Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do
Độ âm điện giảm dần từ F đến I làm cho sự chênh lệch độ âm điện giữa H và halogen giảm dần ⇒ Độ phân cực H – X giảm dần từ HF đến HI.
Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g).
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO (s) từ CaCO3 (s) cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phản ứng trên?
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol CaO (s) từ CaCO3 (s) cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng là Phản ứng thu nhiệt, ΔrHo 298 = +179,2 kJ.
Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
(a) Phản ứng tạo gỉ kim loại.
(b) Phản ứng quang hợp.
(c) Phản ứng nhiệt phân.
(d) Phản ứng đốt cháy.
Phản ứng quang hợp và phản ứng nhiệt phân cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng.
Phản ứng tạo gỉ kim loại và phản ứng đốt cháy là phản ứng tỏa nhiệt.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Các quá trình xảy ra trong phản ứng:
(quá trình nhường electron)
(quá trình nhận electron)
⇒ Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn và sự khử Cu2+.
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 250 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Khối lượng của glucose trong 250 mL dung dịch glucose 5% là:
mglucose = 250.1,02.5% = 12,75 gam
Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
⇒ Oxi hóa 12,75 gam glucose toả ra nhiệt lượng là:
Phương trình nhiệt hoá học:
3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g)
= - 91,80 kJ
Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 gam H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là
9 gam H2 tương đương với 4,5 mol.
Theo đề bài, phản ứng của 3 mol H2 thể khí với 1 mol N2 thể khí tạo 2 mol NH3 thể khí giải phóng 91,8 kJ nhiệt.
Vậy phản ứng của 9 gam H2 (tương đương với 4,5 mol) ở thể khí tạo thành NH3 ở thể khí giải phóng:
Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 15. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
Số hiệu nguyên tử = số electron = 15
⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3
⇒ Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho bromine dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y
- Khi A phản ứng với Br2:
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
⇒ mmuối giảm = 127y – 80y = 7,05
⇒ y = 0,15 mol
- Khi A phản ứng với Cl2:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
⇒ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625
⇒ x = 0,2 mol
⇒ %mNaI = 100% - 47,8% = 52,2%
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra ở một điều kiện xác định.
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1); (2)
(3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan
(4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Tính acid của HF yếu hơn HCl.
Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
Cân bằng phương trình phản ứng:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
⇒ Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9.
Cho các nhận định sau:
(1). Fe hòa tan trong dung dịch Hydrochloric acid tạo muối FeCl3.
(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.
(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.
(4). Dung dịch HF là acid yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(1) sai vì Fe hòa tan trong dung dịch Hydrochloric acid tạo muối FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(3) sai vì có thể là oxi hóa khử ví dụ:
Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2
Vậy có 2 nhận định đúng
Nghiền mịn 10g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 + CaCl2
Theo PTHH: nCaCO3 = nCO2 = (mol)
mCaCO3 = .100 ≈ 9,1 (g)
Hàm lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi %CaCO3 = .100 = 91%
Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước fluorine?
Do F2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2 rất nhiều và có khả năng đốt cháy H2O.
⇒ Người ta không điều chế nước F2.
Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy mất màu do một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Dựa vào số oxi hóa của nguyên tử Cl hay S, chất nào dưới đây chỉ có tính oxi hoá?
Trong hợp chất HClO4, nguyên tử Cl có số oxi hóa +7 là lớn nhất ⇒ Hợp chất chỉ có tính oxi hóa.
Cho các phản ứng hóa học sau:
a) Fe3O4(s) + 4CO(g)
Fe(s) + 4CO2(g)
b) 2NO2(g)
N2O4(g)
c) H2(g) + Cl2(g)
2HCl(g)
d) CaO(s) + SiO2(s)
CaSiO3(s)
e) CaO(s) + CO2(g)
CaCO3(s)
g) 2KI(aq) + H2O2(aq)
I2(s) + 2KOH(aq)
Tốc độ phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
Khi chuẩn độ 50 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Giả sử trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Phát biểu nào sau đây đúng?
Sơ đồ phản ứng:
Cân bằng phương trình:
3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Theo đề bài ta có:
nK2Cr2O7 = 0,01.0,02 = 2.10−4 (mol) nethanol = 2.10−4.3 = 6.10−4 (mol)
methanol = 6.10−4.46 = 0,0276 gam
Người lái xe phạm luật.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?
Đặc điểm không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) là: Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)
= −2600,4 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
=
(sp) –
(cđ) = −2600,4
⇒ 4.(−393,5) + 2.(−285,8) − 5.0 − 2.(C2H2) = −2600,4
⇒ (C2H2) = +227,4 kJ/mol
Cho các quá trình phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt củi trong không khí.
(2) Phản ứng nổ của bình gas.
(3) Phản ứng gỉ sắt.
Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần:
Sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần:
(3) phản ứng gỉ sắt < (1) phản ứng đốt củi trong không khí < (2) phản ứng nổ của khí bình gas.
Cho mẩu đá vôi vào dung dịch HCl, hiện tượng hóa học xảy ra là:
Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Khí thoát ra là CO2 không màu.
Cho phan ứng của các chất ở thể khí: 2NO + O2
2NO2
Biểu thức nào sau đây không đúng?
Theo biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng ta có:
Cho các phát biểu sau:
(1) Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử.
(2) Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2.
(3) Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen.
(4) Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên.
(5) Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon.
Số phát biểu đúng là:
Halogen vừa có tính chất oxi hoá, vừa có tính khử sai vì Fluorine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.
Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl-), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ).
Vậy có 3 phát biểu đúng
Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách nào sau đây
Trong công nghiệp, người ta điều chế khí Cl2 bằng cách điện phân dung dịch bão hòa NaCl trong nước, có màng ngăn (hoặc điện phân nóng chảy NaCl).
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:
2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O
Gọi số mol KOH phản ứng là x mol
⇒ Sau phản ứng có: 0,5x mol KCl; 0,5x mol KClO và (0,25 – x) mol KOH dư.
⇒ mrắn sau = 74,5.0,5x + 90,5.0,5x + 56.(0,25 – x) = 19,3g
⇒ x = 0,2 mol
⇒ nCl2 = 0,1 (mol)
⇒ VCl2 = 0,1.24,79 = 2,479 (l).
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Theo định luật tuần hoàn:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?
Na, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: Na > Al > P > S.
K và Na thuộc cùng nhóm IA, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: K > Na.
Vậy bán kính nguyên tử K > Na > Al > P > S.
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X gồm: Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Khi NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ và H+ đều là phản ứng trao đổi (không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố).
Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
KI, KIO3 được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
C2H5OH tạo được liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi cao nhất.
Số oxi hóa của C trong ion CO32- là
Số oxi hóa của O là – 2.
Gọi số oxi hóa của C trong ion CO32- là x
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Ta có: x + (– 2).3 = –2
x = +4.
Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.
Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.
Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị riêng.
Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị riêng.
Vai trò của NO2 trong phản ứng NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O là
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng là:
Nguyên tử N trong NO2 vừa nhường electron, vừa nhận electron NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Cho 0,04 mol NO2 vào một bình kín dung tích 100 ml (ở toC), sau 20 giây thấy tổng nồng độ mol khí trong bình là 0,30 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo NO2, ở toC) trong 20 giây là
2NO2 N2O4.
x 0,5x
0,04 – x + 0,5x = 0,03
x = 0,02
v = 0,02/(0,1. 20) = 0,01 mol/(l.s).
Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được:
Điện phân dung dịch NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Lúc đầu dung dịch có pH nhỏ hơn 7, trong quá trình điện phân, HCl bị điện phân trước làm nồng độ H+ giảm nên pH bắt đầu tăng, khi H+ bị điện phân hết thì dung dịch có pH = 7. Tiếp đó NaCl bị điện phân làm cho nồng độ OH- tăng lên pH tiếp tục tăng lên lớn hơn 7.
Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là?
Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là 298K
Cho quá trình N+5 + 3e → N+2, đây là quá trình
Quá trình oxi hóa (còn gọi là sự oxi hóa): là quá trình nhường electron, số oxi hóa tăng
Quá trình khử (còn gọi là sự khử): là quá trình thu electron, số oxi hóa giảm.
Quá trình N+5 + 3e → N+2 Quá trình khử
Số oxi hóa của N giảm từ +5 xuống +2
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là phương trình nhiệt hóa học.