Trong phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2, mỗi nguyên tử Al đã
Trong phản ứng xảy ra quá trình:
⇒ Mỗi nguyên tử Al đã nhường 3 electron.
Trong phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2, mỗi nguyên tử Al đã
Trong phản ứng xảy ra quá trình:
⇒ Mỗi nguyên tử Al đã nhường 3 electron.
Cho các nguyên tố A, Y, R có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là
Cấu hình electron:
6 X: 1s22s22p2
9 Y: 1s22s22p5
14 Z: 1s22s22p63s23p2
A và Y cùng thuộc một chu kì ⇒ Tính phi kim A < Y
A và R cùng thuộc một nhóm ⇒ Tính phi kim R < A
Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố được sắp xếp là: R < A < Y
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)
= +26,32 kJ
Giá trị
của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là
Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hydrogen và chlorine vào bình thủy tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khếch tán. Sau một thời gian, ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hydrogen chloride về thể tích và hàm lượng chlorine ban đầu đã giảm xuống còn 20% so với lượng chlorine ban đầu. Thành phần phần trăm thể tích của hydrogen trong hỗn hợp ban đầu bằng:
Cl2 + H2 2HCl
Ta nhận thấy thể tích hỗn hợp khí trước và sau phản ứng không thay đổi.
Đặt: . Vì thể tích khí không thay đổi nên: Vx =
= 0,3 lít
a = 0,36 lít
VCl2 lúc sau = x
= x
0,18; VCl2 lúc sau = 0,2VCl2 ban đầu
x
0,18 = 0,2x
x = 0,225
y = 0,975
%VH2 =
.100% = 81,25%
Hydrogen peroxide (H2O2) thường được gọi là nước oxy già. Với nồng độ 3% được dùng trong ý tế rửa vết thương, oxy già công nghiệp với nồng độ 35% - 50% được dùng để khử trùng nước bể bơi. Nó bị phân hủy chậm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:
2H2O(aq)
2H2O(l) + O2(g)
Trong các yếu tố dưới đây:
(a) Nồng độ H2O2.
(b)Thời gian phân hủy.
(d) Áp suất O2.
(e) Nhiệt độ.
Có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đển tốc độ phản ứng trên:
- Thời gian phản ứng chỉ làm tạo ra nhiều sản phẩm chứ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Loại yếu tố (b).
- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào chất tham gia phản ứng và không phụ thuộc sản phẩm. Nên áp suất O2 không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên Loại yếu tố (d).
Khi cho chlorine dư tác dụng với 9,2 g kim loại A hóa trị I, sinh ra 23,4 g muối tương ứng. Công thức của muối là (Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; Ag = 108)
Phương trình phản ứng:
2A + Cl2 2ACl
mol:
M = 23
Vậy công thức của muối là NaCl.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Dung dịch HCl là acid mạnh, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học Ag không phản ứng với dung dịch HCl.
Khí Cl2 không tác dụng với
Khí Cl2 không tác dụng với khí O2.
Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH→ NaNO3 + NaNO2 + H2O, NO2 đóng vai trò
Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố:
NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g). Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen.
Cho phản ứng tổng quát:
aA + bB → dC + eD
Xét phản ứng:
Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)
⇒
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt là
Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3 là phản ứng thu nhiệt
Cho phương trình hoá học:
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Tổng hệ số cân bằng = 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:
CS2(l) + 3O2(g)
CO2(g) + 2SO2(g)
= - 1110,21 kJ (1)
CO2(g) → CO(g) + O2(g)
= +280,00 kJ (2)
Na(s) + 2H2O(l) → NaOH(aq) + H2(g)
= - 367,50 kJ (3)
ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO2(g)
= + 235,21 kJ (4)
Cặp phản ứng tỏa nhiệt là:
Phản ứng tỏa nhiệt có < 0.
Phản ứng thu nhiệt có > 0.
Cặp phản ứng tỏa nhiệt là (1) và (3).
Tính chất nào dưới đây không thể hiện tính acid của hydrochloric acid?
Hydrochloric acid không phản ứng với phi kim.
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các chất nào ở điều kiện chuẩn?
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là
Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm, khí Chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa HCl, cho HCl tác dụng với cấc chất oxi hóa mạnh như KClO3, KMnO4, MnO2,….
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 - m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là:
Gọi số mol của MgCl2 và FeCl3 lần lượt là a, b:
Theo bài ra ta có:
a + b = 0,25 (1)

Mặt khác:
m2 - m1 = 66,7
⇒ 143,5.(2a + 3b) – (58a + 107b) = 66,7 (2)
Từ (1) và (2) ta được:
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
Khi chuẩn độ 50 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Giả sử trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Phát biểu nào sau đây đúng?
Sơ đồ phản ứng:
Cân bằng phương trình:
3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Theo đề bài ta có:
nK2Cr2O7 = 0,01.0,02 = 2.10−4 (mol) nethanol = 2.10−4.3 = 6.10−4 (mol)
methanol = 6.10−4.46 = 0,0276 gam
Người lái xe phạm luật.
Cho các phản ứng:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
= +178,49 kJ
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
= –1370,70 kJ
Tính khối lượng ethanol cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Lượng nhiệt cần để thu được 0,1 mol CaO là: 0,1.178,49 = +17,849 kJ.
Lượng C2H5OH (l) cần dùng là:
⇒ methanol = 0,013.46 = 0,598 (g).
Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ có ý nghĩa gì?
γ được gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.
Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:
CaO(s) + H2O(l)
Ca(OH)2 (aq)
= -105kJ
Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 200 gam H2O để nâng nhiệt độ từ 25oC lên 80oC?
Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = m.c.Δt = 200.4,2.(80−25) = 46200J = 46,2kJ
Số mol của CaO cần dùng cho phản ứng tỏa ra 46,2kJ là:
Khối lượng CaO cần dùng là 0,44.56 = 24,64 (gam)
Khi mở một lọ đựng dung dịch acid HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân nào sau đây?
Khi mở một lọ đựng dung dịch acid HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ acid HCl.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.
⇒ 1s22s22p63s2
Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là
6KI-1 + 2KMnO4 + 4H2O → 3I02 + 2MnO2 + 8KOH.
Số oxi hóa của I trong KI tăng lên
→ I- là chất khử (chất bị oxi hóa).
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
Để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận thêm 1 electron:
X + 1e X-
Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số orbital chứa electron là:
X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 X có số orbital chứa electron = 1 + 1 + 3 + 1 + 3 + 1 = 10
Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm
Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Cho các chất sau: CH4, H2O, NH3, PF3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
Các chất tạo được liên kết hydrogen là: H2O, NH3, C2H5OH
- H2O: Phân tử nước có hai nguyên tử H liên kết với nguyên tử O (có độ âm điện lớn) nên mỗi nguyên tử H trong phân tử nước này có thể tạo liên kết hydrogen với nguyên tử O trong phân tử nước khác. Bên cạnh đó, nguyên tử O còn 2 cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo 2 liên kết hydrogen với nguyên tử H trong 2 phân tử nước khác.
- NH3: Nguyên tử N có độ âm điện lớn làm cho liên kết N-H phân cực mạnh, trong phân tử NH3 nguyên tử N còn cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3 với nhau.
- C2H5OH: Nguyên tử H gắn với nguyên tử O có độ âm điện cao nên H đó linh động, có thể tham gia tạo liên kết với O trong phân tử C2H5OH khác.
- CH4: có độ âm điện nhỏ nên liên kết C-H phân cực yếu, nguyên tử C không còn cặp electron chưa liên kết nên không có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử CH4 với nhau
- PF3 không tạo được liên kết hydrogen vì không có nguyên tử H linh động.
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
Điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở điều kiện nhiệt độ không đổi, thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K).
Phản ứng nào dưới đây sai?
Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng theo phản ứng:
2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2↑
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Iodine là nguyên tố đa lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người.
(b) Từ fluorine đến iodine màu sắc halogen đậm dần.
(c) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.
(d) Hydrofluoric acid (HF) là acid mạnh.
Số phát biểu sai là
(a) Sai, vì iodine là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai. HF là một acid yếu.
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ở nhiệt độ thường
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Cho phản ứng 3O2 → 2O3. Nồng độ oxygen sau 5s đầu là 0,1 mol/L. Sau 20s tiếp thì nồng độ của oxygen là 0,015 mol/L. Tốc độ phản ứng trên tính theo oxygen là:
Tốc độ phản ứng trung bình:
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 1 M, sau đó thả vài mẩu kẽm hạt vào. Kẽm phản ứng với H2SO4 theo phương trình hoá học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Nhận xét nào sau đây là sai?
Trong phản ứng hóa học, xảy ra các quá trình:
Zn nhường electron nên là chất khử ⇒ đúng.
Quá trình H+ nhận electron là quá trình khử ⇒ đúng.
Quá trình H+ nhận electron là quá trình oxi hoá ⇒ sai.
Ion H+ đã nhận electron nên H+ là chất oxi hoá ⇒ đúng.
Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng
Br02 + H2O HBr-1 + HBr+1O
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Ta có:
Mn+7 +5e → Mn+2
2Cl- → Cl02 +2e
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
nKMnO4 = 2.nCl2
⇒ nCl2 = 5/2 nKMnO4 = 0,25 mol
⇒ VCl2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít
Phát biểu nào sau đây không không đúng?
Sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide:
8NaI + 5H2SO4 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O