Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Liên kết hóa học gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?

    Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết).

  • Câu 2: Thông hiểu

    X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

     X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+.

    Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-.

    \Rightarrow Công thức hợp chất là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

  • Câu 3: Nhận biết

    Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là

    Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 kJ mol-1; H–Br là 364 kJ mol-1; H–I là 297 kJ mol-1.

    a) HF, HCl, HBr, HI tạo được liên kết hydrogen với các phân tử cùng loại. Sai||Đúng

    b) Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2và Br2). Đúng||Sai

    c) Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br. Sai||Đúng

    d) Độ dài liên kết của H-Cl lớn hơn của H-Br. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 kJ mol-1; H–Br là 364 kJ mol-1; H–I là 297 kJ mol-1.

    a) HF, HCl, HBr, HI tạo được liên kết hydrogen với các phân tử cùng loại. Sai||Đúng

    b) Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2và Br2). Đúng||Sai

    c) Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br. Sai||Đúng

    d) Độ dài liên kết của H-Cl lớn hơn của H-Br. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    Chỉ có HF mới tạo được liên kết hydrogen với các phân tử cùng loại; còn HCl, HI, HBr, thì không.

    b) Đúng.

    c) Sai vì

    Giá trị năng lượng liên kết là thức đo độ bền liên kết nên năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.

    → So sánh độ bền liên kết: H–F > H–Cl > H–Br > H–I.

    d) Sai vì

    Liên kết càng bền thì độ dài liên kết càng ngắn

    Độ dài liên kết HCl ngắn hơn của HBr.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?

    Các nguyên tử của các nguyên tố phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững: Cl, O.

    Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

    \Rightarrow Ca có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5

    \Rightarrow Cl có xu hướng nhận 1 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2

    \Rightarrow Fe có xu hướng nhường 2 hoặc 3 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của O: 1s22s22p4

    \Rightarrow O có xu hướng nhận 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

    Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2

    \Rightarrow Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 24 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Trong ion G4+ tổng số hạt cơ bản là 14 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2 hạt. Liên kết hoá học trong phân tử giữa T và G là:

    Trong nguyên tử X:

    - Tổng số hạt: 2ZX + NX = 24

    - Số hạt mang điện nhiểu hơn số hạt không mang điện: 2ZX – NX = 8

    \Rightarrow ZX = 8 (O)

    Trong ion G4+:

    - Tổng số hạt: (2ZY – 4) + NY = 14

    - Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện: (2ZY – 4) - NY = 2

    \Rightarrow ZY = 6 (C)

    \Rightarrow Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu 7: Nhận biết

    Liên kết ion thường được hình thành khi

    Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, CO2, HCl, H2O, C2H4. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết đơn là:

    Công thức cấu tạo của các chất:

    N2: N\equivN                                                                H2: H-H

    NH3:                                                     CO2: C=C=O

    HCl: H-Cl                                                              H2O: H-O-H

    C2H4:

    Các chất chỉ chứa liên kết đơn là: H2, NH3, HCl, H2

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong các hợp chất, nguyên tử Calcium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

    Ca (Z = 20):  1s22s22p63s23p64s2

    Khi hình thành liên kết hóa học Ca có xu hướng nhường (cho) đi 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

  • Câu 10: Vận dụng

    Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p:

    H (Z = 1): 1s1

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    N (Z = 7): 1s22s22p3

    Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s

    Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p

    Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p

    Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p

  • Câu 11: Nhận biết

    Năng lượng liên kết của phân tử F2 là 159 kJ/mol cho biết điều gì?

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho các chất: HBr, HI, HCl, HF. Căn cứ vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

    Độ âm điện của H là 2,2

    Từ Cl đến I độ âm điện giảm dần

     \Rightarrow\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm I}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|\;<\;\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm{Br}}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|<\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm{Cl}}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|<\left|{\mathrm\chi}_{\mathrm{Cl}}-{\mathrm\chi}_{\mathrm H}ight|

     Vậy sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần độ phân cực của liên kết là: HF, HCl, HBr, HI.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là

    X : 1s22s22p63s23p64s2 ⇒ dễ cho 2e để tạo cấu hình bền (1s22s22p63s23p6)

    Y: 1s22s22p5 ⇒ dễ nhận 1e để tạo cấu hình bền

    ⇒ 2 nguyên tử Y nhận 2e của 1 nguyên tử X để tạo hợp chất bền

    ⇒ Công thức phân tử: XY2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?

    Liên kết ion thường tạo thành giữa một nguyên tử kim loại mạnh (dễ nhường electron tạo ion dương) và một nguyên tử phi kim mạnh (dễ nhận electron để tạo ion âm).

    \Rightarrow Các chất trong dãy đều có liên kết ion là: KBr, MgO, K2O.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nguyên tử nitrogen và nguyên tử aluminium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?

    Nguyên tử nitrogen có Z = 7⇒ cấu hình của nguyên tử nitrogen là 1s22s22p3⇒ số electron lớp ngoài cùng là 5e. Nguyên tử nitrogen có xu hướng nhận thêm 3e để đạt 8 electron lớp ngoài cùng như của khí hiếm neon.

    Nguyên tử aluminium có Z = 13 ⇒ cấu hình của nguyên tử aluminium là1s22s22p63s23p1⇒ số electron lớp ngoài cùng là 3e. Nguyên tử aluminium có xu hướng nhường 3e để đạt 8 electron lớp ngoài cùng như khí hiếm neon.

  • Câu 16: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?

     - Xét theo chiều tăng dần tính kim loại cũng là chiều giảm dần của độ âm điện ta có dãy Li < Na < K < Rb < Cs.
    - Trong phân tử độ chênh lệch độ âm điện ∆ càng lớn thì tính chất ion càng lớn. 

  • Câu 17: Nhận biết

    Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là

    Mỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:

    Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.

    Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.

    Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.

  • Câu 18: Nhận biết

    Liên kết ion

    Do lực hút giữa các cation và anion không có bão hòa và tính định hướng nên chúng có xu hướng hút lẫn nhau, tạo ra mạng lưới các ion trong không gian ba chiều.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

    Hiệu độ âm điện trong phân tử N2 bằng 0.

  • Câu 20: Nhận biết

    Số liên kết π trong phân tử C3H6 mạch hở là:

    Công thức cấu tạo C3H6 (H2C=CH‒CH3)

    Phân tử C3H6 có 1 liên kết π và 8 liên kết σ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo