Trong phản ứng tạo thành barium chloride từ đơn chất: Ba + Cl2 → BaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
Trong phản ứng, xảy ra các quá trình:
⇒ Mỗi nguyên tử Ba nhường 2e, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Trong phản ứng tạo thành barium chloride từ đơn chất: Ba + Cl2 → BaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
Trong phản ứng, xảy ra các quá trình:
⇒ Mỗi nguyên tử Ba nhường 2e, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Cho phương trình hoá học: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là: 3 + 8 + 3 + 2 + 4 = 20
Hãy cho biết dãy nào sau đây số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1?
Dãy có số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1 là HF, H2O2, C2H2, NH3
Hãy cho biết là quá trình nào sau đây?
là quá trình khử vì
thu electron.
Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
Ta có:
Các quá trình xảy ra:
Mỗi nguyên tử Ca nhường 2 electron, mỗi phân tử Cl2 nhận 2 electron.
Số oxi hóa của chlomium trong Chromium(VI) oxide là
Chromium(VI) oxide có công thức hóa học là CrO3
Số oxi hóa của O thường là -2. Đặt x là số oxi hóa của Cr trong CrO3 ta có:
x.1 + (-2).3 = 0 ⇒ x = +6
Hợp chất sắt đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng:
Fe+2SO4 + Mg → MgSO4 + Fe0. (META)
Số oxi hóa Fe trong hợp chất từ +2 xuống 0. Nên FeSO4 đóng vai trò là chất oxi hóa
Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau:
N2 NO
NO2
HNO3
Cu(NO3)2
NO2
Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ở sơ đồ trên?
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.
⇒ Các phản ứng oxi hóa khử là:
N2 + O2 2NO
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion.
Ví dụ:
Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1 sai vì hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH2 …
Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2 sai vì oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H2O2; Na2O2 …
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam magnesium vào dung dịch nitric acid loãng. Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) tạo thành ở điều kiện chuẩn.
nMg = 7,2/24= 0,3 mol
Quá trình nhường - nhận electron:
| |
mol: 0,3 → 0,6 | mol: 0,6 → 0,2 |
VNO = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
Chất khử là chất
Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.
Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.
Số oxi hóa của Fe trong FexOy là:
Số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Fe là a, ta có:
x.a + y.(-2) = 0 ⇒ a =
Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?
Trong hợp chất, số oxi hóa của O là –2 (trừ mộ số trường hợp như: OF2, H2O2,...).
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:
nAl = 0,17 (mol).
Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol
Bảo toàn electron: 3x + 8y = 0,51 (1)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l),
VN2O = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
Trong hợp chất N2O5, số oxi hóa của nitrogen là
Gọi số oxi hóa của N trong hợp chất N2O5 là x.
⇒ 2.x + (–2).5 = 0
⇒ x = +5
Trong các hợp chất: MnO2, MnCl2, K2MnO4, KMnO4 thì số oxi hóa cao nhất của Mn là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố, ta có:
.
Trong phân tử oxygen, số oxi hóa của nguyên tử oxygen là
Phân tử O2 là đơn chất số oxi hóa của nguyên tử oxygen là 0.
Khí oxygen thể hiện tính chất gì khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu?
Các phản ứng đốt cháy nhiên liệu oxygen dạng O2 tạo thành H2O và CO2.
Số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2 ⇒ Oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa.
Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
a) SO2 + C → CO2 + S
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
d) SO2 + H2S → S + H2O
e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là
Chất oxi hóa là chất nhận electron.
a) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:
S nhận electron SO2 là chất oxi hóa.
b)Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:
S nhường electron SO2 là chất khử.
c)
Không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố không phải phản ứng oxi hóa khử.
d)Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:
S nhận electron SO2 là chất oxi hóa.
e) Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:
S nhường electron SO2 là chất khử.
Vậy có 2 phản ứng SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Cho 2,88 g kim loại R (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 2,9748 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại R là
nSO2 = 2,9748:24,79 = 0,12 mol
Ta có:
M → M+n + ne
→
S+6 + 2e → S+4
0,12→ 0,12.2
Áp dụng định luật bảo tòan e ta có:
⇒ MR = 12n
Vì R là kim loại, n là số oxi hoá của R ⇒ n = 1,2,3
Xét bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
MR |
12 (Loại |
24 (Mg) |
36 (Loại) |
Vậy kim loại R là Mg.