Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:

    \overset{-3}{\mathrm N}\mathrm H_4^+,\;{\overset0{\mathrm N}}_2,\;{\overset{+1}{\mathrm N}}_2\mathrm O,\;\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2,\;\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3^-

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 gam chất rắn. Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400 ml dung dịch HCl có nồng độ như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl và phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:

    Ta thấy nHCl tăng gấp đôi mà khối lượng chất rắn (2) tăng lên không gấp đôi so với (1) ⇒ cốc 1 acid hết, kim loại dư; cốc (2) acid dư.

     

    • Xét ở cốc (1):

     

     mCl- = 4,86 - 2,02 = 2,84 g

     nCl- = 2,84/35,5 = 0,08 mol

    ⇒ nHCl = 0,08 mol

    ⇒ CM HCl = 0,08/0,2 = 0,4M

     

    • Xét ở cốc (2):

     

    ⇒ mCl- = 5,57- 2,02 = 3,55 g

    ⇒ nCl- = 3,55/35,5 = 0,1 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn

    Ta có

    mhh = 24x + 65y = 2,02 (1)

    Bảo toàn electron:

    2x + 2y = 0,1 (2)

    ⇒ x = 0,03; y = 0,02

    ⇒ mMg = 0,03 .24 = 0,72 g

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}=\frac{0,72}{2,02}.100\%\;=\;35,64\%

  • Câu 3: Vận dụng

    Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 14 g khí N2 sinh ra 45,9 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3 là 

    Phương trình hóa học: N2(g) + 3H2(g) \leftrightharpoons 2NH3(g)

    Theo đề bài khi sử dụng 14 g khí N2 tức 0,5 mol khí N2 sinh ra 45,9 kJ nhiệt

    \Rightarrow Khi sử dụng 1 mol khí N2 sinh ra 91,8 kJ nhiệt

    \Rightarrow Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3

    N2(g) + 3H2(g) \leftrightharpoons 2NH3(g)      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −91,8kJ

  • Câu 4: Vận dụng

    Một mẫu cồn X (thành phần chính là ethanol) có lẫn methanol. Đốt cháy 10 gam X tỏa ra nhiệt
    lượng 291,9 kJ. Xác định thành phần % tạp chất methanol trong X, biết rằng: 

    {\mathrm{CH}}_3\mathrm{OH}\;(\mathrm l)\;+\frac32{\mathrm O}_{2\;}(\mathrm g)\;ightarrow\;{\mathrm{CO}}_2\;(\mathrm g)\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;(\mathrm l)\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-716\mathrm{kJ}.

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}(\mathrm l)+3{\mathrm O}_2(\mathrm g)ightarrow2{\mathrm{CO}}_2(\mathrm g)+3{\mathrm H}_2\mathrm O\;(\mathrm l)\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-1370\mathrm{kJ}

    Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong 10 gam X lần lượt là x và y.

    Ta có: 32x + 46y = 10 (1)

    và 716x + 1370y = 291,9 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được:

    x = 0,025; y = 0,2.

    Khối lượng CH3OH là:

    mCH3OH = 32.0,025 = 0,8 (g).

    → Phần trăm tạp chất methanol trong X bằng là:

    \frac{0,8}{10}.100\%=8\%

  • Câu 5: Thông hiểu

    Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.

    a) Khí chlorine thu được có thể lẫn hơi nước để làm khô khí chlorine ta sử dụng dung dịch nước vôi trong. Sai||Đúng

    b) Để hạn chế khí Cl2bay ra cần chọn dung dịch NaOH 4% để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đúng||Sai

    c) Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất do Cl2 có tính oxi hóa mạnh. Sai||Đúng

    d) Phản ứng điều chế khí chlorine MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.

    a) Khí chlorine thu được có thể lẫn hơi nước để làm khô khí chlorine ta sử dụng dung dịch nước vôi trong. Sai||Đúng

    b) Để hạn chế khí Cl2bay ra cần chọn dung dịch NaOH 4% để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đúng||Sai

    c) Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất do Cl2 có tính oxi hóa mạnh. Sai||Đúng

    d) Phản ứng điều chế khí chlorine MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Ví dụ chọn dung dịch H2SO4 đặc.

    b) Đúng.

    c) Sai vì

    Dung dịch nước chlorine gồm nước; hydrochloric acid (HCl); hypochlorous acid (HClO) và chlorine.

    Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ do trong dung dịch nước chlorine có chứa các acid.

    Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất vì HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.

    d) Sai vì

    4HCl + MnO2 \overset{t{^\circ}}{ightarrow} Cl2 + MnCl2 + 2H2O

    Chất khử: HCl (số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0)

    Chất oxi hóa: MnO2 (số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2)

  • Câu 6: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là

     Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố

     Theo chiều từ F → I độ âm điện giảm dần.

    Độ âm điện của các nguyên tố:

    F: 3,98

    Cl: 3,16

    Br: 2,96

    I: 2,66

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?

    Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

    MgO, Cu(OH)2, AgNO3 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

    Phương trình hóa học:

    MgO + 2HCl  → MgCl2 + H2O

    Cu(OH)2 + 2HCl  → CuCl2 + 2H2O

    AgNO3 + HCl  → AgCl↓ + HNO3

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 15), R (Z = 16) và M (Z = 19). Độ âm điện nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là

    Y (Z = 9) → Y là F: 1s22s22p5 → F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

    M (Z = 15) → M là P: 1s22s22p63s23p3 → P thuộc chu kì 3, nhóm VA

    X (Z = 16) → X là S: 1s22s22p63s23p4 → S thuộc chu kì 3, nhóm VIA

    R (Z = 19) → Z là K: 1s22s22p63s23p64s1 → K thuộc chu kì 4, nhóm IA

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.

    ⇒ Độ âm điện: Cl (Z = 17) > S > P > Na (Z = 11)

    Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần.

    ⇒ Độ âm điện: F > Cl (Z = 17); Na (Z =11) > K

    Như vậy độ âm điện: K < P < S < F.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:

    Mg(s) + Cl2(g) → MgCl2(s).

    Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam. Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng.

    Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng:

    \overline{\mathrm v}=\frac2{95.60}=3,5.10^{-4}(\mathrm{mol}/\mathrm s)

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt

    Phản ứng nung đá vôi là quá trình thu nhiệt vì

    CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) {\Delta _r}{H^o}_{298} =  + 178,49kJ. Nên đây là phản ứng thu nhiệt 

  • Câu 12: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

    H2O tạo được liên kết hydrogen vì liên O–H phân cực. Nguyên tử H mang một phần điện tích dương (linh động) của phân tử H2O này tương tác bằng lực hút tĩnh điện với nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nguyên tử H2O khác.  

  • Câu 13: Nhận biết

    Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ fluorine đến iodine là đúng?

    Thể của các halogen ở điều kiện thường biến đổi từ khí (fluorine, chlorine) đến lỏng (bromine) và rắn (iodine), phù hợp với xu hướng tăng khối lượng phân tử và sự tương tác giữa các phân tử.

  • Câu 14: Vận dụng

    Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước thải là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta đó là dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m3. Nếu với sô dân Hà Nội là 3 triệu, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày thì lượng chlorine mà các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng mỗi ngày cho việc xử lí nước là

    Khối lượng khí clo cần dùng là: 200.3.106.5 = 3.106 (g) = 3,103 (kg)

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)        \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -890,36 kJ

    CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s)                  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 178,29 kJ

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    Ta có:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)                \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -890,36 kJ

    \Rightarrow Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.

    CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s)                           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 178,29 kJ

    \Rightarrow Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).

    Vậy ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần đốt cháy:

     {\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_4}\;=\frac{2.178,29}{890,36}=\;0,4\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow mCH4 = 0,4.16 = 6,4 gam

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong phản ứng:

    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

    Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là:

    Dựa vào phương trình hóa học ta thấy, cứ 8 phân tử HNO3 thì có 6 phân tử đóng vai trò là môi trường tạo muối; 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?

    Khẳng định sau là: “Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất”
    Vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất, nên năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất.

  • Câu 18: Nhận biết

    Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?

    Các phân tử càng lớn và càng nhiều electron thì sự hỗn loạn của lớp vỏ electron càng lớn, tương tác khuếch tán giữa các phân tử càng mạnh ⇒ Tương tác van der Waals càng lớn.

    Từ F2 đến I2 các phân tử có độ lớn tăng dần (vì bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I) và số electron tăng dần ⇒ Tương tác van der Waals tăng dần.

    Vậy tương tác van der Waals mạnh nhất ở I2.

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong hợp chất, fluorine thể hiện số oxi hóa là:

    Fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất.

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho các phản ứng sau đâu là phản ứng không tỏa nhiệt? 

    Phản ứng không tỏa nhiệt là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • Câu 21: Vận dụng

    Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.

    Thể tích dung dịch KMnO4 0,01 M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch FeSO4 0,1 M là

    nFeSO4 = 0,002 (mol)

           10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    mol: 0,002   →   0,0004

    \Rightarrow{\mathrm V}_{{\mathrm{KMnO}}_4}=\frac{0,0004}{0,01}=0,04\;(\mathrm{lít})

  • Câu 22: Nhận biết

    Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

     Dùng AgNO3 có thể nhận biết 3 dung dịch trên:

    AgNO3 + NaCl → AgCl\downarrow + NaNO3

                           kết tủa trắng

    AgNO3 + NaBr → AgBr\downarrow + NaNO3

                           kết tủa vàng nhạt

    AgNO3 + NaI → AgI\downarrow + NaNO3

                           kết tủa vàng

    AgNO3 + NaF → Không có hiện tượng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.

    (2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.

    (3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.

    (4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     Các phát biểu đúng là: (1); (2)

    (3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan

    (4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

    \Rightarrow Tính acid của HF yếu hơn HCl.

  • Câu 24: Vận dụng

    Cho phương trình phản ứng tổng hợp phosgene (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến trang thế giới thứ nhất:

    CO + Cl2 ightarrow COCl2

    Phương trình tốc độ phản ứng được xác định từ thực nghiệm có dạng như sau:

    \mathrm v\;=\;\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.\mathrm C_{{\mathrm{Cl}}_2}^{3/2}

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần?

     Gọi nồng độ ban đầu của CO và Cl2 lần lượt là CCO và CCl2, ta có:

    \mathrm v\;=\;\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.\mathrm C_{{\mathrm{Cl}}_2}^{3/2}

    Khi tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần tức có 3Cl2:

    \mathrm vʹ=\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.3({\mathrm C}_{{\mathrm{Cl}}_2})^{3/2}

    \simeq5,2.\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm{CO}}.\mathrm C_{{\mathrm{Cl}}_2}^{3/2}

    \Rightarrow Khi tăng nồng độ Cl2 lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên khoảng 5,2 lần.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng :

    Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

    Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?

     {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4 + \mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3 ightarrow \overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3 + \overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    3\mathrm x\;\left|\;3\;\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}ightarrow3\overset{+3}{\mathrm{Fe}}ight.+1\mathrm e

    1\mathrm x\;\left|\;\overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}ight.

    \Rightarrow cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

    \Rightarrow hệ số cân bằng là: 3, 28, 9, 1, 14

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho các phản ứng sau:

    (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

    (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

    (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

    (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    (a) 4\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{PbO}}_2\;ightarrow\;\mathrm{Pb}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl là chất khử \Rightarrow thể hiện tính khử.

    (b) \overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{HCO}}_3\;ightarrow\;\mathrm N{\overset{+1}{\mathrm H}}_4\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{CO}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl không thay đổi số oxi hóa

    (c) 2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;2{\mathrm{HNO}}_3\;ightarrow\;2{\mathrm{NO}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O.

    HCl là chất khử \Rightarrow thể hiện tính khử

    (d) 2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{Zn}\;ightarrow\;\mathrm{Zn}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2.

    HCl là chất oxi hóa \Rightarrow thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 27: Nhận biết

    Số oxi hóa của iron trong Fe2O3 là:

    Số oxi hóa được viết ở dạng đại số, dấu viết trước, số viết sau 

    Đặt x là số oxi hóa của Fe. O thường có số oxi hóa là -2

    ⇒ Ta có: x.2 + (-2).3 = 0

    ⇒ x = +3

  • Câu 28: Nhận biết

    Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

    Phi kim mạnh nhất là fluorine vì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

    Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần → phi kim mạnh nhất ở nhóm VIIA.

    Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần → phi kim mạnh nhất là fluorine.

  • Câu 29: Nhận biết

    Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

    Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Xét phản ứng: MnO2 + 4HCl \overset{t^{\circ} }{ightarrow} MnCl2 + Cl2 + H2O

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    \overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;+\;4\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{Cl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Cứ 4 phân tử HCl tham gia phản ứng thì 2 phân tử đóng vai trò là chất khử, hai phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường. 

  • Câu 31: Nhận biết

    Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

     Sử dụng yếu tố nồng độ, thí nghiệm 1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn \Rightarrow Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y.

    nX = 0,35 (mol)

    0,35\;\mathrm{mol}\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Cl}}_2\\{\mathrm O}_2\end{array}ight.+11,1\;\mathrm{gam}\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Mg}\\\mathrm{Al}\end{array}ight.ightarrow30,1\;\mathrm g\;\mathrm Z

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19 (gam)

    Gọi số mol của Cl2; O2, Mg và Al lần lượt là x, y, a, b (mol), ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}71\mathrm x\;+\;32\mathrm y\;=\;19\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,35\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,15\end{array}ight.

    Các quá trình nhường nhận eletron:

            \mathrm{Mg}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mg}}+2\mathrm e                            {\mathrm{Cl}}_2+2\mathrm e\;ightarrow2\mathrm{Cl}^-

    mol: a       →         2a                    mol: 0,2 → 0,4

             \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}+3\mathrm e                              {\mathrm O}_2+4\mathrm e\;ightarrow2\mathrm O^{2-}

    mol: b    →          3b                     mol: 0,15 → 0,6 

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}24\mathrm a+27\mathrm b\;=\;11,1\\2\mathrm a\;+\;3\mathrm b\;=\;0,4\;+\;0,6\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a=0,35\\\mathrm b=0,1\end{array}ight.

    Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Al}}=\frac{0,1.27}{11,1}.100\%=24,32\%

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:

    C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)

    Những nhận định nào sau đây là đúng?

    (1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.

    (2) Đây là phải là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng là 9.

    (3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí.

    (4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.

    C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)

    Phát biểu (1) sai vì để xét phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt cần dựa vào năng lượng hóa học của phản ứng.

    Phát biểu (2) đúng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 3 + 2 + 3 = 9.

    Phát biểu (3) đúng.

    Phát biểu (4) sai, sản phẩm của phản ứng chiếm một số mol lớn hơn so với chất phản ứng.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?

    \mathrm{Ba}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2+\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\longrightarrow\;{\mathrm{BaSO}}_4\;+\;2\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    \mathrm H\overset{-1}{\mathrm I}\;+\;\mathrm{NaOH}\;\longrightarrow\;\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm I}+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \mathrm{CaO}\;+\;2\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;\longrightarrow\;\mathrm{Ca}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow Các phản ứng trên không phải phản ứng oxi hóa khử.

     Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là: 

    2\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Br}}\;+\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\longrightarrow\;{\overset0{\mathrm{Br}}}_2\;+\;{\mathrm{SO}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

     Bromide có số oxi hóa tăng từ − 1 lên 0, thể hiện tính khử trong phản ứng. 

  • Câu 35: Thông hiểu

    Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

    Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm{NaOH}\;ightarrow\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{Na}\overset{+1}{\mathrm{Cl}}\mathrm O\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

  • Câu 36: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

     Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho 0,2 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đkc) là:

    Phương trình phản ứng hóa học:

    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    0,2                                                      → 0,5 mol

    Thể tích khí thoát ra là:

    VCl2 = 0,5.24,79 = 12,395 L.

  • Câu 38: Nhận biết

    Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

     Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

  • Câu 39: Vận dụng

    X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32− là 42. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32- thuộc loại liên kết nào?

    Tổng số electron: pX + 3pY + 2 = 42

    - Nếu pX – pY = 8 ⇒ pX = 16, pY = 8. Ion là SO32-

    - Nếu pY – pX = 8 ⇒ pX = 4, pY = 12, loại vì Be và Mg không tạo ion dạng MgBe32-

    ⇒ Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –483,64 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –483,64 kJ < 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

    - Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.

    ⇒ Phát biểu đúng là: Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O là –241,82 kJ/mol.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo