Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    Ta có:

    M → M3+ + 3e

    Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2.

    Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

    (a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai

    (b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng

    (c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng

    (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

    (a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai

    (b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng

    (c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng

    (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai

    Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn ⇒ cấu hình electron của N là: 1s22s22p3.

    (a) đúng. Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng.

    (b) sai. Công thức oxide cao nhất của N có dạng N2O5 và là acidic oxide.

    (c) sai. Nguyên tố N và O thuộc cùng một chu kì, ZN = 7 < ZO = 8 ⇒ nguyên tố N có tính phi kim yếu hơn nguyên tố O.

    (d) đúng.

  • Câu 3: Nhận biết

    Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

    Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1

  • Câu 4: Thông hiểu

    Nguyên tử X có kí hiệu {}_{16}^{32}X.

    a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng

    b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai

    c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng

    d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Nguyên tử X có kí hiệu {}_{16}^{32}X.

    a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng

    b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai

    c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng

    d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    Số đơn bị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 16.

    Số khối = 32 và số neutron = 32 – 16 = 16.

    b) đúng

    Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

    c) Sai vì

    Nguyên tố X là phi kim, do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

    d) Sai vì

    Hóa trị cao nhất của X với oxygen là VI, công thưc XO3 và là acidic oxide. Công thức hydroxide tương ứng H2XO4 và là acid

  • Câu 5: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

    Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A (từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.

  • Câu 6: Nhận biết

    Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O5?

    Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O5

    R thuộc nhóm VA. Nguyên tố cần tìm là P.

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố 

    Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

    Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p6

    ⇒ Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X: [Ne]3s23p4

    ⇒ X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

    ⇒ X là phi kim.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Cho phân tử R có công thức AB2 cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố A, B. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong phân tử R bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử A, B đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm (cột) và ở hai chu kì nhỏ (hàng) liên tiếp. Công thức phân tử của R là

    Phân tử R có 2 nguyên tử B và 1 nguyên tử A nên tổng số hạt là

    2.(2ZB + NB) + (2ZA + NA) = 96 (1)

    Hạt nhân B cũng như A đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện nên:

    ZA = NA

    ZB = NB

    Thế vào (1) ta được: 6ZB + 3ZA = 96 (2)

    Do B, A thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp nên:

    Xét 2 trường hợp xảy ra

    ZB = ZA + 8 (3)

    ZA = ZB + 8 (4)

    Từ (2) và (3)

    ⇒ ZB = 40/3; ZA = 16/3 (Loại) 

    Từ (2) và (4)

    ⇒ ZB = 8 (O) và ZA = 16 (S)

    Vậy hợp chất là SO2

  • Câu 10: Nhận biết

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là độ âm điện (\chi). 

  • Câu 11: Nhận biết

    Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

    Cấu hình electron của nguyên tử Chromium là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Vị trí của chromium là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tìm nhận xét không đúng về nhóm VIIIA?

     Nguyên tử của He chỉ có 2 electron.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Phân lớp d có tối đa 10 e

    (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

    (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
    Số phát biểu sai là

    (1) Phân lớp d có tối đa 10 e ⇒ đúng

    (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. ⇒ đúng

    (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ đúng

    (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ sai vì nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

    (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. ⇒ sai vì các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau

    (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện. ⇒ đúng

  • Câu 14: Nhận biết

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

    Các nguyên tố nhóm IIA đều có 2 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng

    \Rightarrow Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA: ns2

  • Câu 15: Vận dụng

    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố X và Y đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của Y chứa 87,5% Y về khối lượng. Công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố X và Y lần lượt là

    Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố X và Y đều có dạng RO2

    Vậy công thức hợp chất khí với hydrogen của X và Y có dạng XH4 và YH4.

    Ta có:

    \frac{X}{4} =\frac{75}{25} ⇒ X = 12 ⇒ X là 6C (Carbon)

    Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là CH4.

    \frac{Y}{4} =\frac{87,5}{12,5} ⇒ X = 28 ⇒ X là 14Si  (silicon) 

    Công thức hợp chất khí với hydrogen của D là SiH4

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong các nguyên tố O, Se, F, Cl, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

    Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    F (Z = 9) và Cl (Z = 17) đều thuộc nhóm VIIA nên tính phi kim của F > Cl.

    O (Z = 8) và Se (Z = 34) đều thuộc nhóm VIA nên tính phi kim của O > Se.

    Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    O (Z = 8) và F (Z = 9) đều thuộc chu kì 2 nên tính phi kim của F > O.

    F là phi kim mạnh nhất.

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:

    Ta có H2S là acid yếu

    HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:

    ⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.

    Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Cấu tạo nào đúng cho nguyên tử nguyên tố R?

    Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA \Rightarrow R có 4 electron lớp ngoài cùng, 3 lớp electron.

  • Câu 19: Vận dụng

    Nguyên tố M ở chu kì 3 nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của M là

    Nguyên tố M ở chu kì 3

    ⇒ M có 3 lớp electron

    Nhóm VA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng n1÷2 hoặc ns2np1÷6 và có 5 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np3

    Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p3

  • Câu 20: Nhận biết

    Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung?

     Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron bằng nhau.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo