Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng. Điều kiện để tạo thành liên kết hydrogen là

    Điều kiện để tạo thành liên kết hydrogen là: Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N, …) và các nguyên tử này phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2(g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

    Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

    ChấtC2H2(g)CO2(g)H2O(g)
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} (kJ/mol)+227-393,5-241,82

    C2H2(g) + \frac52O2(g) ⟶ 2CO2(g) + H2O(g

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CO2(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2O(g))  − \frac52\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(O2(g)) − \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(C2H2(g))

                = 2×(−393,5) + (−241,82) − 52×0 − 227

                = − 1255,82 (kJ)

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 7 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

    nFe= 7:56 = 0,125 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,125        → 0,375

    Quá trình nhận e

    S+6 + 2e → S+4

            2x   ←   x

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 2x = 0,375 → x = 0,1875 

    ⇒VSO2 = 0,1875.24,79 = 4,648125 L

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bứu cổ do thiếu iodine.

    (b) Chloramine - B được dùng phun khử khuẩn phòng dich Covide - 19.

    (c) Tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

    (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.

    Số phát biểu đúng là:

     Tất cả các phát biểu đều đúng.

    Chloramine - B (C6H6O2SNCI) là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử chlorine, dễ tác dụng với nước tạo thành hypochohrite có tác dụng diệt khuẩn mạnh:

    C6H6O2SNCI + H2O → C6H6O2SNH + HClO

  • Câu 5: Thông hiểu

    Ở điều kiện chuẩn, 1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt? 

    1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ.

    \Rightarrow Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng = 695,405 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?

    Phản ứng tự oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

    Phản ứng sau là phản ứng oxi hóa khử

     \;3\overset{+4}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}\;ightarrow\;2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;+\;\overset{-2}{\mathrm N}\overset{-2}{\mathrm O}

  • Câu 7: Vận dụng

    Để trung hòa hết 20 ml dung dịch HI 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là bao nhiêu?

    nHI = 0,02.0,1= 0,002 mol

    Phương trình phản ứng

    HI + NaOH → NaI + H2O

    0,002 → 0,002 mol

    ⇒ CMNaOH = 0,002:0,01 = 0,2 mol/lít

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn các chất theo bảng sau:

      Fe2O3(s)  Cr2O3(s) Al2O3(s) CuO(s)
    Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol)  -825,5 -1128,6 -1676 -157,3

    Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là

     Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là Al2O3(s)

  • Câu 9: Nhận biết

    Quá trình oxi hóa là quá trình

    Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây không đúng trong phản ứng oxi hoá - khử?

    Trong phản ứng oxi hóa - khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

  • Câu 11: Nhận biết

    Số oxi hóa của I trong NaI là

     Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:

    \overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm I}

    \Rightarrow I có số oxi hóa -1 trong hợp chất.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cấu hình electron nguyên tử Iron: [Ar]3d64s2. Nhận định nào đúng về vị trí của Iron.

    Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).

  • Câu 13: Vận dụng cao

     Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là: 

     Gọi nAl = a mol, nZn = b mol. 

    Ta có:

    mhh = 27a + 65b = 9,2         (1)

    Bảo toàn electron ta có:

    3a + 2b = 0,5                         (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    a = b = 0,1 mol.

    mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho 27 gam hỗn hợp gồm chlorine và bromine tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 vào dung dịch chứa 72 g NaI, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn, giá trị m là

    nNaI = 0,48 (mol)

    Gọi số mol của chlorine và bromine lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}71\mathrm x\;+\;160\mathrm y\;=\;27\\\frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac52\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,2\\\mathrm y=0,08\end{array}ight.ight.

    Phương trình phản ứng:

            Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

    Mol: 0,2 →  0,4  →  0,4

    Số mol NaI còn lại là: 0,48 – 0,4 = 0,08 mol

             Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

    Tỉ lệ: 1         2

    Mol: 0,08    0,08

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Br}}_2}}1\;>\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{NaI}}}2 nên Br2

    ⇒ nNaBr = 0,08 (mol)

    ⇒ m = mmuối = mNaCl + mNaBr

            = 0,4.58,5 + 0,08.103

            = 31,64 gam

  • Câu 15: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là

    X có tổng số electron ở phân lớp p là 11 \Rightarrow cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p5

    \Rightarrow X là Cl.

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho phương trình hóa học của phản ứng:

    CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

    Khi nồng độ CO tăng 3 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

    Biểu thức tốc độ của phản ứng

    CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g) 

    v = k × CCO × CH2O

    Khi nồng độ CO tăng 2 lần, ta có:

    v' = k × 3CCO × CH2O = 2v

    Vậy tốc độ phản ứng tăng 3 lần.

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho dãy acid: HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất acid biến đổi như sau:

    Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

  • Câu 18: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn.

  • Câu 19: Nhận biết

    Tốc độ trung bình của phản ứng là

     Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong các chất sau: Cl2, FeCl3, HCl, H2S, Na2SO3, những chất có thể tác dụng với KI tạo I2

    Những chất có thể tác dụng với KI tạo I2 là FeCl3, Cl2:

    2FeCl3 + 2KI ightarrow 2FeCl2 + 2KCl + I2

    Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2

  • Câu 21: Thông hiểu

    Trong phản ứng: 2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2, chất oxi hóa là

    Ta có trong phản ứng:

    2\overset0{\mathrm{Na}}\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset{+1}{\mathrm{Na}}\mathrm{OH}\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    Nguyên tử H trong phân tử H2O nhận electron \Rightarrow H2O là chất oxi hóa trong phản ứng.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học sau:

    I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq)

    Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?

    Có thể nhận thấy potassium không thay đổi số oxi hóa (+1 trong các hợp chất).

    Như vậy, trong phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, do đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Chia 2,29 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau.

    Phần 1: hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 0,13 gam H2.

    Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với khí oxygen (O2) dư thu được m gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của m là:

    Ta có: mphần 1 = mphần 2 = 2,29 : 2 = 1,145 (gam)

    Phần 1:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Zn + 2HCl → MgCl2 + H2

    Ta có: nH2 = 0,13 : 2 = 0,065 mol

    Theo phương trình phản ứng:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}={\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}+\frac32{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}+{\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}\;

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}+\frac32{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}+{\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=0,065\;(1)

    Phần 2: 

    2Mg + O2 \xrightarrow{t^o} 2MgO

    4Al + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2Al2O3

    2Zn + O2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}+\frac34{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}+\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}

    \;=\frac12.({\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}+\frac32{\mathrm n}_{\mathrm{Al}}+{\mathrm n}_{\mathrm{Zn}})\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    nO2 = \frac12.0,065 = 0,0325 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    moxide = mkim loại + mO2 = 1,145 + 0,0325.32 = 2,185 (gam)

  • Câu 24: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây là chất lỏng?

    Ở điều kiện thường, bromine là chất lỏng.

  • Câu 25: Thông hiểu

    R là nguyên tố nhóm VIIA. Trong oxide cao nhất tương ứng O chiếm 61,20% về khối lượng. Oxide cao nhất của R là

    Vì R thuộc nhóm VIIA ⇒ công thức oxide cao nhất của R là R2O7

    \Rightarrow\frac{{\mathrm M}_{\mathrm O}}{{\mathrm M}_{{\mathrm R}_2{\mathrm O}_7}}.100\%=61,20\%\Rightarrow\frac{16.7}{(2\mathrm R+16.7)}.100\%=61,20\%

    ⇒ R = 35,5 ⇒ R là Cl.

    Oxide cao nhất của R là Cl2O7

  • Câu 26: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác?

    Do liên kết giữa chính những chất có cùng độ âm điện X – X  nên là liên kết cộng hóa trị không phân cực

  • Câu 27: Thông hiểu

    Cho các phản ứng dưới đây:

    (1) Cracking alkane.

    (2)  Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật. 

    (3) Phản ứng oxi hóa.

    (4) Phản ứng nhiệt nhôm.

    (5) Phản ứng trung hòa.

    Phản ứng nào tỏa nhiệt?

    Các phản ứng tỏa nhiệt là:  phản ứng oxi hóa, phản ứng nhiệt nhôm, phản ứng trung hòa.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho phản ứng: Br(l) + HCOOH(aq) ⟶ 2HBr(aq) + CO2(s

    Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,015M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là

     Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có:

    \overline{\mathrm v}=-\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{Br}}_2}}{\triangle_{\mathrm t}}

    \Rightarrow4.10^{-5}=-\frac{0,03-\mathrm a}{50}\Rightarrow\mathrm a\;=\;0,032\;(\mathrm M)

  • Câu 29: Thông hiểu

    Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z

    Khi Z là khí H2 vì khí này nhẹ hơn nước và không tan trong nước

    → Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước

    → Phương trình phản ứng thỏa mãn điều kiện là:

    Zn + 2HCl (dung dich) → ZnCl2 + H2

  • Câu 30: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?

    Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: CaCl2 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Ca + Cl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron.

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)

    {\mathrm n}_{\mathrm{Na}}\;=\;\frac{46}{23}=\;2\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}\;=\;\frac{71}{71}=\;1\;\mathrm{mol}

    mH2O = V.D = 10.1 = 10 kg

    Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

    Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

    Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5

    ⇒ T2 - T1 = 19,65

    ⇒T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

  • Câu 32: Nhận biết

    Silver bromide là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim ảnh. Silver bromide là chất nào dưới đây?

    Silver bromide là AgBr.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng là \mathrm\gamma=3. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng từ 80°C về 60°C?

     Ta có:

    \frac{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_2}}{{\mathrm v}_{{\mathrm t}_1}}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm t}_2-{\mathrm t}_1}{10}\Rightarrow\frac{{\mathrm v}_{60^\circ\mathrm C}}{{\mathrm v}_{80^\circ\mathrm C}}=3^\frac{60-80}{10}=3^{-2}=\frac19

    ⇒ Tốc độ phản ứng giảm 9 lần.

  • Câu 34: Vận dụng

    Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

    Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. 

    1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g/mol−1).

    Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là:

    \frac{10^6}{120}.\frac{60}{100}=5000\;(\mathrm{mol})

    Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

    Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10000 mol.

    Khối lượng H2SO4 thu được là:

    mH2SO4 = 98.10000 = 980000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

    Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 

    \frac{0,98}{98}.100\;=\;1\;(\mathrm{tấn})

    Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là: 

    1.\frac{80}{100}=0,8\;\mathrm{tấn}

  • Câu 35: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • Câu 36: Vận dụng

    Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

    Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra 4 kiểu liên kết hydrogen

    H2O và H2O

    H2O và C2H5OH

    C2H5OH và C2H5OH

    C2H5OH và H2O.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Phân lớp 3d có số electron tối đa là

    Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p = 6, d = 10, f = 14.

  • Câu 38: Nhận biết

    Nguyên tố halogen nào sau đây là nguyên tố phóng xạ?

    Trong nhóm halogen có hai nguyên tố phóng xạ là astatine và tennessine.

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho những phát biểu sau:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.

    (b) Phản úng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

    (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc và điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu,khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng?

     Các phát biểu đúng: (a); (b); (d)

    (c) Sai vì có những một số phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen là phản ứng thu nhiệt:

    Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2

    (e) Sai vì lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    Ví dụ: 

    H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(g)                           {\triangle_{\mathrm r}\mathrm H}_{298}^{\mathrm o} = −241,8kJ

    Nhưng phản ứng:

    H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l)                          {\triangle_{\mathrm r}\mathrm H}_{298}^{\mathrm o} = −285,8kJ

    (g) Sai vì sự cháy của nhiên liệu là những ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt. Việc khơi mào ban đầu là cung cấp nhiệt ban đầu cho sự cháy nhưng sau đó phản ứng cháy có thể tự tiếp diễn và tỏa rất nhiều nhiệt. 

  • Câu 40: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2. Trong đó A, B, C đều là những chất rắn, B và C đều là hợp chất của Na. A, B, C trong chuỗi chuyển hoá có thể là các chất nào dưới đây?

     Phương trình phản ứng

    Cl2 + 2Na → 2NaCl (A)

    2NaCl + 2H2O \xrightarrow[{màng\;ngăn}]{đpdd} 2NaOH (B) + Cl2↑+ H2↑ 

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 (C) + H2O

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

    2NaCl + 2H2O \xrightarrow[{màng\;ngăn}]{đpdd} 2NaOH + Cl2↑+ H2↑ 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo