Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Phản ứng Oxi hóa - khử gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai

    (b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng

    (c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai

    (d) Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình khử. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. Đúng || Sai

    (b) Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. Sai || Đúng

    (c) Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. Đúng || Sai

    (d) Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình khử. Sai || Đúng

    (a) đúng.

    (b) sai. Trong quá trình oxi hóa, chất khử nhường electron.

    (c) đúng.

    (d) sai. Quá trình \overset0{\mathrm{Zn}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}+2\mathrm e là quá trình chất khử nhường electron ⇒ Quá trình oxi hóa.

  • Câu 2: Nhận biết

    Số oxi hóa của nitrogen trong NH4+, N2O, HNO3, lần lượt là:

    Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitrogen trong NH4+, N2O, và HNO3Ta có:

    x + 4 .1 = 1 ⇒ x = - 3.

    ⇒ Số oxi hóa của N trong NH4+ là -3

    2.y + 1.(-2) = 0 ⇒ y = +1.

    ⇒ Số oxi hóa của N trong N2O là +1

    z + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5.

     ⇒ Số oix hóa của N trong HNO3 là +5

  • Câu 3: Nhận biết

    Phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron được gọi là phản ứng

    Phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa - khử.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử C2H6 là:

    Số oxi hóa của H là +1; gọi số oxi hóa trung bình của C là x ta có:

    2.x + 6.(+1) = 0 ⇒ x = -3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Ion có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Fe+3(OH)3, Al+3Cl3-1, Fe+2SO4, Na+12O-2

  • Câu 6: Thông hiểu

    Sản xuất gang, khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng:

    Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe + 3CO2

    Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là 

    Ta có:

    {\overset{+3}{\mathrm{Fe}}}_2{\mathrm O}_3\;+\;3\overset{+2}{\mathrm C}\mathrm O\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;2\overset0{\mathrm{Fe}}\;+\;3\overset{+4}{\mathrm C}{\mathrm O}_2

    Ta thấy nguyên tử C trong phân tử CO nhường electron ⇒ CO đóng vai trò là chất khử trong phản ứng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho phương trình hoá học:

    Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

    Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là

     4\overset0{\mathrm{Zn}}\;+\;10\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow4\overset{+2}{\mathrm{Zn}}{({\mathrm{NO}}_3)}_2\;+\;\overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4{\mathrm{NO}}_3\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O

    4\times\left|\overset0{\mathrm{Zn}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}\;+\;2\mathrm eight.

    1\times\left|\overset{+5}{\mathrm N}\;+\;8\mathrm e\;ightarrow\overset{-3}{\mathrm N}ight.

    4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    \Rightarrow Tổng hệ số cân bằng = 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22

  • Câu 8: Nhận biết

    Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ

    Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hóa thì:

    {\overset{+8/3}{\mathrm{Fe}}}_3{\mathrm O}_4\;+\;8\mathrm e\;ightarrow3\overset0{\mathrm{Fe}}

    Vậy mỗi phân tử Fe3O4 sẽ nhận 8 electron.

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion.

    Ví dụ: 

    Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1 sai vì hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH2

    Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2 sai vì oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H2O2; Na2O2

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Cho 16,2 gam Aluminium tác dụng vừa đủ với 3,8 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.

     Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2

    Ta có: nAl = 16,2 : 27 = 0,6 (mol)

    Bảo toàn electron ta có:

    3nAl = 3nNO + 8nN2O 

    ⇔  1,8 = 3x + 8y (1)

    Phương trình khối lượng mol

    M_{hh}\;=\;\frac{30x+44y}{x+y}=19,2.2\;\Leftrightarrow-8,4x\;+\;5,6y\;=\;0\;(2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,12; y = 0,18 mol

    Áp dụng công thức tính nhanh ta có

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,12 + 10.0,18 = 2,28(mol)

    CM = n:V = 2,28 : 3,8 = 0,6M

  • Câu 11: Nhận biết

    Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Trong hợp chất FeSO4 iron có số oxi hóa +2.

    Trong các hợp chất Fe2O3, FeCl3, Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4, lắc nhẹ.

    Mô tả nào sau đây đúng?

    2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Hiện tượng: Màu tím biến mất, dung dich chuyển sang màu vàng nhạt.

  • Câu 13: Nhận biết

    Số oxi hóa của Na, Mg2+, Al3+ lần lượt là:

    Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa, số oxi hóa của sodium, magnesium, aluminium trong Na, Mg2+, Al3+ lần lượt 0, +2, +3.

  • Câu 14: Nhận biết

    Số oxi hóa của đơn chất kim loại là:

     Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.

    ⇒ Số oxi hóa của đơn chất kim loại là 0

  • Câu 15: Nhận biết

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc:

    Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc:

    Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

  • Câu 17: Nhận biết

    Biết N thuộc nhóm VA. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là

    Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là +5.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2, mỗi nguyên tử nguyên tử Zn đã

    Trong phản ứng đã xảy ra quá trình:

    \overset0{\mathrm{Zn}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Zn}}\;+2\mathrm e

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố:

    \overset{+2}{\mathrm{Fe}}\mathrm O\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3\;ightarrow\;\overset{+3}{\mathrm{Fe}}{({\mathrm{NO}}_3)}_3\;+\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Thăng bằng electron:

    3\times\parallel\overset{+2}{\mathrm{Fe}\;}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}\;+\;1\mathrm e

    1\times\parallel\overset{+5}{\mathrm N}\;+3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N}

    ⇒ Cân bằng phương trình phản ứng: 

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Vậy khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 10.

  • Câu 20: Vận dụng

    Xét phản ứng: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

    Phương trình hóa học: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.

    Theo phương trình hóa học:

    {\mathrm V}_{{\mathrm O}_2}=\frac54.{\mathrm V}_{{\mathrm{NH}}_3}=1,25

    Không khí chứa 21% thể tích oxygen.

    \Rightarrow Thể tích không khí là:

    {\mathrm V}_{\mathrm{KK}}=\frac{1,25.100}{21}\approx5,952\;

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo