Phát biểu nào sau đây là đúng?
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
Trong tự nhiên, nguyên tố nào dưới đây không thể tồn tại ở dạng đơn chất?
Trong tự nhiên, nguyên tố Flourine không thể tồn tại ở dạng đơn chất
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7).
Một phản ứng đơn giản: A
B, sau 540 giây lượng chất ban đầu chỉ còn lại là 32,5%. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất A là
Sau 540 giây lượng chất đầu chỉ còn lại 32,5% nên ta có:
= 1,25.10-3CA (M/s)
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 mL dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,4706 L (đkc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al trong hỗn hợp là:
nhỗn hợp khí = 3,4706 : 24,79 = 0,14
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
Có 1 khí không màu hóa nâu trong không khí → khí NO ⇒ Khí còn lại là NO2
⇒ nNO = nNO2 = 0,14:2 = 0,07 mol
Gọi số mol Al, Mg trong hỗn hợp lần lượt là x, y
mhỗn hợp = 27x + 24y = 7,44 (g) (1)
|
Al → Al3+ + 3e x → 3x mol Mg → Mg2+ + 2e y → 2x mol |
N+5 + 3e → N+2 (NO) 0,21 ← 0,07 2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) 0,56 ← 0,07 |
Theo định luật bảo toàn e
3x + 2y = 0,21 + 0,56 = 0,77 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
→ x = 0,2; y = 0,085
⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
%mAl = 5,4 : 7,44 .100% = 72,58%
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.
Cho các chất: HBr, HI, HCl, HF. Căn cứ vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
Độ âm điện của H là 2,2
Từ Cl đến I độ âm điện giảm dần
Vậy sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần độ phân cực của liên kết là: HF, HCl, HBr, HI.
Cho các phản ứng sau:
(1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O.
(2) B + C → nước Javel.
(3) C + HCl → D + H2O.
(4) D + H2O
C + B↑+ E↑.
Chất Khí E là chất nào sau đây?
(1) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 (B) + H2O.
(2) Cl2 + 2NaOH (C) → NaCl + NaClO + H2O.
(3) NaOH + HCl → NaCl (D) + H2O.
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 (E).
Chlorine có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Chlorine không phản ứng được với oxide kim loại Loại phương án có CuO, ZnO
Chlorine không phản ứng trực tiếp với oxygen.
Chlorine có thể phản ứng được với NaBr, NaI, NaOH.
Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo)?
Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ:
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
Vì có kim loại dư ⇒ đó là Cu.
Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 (Vì Cu dư ⇒ FeCl3 hết).
⇒ Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2.
Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với I2 xảy ra thuận nghịch
Phương trình phản ứng minh họa
H2 + I2 ⇌ 2HI
Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
Liên kết hydrogen nội phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.
Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
mH2O = V.D = 10.1 = 10 kg
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:
Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)
Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5
⇒ T2 - T1 = 19,65
⇒T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC
Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl.
Vai trò của FeCl3 là
2Fe+3Cl3 + H2S-2 → 2Fe+2Cl2 + S0 + 2HCl
Fe trong FeCl3 có số oxi hóa giảm sau phản ứng → FeCl3 đóng vai trò là chất oxi hóa
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế chlorine, ta có thể
Điều chế chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm:
Cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric acid đặc:
MnO2 + 4HCl(đặc) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí Cl2:
2KMnO4 + 16HCl(đặc) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?
Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.
MgO, Cu(OH)2, AgNO3 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.
Phương trình hóa học:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Yếu tố nào được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: “Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen”?
Khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, phản ứng diễn ra nhanh hơn ⇒ tăng nồng độ khí oxygen ⇒ yếu tố nồng độ được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng.
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3)
⇒ Gọi số mol của M và Mg lần lượt là 2x và 3x
⇒ mX = 2x.M + 24.3x = 7,5 gam (1)
Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Qúa trình cho – nhận e:
M → Mn+ + ne 2x → 2nx (mol) Mg → Mg2+ + 2e 3x → 6x (mol) | Cl2 + 2e → 2Cl- 0,15 → 0,3 2H+ + 2e → H2 0,1 ← 0,05 (mol) |
Bảo toàn electron ta có:
2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có
Lập bảng biện luận
| n | 1 | 2 | 3 |
| M | 39 (potassium) | 57,75 (Loại) | 76,5 |
Vậy kim loại cần tìm là K (potassium).
Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là
Trong HClO4 Số oxi hóa của H là + 1 và số oxi hóa của O là -2 gọi số oxi hóa của Cl là x, ta có:
(+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +7.
Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử HClO4 là +7
Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98).
1s22s22p4 là cấu hình electron của O (Z = 8)
1s22s22p63s1 là cấu hình electron của Na (Z = 11)
1s22s22p63s23p2 là cấu hình electron của Si (Z = 14)
Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố arsenic lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?
Theo bài ra ta có cấu hình electron của arsenic là: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
- Lớp ngoài cùng của arsenic có 2 electron s.
- Điện tích hạt nhân arsenic là 33+.
- Tổng số electron p của nguyên tử arsenic là: 6 + 6 + 3 = 15
- Tổng số electron d của nguyên tử arsenic là: 10.
Cho phản ứng hóa học sau:
Mg (s) + 2HCl (aq) → MgCl2 (aq) + H2 (g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của HCl trong 40 giây là
Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là:
Cho 10 gam MnO2 tác dụng với HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra là
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
→
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)
= +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
> 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt
Lời giải:
Ta có: = +180 kJ > 0
⇒ Phản ứng hấp thụ nhiệt năng từ môi trường
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(g)
Biết nhiệt tạo thành
của CH4(g) là -74,9 kJ/mol, của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol, của H2O (l) là -285,8 kJ/mol.
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
(cđ) =
(CH4(g)) +
(O2(g)).2 = –74,9 + 0.2 = –74,9 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm là:
(sp) =
(CO2(g)) +
((H2O)).2 = –393,5 + (–285,8).2 = –965,1 (kJ)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là:
=
(sp) –
(cđ) = –965 – (–74,9) = –890,2 (kJ)
Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là
Ta có:
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1); (2)
(3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan
(4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Tính acid của HF yếu hơn HCl.
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.
Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây?
Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl
Phương trình phản ứng: 2NaCl 2Na + Cl2.
Ở điều kiện chuẩn, biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng tính theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:
Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Ở điều kiện chuẩn: =
Eb(cđ) –
Eb(sp).
Khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 400 gam dung dịch hydrofluoric acid nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
C%HF = mHF/400 .100 = 40%
⇒ mHF =160 (g) ⇒ nHF = 8 (mol)
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
4 ← 8
Do H% = 60% ⇒ nCaF2 = = 5 mol
m = 5. (40+19.2) = 390 (g)
Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g)
= -393,5 kJ
(2) 2Al(s) +
O2 (g) → Al2O3(s)
= -1675,7 kJ
(3) CH4(g) + 2O2 (g) → CO2(g) + 2H2O(l)
= -890,36 kJ
(4) C2H2(g) +
O2(g) → 2CO2(g) + H2O(l)
= -1299,58 kJ
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Phản ứng tỏa nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất là phản ứng (4).
Cho các chất sau, chất nào có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?
Các đơn chất bền có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0.
⇒ Cl2 (g) có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0.
Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần số oxy hóa nguyên tố Nitrogen?
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất:
Cho phản ứng sau: CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO3 + KIO3 + KCl +H2O
Sau khi cân bằng phản ứng, tổng hệ số (các số nguyên tố cùng nhau) của các chất ban đầu bằng
Quá trình nhường nhận electron:
CrI3 → Cr+6 + 3I+7 + 27e
Cl2 + 2e → 2Cl-
Câng bằng:
2CrI3 + 27Cl2 + 64KOH → 2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O
Tổng hệ số của các chất ban đầu: 2 + 27 + 64 = 93
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane như sau: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
= –890,5 (kJ)
Tính thể tích khí methane (ở điều kiện chuẩn) cần dùng để cung cấp 712,4 kJ nhiệt lượng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sự thất thoát nhiệt lượng.
Đốt cháy 1 mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 890,5 kJ.
Đốt cháy x mol CH4(g) tỏa ra nhiệt lượng 712,4 kJ.
Thể tích khí methane (ở đkc) cần dùng là: 0,8.24,79 = 19,832 (lít)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử trong các phản ứng sau?
a) SO3 + H2O → H2SO4
b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) C + H2O → CO + H2
d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c)
e)
f)
Cho 0,15 mol oxide của iron tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxide là
Gọi số electron mà oxide nhường là a.
Bảo toàn electron ta có:
0,15.a = 0,05.3
a = 0,15.a = 0,05.3
a = 1
Vậy oxide sắt là FeO.