Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4 do

    Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.

     Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2

    Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    3nAl = 3nNO + 8nN2O 

    ⇔  1,8 = 3x + 8y (1)

    Phương trình khối lượng mol

    M_{hh}\;=\;\frac{30x+44y}{x+y}=19,2.2\;\Leftrightarrow-8,4x\;+\;5,6y\;=\;0\;(2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol

    Áp dụng công thức tính nhanh ta có

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28(mol)

    CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M

  • Câu 3: Nhận biết

    Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

    Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch NaCl không làm quỳ tím đổi màu. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?

    Phát biểu "Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine." không đúng vì: Khả năng phản ứng với nước giảm từ fluorine đến iodine.

  • Câu 5: Vận dụng

    Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi của nước H2O(l) → H2O(g) có giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +44 kJ/mol. Biến thiên enthalpy khi làm bay hơi 27 gam nước là

    nH2O = 1,5 mol

    Làm bay hơi 1 mol nước cần cung cấp nhiệt lượng: \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 44 kJ/mol.

    ⇒ Làm bay hơi 1,5 mol nước cần cung cấp nhiệt lượng \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 1,5.44 = 66 kJ/mol.

    Vì phản ứng thu nhiệt nên \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +66 kJ/mol.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

    Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là chất phải hút được nước và không tác dụng với Cl2 ⇒ H2SO4 đậm đặc

    Na2SO3 + Cl2 + H2O → Na2SO4 + 2HCl 

    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

  • Câu 7: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở điều đktc.

    Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết barium. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.

    Xác định tên kim loại kiềm.

    Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M.

    Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: nM = a mol và nBa = b mol.

    Các phương trình phản ứng:

    2M + 2H2O → 2MOH + H2↑                                                       (1)

      a                       a        0,5a

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑                                                    (2)

      b                       b             b

    Số mol H2 = 0,5 mol nên: 0,5a + b = 0,5 \Rightarrow a + 2b = 1              (3)

    Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH 

    Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18.

    Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.

    Mặt khác: Ma + 137b = 46                                                         (4)

    Kết hợp (3), (4) ta có: 

    \mathrm b\;=\;\frac{46-\mathrm M}{137\;-\;2\mathrm M}

    Mặt khác: 0,18 < b < 0,21 \Rightarrow 29,7 < M < 33,34

    Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.

    Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39)

  • Câu 10: Vận dụng

    Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

    Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra 4 kiểu liên kết hydrogen

    H2O và H2O

    H2O và C2H5OH

    C2H5OH và C2H5OH

    C2H5OH và H2O.

  • Câu 11: Vận dụng

    Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.

    Nhóm trẻ sơ sinh, khối lượng NaCl cần thiết là 0,3 g, khối lượng Cl tương ứng là:

     \mathrm m=\frac{0,3}{58,5}.35,5=0,182\;(\mathrm g)\;=\;182\;(\mathrm{mg})

    Nhóm trẻ dưới 1 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 1,5 g, khối lượng Cl tương ứng là:

    m = 182.5 = 910 (mg)

    Nhóm trẻ dưới 2 tuổi, khối lượng NaCl cần thiết là 2,3 g, khối lượng Cl tương ứng là:

    \mathrm m\;=\;\frac{2,3.182}{0,3}=1395\;(\mathrm{mg})

  • Câu 12: Thông hiểu

    Dung dịch muối X không màu, tác dụng với dung dịch silver nitrate, sản phẩm có chất kết tủa màu vàng đậm. Dung dịch muối X là

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án

    AgNO3 + NaI → AgI (↓ vàng đậm) + NaNO3

    3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl (↓ trắng) + Fe(NO3)3

    AgNO3 + KF → không phản ứng

    AgNO3 + KBr → AgBr (↓ vàng) + KNO3

    Dung dịch muối Sodium iodide (NaI) tác dụng với dung dịch silver nitrate (AgNO3) sản phẩm có chất kết tủa màu vàng đậm

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho phương trình hóa học: KMnO4 + HClđặc → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số cần bằng của các chất lần lượt là:

    Phương trình phản ứng

    2KMnO 4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2

    Tổng hệ số tối giản của phương trình là: 2 + 16 + 2 +2 + 5 + 8 = 35 

  • Câu 14: Vận dụng

    Khi cho chlorine dư tác dụng với 9,2 g kim loại A hóa trị I, sinh ra 23,4 g muối tương ứng. Công thức của muối là (Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; Ag = 108)

    Phương trình phản ứng:

            2A + Cl2 ightarrow 2ACl

    mol:  \frac{9,2}{{\mathrm M}_{\mathrm A}} ightarrow        \frac{9,2}{{\mathrm M}_{\mathrm A}}

    \Rightarrow\frac{9,2}{{\mathrm M}_{\mathrm A}}.(\mathrm M\;+\;35,5)\;=\;23,4

    \Rightarrow M = 23

    Vậy công thức của muối là NaCl.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là

    CO(g) + Cl2(g) \xrightarrow{\mathrm{than}\;\mathrm{hoạt}\;\mathrm{tính}} COCl2(g)

    Áp dụng công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = Eb(CO) + Eb(Cl2) − Eb(COCl2)

                  = EC≡O + ECl–Cl – EC=O – 2EC–Cl

                  = 1075 + 243 – 745 – 2.339 = − 105 kJ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

    Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O, tương tự phản ứng đốt cháy glucose là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau và có kích thước như nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?

    Ở phản ứng Fe + dung dịch HCl 0,5 M, HCl có nồng độ lớn nhất \Rightarrow Tốc độ phản ứng lớn nhất.

  • Câu 18: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?

    Các kim loại đứng sau H không thể phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng).

    \Rightarrow Cu không phản ứng với dung dịch HCl.

  • Câu 19: Nhận biết

    Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là

    Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Iron (Fe) là chất đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp huyết sắc tố là hemoglobin nhằm vận chuyển oxygen cho các mô và cơ quan trong cơ thể người. Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) là

     Iron có Z = 26 ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine tính phi kim giảm dần do

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần. Tuy điện tích hạt nhân tăng, nhưng bán kính nguyên tử tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn nên lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm dẫn đến khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.

    \Rightarrow Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine tính phi kim giảm dần.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho phản ứng: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O. Trong phản ứng trên, chất khử là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    2\overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_3\;+\;3\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\mathrm O\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;3\overset0{\mathrm{Cu}}\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O

    Trong phản ứng, nguyên tử N trong phân tử NH3 nhường electron ⇒ NH3 đóng vai trò là chất khử.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?

    Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất CaOCl2, KMnO4, MnO2, KClO3

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố Na, Mg, K. Thứ tự tính kim loại giảm dần của các nguyên tố đó là.

    Na, K thuộc nhoám IA, Na thuộc chu kì 3, K thuộc chu kì 4 ⇒ Tính kim loại K mạnh hơn Na

    Na và Mg thuộc chu kì 2, Na thuộc nhóm IA, Mg thuộc nhoám II, tính kim loại của Na > Mg

    Vậy tính kim loại giảm theo thứ tự K > Na > Mg

  • Câu 25: Nhận biết

    Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

     Độ âm điện của các nguyên tố:

    F: 3,98

    Cl: 3,16.

    Br: 2,96

    I: 2,66

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong phản ứng oxi hóa - khử: 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2. Chất khử là

    3\overset{+2}CO\;+\;{\overset{+3}{Fe}}_2O_3\;ightarrow\;2\overset0{Fe}\;+\;3\overset{+4}CO_2

    Chất khử là Fe2O

  • Câu 27: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất được kí hiệu là \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}, là lượng nhiệt kèm theo khi phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì

    Khi phản ứng tỏa nhiệt thì \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0.

    Khi phản ứng thu nhiệt thì \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(g) ∆rHo298 = +178,29 kJ.

     

    • Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt (∆rHo298 > 0).

    • Để tạo thành 1 mol CaO thì cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 178,29 kJ.

    • Là phản ứng thu nhiệt nên phản ứng là không thuận lợi (Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt).

     

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử.

    (2) Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2.

    (3) Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen.

    (4) Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên.

    (5) Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon.

    Số phát biểu đúng là:

    Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử sai vì Fluorine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.

    Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.

    Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl-), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ).

    Vậy có 3 phát biểu đúng

  • Câu 30: Thông hiểu

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?

     Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

    Ta có phương trình phản ứng:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-2}{\mathrm S}+\;2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Fe}}\overset{-1}{{\mathrm{Cl}}_2}\;+\;\overset{+1}{{\mathrm H}_2}\overset{-2}{\mathrm S} 

    Không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

  • Câu 31: Vận dụng

    Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

     Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3). Do nguyên tố Fe đơn chất và trong các hợp chất chưa đạt số oxi hóa cao nhất nên có thể nhường electron.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa của sulfur như sau:

    S \xrightarrow{{\mathrm O}_2} SO2 \xrightarrow{{\mathrm O}_2} SO3 \xrightarrow{{\mathrm H}_2\mathrm O} H2SO4 \xrightarrow{\mathrm{Cu}} SO2

    Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử?

    Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

    ⇒ Các phản ứng oxi hóa khử là: S \xrightarrow{{\mathrm O}_2} SO2; SO2 \xrightarrow{{\mathrm O}_2} SO3; H2SO4 \xrightarrow{\mathrm{Cu}} SO2.

  • Câu 33: Nhận biết

    Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p5. Trong bảng tuần hoàn thì R ở

    Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p5.

    + Số hiệu nguyên tử của R là 9 (Z = số p = số e = 9) → R nằm ở ô số 9.

    + Nguyên tử R có 2 lớp electron → R thuộc chu kì 2.

    + Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là 2s22p5 → R thuộc nhóm A.

    Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7 → R thuộc nhóm VIIA và là nguyên tố phi kim

    Vậy: Nguyên tố R ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim

  • Câu 34: Thông hiểu

    Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc tan trong dung dịch hydrochloric acid:

    • Nhóm thứ nhất: Cân miếng zinc 1 g và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch acid HCl 2M.

    • Nhóm thứ hai: Cân 1 g bột zinc và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch acid HCl 2M. Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

    Zinc ở dạng bột có diện tích bề mắt tiếp xúc lớn hơn \Rightarrow Tốc độ phản ứng nhanh hơn \Rightarrow Bọt khi thoát ra mạnh hơn.

  • Câu 35: Nhận biết

     Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?

    Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

  • Câu 36: Nhận biết

    Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là:

    Iodine dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ. 

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho phản ứng: 2NO2 → N2O4. Nếu cho 0,04 mol NO2 vào một bình kín dung tích 250 mL (ở toC), sau 15 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,025 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo NO2, ở toC) trong 15 giây là:

    Phản ứng

    2NO2 → N2O4.

    x       → 0,5x 

    → nNO2 phản ứng = 0,04 - x

    Ta có sau 15 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,025 mol/L

    → nkhí = 0,04 - x + 0,5x = 0,025 → x = 0,03 mol

    CM = 0,03 : 0,25 = 0,12 mol/l

    \overline{\mathrm v}\;=\frac{\triangle\mathrm C}{\triangle\mathrm t}=\frac{0,12}{15}=0,008 \: \mathrm{mol}.{(\mathrm l.\mathrm s)}^{-1}

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong bảng sau

    Chất

    N2O4 (g)

    NO2 (g)

    \triangle_rH_{298}^0 (kJ/mol)

    9,16

    33,20

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: 2NO2 (g) → N2O4 (g)

    \triangle_rH_{298}^0 = \bigtriangleup_fH_{298}^0(N_2O_4)-2\bigtriangleup_fH_{298}^0(NO_2)=9,16-2\times33,20\;=\;-57,24kJ

  • Câu 39: Thông hiểu

    Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:

    Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.

    2NaI + Cl2 ightarrow 2NaCl + I2

    Dung dịch thu được chỉ có NaCl. Cô cạn thu được NaCl tinh khiết

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là:

    - Với ClO4-: Gọi số oxi hóa của Cl là x

    ⇒ 1.x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +7

    - Với ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl là y

    ⇒ 1.x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5

    - Với ClO-: Gọi số oxi hóa của Cl là z

    ⇒ 1.x + 1.(-2) = -1 ⇒ x = +1

    - Với Cl2: Số oxi hóa của Cl là 0

    ⇒ Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là Cl2, ClO-, ClO3-, ClO4-.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo