
Dựa vào sơ đồ ta có phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ trên là:
NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) = -57,3 kJ.

Dựa vào sơ đồ ta có phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ trên là:
NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) = -57,3 kJ.
Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
Phát biểu nào sau đây sai?
Các quá trình xảy ra:
Al là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử (chất bị oxi hóa)
Fe2O3 là chất nhận electron ⇒ Fe2O3 là chất oxi hóa (chất bị khử).
⇒ Tỉ lệ giữa chất bị khử: chất bị oxi hóa là 1:2.
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HBr, quỳ tím
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HBr, quỳ tím hóa đỏ.
Cho phản ứng:
6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O
Tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức nào trong những biểu thức sau?
Phản ứng:
6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O
Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức
Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Trong hợp chất FeSO4 iron có số oxi hóa +2.
Trong các hợp chất Fe2O3, FeCl3, Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
(2) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.
(3) Hydrofluoric acid hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide.
(4) Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là:
(1) đúng
(2) sai vì:
2KBr(s) + 3H2SO4(l) → 2KHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
Như vậy tạo ra khí SO2 và hơi Br2.
(3) Đúng
(4) Sai
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các
Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.

Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt?
Than cháy, nhiệt nhôm, hoà tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.
Cho 26,1 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc). Tính hiệu suất của phản ứng.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
nMnO2 = 26,1/87 = 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng:
nCl2 = nMnO2 = 0,3 mol
Theo bài ra:
nCl2 = 6,048/22,4 = 0,27 mol
Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất khử (hay chất bị oxi hóa)
Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất khử (hay chất bị oxi hóa) tăng lên.
Ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng sau là 1035,88 kJ
2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)
Tính ΔfHo298 của H2S? Cho biết nhiệt tạo thành của các chất là
Chất | O2(g) | SO2(g) | H2O(g) |
(kJ/mol) | 0 | -296,8 | -241,8 |
Phản ứng
2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)
Tỏa nhiệt nên ΔrHo298 = - 1035,88 kJ
Đặt nhiệt tạo thành của H2S là x ta có:
ΔrHo298 = ΣΔfHo298 (sp) - ΣΔfHo298 (cđ) = -1035,88
⇔ 2.(-296,8) + 2.(-241,8) – 2.x - 3.0 = - 1035,88
→ x = - 20,66 kJ
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử H2O.
(b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.
(c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.
(d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng: (a), (c).
Phát biểu (b) không đúng, vì: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao.
Phát biểu (d) không đúng, vì: Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.
Cho phản ứng:2A + B → 2M + 3N
Biểu thức không phải tính tốc độ trung bình của phản ứng trên là:
Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng 2A + B → 2M + 3N theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N:
Nước chlorine có tính tẩy màu là do
Nước clo có tính tẩy màu vì trong thành phần có chứa Acid HClO (acid hypoclorơ) có tính oxy hóa cực mạnh
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dich HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrate và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3 mol. Thể tích dung dịch HNO3 1M đã dùng là
Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x, y mol.
mX = 64x + 56y = 15,2 (1)
Quá trình nhường electron:
Cu → Cu+2 + 2e
x → 2x mol
Fe → Fe+3 + 3e
y → 3y mol
Quá trình nhận electron:
N+5 + 3e → N+2
0,3 ← 0,1
N+5 + 1e → N+4
0,3 ←0,3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
ne cho = ne nhận = 2x + 3y = 0,6 mol (2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,15 và y = 0,1
nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2
= 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 + 0,3
= 1 mol
V = 1 lít
Chọn câu đúng khi nói về fluorine, chlorine, bromine, iodine:
Câu đúng: Fluorine có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.
Vì ngoại trừ fluorine, các halogen còn lại khi phản ứng với nước hoặc dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đều thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.
Nung nóng hai ống nghiệm chưa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
Phản ứng (1) cần cung cấp nhiệt mới xảy ra phản ứng Phản ứng thu nhiệt
Phản ứng (2) không cần cung cấp nhiệt vẫn xảy ra phản ứng Phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
Cân bằng phương trình phản ứng:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
⇒ Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9.
Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.
Nhóm trẻ sơ sinh, khối lượng NaCl cần thiết là 0,3 g, khối lượng Cl– tương ứng là:
Nhóm trẻ dưới 1 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 1,5 g, khối lượng Cl– tương ứng là:
m = 182.5 = 910 (mg)
Nhóm trẻ dưới 2 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 2,3 g, khối lượng Cl– tương ứng là:
Cho dãy các nguyên tử có số hiệu tương ứng: X (Z = 11), Y (Z = 14), Z (Z = 17), T (Z = 20), R (Z = 10). Có bao nhiêu nguyên tử kim loại trong dãy trên?
Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B), 4 electron lớp ngoài cùng (chu kì lớn). Vậy hai nguyên tử kim loại là:
X (Z =11): 1s22s22p63s1; T (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2.
Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng là
= 3. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng từ 80°C về 60°C?
Theo biểu thức liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng ta có:
Tốc độ phản ứng giảm 9 lần
Tính oxi hóa của Br2
Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng điều kiện thường là
F2, Cl2 ở thể khí.
Br2 ở thể lỏng.
I2 ở thể rắn.
Lớp L có tối đa số electron là
Phân lớp K chứa tối đa 2 electron;
Phân lớp L chứa tối đa 8 electron,
Phân lớp M chứa tối đa 18 electron;
Phân lớp N chứa tối đa 32 electron.
Cặp chất khí nào sau đây không phản ứng với nhau?
Cặp chất khí O2 và Cl2 không phản ứng với nhau
Phương trình minh họa các phản ứng:
H2S + Cl2 → HCl + S
NH3 + HCl → NH4Cl
Cl2 + H2 ⟶ 2HCl
Trong phản ứng hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 mỗi nguyên tử Fe đã
Trong phản ứng hóa học
Fe0 → Fe+2 + 2e
⇒ Mỗi nguyên tử Iron đã nhường 2 electron.
Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:
Ta có số oxi hóa của oxygen trong C2O42– là –2:
Gọi số oxi hóa của C là x thì:
2.x + 4.(–2) = –2 ⇒ x = +3.
Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau:
(1) 2HgO
2Hg + O2
(2) NH4HCO3
NH3 + CO2 + 2H2O
(3) 4HClO4
2Cl2 + 7O2 + 2H2O
(4) 2H2O2
2H2O + O2
(5) 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
Số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là:
Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là dạng phản ứng mà quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra với 2 loại nguyên tố khác nhau trong cùng một phân tử (thường là phản ứng phân hủy).
(1), (3) và (5) là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)
Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là
Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?
Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng.
Cho phản ứng sau:
(a) C(s) + CO2(g)
2CO(g)
= 173,6 kJ
(b) C(s) + H2O(g)
CO(g) + H2(g)
= 133,8 kJ
(c) CO(g) + H2O(g)
CO2(g) + H2(g)
Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (c) có giá trị là
Lấy phương trình phản ứng (b) trừ phương trình phản ứng (a) được phương trình phản ứng (c).
(c) =
(b)
(a) = 133,8 - 173,6 = -39,8 kJ
Cho phản ứng:
CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)
= +249,9 kJ
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng
nH2 = 0,5 mol
CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)
1/6 ← 0,5
Để đốt cháy 1 mol CH4(g) cần hấp thu 249,9 kJ nhiệt lượng
Vậy đốt cháy 1/6 mol CH4(g) cần hấp thu 249,9.1/6 = 41,65 kJ nhiệt lượng.
Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1 : 2. Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(g)
= –2220 kJ
C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O(g)
= –2874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Gọi a là số mol của propane trong bình gas ⇒ 2a là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có:
44a + 58.2a = 12.1000 ⇒ a = 75 mol
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:
Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O ![]()
(3) AgBr ![]()
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
(1) SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O
(2) F2 + H2O 4HF + O2↑
(3) AgBr 2Ag + Br2
(4) Br2 + NaI (dư) → NaBr + I2
Các phản ứng tạo ra đơn chất là: (1); (2); (4).
Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại mạnh.
Phản ứng (1) xảy ra làm nóng môi trường xung quanh, phản ứng (2) xảy ra làm lạnh môi trường xung quanh. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng (1) xảy ra làm nóng môi trường xung quanh ⇒ Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng (2) xảy ra làm lạnh môi trường xung quanh ⇒ Phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.
Những hydrogen halide có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là:
Hydrogen halide có thể là HF và HCl.
Không thể là HBr và HI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng.
Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
Từ F đến I, độ âm điện giảm dần
=> Độ phân cực H-X giảm dần
=> H-F có độ phân cực lớn nhất (do có độ âm điện lớn nhất)
NB
1
Cho phan ứng của các chất ở thể khí: 2NO + O2
2NO2
Biểu thức nào sau đây không đúng?
Theo biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có: