Cho phản ứng: Al + O2 → Al2O3, trong phản ứng trên, 1 phân tử O2 nhận bao nhiêu electron?
Quá trình nhận electron của phân tử O2:
Cho phản ứng: Al + O2 → Al2O3, trong phản ứng trên, 1 phân tử O2 nhận bao nhiêu electron?
Quá trình nhận electron của phân tử O2:
Biết N thuộc nhóm VA. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là:
Số oxi hóa cao nhất của nitrogen trong các hợp chất là: +5.
Trong các phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Chất bị oxi hóa là
Quá trình nhường electron là sự oxi hóa, quá trình nhận electron là
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe → Fe2+ +2e (sự oxi hóa)
Cu2++ 2e → Cu (sự khử)
Số oxi hóa của nguyên tố N trong dãy các hợp chất nào dưới đây bằng nhau:
Trong NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3; N2O5: số oxh của N là +5.
Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:
CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O
Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:
Các quá trình xảy ra:
⇒ Chất khử là C2H5OH, chất oxi hóa là CrO3
Cân bằng phương trình phản ứng: 4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O
⇒ Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá là 1 : 4.
Hãy cho biết là quá trình nào sau đây?
là quá trình khử vì
thu electron.
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,2311 lít khí X (không có sản phẩm khử khác). Khí X là:
TH1: khí tạo ra chỉ có 1 N trong công thức
Quá trình nhường nhận electron:
Al → Al+3 + 3e
N+5 + (5 - x) e→ N+x
Theo định luật bảo toàn electron:
0,3.3 = 0,09.x
x = 10 (loại vì x < 5)
TH2: khí tạo ra có 2 N
Quá trình nhường nhận electron:
Al → Al+3 + 3e
2N+5 + 2(5 - x)e → 2N+x
0,3.3 = 0,09.2.(5-x)
x = 0
Vậy N có số oxi hóa 0 trong khí X do đó X là khí N2.
Phản ứng oxi hóa - khử là
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự dịch chuyển electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử.
Trong phản ứng hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 mỗi nguyên tử Fe đã
Trong phản ứng hóa học
Fe0 → Fe+2 + 2e
⇒ Mỗi nguyên tử Iron đã nhường 2 electron.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
Xảy ra sự oxi hóa Fe
Xảy ra sự khử Cu2+
Cho 1,8 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid nitric đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO (ở 25oC, 1 bar, là chất khí duy nhất) và muối Mg(NO3)2. Giá trị của V là
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:
Phương trình cân bằng là:
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Theo bài ra ta có:
Theo phương trình hóa học:
⇒ VNO = 0,05.24,79 = 1,2395 lít
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion.
Ví dụ:
Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1 sai vì hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH2 …
Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2 sai vì oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H2O2; Na2O2 …
Trong phản ứng sau: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của FeCl3 là:
Số oxi hóa của Fe giảm từ +3 xuống +2. Vậy FeCl3 đóng vai trò là chất khử.
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
Loại phản ứng luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trao đổi (vô cơ)
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Trong quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia, được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng sau:
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Chất khử là
Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng:
Phân tử NH3 có nguyên tử N nhường eletron ⇒ NH3 là chất khử.
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:
NH4ClO4 N2↑ + Cl2↑ + O2↑ + H2O↑
Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng trên?
Ta có:
Trong phân tử NH4ClO4 có nguyên tử N và O tham gia nhường electron, nguyên tử Cl tham gian nhận electron NH4ClO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:
Phản ứng trao đổi (vôi cơ) luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:
Trong hợp chất SO3 số oxi hóa của sulfur là?
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.
Ta có: (-2).3 + x = 0
⇒ x = + 6.
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm NO; NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,2 mol. Giá trị của m là:
nNO = 0,1 mol
Quá trình nhường electron:
0,25 ← 0,5 mol
Quá trình nhận electron:
0,3 ← 0,1 mol
0,2 ← 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận = 0,5 mol
⇒ nCu = ne cho : 2 = 0,25 mol
⇒ m = 0,25.64 = 16 g
Quá trình oxi hóa là quá trình
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.