Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử C2H4 là:
Công thức cấu tạo của C2H4 là:

Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử C2H4 là: 4 liên kết C - H, 1 liên kết C = C.
Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử C2H4 là:
Công thức cấu tạo của C2H4 là:

Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử C2H4 là: 4 liên kết C - H, 1 liên kết C = C.
Dung dịch chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Gọi nNaHCO3 = x; nKHCO3 = y; nCa(HCO3)2 = z (mol)
Cho X tác dụng với HCl vừa đủ:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
Từ phương trình hóa học ta thấy: nHCO3- = nCl- = nCO2 = 0,48 mol
Cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 vừa đủ:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ca(NO3)2
Theo phương trình hóa học: nCl- = nNO3- = 0,48 mol
mchất tan = mKL + mNO3 41,94 = mKL + 0,48.62
mKL = 12,18 gam
mmuối trong dd X = mKL + mHCO3- = 12,18 + 0,48.61 = 41,46 gam
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron.
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitrogen là :
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử ta có:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về năng lượng hóa học?
Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo cũng khác nhau.
Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là
Cấu hình của X là 1s22s22p5
ZX = 9
X là F
Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2O
Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)
Bảo toàn electron ta có:
3nAl = 3nNO + 8nN2O
⇔ 1,8 = 3x + 8y (1)
Phương trình khối lượng mol
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol
Áp dụng công thức tính nhanh ta có
nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28(mol)
CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M
Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.
| a) Br2 + K → | b) F2 + H2O → |
| c) Cl2 + Fe → | d) Cl2 + NaI → |
| e) H2 + I2 → |
Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.
| a) Br2 + K → | b) F2 + H2O → |
| c) Cl2 + Fe → | d) Cl2 + NaI → |
| e) H2 + I2 → |
a) Br2 + 2K → 2KBr
b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
c) 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
d) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
e) H2 + I2 2HI
Cho phản ứng sau:
2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)
Biết
(kJ mol-1) của CO(g) và CO2(g) lần lượt là –110,53 và –393,51. Lượng nhiệt giải phóng khi chuyển 56 gam khí CO thành khí CO2 là
nCO = 2 mol.
Vậy lượng nhiệt giải phóng khi tạo 2 mol CO chính là ||:
|| = |2.
(CO(g)) − 2.
(CO2(g))|
= |2. (–393,51) – 2. (–110,53)| = 565,96 kJ.
Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là
Các dung dịch HCl, HBr, HI có tính acid nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
Khi nồng độ CO tăng 3 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Biểu thức tốc độ của phản ứng
CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
v = k × CCO × CH2O
Khi nồng độ CO tăng 2 lần, ta có:
v' = k × 3CCO × CH2O = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng 3 lần.
Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra 4 kiểu liên kết hydrogen
H2O và H2O
H2O và C2H5OH
C2H5OH và C2H5OH
C2H5OH và H2O.
Cho các nguyên tố A, Y, R có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là
Cấu hình electron:
6 X: 1s22s22p2
9 Y: 1s22s22p5
14 Z: 1s22s22p63s23p2
A và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Tính phi kim A < Y
A và R cùng thuộc một nhóm ⇒ Tính phi kim R < A
Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố được sắp xếp là: R < A < Y
Tương tác Van der Waals làm
Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Cho thanh zinc vào ống nghiệm chứa 2 ml HCl, zinc phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Phản ứng:
Zn nhường electron nên là chất khử.
Ion H+ nhận electron nên là chất oxi hoá.
Quá trình oxi hoá: .
Quá trình khử: .
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các chất nào ở điều kiện chuẩn?
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Cho phản ứng 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4. (Hệ số cân bằng của phương trình là các số nguyên tối giản). Hệ số cân bằng của K2SO4 là:
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
|
Quá trình oxi hóa: ×5 Quá trình khử: ×2 |
S+4 → S+6 + 2e Mn+7 +5e → Mn+2 |
Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các chất:

Vậy phương trình phản ứng:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất = 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55
Joseph Priestly (Dô-sép Prits-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO(s) thành Hg(l) và O2(g). Tính lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này (biết
(HgO(s)) = -90,5 kJ mol-1)
2HgO(s) → 2Hg(l) và O2(g)
= 2.
(Hg(l)) +
(O2(g)) – 2.
(HgO(s))
= 2.0 + 0 – 2.(-90,5) = 181 kJ
Vậy cần cung cấp 181 kJ nhiệt lượng để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này.
Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với I2 xảy ra thuận nghịch
Phương trình phản ứng minh họa
H2 + I2 ⇌ 2HI
Biết sự tạo thành 1 mol silver bromide tỏa ra 99,51 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của quá trình tạo thành bạc bromide từ đơn chất bền tương ứng là
- Nhiệt tạo thành chuẩn có kí hiệu là .
- Để tạo thành 2 mol AgBr sẽ tỏa ra 2.99,51 = 199,02 kJ nhiệt.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đều là các acid mạnh.
(2) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.
(3) Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.
(4) Hoà tan được tất cả các kim loại.
(5) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.
Những phát biểu nào là không đúng khi nói về các hydrohalic acid?
Phát biểu (1) sai vì: HF là acid yếu.
Phát biểu (4) sai vì: các hydrohalic acid không hoàn tan được các kim loại như Cu, Ag, Au, Pt …
Phát biểu (5) sai vì: các hydrohalic acid tạo môi trường có pH < 7.
Cho các quá trình sau:
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
Các quá trình tỏa nhiệt là
a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt.
b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.
c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC:
N2O5 → N2O4 +
O2.
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 4,66M, sau 368 giây nồng độ của N2O5 là 4,16M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
Áp dụng công thức:
Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25oC. Phản ứng thủy phân và lên men:
(1) (C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
(2) C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là
Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá – khử do có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố C.
Phát biểu nào sau đây không không đúng?
Sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide:
8NaI + 5H2SO4 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s3
Số electron phân bố trên các lớp là: 2/8/3.
Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là 3+.
Silver bromide là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim ảnh. Silver bromide là chất nào dưới đây?
Silver bromide là AgBr.
Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại mạnh.
Dẫn 5,6 lít khí Cl2 (đktc) qua bình đựng Al và Mg (tỉ lệ mol 1:1) nung nóng, thấy phản ứng vừa đủ và thu được m gam muối. Phần trăm của Al trong hỗn hợp là
Theo bài ra ta có nAl : nMg = 1:1 ⇒ Gọi nAl và nMg là x (mol):
nCl2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
Mg + Cl2 → MgCl2
x → x
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
x → 1,5 x
Từ phương trình ta có:
x + 1,5x = 0,25 ⇒ x = 0,1
Trộn 100mL dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và NaCl 0,1M với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
nNaCl = 0,1.0,1 = 0,02 (mol)
Phản ứng có dạng:
Ag+ + Cl− → AgCl↓
Bảo toàn nguyên tố Cl:
nAgCl = nHCl + nNaCl = 0,01 + 0,01 = 0,02 (mol)
→ m = mAgCl = 0,02.143,5 = 2,87(g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
C4H10(g) → C2H4(g) + C2H6(g)
Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(C-H) = 418 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(C=C) = 612 kJ/mol.
= 3Eb(C−C) + 10Eb(C−H) − Eb(C=C) − 4Eb(C−H) − Eb(C−C) − 6Eb(C−H)
= 3.346 + 10.418 − 612 – 4.418 – 346 – 6.418
= 80 kJ
Dãy các ion halogenua theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải?
Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−
Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
Đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Đơn chất halogen đều có tính oxi hóa mạnh và tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Zn như nhau) :
Zn + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn + dung dịch CuSO4 2M (2)
Kết quả thu được là :
Tốc độ của phản ứng (2) nhanh hơn phản ứng (1)
Cho phản ứng: KI + H2SO4 ⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Hệ số cân bằng của H2SO4 là

8KI + 5H2SO4 ⟶ 4I2 + H2S + 4K2SO4 + 4H2O
Cho phản ứng hóa học sau:
Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g)
Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Thể tích dung dịch hydrochloric acid không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Số oxy hóa của Phosphorus trong các ion hay hợp chất P2O3, PO43- lần lượt là:
Gọi số oxi hóa của P trong P2O3 là x
→ 2.x + 3.(−2) = 0 → x = +3
Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
→ x + 4.(−2) = −3 → x = +5
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của muối nào sau đây?
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của NaCl.