Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 1 Cấu tạo nguyên tử gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?

    Hầu hết các nguyên tử gồm: electron (mang điện âm), proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện).

    Tuy nhiên nguyên tử H chỉ được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron.

    Vậy Nguyên tử cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số orbital chứa electron là:

     X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow X có số orbital chứa electron = 1 + 1 + 3 + 1 + 3 + 1 = 10 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong công nghiệp hàn kim loại, Argon được sử dụng như là môi trường khí trơ, phục vụ hàn kim loại khí trơ và hàn vonfram khí trơ. Nguyên tử Argon có số khối bằng 40 và 22. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử dự đoán Argon là:

    Ta có

    Số khối = Z + N => Z = A - N = 40 - 22 = 18

    Cấu hình electron của Argon là 1s22s22p63s23p6 nhận thấy Argon có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    Từ đó có thể dự đoán Argon là nguyên tố khí hiếm  

  • Câu 4: Nhận biết

    Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

    Nguyên tử _{5}^{11}X;\;  _{5}^{12}Ylà đồng vị của nhau vì cùng có 5 proton trong hạt nhân nhưng khác nhau về số neutron (X có 6 neutron còn Y có 7 neutron). 

  • Câu 5: Nhận biết

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là

    Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó. 

  • Câu 6: Nhận biết

    Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

    Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử vì khi biết Z và A sẽ biết được số proton, số neutron và số electron.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cation R2+ có tổng số hạt electron, neutron và proton bằng 80. Trong nguyên tử R có số
    hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 22 hạt. Số khối của R là

    Theo đề bài ta có:

    Cation R2+ có tổng số hạt electron, neutron và proton bằng 80

    p + e + n - 2 = 80 (vì số p = số e)

    ⇔ 2p + n = 82  (1)

    Trong nguyên tử R có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 22 hạt

    2p - n = 22 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được 

    p = 26, n = 30 

    Số khối A = n + Z = 30 + 26 = 56

  • Câu 8: Vận dụng

    Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 A_{}^{o} và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.

    Đổi 1,28 A_{}^{o} = 1,28.10 -8 cm. 

    Khối lượng của 1 nguyên tử Fe: 

    m_{1\:  nguyên\:  tử} =\frac{56}{6,02.10^{23} } (gam)

    Thể tích của 1 nguyên tử Fe: 

    V_{1\:  nguyên\:  tử} =\frac{4}{3}\pi r^{3}   (gam)\frac{4}{3}\pi (1,28.10^{-8} )^{3}   (gam)

    Khối lượng riêng của iron: 

    d=\frac{m_{1nt} }{V_{1nt} } ≈ 10,59 (g/cm3)

    Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là: 

    10,59.74:100 = 7,84 (g/cm3)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

    Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

    Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton, cùng số hiệu nguyên tử nhưng khác số neutron.

    ⇒ (1) và (2) là đồng vị của nhau; (3) và (4) là đồng vị của nhau.

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối

    Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.

    A = Z + N = P + N

    Trong đó:

    A là số khối.

    P là tổng số hạt proton.

    N là tổng số hạt nơtron.

    Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.

  • Câu 11: Nhận biết

    Biết số neutron N, số hiệu của nguyên tử Z thì số khối A được tính theo công thức

    A được tính theo công thức: A = N + Z.

  • Câu 12: Nhận biết

    Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

    Lớp thứ hai có 2 phân lớp là 2s và 2p.

    Lớp thứ ba có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d không có phân lớp 3f.

    Lớp thứ tư có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Số proton của X và Y lần lượt là:

    Tổng số hạt trong X và Y = (p + e + n) trong X và Y = 96 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 hạt 

    ⇒ (p + e – n) trong X và Y = 32 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra n trong X và Y = 32

    Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

    ⇒ p trong X và Y = etrong X và Y = (96 - 32):2 = 32

    ⇔ ptrong X + ptrong Y = 32 (3)

    Mà Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16

    ⇒ (p + e) trong Y - (p + e) trong X = 16

    ⇒ 2.ptrong Y - 2.ptrong X = 16

    ⇒ p trong Y -  ptrong X = 8 (4)

    Từ (3) và (4) giải hệ phương trình ta có:

    p trong Y = 20;

    ptrong X = 12.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử O có 8 proton. Số lượng proton và electron trong ion NO3 lần lượt là:

    Trong ion NO3 có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

    Số proton trong ion bằng: pN + 3pO = 7 + 3.8 = 31

    Số electron trong ion bằng: 31 + 1 = 32

  • Câu 15: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng

    (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai

    (4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng

    (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng

    (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai

    (4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai

    (1) sai. Hầu hết các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

    (2) sai. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân.

    (3) đúng.

    (4) đúng.

  • Câu 16: Vận dụng

    Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y.

    Gọi số hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’

    Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’

    Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

    \frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{2{\mathrm M}_{\mathrm Y}}=\frac{50}{50}\Leftrightarrow\frac{\mathrm P+\mathrm N}{2(\mathrm P'+\mathrm N')}=1

     \Rightarrow \frac{2\mathrm P}{4\mathrm P' } =1                                   (1)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32

    P + 2P’ = 32                                    (2)

    Từ (1) và (2) tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O)

    Hợp chất cần tìm là SO2

    Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho biết 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5?

     Số hạt mang điện trong P2O5 bằng: 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt.

  • Câu 18: Nhận biết

    Một ion có 8 proton, 8 neutron và 10 electron. Ion này có điện tích là :

    Điện tích hạt nhân của ion là: +8

    Điện tích lớp vỏ electron của ion là: -10

    ⇒ Ion có điện tích là: 2-.

  • Câu 19: Nhận biết

    Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

    Lớp thứ n có n phân lớp (với n ≤ 4).

    Vậy lớp thứ 3 có 3 phân lớp.

  • Câu 20: Nhận biết

    Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả

    Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định. Người ta có thể xác định được vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (khoảng 90%).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo