Nguyên tố Sulfur có Z = 16. Sulfur là
Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.
Số electron ở lớp ngoài cùng bằng 6.
⇒ Sulfur là nguyên tố phi kim.
Nguyên tố Sulfur có Z = 16. Sulfur là
Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.
Số electron ở lớp ngoài cùng bằng 6.
⇒ Sulfur là nguyên tố phi kim.
Oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước?
SO3 là ocidic oxide nên tạo ra môi trường acid khi cho vào nước.
Biết rằng các nguyên tố X, Y lần lượt nằm ở chu kì 3 và 2 trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?
X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2 ⇒ X có 3 lớp electron, Y có 2 lớp electron, số electron tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.
Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8:
⇒ pX − pY = 8 (1)
Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12 ⇒ electron cuối cùng được điền vào phân lớp p và (pX − 6 + 2) + pY + 2 = 12
⇔ pX + pY = 14 (2)
Từ (1) và (2) ta có pX = 11, pY = 3.
Vậy cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: ô 17, nhóm VIIA.
Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p3. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn: ô 7, nhóm VA.
Cấu hình electron nguyên tử iron: (Ar)3d64s2. Iron ở
Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).
Cho các oxide sau: Na2O, CaO, Al2O3; SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là
Ta có:
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
|
Oxide |
Chu kì 3 |
Na2O |
CaO |
Al2O3 |
SiO2 |
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
⇒ So sánh tính base: Na2O > CaO > Al2O3 > SiO2.
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.
Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR:mO = 3:8. Xác định nguyên tố R?
Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm IVA ⇒ RO2:
Cho các phát biểu sau:
(1) F là phi kim mạnh nhất.
(2) Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất.
(3) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.
(IV) Be là kim loại yếu nhất trong nhóm (IIA).
Số các phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4).
Phát biểu (2) sai vì Be mới là kim loại có độ âm điện lớn nhất.
Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?
Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm chung là số electron hóa trị.
Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 5, 13, 31 đều thuộc nhóm IIIA.
Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.
Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.
Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5 nên R thuộc nhóm VA.
Hợp chất với hydrogen là RH3.
Theo bài ra, ta có:
%R = 100% – 8,82% = 91,18%
⇒ R = 31
Vậy R là phosphorus (P), công thức hợp chất với hydrogen là PH3.
Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hydrogen và công thức oxide cao nhất là:
R có 6 e lớp ngoài cùng nên:
Hóa trị cao nhất với oxygen là 6
Hóa trị với hydorgen là: 8 - 6 = 2
Công thức các hợp chất: RH2 và RO3.
Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?
Ta có: ZC = 6, ZN = 7, ZO = 8
Dãy sắp xếp đúng là: C, N, O.
Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X có dạng là:
Ta có cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5
⇒ X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất với oxi là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị với hidro là 1 (HX)
Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử gồm:
Số electron lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại – phi kim.
Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng
Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
Ta có cấu hình của Zn là Zn [Ar] 3d104s2 hay 1s22s22p63s23p63d104s2
ZZn = 30
Vậy X ở ô thứ 30 (do ZZn = 30); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IIA (do 2 electron hóa trị, nguyên tố s).
Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là
Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt
⇒ 2ZM + NM + 2(2ZX + NX) = 164 (1)
- Trong phân tử MX2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt
⇒ (2ZM + 4ZX) − (NM + 2NX) = 52 (2)
- Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5
⇒ (ZM + NM) − (ZX + NX) = 5 (3)
- Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt
⇒ (2ZM + NM) − (2ZX + NX) = 8 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) ⇒ ZM = 20
Cấu hình electron nguyên tử của:
M là 1s22s22p63s23p64s2 M thuộc ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
X là 1s22s22p63s23p5 X thuộc ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA
M là Ca, X là Cl
Hợp chất cần tìm là CaCl2
Cấu hình electron của các ion Ca2+ và Cl- đều là 1s22s22p63s23p6
Mà bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó.
Nhận thấy Ca2+ và Cl- có cùng số lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của Ca2+ lớn hơn Cl-.
Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl-.