Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì tốc độ phản ứng tăng.
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì
Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì tốc độ phản ứng tăng.
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen là
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen là -2.
Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4; Al trong Al3+, P trong H2PO4- lần lượt là:
Số oxi hóa của Mn trong K+12Mn+6O-24 là +1
Al trong Al3+ là +3
P trong H+12P+5O-24- lần lượt là +5
Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được xác định trong điều kiện nhiệt độ là
Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25 o C (298K)
Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?
Trong một phân tử nước, nguyên tử O mang phần điện tích âm còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hai nguyên tử H mỗi nguyên tử mang một phần điện tích dương.
Như vậy:
Nguyên tử O có thể tạo liên kết hydrogen với tối đa 2 nguyên tử H ở các phân tử nước khác.
2 nguyên tử H, mỗi nguyên tử H liên kết tối đa được với một nguyên tử O của phân tử nước khác.
Vậy một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với 4 phân tử nước khác.
Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2 (g) + I2(s)
2HI(g).
Biết Eb (H–H) = 436 kJ/mol, Eb (I–I) = 151 kJ/mol, Eb (H–I) = 297 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= 436 + 151 - 2×297 = -7kJ
Tính tẩy màu của dung dịch nước chlorine là do
Trong nước chlorine có hypochlorous acid (HClO) có tính oxi hóa mạnh chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng sinh hoạt.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxygen dư thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
Sơ đồ phản ứng:
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 = moxide – mkim loại = 3,33 – 2,13 = 1,2 gam
⇒ nO2 = 0,0375 mol
⇒ nO = 2.nO2 = 0,075 mol
Từ sơ đồ ta thấy: nO (oxide) = nO (H2O)
⇒ nH2O = 0,075 (mol)
⇒ nHCl = 2nH2O = 0,15 mol
⇒ Vdd = 0,15:2 = 0,075 (lít) = 75 (ml)
Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 6,44 gam sulfur trong oxygen theo phương trình: 2S(s) + 3O2(g)
2SO3(l)
= –791,4 kJ có giá trị là
nS = 0,20125 (mol)
Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 2 mol S là 791,4 kJ.
⇒ Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 0,20125 mol S là:
Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh họa). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.
Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 ở 30oC).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên? Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
Khối lượng acid thương phẩm được tạo ra cùng 200 gam xút:
Khối lượng dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:
Thể tích dung dịch acid thương phẩm 32% được tạo ra cùng 200 gam xút:
Vậy với 200 tấn = 200.106 gam xút thì lượng acid thương phẩm được tạo thành tương ứng là:
237,4.106 mL = 237,4 m3.
Phản ứng dùng để điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm hiện nay là
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hydrogen chloride bằng cách cho NaCl rắn phản ứng với H2SO4 đặc ở các điều kiện nhiệt độ 2500C.
NaCltinh thể + H2SO4 đậm đặc → NaHSO4 + HCl
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là – 2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị.
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 80oC thì tốc độ phản ứng tăng lên
Ta có:
Tốc độ phản ứng tăng 36 = 729 lần
Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iodine, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là
Ở điều kiện thường, I2 ở trạng thái rắn, màu đen tím. Khi đun nóng iodine rắn chuyển dần thành hơi màu tím.
Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là
Cu, Ag không bị hòa tan trong HCl.
Dãy các chất bị hòa tan hết là: CuO, Al, Fe.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao chậm hơn khi cháy ở vùng thấp. Vì khí oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao nồng độ oxygen càng giảm làm sự cháy diễn ra chậm hơn.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

Ta có:
mhh = 27a + 65b = 9,2 (1)
Bảo toàn electron ta có:
3a + 2b = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Bình “gas” sử dụng trong một hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ (sản phẩm gồm H2O ở trạng thái lỏng và khí CO2). Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ' đốt khí “gas” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên?
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2 (g) + 4H2O(l) = –2220 kJ
2C4H10(g) + 13O2(g) → 8CO2(g) + 10H2O(l) = 2850 kJ
Gọi số mol propane (C3H8) và butane (C4H10) trong bình gas lần lượt là x và y (mol):
Vì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol nên:
mbình gas = 44x + 57y = 12 (2)
Từ (1) và (2)
Nhiệt tỏa ra khi đốt bình ga 12 kg là:
Với hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3% thì lượng nhiệt hiệu dụng
Số ngày dùng hết bình ga:
Một loại liên kết rất yếu, hình thành bởi tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử là:
Tương tác Van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.
Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxide. Để hoà tan hết hỗn hợp oxide này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mO = moxide – mKL = 4,14 – 2,86 = 1,28 gam
⇒ nO = 1,28/16 = 0,08 mol
Oxide tác dụng với acidtạo ra muối và H2O:
⇒ 2nO = 2nH2O = nHCl = 0,016 mol
⇒ nCl- = nHCl = 0,016 mol
Khối lượng muối khan:
mmuối = mKL + mgốc acid = 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54 gam
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)
Biết năng lượng trung bình các liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
| Liên kết | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Eb (kJ/mol) |
| C=C | 612 | C-C | 346 |
| C-H | 418 | H-H | 436 |
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
= EC=C + 4.EC-H + EH-H – EC-C – 6EC-H
= EC=C + EH-H – EC-C – 2EC-H
= 612 + 436 – 346 – 2.418
= -134 (kJ)
Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O;
Cl2 + KOH
A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 (C) + 3H2O
Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai?
(1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. Đúng || Sai
(2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau. Sai || Đúng
(3) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron. Sai || Đúng
(4) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi. Sai || Đúng
Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai?
(1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. Đúng || Sai
(2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau. Sai || Đúng
(3) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron. Sai || Đúng
(4) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi. Sai || Đúng
Phát biểu (1) đúng.
Phát biểu (2) sai vì AO s có dạng hình cầu, AO p có dạng hình số tám nổi.
Phát biểu (3) sai vì mỗi AO chứa tối đa 2 electron.
Phát biểu (4) sai vì AO s có dạng hình cầu.
Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
Do tác động phá hủy tầng ozone của CFC nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, từ hydrogen fluoride, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC.
Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:
Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
2NaI + Cl2 2NaCl + I2
Dung dịch thu được chỉ có NaCl. Cô cạn thu được NaCl tinh khiết
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất nào sau đây?
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong hợp chất H2S vì hợp chất H2S có số oxi hóa thấp nhất của S là -2.
Trong các phản ứng oxi hóa khử, số oxi hóa -2 chỉ có thể tăng, không thể giảm.
Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng
Br02 + H2O HBr-1 + HBr+1O
Nguyên tử của nguyên tố M có bán kính rất lớn. Nhận định nào sau đâu về M là đúng?
Giá trị của bán kính nguyên tử tỉ lệ nghịch với giá trị của độ âm điện.
Giá trị bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với tính kim loại và tỉ lệ nghịch với tính phi kim.
⇒ Nguyên tử của nguyên tố M có bán kính rất lớn thì độ âm điện rất nhỏ và M là kim loại.
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu vàng nhạt?
NaF + AgNO3 không phản ứng
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
( trắng)
NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3
( vàng nhạt)
NaI+ AgNO3 AgI + NaNO3
( vàng)
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng. Phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau:
MnO2 + HCl
MnCl2 + Cl2 + H2O
Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng MnO2 cần dùng để thu được 2,479 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn.
- Lập phương trình hóa học:
Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.
Ta có các quá trình:

⇒ Phương trình hoá học: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Tính toán:
nCl2 = 0,1 mol
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
mol: 0,1 ← 0,1
mMnO2 = 0,1.87 = 8,7 (g)
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen có 7 e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt trạng thái cấu hình khí hiếm bền vững → Có tính oxi hóa mạnh.
Phản ứng than cháy trong không khí: C + O2
CO2 là phản ứng
Phản ứng than cháy trong không khí là phản ứng tỏa nhiệt
Nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự calcium?
Strontium và calcium cùng thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn nên có tính chất tương tự nhau.
Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2KBr
2KCl + Br2
Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:
Ta thấy nguyên tử Br nhường electron KBr là chất khử hay là chất bị oxi hóa.
Vậy trong phản ứng xảy ra quá trình oxi hóa KBr.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa - tự khử.
Phản ứng tự oxi hóa - tự khử là phản ứng oxi hóa - khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất.
Vậy phản ứng tự oxi hóa - tự khử là:
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Riêng HF do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên hydrogen fluorine khó bay hơn Nhiệt độ sôi cao hơn, cao bất thường.
… H – F … H – F …
Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất ở trạng thái nào dưới đây tham gia?
Diện tích tiếp xúc tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Cho sơ đồ của phản ứng oxi hóa - khử sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monooxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.
- Lập phương trình phản ứng:
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:
Thăng bằng electron:
Cân bằng phản ứng: 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Tính thể tích khí NO:
nMg = 0,3 (mol)
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
mol: 0,3 → 0,2
⇒ VNO = 0,2.24,79 = 4,958 (lít)
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là:
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là .