Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nguyên tố Sulfur có Z = 16. Sulfur là

    Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.

    Số electron ở lớp ngoài cùng bằng 6.

    ⇒ Sulfur là nguyên tố phi kim.

  • Câu 2: Nhận biết

    Oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước?

    SO3 là ocidic oxide nên tạo ra môi trường acid khi cho vào nước.

  • Câu 3: Vận dụng

    Biết rằng các nguyên tố X, Y lần lượt nằm ở chu kì 3 và 2 trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?

    X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2 ⇒ X có 3 lớp electron, Y có 2 lớp electron, số electron tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.

    Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8:

    ⇒ pX − pY = 8                             (1)

    Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12 ⇒ electron cuối cùng được điền vào phân lớp p và (pX − 6 + 2) + pY + 2 = 12

    ⇔ pX + pY = 14                          (2)

    Từ (1) và (2) ta có pX = 11, pY = 3.

    Vậy cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: ô 17, nhóm VIIA.

    Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p3. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn: ô 7, nhóm VA.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cấu hình electron nguyên tử iron: (Ar)3d64s2. Iron ở

    Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho các oxide sau: Na2O, CaO, Al2O3; SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là

    Ta có:

    Nhóm

    IA

    IIA

    IIIA

    IVA

    Oxide

    Chu kì 3

    Na2O

    CaO

    Al2O3

    SiO2

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.

    ⇒ So sánh tính base: Na2O > CaO > Al2O3 > SiO2.

  • Câu 6: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • Câu 7: Vận dụng

    Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR:mO = 3:8. Xác định nguyên tố R?

    Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm IVA ⇒ RO2:

    {\mathrm m}_{\mathrm R}\;:\;{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;3\;:\;8\;\Rightarrow\frac{\mathrm R}{2.16}=\frac38\Rightarrow\mathrm R\;=\;12\;(\mathrm C)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) F là phi kim mạnh nhất.

    (2) Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất.

    (3) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.

    (IV) Be là kim loại yếu nhất trong nhóm (IIA).

    Số các phát biểu đúng là:

    Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4).

    Phát biểu (2) sai vì Be mới là kim loại có độ âm điện lớn nhất.

  • Câu 9: Nhận biết

    Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử?

    Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm chung là số electron hóa trị.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn

    Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 5, 13, 31 đều thuộc nhóm IIIA.

  • Câu 11: Vận dụng

    Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5 nên R thuộc nhóm VA.

    Hợp chất với hydrogen là RH3.

    Theo bài ra, ta có:

    %R = 100% – 8,82% = 91,18%

    \frac{\% H}{\% R} = \frac{1,3}{R} =
\frac{8,82}{91,18}

    ⇒ R = 31

    Vậy R là phosphorus (P), công thức hợp chất với hydrogen là PH3.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hydrogen và công thức oxide cao nhất là:

    R có 6 e lớp ngoài cùng nên:

    Hóa trị cao nhất với oxygen là 6

    Hóa trị với hydorgen là: 8 - 6 = 2

    \Rightarrow Công thức các hợp chất: RH2 và RO3.

  • Câu 13: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

    Ta có: ZC = 6, ZN = 7, ZO = 8

    \Rightarrow Dãy sắp xếp đúng là: C, N, O.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X có dạng là:

    Ta có cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5

    ⇒ X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất với oxi là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị với hidro là 1 (HX)

  • Câu 15: Nhận biết

    Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

    Các đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử gồm:

    Số electron lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại – phi kim.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng

    Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

    Ta có cấu hình của Zn là Zn [Ar] 3d104shay 1s22s22p63s23p63d104s2

    \Rightarrow ZZn = 30

    Vậy X ở ô thứ 30 (do ZZn = 30); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IIA (do 2 electron hóa trị, nguyên tố s).

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất là

    Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 19: Nhận biết

    Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt. Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron là 164 hạt

    ⇒ 2ZM + NM + 2(2ZX + NX) = 164                    (1)

    - Trong phân tử MX2, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt

    ⇒ (2ZM + 4ZX) − (NM + 2NX) = 52                   (2)

    - Số khối của M lớn hơn số khối của X là 5

    ⇒ (ZM + NM) − (ZX + NX) = 5                            (3)

    - Tổng số hạt proton, neutron và electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt

    ⇒ (2ZM + NM) − (2ZX + NX) = 8                        (4)

    Từ (1), (2), (3) và (4) ⇒ ZM = 20

    Cấu hình electron nguyên tử của:

    M là 1s22s22p63s23p64s2 \Rightarrow M thuộc ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

     X là 1s22s22p63s23p5 \Rightarrow X thuộc ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA

    \Rightarrow M là Ca, X là Cl \Rightarrow Hợp chất cần tìm là CaCl2

    Cấu hình electron của các ion Ca2+ và Cl- đều là 1s22s22p63s23p6

    Mà bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó.

    Nhận thấy Ca2+ và Cl- có cùng số lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của Ca2+ lớn hơn Cl-.

    \Rightarrow Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl-.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo