Phản ứng thu nhiệt là gì?
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt
Phản ứng thu nhiệt là gì?
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt
Cấu hình của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3. Nhận định nào sau đây không chính xác.
Cấu hình electron nguyên tử phosphorus là 1s22s22p63s23p3.
Nguyên tử P có 15 electron ⇒ Phosphorus có số hiệu nguyên tử là 15
Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (Z = 15) theo ô orbital là:
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử P có 3 electron độc thân, thuộc AO 3p.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2 (g) + I2 (g) → 2HI(g) ∆H = +11,3 kJ.
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
∆H = +11,3 kJ > 0 ⇒ phản ứng thu nhiệt.
phản ứng thu nhiệt nên tổng nhiệt cần cung cấp để phá vỡ liên kết lớn hơn nhiệt giải phóng khi tạo sản phẩm.
Phân tử H2 và I2 có liên kết bền hơn HI, nghĩa là mức năng lượng thấp hơn.
Không nói về sự trao đổi năng lượng của phản ứng.
Cho phản ứng:
3O2(g) ⟶ 2O3(g) (1)
2O3(g) ⟶ 3O2(g) (2)
Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.
So sánh
của hai phản ứng là
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là:
(1) = 3.Eb(O2) − 2.Eb(O3)
= 3.498 − 2.(498+204)
= 90 kJ
(2) = 2.Eb(O3) − 3.Eb(O2)
= 2.(498 + 204)− 3×498
= − 90 (kJ)
Vậy (1) >
(2)
Ammonia là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại tối đa bao nhiêu loại liên kết hydrogen?
Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại 4 loại liên kết hydrogen:
| Kiểu 1 | ![]() |
| Kiểu 2 | ![]() |
| Kiểu 3 | ![]() |
| Kiểu 4 | ![]() |
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0.
Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O
Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?
+
+
cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14
Acid nào được dùng để khắc lên thủy tinh?
Acid HF được dùng để khắc lên thủy tinh.
Hòa tan 30 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có:
24x + 27y = 30. (1)
Quá trình oxi hóa:
Mg → Mg2+ + 2e
x → 2x
Al → Al3+ + 3e
y → 3y
⇒ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).
Quá trình khử:
N+5 + 3e → N+2
0,6 ← 0,2
2N+5 + 2.4e → 2N+1
1,6 ← 0,2
N+5 + 1e → N+4
0,2 ← 0,2
S+6 + 2e → S+4
0,4 ← 0,2
⇒ Tổng số mol e nhận bằng 2,8 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2x + 3y = 2,8 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,8 mol ; y = 0,4 mol.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

Ta có:
mhh = 27a + 65b = 9,2 (1)
Bảo toàn electron ta có:
3a + 2b = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Phản ứng không đúng là: HF + NaCl → NaF + HCl
Do phản ứng này không xảy ra.
Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe. Xác định m và V.
nFe = 0,01 (mol)
Phương trình phản ứng:
KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O
mol: 0,005 ← 0,015
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
mol: 0,015 ← 0,01
Vậy:
m = 0,005.122,5 = 0,6125 gam
V = 0,015.24,79 = 0,37185 lít.
Đơn chất Br2 có thể tác dụng với dung dịch
Bromine có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch muối iodine.
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p5. Trong bảng tuần hoàn thì R ở
Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p5.
+ Số hiệu nguyên tử của R là 9 (Z = số p = số e = 9) → R nằm ở ô số 9.
+ Nguyên tử R có 2 lớp electron → R thuộc chu kì 2.
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là 2s22p5 → R thuộc nhóm A.
Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7 → R thuộc nhóm VIIA và là nguyên tố phi kim
Vậy: Nguyên tố R ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim
Cho phản ứng:
![]()
Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Phản ứng có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.
Nếu tạo thành 1 mol NaCl(s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1 kJ.
Nếu tạo thành 0,5 mol NaCl(s) thì lượng nhiệt tỏa ra là:
411,1.0,5 = 205,55 (kJ)
Khí thiên nhiên chứa chủ yếu thành phần chính: methane (CH4), ethane (C2H6) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)
= –890,36 kJ
C2H6(g) +
O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
= -1559,7 kJ
Giả sử, một hộ gia đình cần 10000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane:ethane là 85:15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%.
Gọi số mol methane và ethane trong bình gas lần lượt là x và y (mol):
Vì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol nên:
mbình gas = 16x + 30y = 13.1000 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 610,49; y = 107,74
Nhiệt tỏa ra khi đốt bình ga 13 kg là:
890,36.610,49 + 1559,7.107,74 = 711597,95 kJ
Nhiệt hấp thụ được là: 711597,95.60% = 426958,77 kJ
Số ngày sử dụng hết bình gas trên là:
Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là
Si, P, S, Cl cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần ⇒ tính acid H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4
Thứ tự giảm dần là: HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3.
Chọn phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
Xét các phản ứng:
Phản ứng FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S không có sự thay đổi số oxi hóa các nguyên tố nên không phải phản ứng oxi hóa khử.
Trong hợp chất Na2SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Gọi số oxi hóa của S là x
Ta có 1.2 + 2.x + 7.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ số oxi hóa của S là +6
Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: H2O(g) → H2(g) + 1/2 O2(g) (1)
cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Phát biểu nào dưới đây là sai?
a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.
b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là -241,8 kJ mol-1 .
c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là -483,6 kJ.
d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 248,1 kJ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
F có độ âm điện lớn nhất nên trong các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1. Các halogen khác, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3.
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai
(b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng
(c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai
(d) Quá trình
là quá trình khử. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai
(b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng
(c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai
(d) Quá trình là quá trình khử. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) sai. Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron.
(c) đúng.
(d) sai. Quá trình là quá trình chất khử nhường electron ⇒ Quá trình oxi hóa.
Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Ta có:
Nguyên tử Cl trong phân tử HCl nhường electron HCl thể hiện tính khử.
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là
Gọi a là số oxi hóa của nitrogen
Xét các hợp chất ta có:
+ Trong NH3, số oxi hóa của H là +1.
a + 3 × (+1) = 0 ⇒ a = -3.
+ Trong NH4Cl, số oxi hóa của H là +1 và Cl là -1
a + 4 × (+1) + 1 × (-1) = 0 ⇒ a = -3
+ Trong HNO3 số oxi hóa của H là +1 và O là -2
a + 3 × (-2) + (+1) = 0 ⇒ a = +5
+ Trong NO2 số oxi hóa của O là -2
a + 2 × (-2) = 0 ⇒ x = +4.
Vậy có 2 hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Dung dịch HCl là acid mạnh, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa - khử là
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.
Khí hiếm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm), bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng.
⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng.
⇒ Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy là Xe.
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2
Mặt khác từ (1): FeBr2 + 1/2Br2 → FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+
Ở điều kiện thường, hydrogen chloride có tính chất vật lý nào sau đây?
Ở điều kiện thường, hydrogen chloride là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hydrogen chloride tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid.
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
2N2(g) + 3O2(g) → 2N2O3(g)
= +167,4 kJ
N2(g) + O2(l) → 2NO(g)
= +180,4 kJ
N2(g) + 2O2(g) → 2NO2(g)
= +66,4 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2O3(g) → NO(g) + NO2(g) là
2N2(g) + 3O2(g) → 2N2O3(g) = +167,4 kJ (1)
N2(g) + O2(l) → 2NO(g) = +180,4 kJ (2)
N2(g) + 2O2(g) → 2NO2(g) = +66,4 kJ (3)
N2O3(g) → NO(g) + NO2(g) = ? (4)
Ta thấy:
Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là
Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng sau khi kết thúc phản ứng là chất xúc tác.
Chlorine tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh sử dụng chlorine diệt khuẩn nước máy.
Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo dãy nào sau đây?
Tính oxi hóa là khả năng nhận electron của nguyên tử
Vì bán kính nguyên tử tăng dần: F < Cl < Br < I ⇒ Bán kính càng lớn ⇒ càng dễ bị mất electron
Độ âm điện giảm dần: F > Cl > Br > I ⇒ Vì F2 có độ âm điện lớn nhất nên lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng là lớn nhất.
Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là
Chỉ có NaBr tạo kết tủa khi tác dụng với AgNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
nNaBr = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nAgBr = nNaBr = 0,05 (mol)
⇒ mkết tủa = mAgBr = 0,05.188 = 9,4 gam.
Năng lượng vào cơ thể dưới dạng hóa năng của thức ăn. Thức ăn khi bị oxi hóa sinh ra năng lượng để cung cấp cho chuyển hóa cơ sở và hoạt động thể lực, cho phép cơ thể sinh trưởng và phát triển. Phản ứng oxi hóa các chất dinh dưỡng xảy ra trong cơ thể con người thuộc loại phản ứng
Phản ứng oxi hóa các chất dinh dưỡng xảy ra trong cơ thể con người thuộc loại phản ứng tỏa nhiệt.
Cho phản ứng hóa học sau:
Mg (s) + 2HCl (aq) → MgCl2 (aq) + H2 (g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của HCl trong 40 giây là
Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là:
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)
Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.
| a) Br2 + K → | b) F2 + H2O → |
| c) Cl2 + Fe → | d) Cl2 + NaI → |
| e) H2 + I2 → |
Hoàn thành phương trình phản ứng (nêu điều kiện phản ứng nếu có). Từ đó nhận xét vai trò của đơn chất halogen trong các phản ứng trên.
| a) Br2 + K → | b) F2 + H2O → |
| c) Cl2 + Fe → | d) Cl2 + NaI → |
| e) H2 + I2 → |
a) Br2 + 2K → 2KBr
b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
c) 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
d) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
e) H2 + I2 2HI
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
Phản ứng HCl đóng vai trò chất oxi hóa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Ban đầu hydrogen trong HCl có số oxi hóa +1, sau phản ứng H có số oxi hóa 0 trong đơn chất H2