Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Liên kết hóa học gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a)

    MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.

    H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    b)

    Mg → Mg2+ + 2e

    F + 1e → F

    Mg2+ + 2F → MgF2

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong các hợp chất cộng hóa trị, loại liên kết nào sau đây bền nhất?

    Trong hợp chất cộng hóa trị, liên kết ba bền nhất. 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết
    hóa học của nguyên tử nào?

    Theo mô hình mô tả ta thấy nguyên tử này có 15 electron và nhận thêm 3 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.

    \Rightarrow Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học của P.

  • Câu 4: Nhận biết

    Khí hiếm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

    Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm), bán kính nguyên tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng.

    ⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng.

    ⇒ Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy là Xe.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 kJ mol-1; H–Br là 364 kJ mol-1; H–I là 297 kJ mol-1.

    a) HF, HCl, HBr, HI tạo được liên kết hydrogen với các phân tử cùng loại. Sai||Đúng

    b) Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2và Br2). Đúng||Sai

    c) Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br. Sai||Đúng

    d) Độ dài liên kết của H-Cl lớn hơn của H-Br. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 kJ mol-1; H–Br là 364 kJ mol-1; H–I là 297 kJ mol-1.

    a) HF, HCl, HBr, HI tạo được liên kết hydrogen với các phân tử cùng loại. Sai||Đúng

    b) Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2và Br2). Đúng||Sai

    c) Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br. Sai||Đúng

    d) Độ dài liên kết của H-Cl lớn hơn của H-Br. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    Chỉ có HF mới tạo được liên kết hydrogen với các phân tử cùng loại; còn HCl, HI, HBr, thì không.

    b) Đúng.

    c) Sai vì

    Giá trị năng lượng liên kết là thức đo độ bền liên kết nên năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.

    → So sánh độ bền liên kết: H–F > H–Cl > H–Br > H–I.

    d) Sai vì

    Liên kết càng bền thì độ dài liên kết càng ngắn

    Độ dài liên kết HCl ngắn hơn của HBr.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?

    N2: N ≡ N 

    CO2: O=C=O

    O2: O=O

    CH4

  • Câu 7: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

     Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hoặc âm. 

    Ví dụ: SO42-, NH4+, CO32-,...

  • Câu 8: Thông hiểu

    X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

     X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+.

    Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-.

    \Rightarrow Công thức hợp chất là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Muối X được tạo thành bởi một kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 4,44 gam X vào H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau

    - Cho phần một tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa.

    - Cho phần hai tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được 2 gam kết tủa.

    Liên kết trong X là liên kết

    Đặt kim loại A, phi kim B ⇒ Muối X là AB2

    Khối lượng AB2 trong mỗi phần là 4,44 : 2 = 2,22 g

    AB2 + 2AgNO3 → 2AgB + A(NO3)2

    {\mathrm n}_{{\mathrm{AB}}_2}=\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{AgB}}\Rightarrow\frac{2,22}{\mathrm A+2\mathrm B}=\frac12.\frac{5,74}{108+\mathrm B}\;\;\;\;\;\;\;(1)

    AB2 + Na2CO3 → ACO3 + 2NaB 

    {\mathrm n}_{{\mathrm{AB}}_2}={\mathrm n}_{{\mathrm{ACO}}_3}\Rightarrow\frac{2,22}{\mathrm A+2\mathrm B}=\frac2{\mathrm A+60}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ⇒ A = 40 (Ca); B = 35,5 (Cl)

    Ca là một kim loại điển hình, Cl là một phi kim điển hình nên liên kết của X là liên kết ion.

  • Câu 10: Thông hiểu

    So sánh nào dưới đây là đúng?

    Nguyên tử Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 4 lớp electron.

    Ca ⟶ Ca2+ + 2e

    Ion Ca2+ (Z = 20): [Ar] có 3 lớp electron.

    Do đó bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+.

  • Câu 11: Vận dụng

    Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết

    Giữa các phân tử C2H5OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    IMG_256

  • Câu 12: Thông hiểu

    Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital nào sau đây?

    Cấu hình electron: 

    H: 1s2

    S: 1s22s22p63s23p4

    Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital AO 1s của H và AO 3p của S.

  • Câu 13: Vận dụng

    Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là

    Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s

    ⇒ X : 1s22s23s24s25s1

    Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA

    nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p

    ⇒ Y : 2p63p64p5 ⇒ 4s24p5

    Vì Y thuộc nhóm A ⇒ X thuộc nhóm VIIA

    ⇒ Hợp chất XY : liên kết ion

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử

    Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π

  • Câu 15: Nhận biết

    Liên kết sigma (σ) được hình thành do

    Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.

  • Câu 16: Nhận biết

    Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

    Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động củacác electron trong phân tử.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành

    Sự hình thành các ion:

    Na → Na + + 1e

    Cl + 1e → Cl-

    \Rightarrow Trong phản ứng có sự hình thành cation sodium và anion chloride.

  • Câu 18: Nhận biết

    Theo quy tắc octet thì công thức cấu tạo của phân tử SO2

    Theo qui tắc octet thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là O = S → O. 

    Vì S và O mỗi nguyên tố đưa ra một cặp electron để góp chung, như vậy S còn 2 cặp electron nữa sẽ đưa ra một cặp electron cho O.

  • Câu 19: Nhận biết

    Phần được tạo thành khi nguyên tử mất đi electron là:

    Phần được tạo thành khi nguyên tử mất đi electron là cation

  • Câu 20: Nhận biết

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

    Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

    Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

    Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

    Hydrogen (Z = 1): 1s1có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2

    Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.

    Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo