.

    (3) Phản ứng gỉ sắt.

    Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần: 

    Sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần:

    (3) phản ứng gỉ sắt < (1) phản ứng đốt củi trong không khí < (2) phản ứng nổ của khí bình gas.

  • Câu 30: Nhận biết

    Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?

    Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:

    SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O

    Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho phản ứng sau:

    2ZnS (s) + 3O2 (g) → 2ZnO (s) + 2O2 (g)

    Biết \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của ZnS (s) là -205,6 kJ/mol; của ZnO là -348,3 kJ/mol; của SO2 là -296,8 kJ/mol/

    Tính  \bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng?

     Ta có:

    \triangle_rH_{298}^0={\textstyle\sum_{\triangle_rH_{298}^0\;(sp)}}-{\textstyle\sum_{\triangle H_{298}^0\;(sp)}}

    = 2×(-348,3) + 2×(-296,8) - 2×(-205,6) = -879 kJ

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho các phương trình phản ứng sau:

    1. MnO2 + (X) → MnCl2 + (Y)↑ + (Z)

    2. (Y) + H2 → (X)

    3. (X) + (T) → FeCl2 + H2

    4. (Y) + (T) → FeCl3

    5. (Y) + (Z) \Leftrightarrow (X) + HClO

    Câu nào sau đây là đúng?

    (X): HCl, (Y): Cl2, (Z): H2O, (T): Fe.

    1. MnO2 + 4HCl (đặc) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    2. Cl2 + H2 \xrightarrow{\mathrm{as}} 2HCl

    3. 2HCl + Fe → FeCl2+ H2

    3. 3Cl2 + 2Fe \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2FeCl3

    4. Cl2 + H2O \Leftrightarrow HCl + HClO

  • Câu 33: Nhận biết

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

     Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại điển hình.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đều là các acid mạnh.

    (2) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.

    (3) Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.

    (4) Hoà tan được tất cả các kim loại.

    (5) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.

    Những phát biểu nào là không đúng khi nói về các hydrohalic acid?

    Phát biểu (1) sai vì: HF là acid yếu.

    Phát biểu (4) sai vì: các hydrohalic acid không hoàn tan được các kim loại như Cu, Ag, Au, Pt …

    Phát biểu (5) sai vì: các hydrohalic acid tạo môi trường có pH < 7.

  • Câu 35: Nhận biết

    Silver bromide là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim ảnh. Silver bromide là chất nào dưới đây?

    Silver bromide là AgBr.

  • Câu 36: Nhận biết

    Phản ứng hóa học giữa hydrogen và chlorine xảy ra ở điều kiện

    Phản ứng hóa học giữa hydrogen và chlorine xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng:

    H2 + Cl2 \xrightarrow{as} 2HCl

  • Câu 37: Thông hiểu

    Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)  \bigtriangleup_rH_{298}^0= +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

    \bigtriangleup_rH_{298}^0 > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt

    Lời giải:

    Ta có: \bigtriangleup_rH_{298}^0 = +180 kJ > 0

    ⇒ Phản ứng hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

  • Câu 38: Vận dụng
    Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là
     

      Hệ số nhiệt độ γ = \frac{0,09}{0,036}=2,5

  • Câu 39: Nhận biết

     Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4

    Trong HClO4 Số oxi hóa của H là + 1 và số oxi hóa của O là -2 gọi số oxi hóa của Cl là x, ta có:

    (+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7.

     Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là +7

  • Câu 40: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của NaCl?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo