Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
Ta có:
M → M3+ + 3e
Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2.
Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
Ta có:
M → M3+ + 3e
Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2.
Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Đúng || Sai
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. Sai || Đúng
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). Sai || Đúng
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Đúng || Sai
Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn ⇒ cấu hình electron của N là: 1s22s22p3.
(a) đúng. Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng.
(b) sai. Công thức oxide cao nhất của N có dạng N2O5 và là acidic oxide.
(c) sai. Nguyên tố N và O thuộc cùng một chu kì, ZN = 7 < ZO = 8 ⇒ nguyên tố N có tính phi kim yếu hơn nguyên tố O.
(d) đúng.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1
Nguyên tử X có kí hiệu .
a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng
b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai
c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng
d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng
Nguyên tử X có kí hiệu .
a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng
b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai
c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng
d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng
a) Sai vì
Số đơn bị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 16.
Số khối = 32 và số neutron = 32 – 16 = 16.
b) đúng
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
c) Sai vì
Nguyên tố X là phi kim, do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.
d) Sai vì
Hóa trị cao nhất của X với oxygen là VI, công thưc XO3 và là acidic oxide. Công thức hydroxide tương ứng H2XO4 và là acid
Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A (từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O5?
Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O5
R thuộc nhóm VA. Nguyên tố cần tìm là P.
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?
Anion X2– có cấu hình electron [Ne]3s23p6
⇒ Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X: [Ne]3s23p4
⇒ X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
⇒ X là phi kim.
Cho phân tử R có công thức AB2 cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố A, B. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong phân tử R bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử A, B đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm (cột) và ở hai chu kì nhỏ (hàng) liên tiếp. Công thức phân tử của R là
Phân tử R có 2 nguyên tử B và 1 nguyên tử A nên tổng số hạt là
2.(2ZB + NB) + (2ZA + NA) = 96 (1)
Hạt nhân B cũng như A đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện nên:
ZA = NA
ZB = NB
Thế vào (1) ta được: 6ZB + 3ZA = 96 (2)
Do B, A thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp nên:
Xét 2 trường hợp xảy ra
ZB = ZA + 8 (3)
ZA = ZB + 8 (4)
Từ (2) và (3)
⇒ ZB = 40/3; ZA = 16/3 (Loại)
Từ (2) và (4)
⇒ ZB = 8 (O) và ZA = 16 (S)
Vậy hợp chất là SO2
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là độ âm điện ().
Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là
Cấu hình electron của nguyên tử Chromium là: 1s22s22p63s23p63d54s1
Vị trí của chromium là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.
Tìm nhận xét không đúng về nhóm VIIIA?
Nguyên tử của He chỉ có 2 electron.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân lớp d có tối đa 10 e
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Số phát biểu sai là
(1) Phân lớp d có tối đa 10 e ⇒ đúng
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. ⇒ đúng
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ đúng
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ sai vì nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. ⇒ sai vì các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện. ⇒ đúng
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
Các nguyên tố nhóm IIA đều có 2 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA: ns2
Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố X và Y đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của Y chứa 87,5% Y về khối lượng. Công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố X và Y lần lượt là
Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố X và Y đều có dạng RO2
Vậy công thức hợp chất khí với hydrogen của X và Y có dạng XH4 và YH4.
Ta có:
⇒ X = 12 ⇒ X là 6C (Carbon)
Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là CH4.
⇒ X = 28 ⇒ X là 14Si (silicon)
Công thức hợp chất khí với hydrogen của D là SiH4.
Trong các nguyên tố O, Se, F, Cl, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
F (Z = 9) và Cl (Z = 17) đều thuộc nhóm VIIA nên tính phi kim của F > Cl.
O (Z = 8) và Se (Z = 34) đều thuộc nhóm VIA nên tính phi kim của O > Se.
Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
O (Z = 8) và F (Z = 9) đều thuộc chu kì 2 nên tính phi kim của F > O.
F là phi kim mạnh nhất.
Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:
Ta có H2S là acid yếu
HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:
⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.
Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Cấu tạo nào đúng cho nguyên tử nguyên tố R?
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA R có 4 electron lớp ngoài cùng, 3 lớp electron.
Nguyên tố M ở chu kì 3 nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của M là
Nguyên tố M ở chu kì 3
⇒ M có 3 lớp electron
Nhóm VA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng n1÷2 hoặc ns2np1÷6 và có 5 electron lớp ngoài cùng
⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np3
Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p3
Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung?
Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp electron bằng nhau.