Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:

    ChấtCH4C3H8C4H10
    Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)89022202850

    Nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ:

    Đốt 1 mol khí biogas thì lượng nhiệt tỏa ra = 890 kJ \Rightarrow thải ra môi trường 1 mol CO2

    Đốt 1 mol khí gas thì lượng nhiệt tỏa ra = 0,4.2220 + 0,6.2850 = 2598 kJ

    \Rightarrow Thải ra môi trường 3,6 mol CO2.

    \Rightarrow Nếu lượng nhiệt tỏa ra 890 kJ khi đốt khí gas thì lượng CO2 thải ra môi trường là:

    \frac{\;890.3,6}{2598\;}=\;1,23\;\mathrm{mol}

    Khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ giảm:

    \frac{\;(1,23\;-\;1).100\%}{1,23}\;=\;18,9\%

  • Câu 2: Vận dụng

    Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 80oC thì tốc độ phản ứng tăng lên

    Ta có:

    \frac{80-20}{10}=6

    \mathbf{\Rightarrow} Tốc độ phản ứng tăng 36 = 729 lần

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về tốc độ phản ứng:

    (a) Đơn vị tốc độ phản ứng là mol/ lít.

    (b) Tốc độ phản ứng hoá học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.

    (c) Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

    (d) Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

    Số phát biểu sai là:

    (a) Sai. Đơn vị của tốc độ phản ứng là: mol L-1s-1 (hay Ms-1),...

    (b) Đúng.

    (c) Sai. Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

    (d) Sai. Tốc độ tức thời là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

  • Câu 4: Nhận biết

    Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

    Liên kết hydrogen nội phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: H2O(g) → H2(g) + 1/2 O2(g) (1)

    cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Phát biểu nào dưới đây là sai?

    a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.

    b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là -241,8 kJ mol-1 .

    c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) là -483,6 kJ.

    d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 248,1 kJ.

  • Câu 6: Nhận biết

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do

    Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần. 

    ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là

    Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.

    Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào xảy ra nhanh?

  • Câu 9: Nhận biết

    Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

    Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch NaCl không làm quỳ tím đổi màu. 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối X. Biết X là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, … Công thức hóa học của X là

    Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate (KClO3).

    3Cl2 + 6KOH \overset{t{^\circ}}{ightarrow} 5KCl + KClO3 + 3H2O

    Potassium chorate là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, …

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho phan ứng của các chất ở thể khí: 2NO + O2 ightarrow 2NO2

    Biểu thức nào sau đây không đúng?

    Theo biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có:

     \mathrm v=-\frac12.\frac{\bigtriangleup{\mathrm C}_{\mathrm{NO}}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}=-\frac11.\frac{\bigtriangleup{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}=\frac12.\frac{\bigtriangleup_{{\text{NO}}_2}}{\bigtriangleup_{\mathrm t}}

  • Câu 12: Nhận biết

    Số oxi hoá của nitrogen trong đơn chất là

    Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Các phản ứng tỏa nhiệt như: CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4\end{array}ight\}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}{\mathrm{FeCl}}_2,\;{\mathrm{FeCl}}_3\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight\}\xrightarrow{\mathrm t^\circ}{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol

    2Fe → Fe2O3

    0,8  →  0,4

    ⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)

  • Câu 15: Nhận biết

    Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe2O3

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử trong phân tử ta có: {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\overset{-2}{\mathrm O}}_3

  • Câu 16: Thông hiểu

    Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen (F, Cl, Br, I)?

    Trong tất cả các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1 do có độ âm điện lớn nhất.

    Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất.

  • Câu 17: Nhận biết

    Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

    Phản ứng trao đổi (vôi cơ) luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

    Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98). 

  • Câu 19: Nhận biết

    Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p3. Thông tin nào sau đây sai khi nói về nguyên tử X. 

    Cấu hình e của nguyên tử là: 1s22s22p3

    Nguyên tử thuộc nguyên tố p

    vì là những nguyên tố mà nguyên tử có số electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)  {\text{∆}}_rH_{298}^0=\;-210\;kJ  Và các phát biểu sau:

    a) Zn bị oxi hóa. Đúng||Sai

    b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. Đúng||Sai

    c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ. Sai||Đúng

    d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)  {\text{∆}}_rH_{298}^0=\;-210\;kJ  Và các phát biểu sau:

    a) Zn bị oxi hóa. Đúng||Sai

    b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. Đúng||Sai

    c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ. Sai||Đúng

    d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Đúng||Sai

    Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)

    +) Số oxi hóa của Zn tăng ⇒ Zn là chất khử (chất bị oxi hóa)

    +) \triangle_rH_{298}^0=\hspace{0.278em}-210\hspace{0.278em}kJ\;<0⇒ Phản ứng tỏa nhiệt 

    +) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol Cu ~ 64 gam Cu là {\text{∆}}_rH_{298}^0=\;-210\;kJ

    ⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là:

    \frac{- 210.3,84}{64} = -
12,6kJ 

    +) Phản ứng tỏa nhiệt ⇒ Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Vậy

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 21: Vận dụng

    Nhận định nào sau đây đúng

    NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3 là đúng vì NH3 có thể tạo liên kết hydrogen với nước còn PH3 thì không. Do đó NH3 tan tốt trong nước.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    NaF(aq) + AgNO3(aq) → không xảy ra phản ứng 

    NaCl(aq) + AgNO3(aq) →  AgCl(s) + NaNO3(aq) 

    NaBr(aq) + AgNO3(aq) →AgBr(s) + NaNO3(aq) 

    NaI(aq) + AgNO3(aq) → AgI(s) + NaNO3(aq) 

  • Câu 23: Thông hiểu

    Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện tượng quan sát được là

    Phương trình phản ứng:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    Hiện tượng quan sát được: Copper (II) oxide tan dần tạo dung dịch có màu xanh (CuCl2).

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho 0,2 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đkc) là:

    Phương trình phản ứng hóa học:

    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    0,2                                                      → 0,5 mol

    Thể tích khí thoát ra là:

    VCl2 = 0,5.24,79 = 12,395 L.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho phương trình hóa học: Cu + 8HNO3 ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3.

    (2) Quá trình khử là: Cu ightarrow Cu2+ + 2e

    (3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2.

    (4) Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N.

    Số phát biểu đúng là:

    Số oxi hóa của nguyên tố thay đổi số oxi hóa được biểu diễn:

    3\overset0{\mathrm{Cu}}+8\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow  3\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2\;+\;2\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;4{\mathrm H}_2\mathrm O

    \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}+2\mathrm e:} quá trình oxi hóa (Cu nhường e nên là chất khử)

    \overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N:} quá trình khử (HNO3\overset{+5}{\mathrm N} nhận e nên là chất oxi hóa)

    Do \overset{+5}{\mathrm N} trong HNO3 bị Cu khử xuống \overset{+2}{\mathrm N} trong NO nên số phân tử HNO3 bị khử chính bằng số phân tử NO và bằng 2

    ⇒ Phát biểu đúng: (1), (3)

  • Câu 26: Vận dụng cao

    Cho các dữ kiện sau:

    (1) 2Fe (S) + O2 (g) → 2FeO (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 544 kJ.

    (2) 4Fe (s) + 3O2 (g) → 2 Fe2O3 (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 1648,4 kJ.

    (3) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 22,2 kJ.

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng: (4) Fe3O4 (s) → 3Fe (s) + 2O2 (s)

    Khi đảo chiều phản ứng thì giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 cũng là giá trị đối so với giá trị ban đầu

    Áp dụng hệ quả định luật Hess và cộng 2 vế 3 phương trình

    (1) Fe (s) + \frac12O2 (g) → FeO (s) {\bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H}_{298}^0=\frac12.(-544)\;\mathrm{kJ}.
    (2) 2Fe (s) + \frac32O2 (g) → Fe2O3 (s) {\bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H}_{298}^0=\frac12.(-1648,4)\;\mathrm{kJ}
    (3) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s) có  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 22,2 kJ.
    (4) 3Fe (s) + 2O2 (s) → Fe3O4 (s)  \bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(4)}=\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298\;}^0}_{(1)}\;+\;\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(2)}\;+\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{(3)}

    Ta có:

    \bigtriangleup_{\mathrm r}\mathrm H_{298\hspace{0.278em}(4)}^0=-272\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}824,2-\hspace{0.278em}22,2\hspace{0.278em}=-1118,4\hspace{0.278em}\text{kJ}.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học:

    aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

    Tỉ lệ a: b là

    • Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong các nguyên tố:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;ightarrow {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;3\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;6{\mathrm H}_2\mathrm O

    • Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

    \overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm e

    \overset{+6}{\mathrm S}+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}

    • Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

    2\times\left|\overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm eight.

    3\times\left|\overset{+6}{\mathrm S}\;+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}ight.

    • Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

     2Fe + 6H2SO4 ightarrow Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2

    \Rightarrow a : b = 2 : 6 = 1 : 3

  • Câu 28: Vận dụng

    Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

    Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

    3\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow2\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

  • Câu 29: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

    Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SOcó thể tự xảy ra ở điều kiện thường

    Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)

    Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1). Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np5ns2.

    (2). Tính acid HF > HCl > HBr > HI.

    (3). Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

    (4). Fluorine luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

    Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

    (1) Sai vì Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5

    (2) Sai vì tính acid HI > HBr > HCl > HF

  • Câu 31: Thông hiểu

    Calcium là nguyên tố rất thiết yếu cho sự sống. Trong cơ thể thì có đến 98% calcium nằm ở xương và răng, 2% còn lại là các ion nằm trong máu để thực hiện các chức năng thần kinh cơ và đông máu. Calcium trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ca và số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của nguyên tử calcium là

    Số hiệu nguyên tử của Ca bằng 20 ⇒ Cấu hình electron của calcium là:

    1s22s22p63s23p64s2.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch muối. Khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam?

    nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

    Gọi số mol của Mg, Al lần lượt là x, y

    Ta có:

    24x + 27y = 7,5 (1)

    Phương trình phản ứng

    Mg + 2HCl → MgCl2 +H2
    x     → x  →   x        mol

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
    y          → y      →3y/2 mol

    Theo phương trình ta có:

    x + 3y/2 = 0,35 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta có

    x = 0,2; y = 0,1

    nMg = x = 0,2 mol => mMg = 0,2.24 = 4,8 gam.

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho 20 gam dung dịch HCl tác dụng với AgNO3 vừa đủ thì thu được 28,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

    {\mathrm n}_{\mathrm{AgCl}}=\frac{28,7}{143,5}=0,2\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow nHCl = 0,2 (mol) 

    \Rightarrow  mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g) 

    \Rightarrow\mathrm C\%_{\mathrm{HCl}}=\frac{7,3}{20}.100\%=36,5\%

  • Câu 34: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

  • Câu 35: Nhận biết

    Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch nào dưới đây?

    Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch NaOH. Vì NaOH hấp thụ được khí Cl2.

    Phương trình hóa học:

    2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

  • Câu 36: Nhận biết

    Trong các quá trình sao quá trình nào là quá trình thu nhiệt?

    Nước bị bay hơi là quá trình thu nhiệt

  • Câu 37: Thông hiểu

    Đốt cháy quặng magnesium rồi cho vào bình chứa khí CO2 thì thấy phản ứng tiếp tục xảy ra và sản phẩm tạo thành là bột trắng và muội đen. Phát biểu nào sau đây sai?

    2\overset0{\mathrm{Mg}}+\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2ightarrow2\overset{+2}{\mathrm{Mg}}\mathrm O\;+\;\overset0{\mathrm C}

    Mg chuyển tử số oxi hóa 0 lên + 2.

  • Câu 38: Vận dụng

    Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào lượng dư dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy thành phần phần trăm theo khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    Vì Cu không tan trong dung dịch HCl nên mCu = 2 g

    Goi số mol của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt  là x, y (mol):

    Phương trình hóa học

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

      x            →                 1,5x

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      y           →                  y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}27\mathrm x\;+\;56\mathrm y\;=\;10,3\;-\;2\\1,5\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,25\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,1\\\mathrm y\;=\;0,1\end{array}ight.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}=\frac{0,1.27}{10,3}.100\%=26,2\%

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}=\frac{0,1.56}{10,3}.100\%=54,4\%

  • Câu 39: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu vàng nhạt?

    NaF + AgNO3 ightarrow không phản ứng

    NaCl + AgNO3 ightarrow AgCl + NaNO3

                             (\downarrow trắng)

    NaBr + AgNO3 ightarrow AgBr + NaNO3

                        (\downarrow vàng nhạt)

    NaI+ AgNO3 ightarrow AgI + NaNO3

                          (\downarrow vàng)

  • Câu 40: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da?

     Ở điều kiện thường, Br2 tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo