Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Phản ứng Oxi hóa - khử gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho phản ứng: Al + O2 → Al2O3, trong phản ứng trên, 1 phân tử O2 nhận bao nhiêu electron?

    Quá trình nhận electron của phân tử O2:

    {\overset0{3\mathrm O}}_2+12\mathrm eightarrow2{\mathrm{Al}}_2{\overset{-2}{\mathrm O}}_3

  • Câu 2: Nhận biết

    Biết N thuộc nhóm VA. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là:

    Số oxi hóa cao nhất của nitrogen trong các hợp chất là: +5.

  • Câu 3: Nhận biết

    Trong các phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Chất bị oxi hóa là

    Quá trình nhường electron là sự oxi hóa, quá trình nhận electron là

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Fe → Fe2+ +2e (sự oxi hóa)

    Cu2++ 2e → Cu (sự khử)

  • Câu 4: Nhận biết

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong dãy các hợp chất nào dưới đây bằng nhau:

    Trong NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3; N2O5: số oxh của N là +5.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:

    CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O

    Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong phản ứng:

    \overset{+6}{\mathrm{Cr}}{\mathrm O}_3\;+\;{\overset{-2}{\mathrm C}}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2\;+\;{\overset{+3}{\mathrm{Cr}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Các quá trình xảy ra:

    2\times \parallel \overset{+6}{\mathrm{Cr}}\;+3\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    \;1\times\parallel{\overset{-2}{\mathrm C}}_2ightarrow\;2\overset{+4}{\mathrm C}\;+12\mathrm e

    ⇒ Chất khử là C2H5OH, chất oxi hóa là CrO3

    Cân bằng phương trình phản ứng: 4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

    ⇒ Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá là 1 : 4.

  • Câu 6: Nhận biết

    Hãy cho biết \overset{+5}{\mathrm N}+1\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm N} là quá trình nào sau đây?

      \overset{+5}{\mathrm N}+1\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm N} là quá trình khử vì \overset{+5}{\mathrm N} thu electron. 

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,2311 lít khí X (không có sản phẩm khử khác). Khí X là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Al}}=\frac{8,1}{27}=0,3\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm X}=\frac{2,2311}{24,79}=0,09\;(\mathrm{mol})

    TH1: khí tạo ra chỉ có 1 N trong công thức

    Quá trình nhường nhận electron:

    Al → Al+3 + 3e

    N+5 + (5 - x) e→ N+x

    Theo định luật bảo toàn electron:

    \Rightarrow 0,3.3 = 0,09.x \Rightarrow x = 10 (loại vì x < 5)

    TH2: khí tạo ra có 2 N

    Quá trình nhường nhận electron:

    Al → Al+3 + 3e

    2N+5 + 2(5 - x)e → 2N+x

    \Rightarrow 0,3.3 = 0,09.2.(5-x) \Rightarrow x = 0

    Vậy N có số oxi hóa 0 trong khí X do đó X là khí N2.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phản ứng oxi hóa - khử là 

    Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự dịch chuyển electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 9: Nhận biết

    Trong phản ứng hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 mỗi nguyên tử Fe đã

    Trong phản ứng hóa học

    Fe0 →  Fe+2 + 2e

    ⇒ Mỗi nguyên tử Iron đã nhường 2 electron.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

    Trong phản ứng trên xảy ra

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}\;}\;+\;2\mathrm e

    \Rightarrow Xảy ra sự oxi hóa Fe

    \overset{2+}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Cu}}

    \Rightarrow Xảy ra sự khử Cu2+

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 1,8 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid nitric đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO (ở 25oC, 1 bar, là chất khí duy nhất) và muối Mg(NO3)2. Giá trị của V là

     Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử:

    \overset0{\mathrm{Mg}}\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\overset{+2}{\;\mathrm{Mg}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow Phương trình cân bằng là:

    3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}=\frac{1,8}{24}=0,075\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NO}}=\frac{0,075.2}3=0,05\;(\mathrm{mol})

    ⇒ VNO = 0,05.24,79 = 1,2395 lít

  • Câu 12: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion.

    Ví dụ: 

    Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1 sai vì hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH2

    Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2 sai vì oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H2O2; Na2O2

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong phản ứng sau: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của FeCl3 là:

    \overset{\;+\;3\;}{\mathrm{Fe}}{\overset{-1}{\mathrm{Cl}}}_3\;+\;\;{\overset{+\;1}{\mathrm H}}_2\overset{-\;2}{\mathrm S}\;ightarrow\;2\overset{+\;2}{\mathrm{Fe}}{\overset{-\;1}{\mathrm{Cl}}}_2+\overset{\;0\;}{\mathrm S}+\;\overset{-1}{\mathrm H}\mathrm{Cl}

     Số oxi hóa của Fe giảm từ +3 xuống +2. Vậy FeCl3 đóng vai trò là chất khử. 

  • Câu 14: Nhận biết

    Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

    Loại phản ứng luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trao đổi (vô cơ)

    Ví dụ:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia, được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng sau:

    4NH3 + 5O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 4NO + 6H2O

    Chất khử là

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng:

    4\overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_3\;+\;5{\overset0{\mathrm O}}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;4\overset{+2}{\mathrm N}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;6{\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm O}

    Phân tử NH3 có nguyên tử N nhường eletron ⇒ NH3 là chất khử.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:

    NH4ClO4 \xrightarrow{200^\circ\mathrm C} N2↑ + Cl2↑ + O2↑ + H2O↑

    Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng trên?

     Ta có:

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4\overset{+7}{\mathrm{Cl}}{\overset{-2}{\mathrm O}}_4\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm N}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Trong phân tử NH4ClO4 có nguyên tử N và O tham gia nhường electron, nguyên tử Cl tham gian nhận electron \Rightarrow NH4ClO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

  • Câu 17: Nhận biết

    Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

    Phản ứng trao đổi (vôi cơ) luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong hợp chất SO3 số oxi hóa của sulfur là?

    Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.

    Ta có: (-2).3 + x = 0

    ⇒ x = + 6.

  • Câu 19: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm NO; NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,2 mol. Giá trị của m là:

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình nhường electron:

    \overset0{\mathrm{Cu}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

    0,25        ←      0,5 mol

    Quá trình nhận electron:

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm N}

             0,3 ← 0,1 mol

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm N}

             0,2 ← 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận = 0,5 mol

    ⇒ nCu = ne cho : 2 = 0,25 mol

    ⇒ m = 0,25.64 = 16 g

  • Câu 20: Nhận biết

    Quá trình oxi hóa là quá trình

    Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo