Nước chlorine có tính tẩy màu là do
Nước clo có tính tẩy màu vì trong thành phần có chứa Acid HClO (acid hypoclorơ) có tính oxy hóa cực mạnh
Nước chlorine có tính tẩy màu là do
Nước clo có tính tẩy màu vì trong thành phần có chứa Acid HClO (acid hypoclorơ) có tính oxy hóa cực mạnh
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
Dung dịch không phản ứng với dung dịch AgNO3 là dung dịch KF.
Các chất còn lại có phản ứng:
CaCl2 + AgNO3 Ca(NO3)2 + AgCl
KI + AgNO3 KNO3 + AgI
NaBr + AgNO3 NaNO3 + AgBr
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
Không có sự thay đổi số oxi hóa Không phải phản ứng oxi hóa khử.
Không có sự thay đổi số oxi hóa Không phải phản ứng oxi hóa khử.
Không có sự thay đổi số oxi hóa Không phải phản ứng oxi hóa khử.
Có sự thay đổi số oxi hóa Đây là phản ứng oxi hóa khử.
Đơn chất Chlorine có thể phản ứng với dung dịch chất nào dưới đây?
Đơn chất Chlorine có thể phản ứng với dung dịch KBr.
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch HCl là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,3 mol zinc dạng bột vào dung dịch HCl ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,03 mol zinc?
Ta có phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tốc độ trung bình của phản ứng là:
t = 54 (s)
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen là
Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen là -2.
Cấu hình electron nào sau đây là của khí hiếm?
Nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên là cấu hình hình electron của khí hiếm.
Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Mệnh đề không đúng: Tất các các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
Vì AgF là muối tan.
Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là
mol: 1,5 → 4,5
Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là
Phản ứng tỏa nhiệt Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 là –393,5 kJ/ mol.
Tốc độ phản ứng đặc trưng cho
Tốc độ phản ứng đặc trưng cho sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học.
Cho 27 gam hỗn hợp gồm chlorine và bromine tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 vào dung dịch chứa 72 g NaI, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn, giá trị m là
nNaI = 0,48 (mol)
Gọi số mol của chlorine và bromine lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
Phương trình phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Mol: 0,2 → 0,4 → 0,4
Số mol NaI còn lại là: 0,48 – 0,4 = 0,08 mol
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tỉ lệ: 1 2
Mol: 0,08 0,08
Vì nên Br2 dư
⇒ nNaBr = 0,08 (mol)
⇒ m = mmuối = mNaCl + mNaBr
= 0,4.58,5 + 0,08.103
= 31,64 gam
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1oC cần một nhiệt lượng là 75,4 J.
Lượng nhiệt cần để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 90oC là:
.75,4.(90−20) = 146611,1 (J) = 146,6111 kJ
Lượng than cần phải đốt là:
Trộn 100ml dung dịch NaCl 0,5M ở 25oC với 100ml dung dịch AgNO3 0,5M ở 26oC. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Nhiệt của phản ứng (J) là
Khi trộn hai dung dịch, nhiệt độ trước phản ứng là:
Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = m.c.Δt = (100 + 100).4,2.(28−25,5) = 2100 J
Phương trình phản ứng xảy ra là:
AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq)
Theo đề bài ta có: nAgNO3 = nNaCl = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Nhiệt của phản ứng là:
Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g). Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen.
Cho phản ứng tổng quát:
aA + bB → dC + eD
Xét phản ứng:
Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)
⇒
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phản ứng đốt than cung cấp nhiệt Phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng phân hủy đá vôi, hấp thụ nhiệt từ phản ứng đốt than Phản ứng thu nhiệt.
Số oxy hóa của Phosphorus trong các ion hay hợp chất P2O3, PO43- lần lượt là:
Gọi số oxi hóa của P trong P2O3 là x
→ 2.x + 3.(−2) = 0 → x = +3
Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
→ x + 4.(−2) = −3 → x = +5
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.
a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.
a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
a) Ta có: nMnSO4 = 3,02/151 = 0,02 (mol)
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O
mol: 0,1 ← 0,05 ← 0,02
Khối lượng iodine tạo thành: 0,05. 254 = 12,7 g.
b) Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 (g).
Trong phản ứng: Cl2 + 2KI 2KCl + I2. Chlorine đóng vai trò chất gì?
Chlorine đóng vai trò chất oxi hóa.
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Ca thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxide.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là
Phần 1 và phần 2 như nhau nên số mol electron cho và nhận là như nhau.
- Phần 1:
Bảo toàn khối lượng ta có:
mO = mOxide – mKL = 15,8 – 11 = 4,8 gam
⇒ nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
⇒ ne cho = ne nhận = 2nO = 0,3.2 = 0,6 mol
- Phần 2:
ne cho = ne nhận = 2nH2 ⇒ 2nH2 = 0,6 ⇒ nH2 = 0,3 mol
⇒ VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 lít
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu hình electron của X (Z = 6): 1s22s22p2 .
→ X thuộc nhóm IVA.
Cấu hình electron của A (Z = 7): 1s22s22p3.
→ A thuộc nhóm VA.
Cấu hình electron của M (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 .
→ M thuộc nhóm IIA.
Cấu hình electron của Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
→ Q thuộc nhóm IA.
Đâu là dãy các chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron.
⇒ 1s22s22p63s2
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3)
⇒ Gọi số mol của M và Mg lần lượt là 2x và 3x
⇒ mX = 2x.M + 24.3x = 7,5 gam (1)
Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Qúa trình cho – nhận e:
M → Mn+ + ne 2x → 2nx (mol) Mg → Mg2+ + 2e 3x → 6x (mol) | Cl2 + 2e → 2Cl- 0,15 → 0,3 2H+ + 2e → H2 0,1 ← 0,05 (mol) |
Bảo toàn electron ta có:
2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có
Lập bảng biện luận
n | 1 | 2 | 3 |
M | 39 (potassium) | 57,75 (Loại) | 76,5 |
Vậy kim loại cần tìm là K (potassium).
Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm, khí Chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa HCl, cho HCl tác dụng với cấc chất oxi hóa mạnh như KClO3, KMnO4, MnO2,….
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF.
Dãy các ion halogenua theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải?
Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−
Số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) trong H2SO3 là:
Số oxi hóa của H là + 1 và O là -2, gọi số oxi hóa của S là x, ta có:
2.1 + 3.(-2) + x = 0 ⇒ x = +4.
Khi cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch X chứa 2 muối trong đó có NH4NO3 và 0,4958 lít khí N2O duy nhất (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được 21,92 gam muối khan. Tính m và số mol HNO3 đã bị khử.
Khi cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch X chứa 2 muối trong đó có NH4NO3 và 0,4958 lít khí N2O duy nhất (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được 21,92 gam muối khan. Tính m và số mol HNO3 đã bị khử.
nN2O = 0,02 mol
Ta có sơ đồ phản ứng:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + N2O + H2O
Gọi số mol Mg(NO3)2 và NH4NO3 lần lượt là x, y ta có:
148x + 80y = 21,92 (1)
Quá trình nhường nhận electron:
| |
mol: x → 2x | mol: 0,16 ← 0,02 |
| |
mol: 8y ← y |
Bảo toàn số mol electron: 2x = 0,16 + 8y (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có x = 0,14, y = 0,015
⇒ m = 0,14.24 = 3,36
Bảo toàn nguyên tố N:
nHNO3 = 2nMg(NO3)2 + 2nNH4NO3 + 2nN2O
= 0,14.2 + 0,015.2 + 0,02.2
= 0,35 (mol)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu "Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1" không đúng vì: Phản ứng đơn giản là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn duy nhất, chất phản ứng tạo thành sản phẩm không qua một chất trung gian nào khác.
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) HF khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.
(3) AgF tan trong nước còn AgBr không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Số phát biểu trên đúng là
Các phát biểu đúng là (1); (2); (3)
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) HF khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.
(3) AgF tan trong nước còn AgBr không tan.
Phát biểu sai là (4) vì tính acid của HF yếu hơn HCl.
Cho phản ứng sau:
Biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
(Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol, của CO (g) là -110,5 kJ/mol.
=
(CO2(g)) − [
(CO)(g)) + 12
(O2(g))]
= –393,5 – (–110,5 + 0×1212)
= –283 (kJ).
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
a) H2S + SO2 → S + H2O
b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
a) H2S + SO2 → S + H2O
b) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O
a) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:
Quá trình oxi hóa - khử:
Cân bằng đúng là: 2H2S + SO2 → 3S+ 2H2O
b) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:
Quá trình oxi hóa - khử:
Cân bằng đúng là: 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
Nhiệt tạo thành chuẩn () của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là
Nhiệt tạo thành chuẩn ( ) của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là 0 kJ/mol.
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2
Mặt khác từ (1): FeBr2 + 1/2Br2 → FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+
Liên kết hydrogen là
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…).
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bứu cổ do thiếu iodine.
(b) Chloramine - B được dùng phun khử khuẩn phòng dich Covide - 19.
(c) Tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
(d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.
Số phát biểu đúng là:
Tất cả các phát biểu đều đúng.
Chloramine - B (C6H6O2SNCI) là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử chlorine, dễ tác dụng với nước tạo thành hypochohrite có tác dụng diệt khuẩn mạnh:
C6H6O2SNCI + H2O → C6H6O2SNH + HClO
Người ta xác định được một phản ứng hóa học có > 0. Đây là
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tính khử của ion I- mạnh hơn ion Br-.