Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Liên kết hóa học gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành 

    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do do tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Liên kết trong phân tử nào dưới đây được hình thành do sự xen phủ giữa các obital cùng loại (ví dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?

    Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cấu hình electron của anion S2− (Z = 16) là?

    Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): [Ne]3s23p4

    S + 2e → S2−

    Cấu hình electron của anion S2− (Z = 16) là: [Ne]3s23p6.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số chất có liên kết cộng hóa trị?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số chất có liên kết cộng hóa trị?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Các chất có liên kết cộng hóa trị là:

    (1) H2S; (2) SO2; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2;

    Các chất còn lại có liên kết ion.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên tử Oxygen và nguyên tử Magnesium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

    Oxygen (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4

    ⇒ là phi kim với 6 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2

    ⇒ là kim loại với 2 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?

    Phương trình ion không đúng: S → S2- + 2e.

    → Phương trình đúng: S + 2e → S2-.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?

    H2, HCl, NH3, F2, HI, CO2, N2, CH4 chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.

    Vậy chỉ có dãy NaCl, Al2O3, NaF, Ca(OH)2 tất cả các phân tử đều có liên kết ion.

  • Câu 8: Vận dụng

    Hợp chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử

    Giữa các phân tử H2O, HF, C2H5OH có liên kết hydrogen

    Hợp chất không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử là H2S.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

    - Các hợp chất CaO, NaCl, KCl là các hợp chất ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình \Rightarrow Là hợp chất ion.

    - HCl là hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl.

  • Câu 10: Vận dụng

    Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là

    X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 → X thuộc chu kì 4 nhóm IIA → X có xu hướng nhường 2e → có hóa trị II I trong khi tham gia liên kết, X là kim loại điển hình

    Y có số p = số e = 9

    Y (Z = 9): 1s22s22p5 → Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA→ Y có xu hướng nhận 1e → thường có hóa trị I trong khi tham gia liên kết, Y là phi kim điển hình.

    → Công thức phân tử XY2: Có liên kết ion trong phân tử

  • Câu 11: Nhận biết

    Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

    Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước. Tính chất này là do

    Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ) 100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước.

    Tính chất này là do các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số chất có liên kết cộng hóa trị?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số chất có liên kết cộng hóa trị?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Các chất có liên kết cộng hóa trị là:

    (1) H2S; (2) SO2; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2;

    Các chất còn lại có liên kết ion.

  • Câu 14: Nhận biết

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

    Oxygen (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4⇒ là phi kim với 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6⇒ là khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

    Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2⇒ là phi kim với 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2⇒ là kim loại với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital nào sau đây?

    Cấu hình electron: 

    H: 1s2

    S: 1s22s22p63s23p4

    Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital AO 1s của H và AO 3p của S.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các hợp chất ion?

    Phát biểu "Các hợp chất ion không tan trong nước." ⇒ sai vì Các hợp chất ion tan nhiều trong nước.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho các nhận định sau:

    (1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    (2) Các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước.

    (3) Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

    (4) Liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (5) Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.

    Số nhận định đúng

    (1) đúng vì liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    (2) đúng vì các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước (dung môi phân cực).

    (3) sai vì hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.

    (4) đúng vì hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử giống nhau bằng 0 nên liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (5) đúng vì khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.

    Vậy có 4 phát biểu đúng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Liên kết hydrogen là

    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…).

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong phân tử NH3, số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là?

    Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử N có xu hướng góp chung 3 electron với 3 nguyên tử H. Số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là 3.

  • Câu 20: Vận dụng cao

    M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?

    M thuộc nhóm IIA \Rightarrow oxit cao nhất của M có dạng MO.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm M}\;=\;\frac{{\mathrm M}_{\mathrm M}}{{\mathrm M}_{\mathrm{MO}}}.100\%=\;71,43\%

    ⇒ MM = 40 (Ca)

    Oxit của X có dạng XO3

    Tương tự, ta có:

    40=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{{\mathrm M}_{\mathrm X}+16.3}.100\%\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}=32\;(\mathrm S)

    ⇒ Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi M và X là: CaS

    ⇒ Hợp chất có liên kết ion .

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo