Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1

Mô tả thêm: Khoahoc.vn gửi tới bạn đọc đề kiểm tra đánh giá năng lực Hóa 11 đầu năm, giúp bạn học luyện tập lại kiến thức, giúp đánh giá năng lực học môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Kí hiệu của biến thiên enthalpy chuẩn là

     Kí hiệu của biến thiên enthalpy chuẩn là \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}.

  • Câu 2: Vận dụng

    Sodium percarbonate (Na2CO3.3H2O2) có tính oxi hoá nên được dùng làm chất tẩy trắng đa năng, thân thiện với môi trường như bột giặt đồ. Sodium percarbonate có tính chất kép của Na2CO3 và H2O2. Cho các dung dịch sau: MnO2, KMnO4, HCl loãng, Na2SO3 loãng. Số chất trong các chất trên phản ứng với sodium percarbonate thì sodium percarbonate chỉ bị khử?

    Sodium percarbonate bị khử hay sodium percarbonate là chất oxi hoá trong phản ứng.

    - KMnO4 và MnO2 là các chất oxi hoá \Rightarrow Loại

    - HCl là acid phản ứng với muối carbonate tạo khí CO2 \Rightarrow Đây là phản ứng trao đổi \Rightarrow Loại

    - Khi tác dụng với Na2SO3 loãng:

    3Na2SO3 + Na2CO3.3H2O2 → 3Na2SO4 + Na2CO3 + 3H2O

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine tính phi kim giảm dần do

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần. Tuy điện tích hạt nhân tăng, nhưng bán kính nguyên tử tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn nên lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm dẫn đến khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.

    \Rightarrow Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine tính phi kim giảm dần.

  • Câu 4: Nhận biết

    Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất khử là

     Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?

    Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p3.

    X thuộc nhóm VA, công thức hydroxide có dạng: H3XO4, có tính acid

  • Câu 7: Nhận biết

    Phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron được gọi là phản ứng

    Phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa - khử.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

    Định luật tuần hoàn là:

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính khử của các hydrohalic acid HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tự:

    Theo chiều HF ightarrow HCl ightarrow HBr ightarrow HI

    Tính acid tăng dần, tính khử tăng dần.

    \Rightarrow Thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dich HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrate và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3 mol. Thể tích dung dịch HNO3 1M đã dùng là

    Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x, y mol.

    \Rightarrow mX = 64x + 56y = 15,2 (1)

    Quá trình nhường electron:

    Cu → Cu+2 + 2e

    x → 2x mol

    Fe → Fe+3 + 3e

    y → 3y mol

    Quá trình nhận electron:

    N+5 + 3e → N+2

    0,3 ← 0,1

    N+5 + 1e → N+4

    0,3 ←0,3

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

    ne cho = ne nhận = 2x + 3y = 0,6 mol (2)

    Giải hệ (1) và (2) \Rightarrow x = 0,15 và y = 0,1

    nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 + nNO + nNO2

    = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 + 0,3

    = 1 mol

    \Rightarrow V = 1 lít

  • Câu 11: Vận dụng

    Hòa tan hết 27,6 g muối R2CO3 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2 M, thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

    Gọi số mol của muối R2CO3 là x (mol), ta có:

           R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O

    mol:    x   →     2x   →   2x

    Theo bài ra ta có:

    mR2CO3 = (2R + 60)x = 27,6       (1)

    mRCl2 = (R + 35,5).2x = 29,8           (2)

    Giải hệ phương trình ta có: Rx = 7,8, x = 0,2

    \Rightarrow\mathrm R=\frac{7,8}{0,2}=39\;(\mathrm K)

    Theo phương trình:nHCl = 2.nR2CO3 = 0,4 mol

    ⇒ CM HCl = \frac{0,4}2 = 0,2 M.

  • Câu 12: Nhận biết

    Đặc điểm nào là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    - F2 chỉ có tính oxi hóa, các halogen còn lại thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.

    - Các đơn chất halogen đều có tính oxi hóa mạnh.

    - F2 và Cl2 ở dạng khí; Br2 dạng lỏng; I2 dạng rắn.

    - F2 phản ứng mạnh với nước, Cl2 và Br2 có phản ứng thuận nghịch với nước, còn I2 tan rất ít và hầu như không phản ứng.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dẫn rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).

    a) Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử. Sai || Đúng

    b) Màu tím nhạt dần rồi mất màu là do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+. Đúng || Sai

    c) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt SO2 với CO2. Đúng || Sai

    d) Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 15. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dẫn rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).

    a) Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử. Sai || Đúng

    b) Màu tím nhạt dần rồi mất màu là do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+. Đúng || Sai

    c) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt SO2 với CO2. Đúng || Sai

    d) Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 15. Sai || Đúng

    a) sai. 5\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;2{\mathrm{KMnO}}_4\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;ightarrow\;2{\mathrm{MnSO}}_4\;+\;{\mathrm K}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;+\;2{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4

    Nguyên tử S trong SO2 nhường electron ⇒ SO2 đóng vai trò chất khử.

    b) đúng.

    c) đúng.

    c) sai. Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 14.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phản ứng giữa hydrogen và chất nào sau đây thuận nghịch?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), ΔrHo 298 = +180kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ta có ΔrHo 298 = +180kJ không thể xảy ra ở điều kiện thường

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong các chất sau: Cl2, FeCl3, HCl, H2S, Na2SO3, những chất có thể tác dụng với KI tạo I2

    Những chất có thể tác dụng với KI tạo I2 là FeCl3, Cl2:

    2FeCl3 + 2KI ightarrow 2FeCl2 + 2KCl + I2

    Cl2 + 2KI ightarrow 2KCl + I2

  • Câu 17: Nhận biết

    Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?

    Ở nhiệt độ thường:

    Cl2 + KOH ightarrow  KCl + KClO + H2O

    Sản phẩm sau phản ứng có cả KOH dư.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho phản ứng tổng quát sau:

    X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)

    X có thể là chất nào sau đây?

    Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn (trừ fluorine) sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.

    Cl2(g) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq)

  • Câu 19: Vận dụng

    Hòa 15 gam muối NaI vào nước được 200 gam dung dịch X. Lấy 100 gam dung dịch X tác dụng vừa đủ với khí chlorine, thu được m gam muối NaCl. Tính giá trị của m?

    Trong 200 gam dung dịch có:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaI}}=\frac{15}{23+127}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Theo đề ra ta có:

    Lấy 100 gam dung dịch X 

    \Rightarrow nNaI = 0,1/2 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng:

             2NaI + Cl2 ightarrow 2NaCl + I

    mol: 0,05      ightarrow          0,05

    \Rightarrow mNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 gam

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho giản đồ sau:

    Phát biểu đúng

     Quan sát giản đồ năng lượng ta thấy: phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –1450 kJ.

    ⇒ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra là –1450 kJ và phản ứng không cần cung cấp nhiệt liên tục.

  • Câu 21: Nhận biết

     Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường? 

    Nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI.

    HF có nhiệt độ sôi cao bất thường là do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử.

  • Câu 22: Nhận biết

    Cho phương trình hóa học: KMnO4 + HClđặc → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số cần bằng của các chất lần lượt là:

    Phương trình phản ứng

    2KMnO 4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2

    Tổng hệ số tối giản của phương trình là: 2 + 16 + 2 +2 + 5 + 8 = 35 

  • Câu 23: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M

    mrắn sau − mM = mX ⇒ 71.nCl2 + 32.nO2 = 23 − 7,2 = 15,8 g (1)

    ⇒ nkhí = nCl2 +nO2 = 0,25 mol (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ nCl2 = 0,2; nO2 = 0,05 mol

    Gọi hóa trị của M là x

    Bảo toàn electron:

        \overset0{\mathrm M}ightarrow\overset{\mathrm x+}{\mathrm M}+\;\mathrm{xe}

    0,6/x   \leftarrow        0,6

      {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm e\;ightarrow\overset{-1}{2\mathrm{Cl}}

    0,2 ightarrow 0,4

      {\overset0{\mathrm O}}_2+4\mathrm eightarrow2\overset{-2}{\mathrm O}

    0,05 ightarrow 0,2

    \mathrm M\;=\;\frac{7,2}{\displaystyle\frac{0,6}{\mathrm x}}=12\mathrm x,\;\mathrm x\;=\;2\;\Rightarrow\mathrm M\;=\;24\;(\mathrm{Mg})

  • Câu 24: Vận dụng

    Nhận định nào sau đây đúng

    NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3 là đúng vì NH3 có thể tạo liên kết hydrogen với nước còn PH3 thì không. Do đó NH3 tan tốt trong nước.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho sơ đồ:

    Cl2 + KOH → A + B + H2O;

    Cl2 + KOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} A + C + H2O

    Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :

    Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O

    3Cl2 + 6KOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 5KCl + KClO3 (C) + 3H2O

  • Câu 26: Nhận biết

     Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ. 

    Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng

    Theo đồ thị ta thấy khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng. 

  • Câu 27: Nhận biết

    Đâu không phải đặc điểm của phản ứng oxi hóa – khử?

    Chất khử là chất nhường electron.

  • Câu 28: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

    2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}= - 571,68 kJ

    Phản ứng trên là phản ứng

     Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0 \Rightarrow Là  phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho các phản ứng:

    CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +178,49 kJ

    C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0  = –1370,70 kJ 

    Tính khối lượng ethanol cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    Lượng nhiệt cần để thu được 0,1 mol CaO là: 0,1.178,49 = +17,849 kJ.

    Lượng C2H5OH (l) cần dùng là:

    \frac{17,849}{370,7}=0,013\;\mathrm{mol}

     ⇒ methanol = 0,013.46 = 0,598 (g). 

  • Câu 30: Thông hiểu

    Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

    Ta có số oxi hóa của oxygen trong C2O42– là –2:

    Gọi số oxi hóa của C là x thì:

    2.x + 4.(–2) = –2 ⇒ x = +3.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Cho 2,5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 mL dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (250C). trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?

    Nồng độ H2SO4 giảm ⇒ Tốc độ giảm

    Thay Zn viên bằng Zn bột tức là làm tăng diện tích tiếp xúc ⇒ Tốc độ tăng

    Tăng nhiệt độ ⇒ Tốc độ tăng

    Dùng lượng dung dịch H2SO4 gấp đôi lượng ban đầu không làm thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, xúc tác nên tốc độ phản ứng không đổi.

  • Câu 32: Nhận biết

    Liên kết hydrogen làm

    Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.

    Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Cho các dữ kiện sau:

    (1) 2Fe (S) + O2 (g) → 2FeO (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 544 kJ.

    (2) 4Fe (s) + 3O2 (g) → 2Fe2O3 (s) có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = – 1648,4 kJ.

    (3) Fe3O4 (s) →  3Fe (s) + 2O2 (s) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 1118,4 kJ.

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng: (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s).

    Áp dụng hệ quả định luật Hess và cộng 2 vế 3 phương trình

    (1) FeO (s) → Fe (S) + \frac12O2 (g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -\frac12\;.(-544)\;\mathrm{kJ}.
    (2) Fe2O3 (s) → 2Fe (s) + \frac32O2 (g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 =-\frac12.(-1648,4)\;\mathrm{kJ}.
    (3) 3Fe (s) + 2O2 (g) → Fe3O4 (s)   \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = - 1118,4 kJ.
    (4) FeO (s) + Fe2O3 (s) → Fe3O4 (s) \bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(4)}=\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298\;}^0}_{(1)}\;+\;\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{\;(2)}\;+\bigtriangleup_{\mathrm r}{\mathrm H_{298}^0}_{(3)}

    Ta có:

    \bigtriangleup H_{298\;(4)}^0=272+824,2-1118,4=-22,2\;kJ.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Đổ dung dịch chứa 1 g HBr vào dung dịch chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu:

                 HBr + NaOH → NaBr + H2

    mol bđ: \frac1{81}\;      \frac1{40}

     ⇒ NaOH dư, HBr phản ứng hết ⇒ dung dịch làm quỳ chuyển sang màu xanh. 

  • Câu 35: Vận dụng

    Để hòa tan một tấm Zn trong dung dịch HCl ở 15oC cần 30 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dung dịch HCl nói trên ở 60oC trong 6 phút. Hỏi để hòa tan hết tấm Zn đó trong dung dịch HCl trên ở 75oC thì cần bao nhiêu thời gian?

     Ta có cứ 60oC - 15oC = 45oC thì thời gian phản ứng giảm 30 : 6 = 5 lần

    Ở nhiệt độ 75oC thì tốc độ phản ứng tăng

    5^\frac{75-15}{45}\;=8,55\;\mathrm{lần}

    Vậy thời gian để hòa tan tấm Zn đó ở 55oC là 30 : 8,55 ≈ 3,51 phút ≈ 210,6 giây

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (b) Hydrofluoric acid là acid yếu.

    (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

    (d) Trong hợp chất, các nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3, +5, +7.

    (e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự F, Cl, Br, I.

    Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    (a) Đúng.

    (b) Đúng.

    (c) Đúng.

    (d) Sai. F chỉ có số oxi hóa –1.

    (e) Đúng.

  • Câu 37: Nhận biết

    Người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.

    Nung ở nhiệt độ cao để tốc độ phản ứng sản xuất xi măng xảy ra nhanh ⇒ vận dụng yếu tố nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Số hiệu nguyên tử của Flourine là 9. Trong nguyên tử Flourine số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là

    Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Flourine là 9, suy ra Flourine có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau: 1s22s22p5.

    Vậy Flourine có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất. 

  • Câu 39: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng:

    aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O

    Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trước và sau phản ứng:

    \mathrm{aK}\overset{+7}{\mathrm{Mn}}{\mathrm O}_4\;+\;\mathrm{bK}\overset{-1}{\mathrm I\;}+\;{\mathrm{cH}}_2{\mathrm{SO}}_4\;ightarrow\;{\mathrm K}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;\overset{+2}{\mathrm{Mn}}{\mathrm{SO}}_4\;+\overset0{\;{\mathrm I}_2}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Cân bằng:

    2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O

    Vậy a = 2; b = 10; c = 8

  • Câu 40: Vận dụng

    Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:

    CH3–C≡CH(g) + H2(g) \xrightarrow{\;\mathrm{xt\;Lindlar},\;\mathrm{t^\circ}} CH3–CH=CH2(g)

    Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

    Liên kết C–H C–C C=C C≡C H–H
    Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = Eb(C≡C) + Eb(C−C) + 4.Eb(C−H) + Eb(H−H) − Eb(C=C) − Eb(C−C) − 6.Eb(C−H)

                 = Eb(C≡C) – Eb(C=C) + Eb(H–H) – 2Eb(C–H)

                 = 839 – 614 + 432 – 2.413

                 = –169 kJ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa 11 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo