Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết
    Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
    Phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ trên là

    Dựa vào sơ đồ ta có phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ trên là:

    NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -57,3 kJ.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Các quá trình xảy ra:

    2\overset0{\mathrm{Al}}\;ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;6\mathrm e 

    {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;6\mathrm eightarrow\;2\overset0{\mathrm{Fe}}\;

    Al là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử (chất bị oxi hóa)

    Fe2O3 là chất nhận electron ⇒ Fe2O3 là chất oxi hóa (chất bị khử).

     ⇒ Tỉ lệ giữa chất bị khử: chất bị oxi hóa là 1:2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HBr, quỳ tím

    Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HBr, quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho phản ứng:

    6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

    Tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức nào trong những biểu thức sau?

    Phản ứng:

    6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

     v=-\frac16.\frac{\triangle C_{CH_2O}}{\triangle_t} =-\frac14\frac{\bigtriangleup C_{NH_3}}{\bigtriangleup_t}=\frac{\bigtriangleup C_{{(CH_2)}_6N_4}}{\bigtriangleup_t}=\frac12\frac{\bigtriangleup C_{H_2O}}{\bigtriangleup_t}.

    Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức

    \frac16\frac{\triangle C_{CH_2O}}{\triangle_t}.

  • Câu 5: Nhận biết

    Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Trong hợp chất FeSO4 iron có số oxi hóa +2.

    Trong các hợp chất Fe2O3, FeCl3, Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.

    (2) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.

    (3) Hydrofluoric acid hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide.

    (4) Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

    Số phát biểu đúng là:

    (1) đúng

    (2) sai vì:

    2KBr(s) + 3H2SO4(l) → 2KHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)

    Như vậy tạo ra khí SO2 và hơi Br2.

    (3) Đúng

    (4) Sai 

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các

    Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt?

    Than cháy, nhiệt nhôm, hoà tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.

    Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 26,1 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc). Tính hiệu suất của phản ứng.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

    nMnO2 = 26,1/87 = 0,3 mol

    Theo phương trình phản ứng:

    nCl2 = nMnO2 = 0,3 mol

    Theo bài ra:

    nCl2 = 6,048/22,4 = 0,27 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H\;=\;\frac{0,27}{0,3}.100\%\;=\;90\%

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất khử (hay chất bị oxi hóa)

    Trong phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của chất khử (hay chất bị oxi hóa) tăng lên.

  • Câu 11: Vận dụng

    Ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng sau là 1035,88 kJ

    2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)

    Tính ΔfHo298 của H2S? Cho biết nhiệt tạo thành của các chất là

    Chất

    O2(g)

    SO2(g)

    H2O(g)

    (kJ/mol)

    0

    -296,8

    -241,8

    Phản ứng

    2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g)

    Tỏa nhiệt nên ΔrHo298 = - 1035,88 kJ

    Đặt nhiệt tạo thành của H2S là x ta có:

    ΔrHo298 = ΣΔfHo298 (sp) - ΣΔfHo298 (cđ) = -1035,88

    ⇔ 2.(-296,8) + 2.(-241,8) – 2.x - 3.0 = - 1035,88

    → x = - 20,66 kJ

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử H2O.

    (b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.

    (c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.

    (d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Phát biểu đúng: (a), (c).

     

    Phát biểu (b) không đúng, vì: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao.

    Phát biểu (d) không đúng, vì: Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho phản ứng:2A + B → 2M + 3N

    Biểu thức không phải tính tốc độ trung bình của phản ứng trên là:

    Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng 2A + B → 2M + 3N theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N:

    \overline{\mathrm v}\;=-\frac12\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac11\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm B}}{\triangle_{\mathrm t}}=\frac12\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm M}}{\triangle_{\mathrm t}}\;=\frac13\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm N}}{\triangle_{\mathrm t}}

  • Câu 14: Nhận biết

    Nước chlorine có tính tẩy màu là do

    Nước clo có tính tẩy màu vì trong thành phần có chứa Acid HClO (acid hypoclorơ) có tính oxy hóa cực mạnh

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dich HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrate và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3 mol. Thể tích dung dịch HNO3 1M đã dùng là

    Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x, y mol.

    \Rightarrow mX = 64x + 56y = 15,2 (1)

    Quá trình nhường electron:

    Cu → Cu+2 + 2e

    x → 2x mol

    Fe → Fe+3 + 3e

    y → 3y mol

    Quá trình nhận electron:

    N+5 + 3e → N+2

    0,3 ← 0,1

    N+5 + 1e → N+4

    0,3 ←0,3

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

    ne cho = ne nhận = 2x + 3y = 0,6 mol (2)

    Giải hệ (1) và (2) \Rightarrow x = 0,15 và y = 0,1

    nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2

    = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 + 0,3

    = 1 mol

    \Rightarrow V = 1 lít

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn câu đúng khi nói về fluorine, chlorine, bromine, iodine:

    Câu đúng: Fluorine có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.

    Vì ngoại trừ fluorine, các halogen còn lại khi phản ứng với nước hoặc dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đều thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nung nóng hai ống nghiệm chưa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)        (1)

    4P + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                           (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

    Phản ứng (1) cần cung cấp nhiệt mới xảy ra phản ứng \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng (2) không cần cung cấp nhiệt vẫn xảy ra phản ứng \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt

  • Câu 18: Vận dụng

    Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là

    Cân bằng phương trình phản ứng:

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    ⇒ Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9.

  • Câu 19: Vận dụng

    Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.

    Nhóm trẻ sơ sinh, khối lượng NaCl cần thiết là 0,3 g, khối lượng Cl tương ứng là:

     \mathrm m=\frac{0,3}{58,5}.35,5=0,182\;(\mathrm g)\;=\;182\;(\mathrm{mg})

    Nhóm trẻ dưới 1 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 1,5 g, khối lượng Cl tương ứng là:

    m = 182.5 = 910 (mg)

    Nhóm trẻ dưới 2 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 2,3 g, khối lượng Cl tương ứng là:

    \mathrm m\;=\;\frac{2,3.182}{0,3}=1395\;(\mathrm{mg})

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho dãy các nguyên tử có số hiệu tương ứng: X (Z = 11), Y (Z = 14), Z (Z = 17), T (Z = 20), R (Z = 10). Có bao nhiêu nguyên tử kim loại trong dãy trên?

    Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B), 4 electron lớp ngoài cùng (chu kì lớn). Vậy hai nguyên tử kim loại là: 

    X (Z =11): 1s22s22p63s1; T (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2.

  • Câu 21: Vận dụng

    Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng là \gamma = 3. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng từ 80°C về 60°C?

    Theo biểu thức liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng ta có:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2\;-\;{\mathrm t}_1}{10}\Rightarrow\frac{{\mathrm v}_{60^{\mathrm o}\mathrm C}}{{\mathrm v}_{80^{\mathrm o}\mathrm C}}=3^\frac{60-80}{10}=3^{-2}=\frac19

    \Rightarrow Tốc độ phản ứng giảm 9 lần

  • Câu 22: Thông hiểu

    Tính oxi hóa của Br2

  • Câu 23: Nhận biết

    Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng điều kiện thường là

    F2, Cl2 ở thể khí.

    Br2 ở thể lỏng.

    I2 ở thể rắn.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Lớp L có tối đa số electron là

    Phân lớp K chứa tối đa 2 electron;

    Phân lớp L chứa tối đa 8 electron,

    Phân lớp M chứa tối đa 18 electron;

    Phân lớp N chứa tối đa 32 electron.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cặp chất khí nào sau đây không phản ứng với nhau?

     Cặp chất khí O2 và Cl2 không phản ứng với nhau

    Phương trình minh họa các phản ứng:

    H2S +  Cl2 → HCl + S

    NH3 + HCl → NH4Cl

    Cl2 + H2 ⟶ 2HCl

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong phản ứng hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 mỗi nguyên tử Fe đã

    Trong phản ứng hóa học

    Fe0 →  Fe+2 + 2e

    ⇒ Mỗi nguyên tử Iron đã nhường 2 electron.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

    Ta có số oxi hóa của oxygen trong C2O42– là –2:

    Gọi số oxi hóa của C là x thì:

    2.x + 4.(–2) = –2 ⇒ x = +3.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau:

    (1) 2HgO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Hg + O2

    (2) NH4HCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} NH3 + CO2 + 2H2O

    (3) 4HClO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Cl2 + 7O2 + 2H2O

    (4) 2H2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2H2O + O2

    (5) 2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2MnO4 + MnO2 + O2

    Số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là:

    Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là dạng phản ứng mà quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra với 2 loại nguyên tố khác nhau trong cùng một phân tử (thường là phản ứng phân hủy).

    \Rightarrow (1), (3) và (5) là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.

    (1)\;\;2\overset{+2}{\mathrm{Hg}}\overset{-2}{\mathrm O}\;\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\;2\overset0{\mathrm{Hg}}\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;\;

    (3)\;\;4\mathrm H\overset{+7}{\mathrm{Cl}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\;2{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;\;+\;7{\overset0{\mathrm O}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;\;\;\;\;\;

    (5)\;2\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;\;\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\;\;{\mathrm K}_2\overset{+6}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;+\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4\end{array}ight\}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}{\mathrm{FeCl}}_2,\;{\mathrm{FeCl}}_3\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight\}\xrightarrow{\mathrm t^\circ}{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol

    2Fe → Fe2O3

    0,8  →  0,4

    ⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)

  • Câu 30: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là

    Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Câu 31: Nhận biết

    Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?

    Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. 

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau:

    (a) C(s) + CO2(g) ightarrow 2CO(g)                           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{500}^{\mathrm o}= 173,6 kJ

    (b) C(s) + H2O(g) ightarrow CO(g) + H2(g)                \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{500}^{\mathrm o} = 133,8 kJ

    (c) CO(g) + H2O(g) ightarrow CO2(g) + H2(g)

    Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (c) có giá trị là

    Lấy phương trình phản ứng (b) trừ phương trình phản ứng (a) được phương trình phản ứng (c). 

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{500}^{\mathrm o}(c) = \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{500}^{\mathrm o}(b) -\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{500}^{\mathrm o}(a) = 133,8 - 173,6 = -39,8 kJ

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho phản ứng:

    CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)            \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +249,9 kJ

    Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng

    nH2 = 0,5 mol

    CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)

      1/6                     ←              0,5

    Để đốt cháy 1 mol CH4(g) cần hấp thu 249,9 kJ nhiệt lượng

    Vậy đốt cháy 1/6 mol CH4(g) cần hấp thu 249,9.1/6 = 41,65 kJ nhiệt lượng.

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1 : 2. Cho biết các phản ứng:

    C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(g)              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –2220 kJ

    C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O(g)             \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –2874 kJ

    Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

    Gọi a là số mol của propane trong bình gas ⇒ 2a là số mol của butane trong bình gas.

    Theo bài, ta có:

    44a + 58.2a = 12.1000 ⇒ a = 75 mol

    Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:

    75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ

    Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:

    \frac{597600.0,8}{10000}=\;47,8\;\approx\;48\;\mathrm{ngày}

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cho các phản ứng:

    (1) SiO2 + dung dịch HF →

    (2) F2 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    (3) AgBr \xrightarrow{\mathrm{as}}

    (4) Br2 + NaI (dư) →

    Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

    (1) SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

    (2) F2 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 4HF + O2

    (3) AgBr \xrightarrow{\mathrm{as}} 2Ag + Br2

    (4) Br2 + NaI (dư) → NaBr + I2

     \Rightarrow Các phản ứng tạo ra đơn chất là: (1); (2); (4).

  • Câu 36: Nhận biết

    Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

    Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn ⇒ Y là kim loại mạnh.

  • Câu 37: Nhận biết

    Phản ứng (1) xảy ra làm nóng môi trường xung quanh, phản ứng (2) xảy ra làm lạnh môi trường xung quanh. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Phản ứng (1) xảy ra làm nóng môi trường xung quanh ⇒ Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt.

    Phản ứng (2) xảy ra làm lạnh môi trường xung quanh ⇒ Phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Những hydrogen halide có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là:

    Hydrogen halide có thể là HF và HCl.

    Không thể là HBr và HI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng.

  • Câu 39: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

    Từ F đến I, độ âm điện giảm dần

    => Độ phân cực H-X giảm dần

    => H-F có độ phân cực lớn nhất (do có độ âm điện lớn nhất)

    NB

     

    1

  • Câu 40: Nhận biết

    Cho phan ứng của các chất ở thể khí: 2NO + O2 ightarrow 2NO2

    Biểu thức nào sau đây không đúng?

    Theo biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có:

     \mathrm v=-\frac12.\frac{\bigtriangleup{\mathrm C}_{\mathrm{NO}}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}=-\frac11.\frac{\bigtriangleup{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}=\frac12.\frac{\bigtriangleup_{{\text{NO}}_2}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo