Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là F, Cl, Be, Li.
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là F, Cl, Be, Li.
Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120°C so với 100°C khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình thủy phân collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.
Ta có: =
Trong đó có giá trị từ 2 đến 4
Nhiệt độ ở nồi thường ban đầu: T1 = 100°C
Nhiệt độ ở nồi áp suất: T2 = 120°C
⇒
⇒
⇒ 22
42
⇒ 4
16
Vậy tốc độ phản ứng tăng ít nhất 4 lần và nhiều nhất 16 lần.
Chất oxi hóa còn gọi là
Chất oxi hóa còn gọi là chất bị khử.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là
Chỉ có NaBr tạo kết tủa khi tác dụng với AgNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
nNaBr = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nAgBr = nNaBr = 0,05 (mol)
⇒ mkết tủa = mAgBr = 0,05.188 = 9,4 gam.
Halogen không có tính khử là
Fluorine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ I2 đến F2.
Dung dịch chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Gọi nNaHCO3 = x; nKHCO3 = y; nCa(HCO3)2 = z (mol)
Cho X tác dụng với HCl vừa đủ:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
Từ phương trình hóa học ta thấy: nHCO3- = nCl- = nCO2 = 0,48 mol
Cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 vừa đủ:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ca(NO3)2
Theo phương trình hóa học: nCl- = nNO3- = 0,48 mol
mchất tan = mKL + mNO3 41,94 = mKL + 0,48.62
mKL = 12,18 gam
mmuối trong dd X = mKL + mHCO3- = 12,18 + 0,48.61 = 41,46 gam
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⟶ 2NH3(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ giải phóng 92,22 kJ. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành của NH3 là –92,22 kJ/mol.
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –46,11 kJ.
(c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2 bằng 0.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, vì nhiệt tạo thành của 2 mol NH3 là –92,22 kJ ⇒ Nhiệt tạo thành của NH3 là –46,11 kJ/mol.
(b) Sai, vì biến thiên enthalpy phản ứng trên là –92,22 kJ.
c) Đúng.
d) Đúng.
Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất khí tham gia.
Quá trình tổng hợp nước:
= -241,83 kJ.
Để tạo ra 9 gam H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là:
285,83 kJ.
483,66 kJ.
120,915 kJ.
2572,47 kJ.
nH2O = 0,5 mol
Theo bài ra ta có:
Tạo thành 1 mol H2O nhiệt lượng thoát ra là 285,83 kJ.
⇒ Tạo 9 gam (0,5 mol) H2O nhiệt lượng thoát ra là:
0,5. 241,83 = 142,915 kJ
= –74,9 kJ.mol–1 < 0 ⇒ CH4(g) bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
Số electron (và proton) trong phân tử tăng theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2.
⇒ I2 có số electron (số proton) lớn nhất ⇒ Nhiệt độ sôi cao nhất.
Cho phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ![]()
Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là
Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là – 241,82 kJ/ mol
Số oxi hóa của N trong NxOy là:
Gọi số oxi hóa của N là a:
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của N ta có:
a.x + (-2).y = 0
a = +2y/x
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng:
C4H10(g)
C2H4 (g) + C2H6(g)
Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(C-H) = 418 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(C=C) = 612 kJ/mol
C4H10(g) C2H4 (g) + C2H6(g)
= 10Eb(C-H) + 3Eb(C-C) - Eb(C=C) - 4Eb(C-C) - 6Eb(C-H)
= 10.418 + 3.346 - 612 - 4.418 - 346 - 6.418
= 80 kJ
Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 12,395 lít khí SO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
Gọi x, y là số mol lần lượt của Al và Zn
⇒ 27x + 65y = 18,4 (1)
Quá trình trao đổi electron
|
Al → Al+3 + 3e x → 3x Zn → Zn+2 + 2e y → 2y |
S+6 + 2e → S+4 1 ← 0,5 |
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 1 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: x = y = 0,2 mol
mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là
⇒ 1.x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = +4
⇒ 1.x + 1.(-2) = 0 ⇒ x = +2
⇒ 1.z + 3.(-2) = -2 ⇒ z = +4
⇒ 1.(+1) + 1.t + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +4
Vậy có 3 hợp chất và ion có cùng số oxi hóa của C là CO2, CO32-, HCO3-
Chọn phát biểu không đúng.
Các hydrogen halide không làm quỳ tím hóa đỏ.
Các hydrohalic acid mới làm quỳ tím hóa đỏ.
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?
NaF + AgNO3 không phản ứng
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
( trắng)
NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3
( vàng nhạt)
NaI+ AgNO3 AgI + NaNO3
( vàng)
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
Phản ứng tỏa nhiệt ( < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (
> 0).
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đơn chất Chlorine có thể phản ứng với dung dịch chất nào dưới đây?
KF.
KBr.
HF.
NaCl.
Đơn chất Chlorine có thể phản ứng với dung dịch KBr.
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
HI lại có nhiệt độ sôi thấp hơn HF vì
Khối lượng phân tử của HI lớn hơn HF.
Năng lượng liên kết H – F lớn hơn H – I.
Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HI thì không.
Tất cả đáp án đều sai.
Liên kết hydrogen mạnh mẽ hơn rất nhiều so với tương tác Van der Waals
Giữa các phân tử hydrogen fluoride (HF) có liên kết hydrogen, còn HI thì không
Để phá vỡ được liên kết hydrogen liên phân tử HF cần cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết và động năng để phân tử chuyển động nhiều hơn so với phân tử HI.
Do đó nhiệt độ sôi của HF cao hơn HI cũng như HI có nhiệt độ sôi thấp hơn HF.
Cho phương trình hóa học 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?
Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
Fe(OH2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
O2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hóa.
Quá trình cho – nhận e:
⇒ Fe(OH)2 là chất khử
⇒ O2 là chất oxi hóa
Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
Do tác động phá hủy tầng ozone của CFC nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, từ hydrogen fluoride, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC.
Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus
Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5
Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch muối. Khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam?
4,80.
2,70.
3,75.
2,40.
nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Gọi số mol của Mg, Al lần lượt là x, y
Ta có:
24x + 27y = 7,5 (1)
Phương trình phản ứng
Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
x → x → x mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y → y →3y/2 mol
Theo phương trình ta có:
x + 3y/2 = 0,35 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta có
x = 0,2; y = 0,1
nMg = x = 0,2 mol => mMg = 0,2.24 = 4,8 gam.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Phản ứng nhiệt phân KNO3.
Phản ứng phân hủy khí NH3.
Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Oxi hóa glucose thành CO2 và H2O, tương tự phản ứng đốt cháy glucose là phản ứng tỏa nhiệt.
Cấu hình electron của:
Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.
Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.
Nguyên tử X có 7 electron thuộc lớp ngoài cùng
X là nguyên tố phi kim.
Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.
Nguyên tử Y có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng
Y là nguyên tố kim loại.
Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là:
Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là: AgNO3.
Nếu ion là F–: không có phản ứng xảy ra.
Nếu ion là Cl–: xuất hiện kết tủa trắng.
Nếu ion là Br–: xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
Nếu ion là I–: xuất hiện kết tủa vàng đậm.
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào xảy ra nhanh?
Trung hòa acid – base.
Sắt bị gỉ.
Tinh bột lên men rượu.
Thức ăn bị ôi thiu.
Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
= -890,36 kJ
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s)
= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
0,9 gam.
1,8 gam.
3,2 gam.
6,4 gam.
Ta có:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) = -890,36 kJ
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s) = 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Vậy ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần đốt cháy:
mCH4 = 0,4.16 = 6,4 gam
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?
"Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine" ⇒ chưa chính xác vì Fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HF nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
SiO2.
CO2.
Na2O.
AgNO3.
SiO2 tác dụng với dung dịch HF nhưng không tác dụng với dung dịch HCl
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về halogen?
Ở điều kiện thường F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, F2 là chất rắn.
Kim loại nào sau đây tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối?
Al tác dụng với chlorine và hydrochlorine acid đều cho cùng một loại muối AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Chất nào sau đây chỉ có tính khử?
Chất chỉ có tính khử khi chỉ có khả năng nhường eletcron.
⇒ Fe là chất chỉ có tính khử.
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Chất rắn không tan là Cu.
nH2 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 15 – 13 = 2 (g)
Một phản ứng đơn giản: A
B, sau 540 giây lượng chất ban đầu chỉ còn lại là 32,5%. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất A là
Sau 540 giây lượng chất đầu chỉ còn lại 32,5% nên ta có:
= 1,25.10-3CA (M/s)
Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần phần trặ theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là:
nNO = x mol, nH2 = y mol
(1)
30x + 28y = mhh = 14,75.2.0,04 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,03, y = 0,01 (mol)
Gọi nFe = a mol, nMg = b mol.

Ta có: 56a + 24b = 2,64 (3)
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0,19 (4)
Từ (3) và (4) ta có: a = 0,018 mol; b = 0,068 mol.