Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi của nước H2O(l) → H2O(g) có giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +44 kJ/mol. Biến thiên enthalpy khi làm bay hơi 27 gam nước là

    nH2O = 1,5 mol

    Làm bay hơi 1 mol nước cần cung cấp nhiệt lượng: \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 44 kJ/mol.

    ⇒ Làm bay hơi 1,5 mol nước cần cung cấp nhiệt lượng \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 1,5.44 = 66 kJ/mol.

    Vì phản ứng thu nhiệt nên \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +66 kJ/mol.

  • Câu 2: Vận dụng

    Dẫn từ từ V lít khí chlorine (đkc) vào dung dịch chứa hỗn hợp hai muối NaBr và KBr (dư) thì khối lượng muối trong dung dịch giảm 8,9 gam. Giá trị của V là

    Đặt hai muối NaBr và KBr tương đương với 1 muối là MBr (x mol), ta có:

    2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2

       x       0,5x        x             mol

    Khối lượng muối giảm 8,9 gam:

    ⇒ (MM + 80).x – (MM + 35,5).x = 8,9

    ⇒ x = 0,2 mol

    ⇒ nCl2 p/ư = 0,5.x = 0,1 mol

    ⇒ VCl2 = 0,1.24,79 = 2,479 lít.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho phản ứng: 4P + 5O2 ⟶ 2P2O5

    Quá trình oxi hóa là 

     Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron.

    Vậy trong phản ứng quá trình khử là:

    \overset0{\mathrm P}\;ightarrow\overset{+5}{\mathrm P}+5\mathrm e.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4CIO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau:

    NH4CIO4 → N2↑ + Cl2↑ + O2↑ + H2O

    Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm phản ứng với oxygen và khối lượng aluminium oxide sinh ra.

     

    MNH4ClO4 = 117,5 amu 

    {\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{ClO}}_4}=\frac{750.10^6}{117,5}=\frac{300}{47}.10^6

    2NH4CIO4 → N2↑ + Cl2↑ + 2O2↑ + 4H2O    (1)

    3O2 + 4Al → 2Al2O3                                    (2)

    Theo PTHH:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{ClO}}_4}=\frac{300}{47}.10^6\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}}=\frac43.{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{400}{47}.10^6\;\mathrm{mol}

    Khối lượng aluminum phản ứng: 

    \frac{400}{47}.10^6.27\approx230\;\mathrm{tấn}

    {\mathrm n}_{\mathrm A{\mathrm l}_2{\mathrm O}_3}=\frac23.{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{200}{47}.10^6\;\mathrm{mol}

     Khối lượng aluminum oxide sinh ra: 

    \frac{200}{47}.10^6.102\approx434\;\mathrm{tấn}

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho bromine dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y

    - Khi A phản ứng với Br2:

              2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

    ⇒ mmuối giảm  = 127y – 80y = 7,05

    ⇒ y = 0,15 mol

    - Khi A phản ứng với Cl2:

              2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

              2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

    ⇒ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625

    ⇒ x = 0,2 mol

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{NaBr}}\;=\frac{0,2.103}{0,2.103+0,15.150}\;.100\%\;=\;47,8\%

    ⇒ %mNaI = 100% - 47,8% = 52,2%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Cho nguyên tố có kí hiệu {}_{26}^{56}\mathrm{Fe}, điều khẳng định nào sau đây đúng?

    Từ kí hiệu nguyên tố hóa học ta thấy nguyên tử có:

    Số proton: 26

    Số khối: 56:

    Số neutron: 56 – 26 = 30

    Nguyên tử khối: 56

  • Câu 7: Thông hiểu

    So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là

    Cấu hình electron của F (Z = 9): 1s22s22p5 ⇒ chu kì 2, nhóm VIIA

    Cấu hình electron của S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 ⇒ chu kì 3, nhóm VIA

    Cấu hình electron của Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 ⇒ chu kì 3, nhóm VIIA

    - Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim tăng dần.

    S, Cl thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng ⇒ tính phi kim S < Cl

    - Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính phi kim giảm dần.

    F, Cl cùng thuộc nhóm VIIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tính phi kim của F > Cl.

    Vậy tính phi kim của: F > Cl > S.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2(g) + O2(g) → 2NO(g)       \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

    Theo bài ra ta có:\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +180 kJ > 0

    \Rightarrow Phản ứng hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

  • Câu 9: Nhận biết

    Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?

    Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá (chứa 80% carbon) làm nhiên liệu cung cấp nhiệt.

    Cho các phản ứng:

    C(s) + O2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 (g)              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -393,5 kJ/mol

    CaCO3(s)  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO(s) + CO2(g)   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 178,29 kJ/mol

    Biết hiệu suất hấp thụ năng lượng ở quá trình phân hủy đá vôi là 60%. Giá trị của m là

    1000 kg = 1000000g

    {\mathrm n}_{\mathrm{CaO}}=\frac{1000000}{56}=\frac{125000}7(\mathrm{mol})

    Để tạo ra 1 mol CaO cần lượng nhiệt là 178,29 kJ.

    ⇒ Tạo ra \frac{125000}7 mol CaO cần lượng nhiệt là:

    \frac{125000}7.178\;,\;29=3183750\;\mathrm{kJ}

    Vì hiệu suất phản ứng là 60% nên:

    ⇒ Nhiệt lượng thực tế là: \frac{3183750.100}{60}=5306250\;\mathrm{kJ}

    ⇒ Đốt cháy 1 mol C toả ra nhiệt lượng là 393,5kJ

     Để toả ra nhiệt lượng là 5306250kJ cần số mol C là:

    \frac{5306250}{393,5}=13484,75222\;(\mathrm{mol})

    ⇒ mC = 13484,75222.12 = 161817,0267 (g) \approx 161,82 (kg)

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{than}\;\mathrm{đá}}=\frac{161,62.100}{80}=202,275\;(\mathrm{kg})

  • Câu 11: Nhận biết

    Dựa vào các công thức ion giả định, những nguyên tử nào lần lượt có số oxi hóa âm trong các hợp chất CH4, F2O?

    Dựa vào các công thức ion giả định, ta có:

    \overset{-4}{\mathrm C}{\overset{+1}{\mathrm H}}_4,\;{\overset{-1}{\mathrm F}}_2\overset{+2}{\mathrm O}

  • Câu 12: Vận dụng

    Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng x lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của x là bao nhiêu?

    3x

    2x

    2Cl-1 → Cl20 + 2e

    Cr+6 + 3e → Cr+3

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

    14 phân tử HCl thì có (6 phân tử HCl đóng vai trò chất khử, còn lại 8 phân tử đóng vai trò là môi trường)

    Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử : tổng số phân tử HCl phản ứng

    6/14 = 3/7

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bứu cổ do thiếu iodine.

    (b) Chloramine - B được dùng phun khử khuẩn phòng dich Covide - 19.

    (c) Tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

    (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.

    Số phát biểu đúng là:

     Tất cả các phát biểu đều đúng.

    Chloramine - B (C6H6O2SNCI) là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử chlorine, dễ tác dụng với nước tạo thành hypochohrite có tác dụng diệt khuẩn mạnh:

    C6H6O2SNCI + H2O → C6H6O2SNH + HClO

  • Câu 14: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?

    Phản ứng HCl đóng vai trò chất oxi hóa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

    Ban đầu hydrogen trong HCl có số oxi hóa +1, sau phản ứng H có số oxi hóa 0 trong đơn chất H2 

  • Câu 15: Nhận biết

    Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?

    Halogen được dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2.

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

    Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.

    Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.

    Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

    4\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;{\mathrm{MnO}}_2\;ightarrow\;{\mathrm{MnCl}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow HCl có tính khử.

    2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}\;}+\;\mathrm{Mg}\;ightarrow\;\mathrm{Mg}\overset{-1}{\mathrm C{\mathrm l}_2}\;+\;{\overset0{\mathrm H}}_2

    \Rightarrow HCl có tính oxi hóa.

    2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}\;}+\;\mathrm{Zn}{(\mathrm{OH})}_2\;ightarrow\;\mathrm{Zn}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O

    \Rightarrow HCl không có tính khử và không có tính oxi hóa.

    2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{CuO}\;ightarrow\;\mathrm{Cu}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\mathrm O

    \Rightarrow HCl không có tính khử và không có tính oxi hóa.

  • Câu 18: Vận dụng

    Một phản ứng đơn giản: A → B, sau 540 giây lượng chất ban đầu chỉ còn lại 32,5%.

    Hằng số tốc độ phản ứng là

    Sau 540 giây lượng chất đầu chỉ còn lại 32,5% \Rightarrow Đã có 67,5% chất đầu phản ứng.

    \mathrm v\;=-\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle\mathrm t}=-\frac{32,5\%{\mathrm C}_{\mathrm A}-100\%{\mathrm C}_{\mathrm A}}{540}

    Lại có: v = k.CA

    \Rightarrow\frac{67,5\%{\mathrm C}_{\mathrm A}}{540}=\mathrm k.{\mathrm C}_{\mathrm A}

    \Rightarrow  k = 1,25.10-3 (s-1

  • Câu 19: Vận dụng

    Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

    - Phân tử CH3OH, H2O và NH3 có thể tạo liên kết hydrogen vì có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao là O, N làm cho H linh động. Bên cạnh đó nguyên tử N, O đều có cặp electron chưa tham gia liên kết và có liên kết với nguyên tử hydrogen.

    - CH4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 20: Nhận biết

    Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

    Liên kết hydrogen nội phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Để nhận ra khí hydrogen chloride trong số các khí đựng riêng biệt: HCl, SO2, O2 và H2 ta làm như sau

    Khi dẫn các khí qua AgNO3, khí HCl hòa tan vào nước và tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl. 

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho phản ứng: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O. Trong phản ứng trên, chất khử là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    2\overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_3\;+\;3\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\mathrm O\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;3\overset0{\mathrm{Cu}}\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O

    Trong phản ứng, nguyên tử N trong phân tử NH3 nhường electron ⇒ NH3 đóng vai trò là chất khử.

  • Câu 23: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của NaCl?

  • Câu 24: Nhận biết

    Cho các chất sau, chất nào có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} ≠0?

    Hợp chất có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} ≠0.

  • Câu 25: Vận dụng

    Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:

    ChấtCH4C3H8C4H10
    Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)89022202850

    Nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ:

    Đốt 1 mol khí biogas thì lượng nhiệt tỏa ra = 890 kJ \Rightarrow thải ra môi trường 1 mol CO2

    Đốt 1 mol khí gas thì lượng nhiệt tỏa ra = 0,4.2220 + 0,6.2850 = 2598 kJ

    \Rightarrow Thải ra môi trường 3,6 mol CO2.

    \Rightarrow Nếu lượng nhiệt tỏa ra 890 kJ khi đốt khí gas thì lượng CO2 thải ra môi trường là:

    \frac{\;890.3,6}{2598\;}=\;1,23\;\mathrm{mol}

    Khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ giảm:

    \frac{\;(1,23\;-\;1).100\%}{1,23}\;=\;18,9\%

  • Câu 26: Thông hiểu

    Trong phản ứng FeS2 tác dụng với HNO3 tạo ra sản phẩm Fe(NO3)3, NO và H2O, H2SO4 thì một phân tử FeS2 sẽ

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng:

    \mathrm{FeS}\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;+\;\overset{+4}{\mathrm N}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Quá trình oxi hóa và quá trình khử

    1 x

    15 x

    Fe+2S-12 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

    N+5 + 1e → N+4 

    Một phân tử FeS2 sẽ nhường 15 electron

  • Câu 27: Nhận biết

    Kí hiệu của biến thiên enthalpy chuẩn là

     Kí hiệu của biến thiên enthalpy chuẩn là \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất đầu giảm dần theo thời gian, trong khi lượng chất sản phẩm tăng dần theo thời gian.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Đặc điểm của halogen là:

    Đặc điểm của halogen là tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử hydrogen.

    "Nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hóa học" sai vì nguyên tử halogen có thể góp chung electron khi hình thành liên kết hóa học.

    "Nguyên tử có số oxi hóa – 1 trong tất cả hợp chất" sai vì Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +3; +5; +7 trong hợp chất.

    "Nguyên tử có 5 electron hóa trị" sai vì halogen có 7 electron hóa trị.

  • Câu 30: Nhận biết

    Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

     Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25oC). 

  • Câu 31: Thông hiểu
    Phản ứng không đúng là

    Phản ứng không đúng là: HF + NaCl → NaF + HCl

    Do phản ứng này không xảy ra.

  • Câu 32: Nhận biết

    Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là

     Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là [Ne]3s23p5

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) thu được là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)

    nFe = 0,15 (mol)

    Gọi số mol NO là a (mol), ta có các quá trình:

    \mathrm{Fe}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm e

    0,15    →    0,45   mol

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

               3a  ←  a    mol

    ⇒ 3a = 0,45 ⇔ a = 0,15

    VNO = 0,15.24,79 = 3,7185 (L).

  • Câu 34: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

    Ta có:

    nH2 = 0,6 mol ⇒ nHCl = 0,6 .2 = 1,2 mol

    mmuối = mKL + mCl-

               = 25,12 + 1,2 . 35,5

                = 67,72 g

  • Câu 35: Thông hiểu

    Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng được biểu diễn như sau:

    2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                     \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=-571,6\;\mathrm{kJ}

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

              2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                          \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=-571,6\;\mathrm{kJ}

    Ta thấy \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}\;<\;0 \Rightarrow phản ứng tỏa nhiệt.

    Vậy phản ứng trên tỏa ra nhiệt lượng là 571,6 kJ.

  • Câu 36: Nhận biết

    Khi cho khí HCl khô gặp quỳ tím ẩm thì màu quỳ tím biến đổi thế nào?

    Khi cho khí HCl khô gặp quỳ tím ẩm thì màu quỳ tím chuyển màu thành đỏ.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Cho phản ứng: 2KOH + Cl2 → KClO + KCl + H2O. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là gì?

    2KOH + Cl02 → KCl+1O + KCl-1 + H2O

    Clvừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Cho phương trình phản ứng sau: 

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

    Trong phản ứng trên chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

    Chất khử là chất nhường electron.

    Chất oxi hóa là chất nhận electron.

    3C-2H2=C-2H2 + 2KMn+7O4 + 4H2O → 3C-1H2OH-C-1H2OH + 2Mn+4O2 + 2KOH

    Chất khử: CH2=CH2 (C2H4)

    Chất oxi hóa: KMnO4

  • Câu 39: Nhận biết

    Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng 

     Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 40: Nhận biết

    Nguyên tử của các nguyên tố F, Cl, Br, I đều có?

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm halogen là ns2np5.

    \Rightarrow Nguyên tử của các nguyên tố F, Cl, Br, I đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo