Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hòa tan hết 8,736 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,208 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

    nH2SO4 = nH2 = 0,208 mol

    ⇒ nSO42- = 0,208 mol

    ⇒ m = mKL + mSO42- = 8,736 + 0,208.96 = 22,08 gam

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho giá trị nhiệt độ sôi của các hydrogen halide không theo thứ tự: +19,5oC, -35,8oC, -84,9oC và -66,7oC. Đâu là sự sắp xếp giá trị nhiệt độ sôi tương ứng đúng với các hydrogen halide?

    Nhiệt độ sôi của hydrogen halide giảm từ HF đến HCl và tăng từ HCl đến HI

    \Rightarrow HF: +19,5oC; HCl: -84,9oC; HBr: -66,7oC; HI: -35,8oC.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho phản ứng phân huỷ potassium permanganate:

    2KMnO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} K2MnO4 + MnO2 + O2.

    KMnO4 đóng vai trò gì trong phản ứng trên?

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:

    2\mathrm K\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\mathrm K{\overset{+6}{{}_2\mathrm{Mn}}}_2{\mathrm O}_4\;+\;\overset{+4}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2

    Nguyên tử Mn trong phân tử KMnO4 nhận electron, nguyên tử O trong KMnO4 nhường electron.

    ⇒ KMnO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):

    2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −2600,4 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol.

    Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(sp) – \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(cđ) = −2600,4 

    ⇒ 4.(−393,5) + 2.(−285,8) − 5.0 − 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(C2H2) = −2600,4 

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(C2H2) = +227,4 kJ/mol

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?

    Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

    Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

    \overset{+2}{\mathrm{Ca}}\overset{+4}{\mathrm C}\overset{-2}{\mathrm O}3\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+2}{\mathrm{Ca}}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2

    Không có sự thay đổi số oxi hóa \Rightarrow Không phải phản ứng oxi hóa khử.

    \overset{+2}{\mathrm{Ba}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2+\;{\overset{+1}{\mathrm{Na}}}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Ba}}\overset{+6}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4+\;2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    Không có sự thay đổi số oxi hóa \Rightarrow Không phải phản ứng oxi hóa khử.

    \overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-2}{\mathrm O}\overset{+1}{\mathrm H}\;+\;\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;\overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    Không có sự thay đổi số oxi hóa \Rightarrow Không phải phản ứng oxi hóa khử.

    4\overset0{\mathrm{Al}}\;+\;3{\overset0{\mathrm O}}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2\overset{-2}{{\mathrm O}_3}

    Có sự thay đổi số oxi hóa \Rightarrow Đây là phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l)             \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −2220kJ

    C4H10(g) + 13/2O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(l)      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −2874kJ

    Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích của propane:butane là 50:50 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn là

     

    Do tỉ lệ thể tích của propane và butane là 50 : 50 nên propane và butane có số mol bằng nhau và đặt là x mol.

    Theo đề bài có 44x + 58x = 12000 \Rightarrow x = 2000/17 mol

    \Rightarrow Năng lượng tỏa ra khi sử dụng 2000/17 mol C3H8

    \frac{2000}{17}.2220=261176,4706\;\mathrm{kJ}

    \Rightarrow Năng lượng tỏa ra khi sử dụng 2000/17 mol C4H10 là 

    \frac{2000}{17}.2874=338117,6471\;\mathrm{kJ}

    \Rightarrow Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg là:

    261176,4706 + 338117,6471 = 599294,1177 kJ 

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Zn trong đó số mol Al gấp đôi số mol Zn. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là bao nhiêu?

    Gọi số mol của Al, Zn lần lượt là x, y

    Phương trình phản ứng

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
    x                → 3x/2 mol

    Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2 (2)
    y       →   y        mol

    Theo đề bài ta có:

    x = 2y => x - 2y = 0 (3)

    27x + 65y = 11,9 (4)

    Giải hệ phương trình (3) và (4) ta có

    x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    \sum {{n_{{H_2}}}}  = {n_{{H_2}}}_{(1)} + {n_{{H_2}(2)}} = \frac{{3.0,2}}{2} + 0,1 = 0,4mol

    VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 9: Nhận biết

    Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hydrochloric trong phòng thí nghiệm?

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrochloric bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

    NaCl rắn + H2SO4 đặc  → NaHSO4 + HCl.

  • Câu 10: Vận dụng

    Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.

  • Câu 11: Vận dụng

    Phosphine (PH3) là một chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, rất độc và dễ cháy. Khí này thường thoát ra từ xác động vật thối rữa, khi có mặt diphosphine (P2H4) thường tự bốc cháy trong không khí, đặc biệt ở thời tiết mưa phùn, tạo hiện tượng “ma trơi” ngoài nghĩa địa.

    Phản ứng cháy phosphine: 2PH3(g) + 4O2(g) → P2O5(s) + 3H2O(l)

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng sau:

    Chất PH3(g)P2O5(s)H2O(l)
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} (kJ/mol)5,4–365,8–285,8

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên?

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(P2O5) + 3.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2O) – 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(PH3) –  \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(O2)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = [–365,8 + 3.(–285,8)] – 2.5,4 – 4.0 = –1234 (kJ)

  • Câu 12: Nhận biết

    Đâu không phải là đơn vị của tốc độ phản ứng hoá học?

  • Câu 13: Nhận biết

    Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại?

    HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên hết hydrogen.

    H-F…H-F…H-F

  • Câu 14: Nhận biết

    Đơn chất halogen nào sau đây phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí O2?

    F2 phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí O2:

    2F2 + 2H2O ightarrow 4HF + O2

    Các halogen Cl2, Br2 và I2 phản ứng chậm với nước và mức độ phản ứng giảm dần từ Cl2 đến I2.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn câu đúng khi nói về fluorine, chlorine, bromine, iodine:

    Câu đúng: Fluorine có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.

    Vì ngoại trừ fluorine, các halogen còn lại khi phản ứng với nước hoặc dung dịch sodium hydroxide (NaOH) đều thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

  • Câu 16: Nhận biết

    Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

    Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 17: Nhận biết

    Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?

     Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào kết quả khi xác định sự thay đổi nhiệt độ của nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong phân tử oxygen, số oxi hóa của nguyên tử oxygen là

    Phân tử O2 là đơn chất \Rightarrow số oxi hóa của nguyên tử oxygen là 0.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho phương trình hoá học:

    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

    Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá-khử) là

    Phân tử HCl bị oxi hóa tạo thành phân tử Cl2

    \Rightarrow Số phân tử HCl bị oxi hóa là 5.2 = 10

    \Rightarrow Số phân tử HCl môi trường là 16 - 10 = 6

    Vậy tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá - khử) là 10:6 = 5:3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.

    Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA

    Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ chu kì 3, nhóm IIA

    Cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ chu kì 3, nhóm IIIA

    Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA

    Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần.

    Na, Mg và Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều từ trái sang phải

    ⇒ Độ âm điện của Na < Mg < Al.

    Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện giảm dần.

    Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ độ âm điện Na > K.

    Vậy độ âm điện xếp theo thứ tự tăng dần là: K, Na, Mg, Al.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH loãng, sau đó sục khí Cl2 vào dung dịch đó, hiện tượng là:

    Thả giấy quỳ vào dung dịch NaOH, quỳ chuyển xanh. Khi sục chlorine vào dung dịch, màu của quỳ bắt đầu mất màu dần đến khi mất hẳn. Do Cl2 tác dụng với NaOH tạo ra NaClO có tính oxi hoá mạnh, có thể phá hủy các hợp chất màu.

    Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

  • Câu 22: Vận dụng

    Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl- = mmuối

    ⇒ 40,3 - 11,9 = 28,4 (g)

    nCl2 = 28,4/71 = 0,4 mol

    ⇒ VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …)

    (2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.

    (3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.

    (4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Phát biểu đúng (2); (3); (4)

     

    (1) Không đúng vì

    Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần thiết khơi mào (Đun hoặc đốt nóng …)

    Phản ứng tỏa nhiệt có thể có, có thể không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể.

     

  • Câu 24: Nhận biết

    Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự

    Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl- < Br- < I-.

  • Câu 25: Nhận biết

    Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là

     Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là chlorine

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong phản ứng: 2KOH + Cl2 → KClO + KCl + H2O. Vai trò của Cl2

    Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

    2KOH + Cl02 → KCl-1O + KCl+1 + H2O

  • Câu 27: Nhận biết

    Nguyên tử nguyên tố nitrogen (N) có 7 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

    Nguyên tử nguyên tố nitrogen (N) có 7 proton ⇒ Z = 16

    Cấu hình electron của N: 1s22s22p3 ⇒ chu kì 2, nhóm VA

    Hóa trị cao nhất của N = số thứ tự nhóm VA = VI

    ⇒ Công thức oxide cao nhất là: N2O5

    N có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ N là nguyên tố phi kim

    ⇒ Oxide có tính acid oxide.

  • Câu 28: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các chất nào ở điều kiện chuẩn?

    Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

  • Câu 29: Vận dụng

    Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl- = mmuối

    ⇒ 40,3 - 11,9 = 28,4 (gam)

    nCl- = 28,4/35,5 = 0,8 mol

    ⇒ nCl2 = 0,4 mol

    VCl2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít

  • Câu 30: Vận dụng

    Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O­↑ + H2O. Tổng hệ số của các chất sản phẩm trong phản ứng trên là

    Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O­↑ + H2O

    Quá trình nhường - nhận e:

    8 × |\;\mathrm{Al}\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    3 × | 2\overset{+5}{\mathrm N}\;+\;8\mathrm e\;ightarrow\;2\overset{+1}{\mathrm N} (N2O)

    \Rightarrow Phương trình hóa học: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    Tổng hệ số của các sản phẩm gia trong phản ứng trên là: 8 + 3 + 15 = 26

  • Câu 31: Vận dụng

    Trong các thí nghiệm sau, nếu lượng Al trong các cặp đều được lấy bằng nhau thì ở thí nghiệm nào tốc độ phản ứng là lớn nhất ?

    Gọi Vdd HCl = V (l)

    ⇒ mdd HCl = 1000V. 1,2 = 1200V

    ⇒ mHCl = 1200 . 0,2 = 240V

    ⇒ nHCl = 6,57 ⇒ CM HCl = 6,57M

    Vậy thí nghiệm Al + dung dịch HCl 20% (d = 1,2 g/ml) có tốc độ lớn nhất.

  • Câu 32: Nhận biết

    Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) như sau:

    Đường cong nào của hydrogen?

    Đường cong (1) là của nước do nồng độ tăng dần theo thời gian.

    Trong hai đường cong (2) và (3) đường cong (3) là của hydrogen do nồng độ giảm theo thời gian và dựa vào tỉ lệ phản ứng thấy nồng độ hydrogen giảm nhiều hơn so với nồng độ oxygen.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Khi mở một lọ đựng dung dịch acid HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân nào sau đây?

    Khi mở một lọ đựng dung dịch acid HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ acid HCl.

  • Câu 34: Nhận biết

    Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?

    Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F…

    Nguyên tử H của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của C2H6 vì nguyên tử C của phân tử C2H6 không còn cặp electron riêng.

  • Câu 35: Nhận biết

    Người ta xác định được một phản ứng hóa học có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0. Đây là

    Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0: phản ứng thu nhiệt.

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0: phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho phản ứng:

    6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

    Tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức nào trong những biểu thức sau?

    Phản ứng:

    6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

     v=-\frac16.\frac{\triangle C_{CH_2O}}{\triangle_t} =-\frac14\frac{\bigtriangleup C_{NH_3}}{\bigtriangleup_t}=\frac{\bigtriangleup C_{{(CH_2)}_6N_4}}{\bigtriangleup_t}=\frac12\frac{\bigtriangleup C_{H_2O}}{\bigtriangleup_t}.

    Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức

    \frac16\frac{\triangle C_{CH_2O}}{\triangle_t}.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong phân lớp s là 6. Cấu hình electron của X là

    Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s2.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:

    KNO3(s) ightarrow KNO2(s) + \frac12 O2(g)            \triangle\mathrm H

    Phản ứng nhiệt phân KNO3

    Phản ứng cần cung cấp nhiệt và luôn duy trì mới xảy ra

    \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt có \triangle\mathrm H > 0.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Đặc điểm của halogen là:

    Đặc điểm của halogen là tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.

    "Nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học" sai vì nguyên tử halogen có thể góp chung electron khi hình thành liên kết hóa học.

    "Nguyên tử có số oxi hóa – 1 trong tất cả hợp chất" sai vì Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +3; +5; +7 trong hợp chất.

    "Nguyên tử có 5 electron hóa trị" sai vì halogen có 7 electron hóa trị.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

    \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4\end{array}ight\}\xrightarrow{+\mathrm{HCl}}{\mathrm{FeCl}}_2,\;{\mathrm{FeCl}}_3\;\xrightarrow{\mathrm{NaOH}}\left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Fe}{(\mathrm{OH})}_3\end{array}ight\}\xrightarrow{\mathrm t^\circ}{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8 mol

    2Fe → Fe2O3

    0,8  →  0,4

    ⇒ m = 0,4.160 = 64 (g)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo