Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Tốc độ trung bình của phản ứng là

     Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch sodiumbromine (NaBr), ta thấy

    Phản ứng

    AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3,

    Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

  • Câu 3: Thông hiểu

    Những phát biểu nào sau đây không đúng?

    (a) Tốc độ của phản ứng hoá học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian.

    (b) Tốc độ của phản ứng hoá học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thành theo thời gian.

    (c) Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hoá học trong một khoảng thời gian nhất định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.

    (d) Dấu “−” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.

    (e) Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó.

    Phát biểu không đúng là: (a), (b)

    Phát biểu (a) sai vì tốc độ của phản ứng đơn giản còn được xác định dựa vào định luật tác dụng khối lượng.

    Phát biểu (b) sai vì tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

     

     {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac1{22,4}=0,0466\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\;(\mathrm{mol})

    H2 + Cl2 → 2HCl                          (1)

    Vì nH2 > nCl2 nên hiệu suất phản ứng tính theo Cl2.

    AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

    \Rightarrow nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol

    \Rightarrow nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol

    Theo phương trình (1) ta có:

    nCl2 p/ứ = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol

    \;\mathrm H\%\;=\frac{\;0,02}{0,03}\;.100\%\;=\;66,67\%\;

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn ý không đúng khi nói về phản ứng tỏa nhiệt

    Phản ứng tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ môi trường sau phản ứng.

    Phản ứng tỏa nhiệt có thể xảy ra tự phát.

    Một số phản ứng tỏa nhiệt cần khơi mào để phản ứng xảy ra.

    Phản ứng tỏa nhiệt thường xảy ra nhanh mãnh liệt hơn phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 6: Nhận biết

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Sai || Đúng

    (e) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Sai || Đúng

    (e) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. Ví dụ: Phản ứng CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng thu nhiệt.

    (c) sai. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. Ví dụ:

    Phản ứng: H2(g) + \frac12O2(g)→ H2O(g) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −241,8 kJ

    Nhưng phản ứng: H2(g) + \frac12O2(g) → H2O(l)\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −285,8kJ

    (d) sai. vì sự cháy của nhiên liệu là những ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt. Việc khơi mào ban đầu là cung cấp nhiệt ban đầu cho sự cháy nhưng sau đó phản ứng cháy có thể tự tiếp diễn và tỏa rất nhiều nhiệt. 

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

    Xét số oxi hóa của C trong các hợp chất

    C0, C+4O2, CaC+4O3, C-4H4.

    C đơn chất có số oxi hóa bằng 0, là số oxi hóa trung gian của C, số oxi hóa này có thể tăng hoặc giảm trong phản ứng oxi hóa khử.

    ⇒ Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong C đơn chất.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tốc độ của một phản ứng hóa học

    Tốc độ của một phản ứng hóa học tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết

     Đơn chất halogen tồn tại ở dạng X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 11: Nhận biết

    Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất?

    Các phân tử càng lớn và càng nhiều electron thì sự hỗn loạn của lớp vỏ electron càng lớn, tương tác khuếch tán giữa các phân tử càng mạnh ⇒ Tương tác van der Waals càng lớn.

    Từ F2 đến I2 các phân tử có độ lớn tăng dần (vì bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I) và số electron tăng dần ⇒ Tương tác van der Waals tăng dần.

    Vậy tương tác van der Waals mạnh nhất ở I2.

  • Câu 12: Vận dụng

    Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

     Bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl- = mmuối

    ⇒ 40,3 - 11,9 = 28,4 (g)

    nCl2 = 28,4/71 = 0,4 mol

    ⇒ VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phương trình hoá học nào sau đây là sai?

    Phương trình hóa học viết sai là:

    Sửa lại: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với chính nó?

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    • Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...
    • Nuyên tử F, O, N liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặt electron hóa trị chưa liên kết.

    \Rightarrow CO2, F2, H2 không có liên kết hydrogen.

  • Câu 15: Vận dụng

    Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 619,75 mL khí NH3 và 743,7 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 gam nước tạo thành. Số mol của NH3 và O2 sau 2,5 giờ lần lượt là:

     Phản ứng xảy ra 

    4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

    \overline v=-\frac14\frac{\triangle C_{NH_3}}{\triangle_t}=-\frac15\frac{\triangle C_{O_2}}{\triangle_t}=\frac14\frac{\triangle C_{NO}}{\triangle_t}=\frac16\frac{\triangle C_{H_2O}}{\triangle_t}

    nH2O = 0,432 : 18 = 0,024 mol

    \Rightarrow\frac16.\frac{\triangle n_{H_2O}}{\triangle t}=\frac16.\frac{0,024-0}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\;(mol/h)

     Ta có:

    nNH3 ban đầu = 0,61975 : 24,79 = 0,025 mol

    nO2 ban đầu = 0,7437 : 24,79 = 0,03 mol. 

    Sau 2,5 giờ, số mol NH3 còn lại là 

    \overline{\mathrm v}=-\frac14.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{NH}}_3}}\triangle=-\frac14.\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3\;\mathrm{sau}}-0,025}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3\;\mathrm{sau}}=9.10^{-3}\;(\mathrm{mol})

    \overline{\mathrm v}=-\frac15\frac{\triangle{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac15.\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2\;\mathrm{sau}}-0,03\;}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2\;\mathrm{sau}}=0,01\;(\mathrm{mol})

  • Câu 16: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là

     Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,2311 lít khí X (không có sản phẩm khử khác). Khí X là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}}=\frac{8,1}{27}=0,3\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm X}=\frac{2,2311}{24,79}=0,09\;(\mathrm{mol})

    TH1: khí tạo ra chỉ có 1 N trong công thức

    Quá trình nhường nhận electron:

    Al → Al+3 + 3e

    N+5 + (5 - x) e→ N+x

    Theo định luật bảo toàn electron:

    \Rightarrow 0,3.3 = 0,09.x \Rightarrow x = 10 (loại vì x < 5)

    TH2: khí tạo ra có 2 N

    Quá trình nhường nhận electron:

    Al → Al+3 + 3e

    2N+5 + 2(5 - x)e → 2N+x

    \Rightarrow 0,3.3 = 0,09.2.(5-x) \Rightarrow x = 0

    Vậy N có số oxi hóa 0 trong khí X do đó X là khí N2.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các phản ứng dưới đây:

    (1) CO (g) + O2 (g) → CO2 {\Delta _r}{H^o}_{298} =  - 283kJ

    (2) C (s) + H2O (g) → CO (g) + H2 (g) {\Delta _r}{H^o}_{298} =  + 131,25kJ

    (3) H2 (g) + F2 (g) → 2HF {\Delta _r}{H^o}_{298} =  - 546kJ

    (4) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl {\Delta _r}{H^o}_{298} =  - 184,62kJ

    Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

    Phản ứng có {\Delta _r}{H^o}_{298} < 0 thường xảy ra thuận lợi hơn

    Vậy phản ứng H2 (g) + F2 (g) → 2HF {\Delta _r}{H^o}_{298} =  - 546kJ{\Delta _r}{H^o}_{298} nhỏ nhất nên xảy ra thuận lợi nhất.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Một bình kín chứa hỗn hợp H2, Cl2 với áp suất ban đầu là P. Đưaa bình ra ánh sang để phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình lúc đó là P1. Mối quan hệ giữa P1 và P là

    Giả sử có 1 mol hỗ hợp ban đầu:

    Gọi số mol H2 là x mol.

    \Rightarrow Số mol chlorine là 1 - x (mol)

                               H2   +  Cl2 ightarrow   2HCl 

    Ban đầu:            x       (1 - x)        0

    Phản ứng:          y         y             2y 

    Sau phản ứng: (x - y) (1 - x - y)     2y 

    \Rightarrow ncb = (x - y) + (1 - x - y) + 2y = 1 mol

    Ở cùng điều kiện nhiệt độ tỉ lệ về áp suất cùng là tỉ lệ về số mol.

  • Câu 20: Vận dụng

    Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng:

    Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    (Cu2S)0 + HN+5O3 → Cu(NO3)2 + H2S+6O4 + N+2O + H2O

    Quá trình oxi hóa, quá trình khử 

    3x

    10x

    (Cu2S)0 → 2Cu+2 + S+6 + 10e

    N+5 +3e → N+2

    3Cu2S + 10N+5→ 6Cu+2+ 3S+6 + 10N+2

    3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O

    Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là 2 và 22

  • Câu 21: Nhận biết

    Cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF, NaCl, NaBr, NaI.

    Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là:

    Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là: Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    NaF(aq) + AgNO3(aq) → không xảy ra phản ứng.

    NaCl(aq) + AgNO3(aq) → AgCl(s)↓ (màu trắng) + NaNO3(aq).

    NaBr(aq) + AgNO3(aq) → AgBr(s)↓ (màu vàng) + NaNO3(aq).

    NaI(aq) + AgNO3(aq) → AgI(s)↓ (màu vàng đậm) + NaNO3(aq).

  • Câu 22: Thông hiểu

    Phản ứng (quá trình) nào sau đây là phản ứng (quá trình) thu nhiệt?

    Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt

    Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.

    Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.

    Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình thu nhiệt.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 4 nguyên tố hay gặp: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.

    a) Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Sai||Đúng

    b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. Đúng||Sai

    c) Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là bromine. Sai||Đúng

    d) Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 4 nguyên tố hay gặp: fluorine (F); chlorine (Cl); bromine (Br); iodine (I); Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.

    a) Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Sai||Đúng

    b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. Đúng||Sai

    c) Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là bromine. Sai||Đúng

    d) Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng. Đúng||Sai

    a) Sai vì

    vì fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    b) Đúng

    c) Sai vì

    Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là chlorine

    d) Đúng

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:

    Ta có H2S là acid yếu

    HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:

    ⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.

    Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4

    Gọi số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là x, ta có:

    ⇒ (+1).2 + x + (–2).4 = 0

    ⇒ x = +6

  • Câu 26: Vận dụng

    Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

    Gọi số mol của hai khí Cl2 và O2 lần lượt là x, y:

    ⇒ x + y = 0,35 mol                      (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mCl2 + mO2 = mZ – mY = 19 g

    ⇒ 71x + 32y = 19                      (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15

    Đặt nMg = a mol; nAl = b mol

    ⇒ 24a + 27b = 11,1 g                (3)

    Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2

    ⇒ 2a + 3b = 1                           (4)

    Từ (3) và (4) ⇒ a = 0,35; b = 0,1

    \%{\mathrm m}_\text{Al}\hspace{0.278em}=\frac{0,1.27}{11,1}\hspace{0.278em}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}24,32\%

  • Câu 27: Nhận biết

    Kết luận sai

    Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine ⇒ sai.

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Waals giữa các phân tử. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van der Waals, dấn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.

  • Câu 28: Vận dụng

    Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)                   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −890,36kJ

    C2H2(g) + 2,5O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l)              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −1299,58kJ

    Tại sao trong thực tế, người ta sử dụng acetylene trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng methane?

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.

    \Rightarrow Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một lượng thể tích khí như nhau thì lượng nhiệt do C2H2 sinh ra nhiều hơn lượng nhiệt do CH4 sinh ra nên khi sử dụng C2H2 sẽ nhanh chóng hàn cắt được kim loại.

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

    Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

    ChấtCO (g)CO2 (g)O2 (g)
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0−110,5−393,50

     \mathrm{CO}\;\mathit(g\mathit)\;+\;\frac12{\mathrm O}_2\;\mathit(g\mathit)\;ightarrow{\mathrm{CO}}_2\;\mathit(g\mathit)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO2(g)) – \frac12\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2(g)) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(CO(g))

                  =  (-393,5) – \frac12×0 – (-110,5)

                   = −283 (kJ)

     21 gam CO có số mol là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CO}\;}=\frac{21}{28}=0,75\;(\mathrm{mol})

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) là:

    (-283) × 0,75 − 283 × 0,75 = − 212,25 (kJ)

  • Câu 30: Thông hiểu

    Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

    Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các đơn chất giảm dần \Rightarrow Độ phân cực tăng dần.

    Thứ tự giảm dần mức độ phân cực của liên kết là: HI, HBr, HCl.

  • Câu 31: Nhận biết

    Tìm phát biểu sai.

  • Câu 32: Nhận biết

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là

     Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,

    Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Cho các dữ kiện sau:

    (1) 2Fe (S) + O2 (g) → 2FeO (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 544 kJ.

    (2) 4Fe (s) + 3O2 (g) → 2Fe2O3 (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 1648,4 kJ.

    (3) Fe3O4 (s) →  3Fe (s) + 2O2 (s) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 1118,4 kJ.

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng: (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s).

    Áp dụng hệ quả định luật Hess và cộng 2 vế 3 phương trình

    (1) FeO (s) → Fe (S) + \frac12O2 (g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -\frac12\;.(-544)\;\mathrm{kJ}.
    (2) Fe2O3 (s) → 2Fe (s) + \frac32O2 (g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 =-\frac12.(-1648,4)\;\mathrm{kJ}.
    (3) 3Fe (s) + 2O2 (g) → Fe3O4 (s)   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 1118,4 kJ.
    (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s) \bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(4)}=\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298\;}^0}_{(1)}\;+\;\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(2)}\;+\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{(3)}

    Ta có:

    \bigtriangleup H_{298\;(4)}^0=272+824,2-1118,4=-22,2\;kJ.

  • Câu 35: Nhận biết

    Cho các phát biểu sau phát biểu nào là đúng khi nói về các loại liên kết?

    a, Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

    b, Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

    c, Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

    d, Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

     Các phát biểu đúng là: a và c.

  • Câu 36: Nhận biết

    Số oxi hóa của I trong NaI là

     Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:

    \overset{+1}{\mathrm{Na}}\overset{-1}{\mathrm I}

    \Rightarrow I có số oxi hóa -1 trong hợp chất.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:

    (1) Z có độ âm điện lớn.

    (2) Z là một phi kim mạnh.

    (3) Z có thể tạo thành ion bền có dạng X+.

    (4)  Oxide cao nhất của X có công thức X2O5.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn nên:

    - Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

    - X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

    - X nằm cuối chu kì 3 nên có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh. ⇒ (1), (2) đúng

    - X thuộc nhóm VIIA, dễ nhận thêm 1 electron tạo ion bền dạng X- ⇒ (3) sai.

    - Oxide cao nhất của X có công thức X2O7 ⇒ (4) sai.

  • Câu 38: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 4,33825 lít NO2 (ở đkc là sản phẩm khử duy nhất ). Kim loại M là?

     nNO2 = 4,33825 : 24,79 = 0,175 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    M0 → M+n + ne

    \frac{5,6}M →  \frac{5,6}M.n

    N+5 + 1e → N+4 

         0,175 ←   0,175

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

    \frac{5,6}M.n =  0,175 ⇔ 5,6n = 0,175M ⇔ 32n = M

    Lập bảng xét ta được:

    n 1 2 3
    M 32 (Loại) 64 (Cu) 96 (Loại)

    Vậy kim loại cần tìm là Cu

  • Câu 39: Thông hiểu

    Trong các cách biểu diễn electron và các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng:

    - Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa

    - AO chứa electron độc thân: ↑

    - AO chứa electron ghép đôi: ↑↓

    \Rightarrow Cách phân bố đúng là:

  • Câu 40: Thông hiểu

    Công thức Calcium chloride hypochlorite là CaOCl2 có tính oxi hóa mạnh nên thường được dùng làm chất khử trùng bể bơi. Cho biết số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là"

    CaOCl2 là muối hỗn tạp, được tạo nên bởi 1 cation kim loại và 2 anion gốc axit.

    Công thức cấu tạo của CaOCl2 là:

    Vậy số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong CaOCl2 là -1 và +1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo