Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của muối nào sau đây?
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của NaCl.
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của muối nào sau đây?
Nước muối sinh lý có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học là dung dịch có nồng độ của NaCl.
Cho phản ứng: aNaI + bH2SO4 → cNaHSO4 + dI2 + eH2S + fH2O. Tổng hệ số cân bằng là

8NaI + 9H2SO4 ⟶ 4I2 + H2S + 8NaHSO4 + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng là: 8 + 9 + 8 + 4 + 1 + 4 = 34
Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2O
Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)
Bảo toàn electron ta có:
3nAl = 3nNO + 8nN2O
⇔ 1,8 = 3x + 8y (1)
Phương trình khối lượng mol
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol
Áp dụng công thức tính nhanh ta có
nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28(mol)
CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M
Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối carbonate kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Gọi chung hai kim loại hóa trị II là R.
Phương trình phản ứng:
RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = 1/2 nHCl = nH2O = 0,1 mol
⇒ nHCl = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mRCO3 +mHCl = mRCl + mCO2 + mH2O
⇒ mRCO3 = 10 – 0,1.44 - 0,1.18 + 2.0,1.36,5 = 11,1 gam
Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
- Phân tử CH3OH, H2O và NH3 có thể tạo liên kết hydrogen vì có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao là O, N làm cho H linh động. Bên cạnh đó nguyên tử N, O đều có cặp electron chưa tham gia liên kết và có liên kết với nguyên tử hydrogen.
- CH4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3)
⇒ Gọi số mol của M và Mg lần lượt là 2x và 3x
⇒ mX = 2x.M + 24.3x = 7,5 gam (1)
Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ quan tâm số oxi hóa trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Qúa trình cho – nhận e:
M → Mn+ + ne 2x → 2nx (mol) Mg → Mg2+ + 2e 3x → 6x (mol) | Cl2 + 2e → 2Cl- 0,15 → 0,3 2H+ + 2e → H2 0,1 ← 0,05 (mol) |
Bảo toàn electron ta có:
2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có
Lập bảng biện luận
| n | 1 | 2 | 3 |
| M | 39 (potassium) | 57,75 (Loại) | 76,5 |
Vậy kim loại cần tìm là K (potassium).
Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là
Cu, Ag không bị hòa tan trong HCl.
Dãy các chất bị hòa tan hết là: CuO, Al, Fe.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho các phản ứng
(1) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(4) 4KClO3 → KCl + 3KClO4
Số phản ứng oxi hóa – khử là:
Xét các phản ứng ta có:
(1)
(2)
(3)
(4)
Cả 4 phản ứng đều có sự thay đổi số oxi của một số nguyên tử trong phân tử Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa khử.
Đơn chất X là khí vàng lục, xốc, phản ứng với kim loại Y màu trắng bạc nhẹ hơn H2O. Sản phẩm Z làm cho ngọn lửa đèn khí có màu tím. Chất rắn Z tác dụng với H2SO4 được khí T không màu, dễ tan trong nước. X, Y, T là:
Đơn chất X là khí vàng lục, xốc X là Cl2.
Z làm cho ngọn lửa đèn khí có màu tím Z là muối của K (KCl)
KCl tác dụng với H2SO4 được khí T T là HCl.
Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?
(1) PCl3 + Cl2 → PCl5
(2) Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
(3) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO 4 + 2H2O
(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chọn phương án đúng.
Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.
Để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ... Khí chlorine thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí chlorine sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí chlorine lần lượt qua các bình:
- Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại hydrogen chloride (HCl);
- Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.
Năng lượng hoạt hóa là gì?
Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.
Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hydrochloric trong phòng thí nghiệm?
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrochloric bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl.
Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Trong hợp chất FeSO4 iron có số oxi hóa +2.
Trong các hợp chất Fe2O3, FeCl3, Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
Than chì có thể chuyển hóa thành kim cương ở điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao và có chất xúc tác. Đây là một phản ứng thu nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Phản ứng là phản ứng thu nhiệt ⇒ ΔH > 0 nên:
+ Năng lượng toàn phần của than chì nhỏ hơn năng lượng của kim cương có cùng khối lượng.
+ Than chì bền hơn kim cương.
- Do có cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên tử carbon nhưng lại có một số tính chất vật lí, hóa học khác nhau ⇒ Quá trình trên là sự biến đổi hóa học.
Tốc độ phản ứng được xác định như thế nào?
Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian: giây (s), phút (min), giờ (h), ngày (d), … Lượng chất có thể biểu diễn bằng số mol, nồng độ mol, khối lượng hoặc thể tích.
Trong phản ứng: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓. Nguyên tử Ag trong AgNO3
Phản ứng: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ là phản ứng trao đổi
Nguyên tử Ag trong AgNO3 không bị oxi hóa hay bị khử.
Khi nhiệt độ tăng lên 10oC, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Tốc độ phản ứng tăng lên: = 33 = 27 lần
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các phản ứng tỏa nhiệt như CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.
Cho các phương trình nhiệt hóa học dưới đây:
(1) 2ClO2(g) + O3(g) → Cl2O7(g); ΔH1 = –75,7 kJ/mol.
(2) C(s) + O2(g) → CO2(g); ΔH2 = –393,5 kJ/mol.
(3) N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g); ΔH3 = –46,2 kJ/mol.
(4) O2(g) → 2O(g); ΔH4 = 498,3 kJ/mol.
Số quá trình tỏa nhiệt là
Các quá trình tỏa nhiệt có ΔH < 0, các quá trình thu nhiệt có ΔH > 0.
⇒ Các quá trình tỏa nhiệt là: (1), (2), (3).
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là
.
Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Tên và khối lượng của halogen trên là
Gọi số mol X2 là a mol.
X2 + Mg → MgX2
a → a
3X2 + Al → 2Al2X3
a → 2/3a
Theo bảo toàn khối lượng với mỗi phản ứng:
mX2 = 19 – 24a = 17,8 – 2/3a.27 a = 0,2 mol.
MMgX2 = 19/0,2 = 95 = 24 + 2MX
MX = 35,5
X là chlorine
mCl2 = 0,2.71 = 14,2 gam
Để cắt sắt, thép người ta thường dùng đèn xì oxygen-acetylene. Khi đốt cháy acetylene, nhiệt lượng giải phóng lớn nhất khi acetylene cháy trong
Để cắt sắt, thép người ta thường dùng đèn xì oxygen-acetylene. Khi đốt cháy acetylene, nhiệt lượng giải phóng lớn nhất khi acetylene cháy trong khí oxygen nguyên chất
Nhóm VIIA còn có tên gọi là nhóm
Nhóm VIIA còn có tên gọi là nhóm halogen.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
C2H5OH tạo được liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi cao nhất.
Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.
Khẳng định đúng là
Cu2+ (CuSO4) có số oxi hóa giảm sau phản ứng ⇒ Cu2+ đã nhận electron ⇒ Chất oxi hóa là Cu2+
Fe có số oxi hóa tăng sau phản ứng ⇒ Fe đã nhường electron ⇒ Chất khử là Fe.
Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là
AgNO3(aq) + HF(aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.
Do đó, không có hiện tượng xảy ra.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
C3H6(g) + H2(g) → C3H8(g)
Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.
H2C=CH-CH3 + H-H H3C-CH2-CH2-CH3
= Eb(C=C) + 6Eb(C−H) + Eb(C−C) + Eb(H−H) − 2.Eb(C−C) − 8Eb(C−H)
= 612 + 6.418 + 346 + 436 − 2.346 − 8.418 = − 134 (kJ)
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) + O2(g) → CO2(g)
= –283 kJ
(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)
= +131,25 kJ
(3) H2(g) + F2(g) → 2HF(g)
= –546 kJ
(4) H2(g) + Cl2(g) → 2HCI(g)
= –184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là:
Phản ứng càng thuận lợi khi càng tỏa ra nhiều nhiệt.
⇒ Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3).
Trong công nghiệp, F2 được điều chế bằng cách nào sau đây?
Để điều chế F2 trong công nghiệp, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF, hỗn hợp đó ở thể lỏng (thể lỏng khác dung dịch).
Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương?
Iodine là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương.
Số oxi hóa của Cr trong H2Cr2O7 là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa trong hợp chất ta có:
Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
nFe = 0,2 mol
Xét quá trình cho e:
0Fe → Fe+2 + 2e
Xét quá trình nhận e:
2H+1 + 2e → H02
Áp dụng bảo toàn electron
ne nhận = ne cho
⇒ 2.nFe = 2.nH2 ⇒ nH2 = 0,2 mol
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 L
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + Cl2(g)
2HCl(g)
Biết: EH-H = 436kJ/mol; ECl-Cl = 243 kJ/mol; EH-Cl = 432 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của của phản ứng là:
Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là
Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là HCl
Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là
Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4
⇒ Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p4
⇒ X thuộc nhóm VIA
⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide và hydroxide của X là 6.
⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3 (có tính acid) và hydroxide là
H2XO4 (có tính acid).
Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O. Số thứ tự nhóm của Y là
Nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là R2O → Có R có hóa trị 1. Nhóm IA.
Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH loãng, sau đó sục khí Cl2 vào dung dịch đó, hiện tượng là:
Thả giấy quỳ vào dung dịch NaOH, quỳ chuyển xanh. Khi sục chlorine vào dung dịch, màu của quỳ bắt đầu mất màu dần đến khi mất hẳn. Do Cl2 tác dụng với NaOH tạo ra NaClO có tính oxi hoá mạnh, có thể phá hủy các hợp chất màu.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Phản ứng tổng hợp glucose của cây xanh có phương trình hóa học:
6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,6 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào việc tổng hợp glucose. Nếu một cây có 20 lá xanh, với diện tích trung bình của mỗi lá là 12cm2. Tính thời gian cần thiết để tổng hợp được 0,36 gam glucose?
Tổng diện tích: S = 20.12 = 240 cm2
Trong 1 phút, tổng năng lượng hấp thụ được = 240.0,6 = 144 cal.
Trong đó, năng lượng hữu ích = 144.0,15 = 21,6 cal
nC6H12O6 = 0,36 : 180 = 0,002 mol
Ta có phương trình:
6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2
1,35 ← 0,002
Thời gian cần thiết = 1,35.1000:21,6 = 62,5 phút = 1 giờ 2 phút 30 giây