Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Phản ứng Oxi hóa - khử gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:

    Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe + 3CO2

    Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

    Ta có sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng:

    {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;3\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;3\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2

    Trong phân tử CO, nguyên tử C nhường 2 electron ⇒ CO là chất khử.

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong hợp chất N2O5, số oxi hóa của nitrogen là

    Gọi số oxi hóa của N trong hợp chất N2O5 là x.

    ⇒ 2.x + (–2).5 = 0

    ⇒ x = +5

  • Câu 3: Nhận biết

    Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là:

    Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.Gọi số oxi hoá của chromium là x. Ta có:

    2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Hòa tan hoàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là:

    CuFeS→ Cu+2 + Fe+3 + 2S+6 + 17e

    x                                                   → 17x

    N+5 + 1e → N+4

                y   ←   y

    Bảo toàn electron ta có:

    Biểu thức liên hệ giữa x và y là y = 17x

  • Câu 5: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là :

    nMg = 0,1 mol

    Xét quá trình nhường và nhận electron của phản ứng

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Mg}}\;+\;2\mathrm e

    0,1    →          0,2

    2\overset{+5}{\mathrm N}\;+\;10\mathrm e\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm N}}_2

               0,2 → 0,02

    \Rightarrow VN2 = 0,02.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 6: Nhận biết

    Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa - khử là

    Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

    Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    Các quá trình xảy ra trong phản ứng:

    \overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm eightarrow\overset0{\mathrm{Zn}} (quá trình nhường electron)

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e (quá trình nhận electron)

    ⇒ Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn và sự khử Cu2+.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

     Trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1

    \Rightarrow Khi tham gia phản ứng, nguyên tử F trong F2 chỉ nhận electron, hay F2 chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho hai quá trình sau:
    \overset{+2}{\mathrm{Mg}}+2\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Mg}}\;\;\;(1)                                                   \overset{-2}{\mathrm O}\;ightarrow\overset0{\mathrm O}\;+2\mathrm e\;\;\;(2)
    Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?

    Ở quá trình (1) Mg nhận electron \Rightarrow quá trình khử

    Ở quá trình (2) O nhường electron \Rightarrow quá trình oxi hóa

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2 

     Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa ta có:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;2\mathrm{NaOH}\;ightarrow\;\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;+\;\mathrm{Na}\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Vậy Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2.

    Kết luận nào sau đây đúng?

     Ta có: 

    \overset0{\mathrm{Ca}}\;+{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Ca}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_2

    Các quá trình xảy ra:

    \overset0{\mathrm{Ca}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Ca}}\;+2\mathrm e

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+2\mathrm eightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    Mỗi nguyên tử Ca nhường 2 electron, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.

  • Câu 13: Nhận biết

    Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

    Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

    \Rightarrow Quá trình khử: 2H+ +2e → H2.

    Các quá trình còn lại là quá trình oxi hóa.

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho phương trình hoá học: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O

    Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:

    \overset0{\mathrm{Cu}}+\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2+\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    Chất khử Chất oxi hóa

    Quá trình oxi hóa: \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

    Quá trình khử: \overset{+5}{\mathrm N}+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

    Cân bằng đúng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    ⇒ Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là: 3 + 8 + 3 + 2 + 4 = 20.

  • Câu 15: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tử O trong phân tử F2O là

    Số oxi hóa của nguyên tử O trong phân tử F2O là +2.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.

     Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2

    Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    3nAl = 3nNO + 8nN2O 

    ⇔  1,8 = 3x + 8y (1)

    Phương trình khối lượng mol

    M_{hh}\;=\;\frac{30x+44y}{x+y}=19,2.2\;\Leftrightarrow-8,4x\;+\;5,6y\;=\;0\;(2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol

    Áp dụng công thức tính nhanh ta có

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28(mol)

    CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M

  • Câu 17: Nhận biết

    Số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) trong H2SO3 là:

    Số oxi hóa của H là + 1 và O là -2, gọi số oxi hóa của S là x, ta có:

    2.1 + 3.(-2) + x = 0 ⇒ x = +4.

  • Câu 18: Vận dụng

    Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 1,6 gam. Khối lượng sắt đã bị hòa tan là

    Phương trình hóa học:

    Fe + Cu(NO­3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

    Gọi nFe phản ứng = a mol \Rightarrow nCu = a mol

    Ta có:

    mtăng = mCu – mFe \Rightarrow 1,6 = 64a – 56a

    \Rightarrow a = 0,2 mol

    \Rightarrow mFe = 0,2.56 = 11,2 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?

    Phản ứng tự oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

    Phản ứng sau là phản ứng oxi hóa khử

     \;3\overset{+4}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2\;+\;{\overset{+1}{\mathrm H}}_2\overset{-2}{\mathrm O}\;ightarrow\;2\overset{+1}{\mathrm H}\overset{+5}{\mathrm N}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;+\;\overset{-2}{\mathrm N}\overset{-2}{\mathrm O}

  • Câu 20: Nhận biết

     Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Gọi x là số oxi hóa của chromium

    Xét các đáp án ta có:

    + Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.

    2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.

    + Trong Cr(OH)3 , số oxi hóa của OH là -1

    x + (-1) × 3 = 0 ⇒ x = +3

    + Trong CrCl2 số oxi hóa của Cl là -1

    x + (-1) × 2 = 0 ⇒ x = +2

    + Trong Cr2O3 số oxi hóa của O là -2

    2 × x + 3 × (-2) = 0 ⇒ x = +4.

    Vậy Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất CrCl2 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo