Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Este - Lipit

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chương 1: Este - Lipit gồm 4 mức độ được thay đổi ngẫu nhiên, giúp bạn học củng cố, rèn luyện kĩ năng thao tác luyện đề.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

    Công thức cấu tạo của

    Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3

    Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3

  • Câu 2: Thông hiểu

    Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

    Các công thức cấu tạo là:

    HCOOCH2CH2CH3

    HCOOCH(CH3)-CH3

    CH3COOCH2CH3

    CH3CH2COOCH3

    Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Để thử tính tan của chất béo, người ta lấy mỗi lọ 5 ml dầu ăn rồi lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm a và b hai chất lỏng. Hiện tượng thí nghiệm như sau:

    Trắc nghiệm Hóa học 12

    Ống nghiệm a và b có thể chứa chất nào sau đây:

    - Chất béo là chất không phân cực nên ko tan trong dung môi phân cực là nước. Do tỉ trọng của chất béo nhỏ hơn nước nên chất béo nổi lên trên.

    - Chất béo tan trong dung môi không phân cực là benzen.

    Vậy a chứa nước, b chứa benzen.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Đun nóng glixerol vs axit stearic và axit oleic (axit sunfuric đặc, xt) có thể thu được mấy loại tristearin?

    Số trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo = n2(n+1)/2

    Ở đây là glixerol và hỗn hợp 2 axit béo nên số trieste tạo thành là 22(2+1)/2 = 6

    Nếu là glixerol và hỗn hợp 3 axit béo thì số trieste = 32(3+1)/2 = 18

  • Câu 5: Nhận biết

    Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là

    Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.

    - CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.

    - CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ

    Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ

  • Câu 7: Vận dụng

    Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là

    nCH3COOC2H5 = 0,1 mol

    nNaOH = 0,04 mol

    Phương trình phản ứng

    CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

                            0,04                 → 0,04 mol

    Phản ứng dư este nên khi cô cạn dung dịch chỉ thu được muối CH3COONa: 0,04 mol

    → m = 0,04. 82= 3,28 gam

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho sơ đồ phản ứng:

    \mathrm{Este}\;\mathrm X\;({\mathrm C}_4{\mathrm H}_{\mathrm n}{\mathrm O}_2)\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{+\mathrm{NaOH}}\;\mathrm Y\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{\mathrm{dd}\;{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\mathrm Z\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{+\mathrm{NaOH}}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_3{\mathrm O}_2\mathrm{Na}

    Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

     Từ C2H3O2Na \Rightarrow Z là axit CH3COOH \Rightarrow Y là CH3COONH4 \Rightarrow X là CH3COOCH=CH2

    CH3COOCH=CH2 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3CHO

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ightarrow CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + 3NH3 + H2O

  • Câu 9: Nhận biết

    Este metyl acrilat có công thức là

    CH3COOCH3 là metyl axetat.

    CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.

    CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.

    HCOOCH3 là metyl fomat

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

    Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) \Rightarrow có tính chất của este và của liên kết bội kém bền

    Các chất phản ứng với triolein là: dung dịch NaOH; H2 (xúc tác), dung dịch Br2:

    (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

    (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} (C17H35COO)3C3H5

    (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2

    (CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5

    Triolein không phản ứng với Cu(OH)2

  • Câu 12: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

  • Câu 13: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

    Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

    HCOO – CH = CH – CH3

    HCOO – CH2 - CH = CH2

    HCOO – C(CH3) = CH2

    CH3 – COO – CH=CH2

    CH2=CH – COO – CH3

    Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn

  • Câu 14: Thông hiểu

    Ưu điểm của chất giặt tẩy rửa tổng hợp là

    Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất nào sau đây là este?

    Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.

    Công thức chung của este là RCOOR'.

    (R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

    Vậy HCOOCH3 là hợp chất este

  • Câu 16: Nhận biết

    Este etyl axetat có công thức là

    CH3COOC2H5 etyl axetat 

    C2H5COOCHmetyl propionat

    CH3COOCH metyl axetat 

    HCOOCH3 metyl fomat. .

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Cho m gam este M phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X người ta dùng 60 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Giá trị m là:

     nNaOH = 0,15 mol

    nHCl = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng trung hòa NaOH dư

    NaOH dư + HCl → NaCl + H2O

    0,03 mol

    NaOH dư, theo phương trình phản ứng

    nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol

    neste = nmuối = 1/2 nNaOH = 0,06 mol

    nancol = nNaOH pư= 0,12 mol

    Muối sau phản ứng gồm:

    NaCl: 0,03 mol

    R(COONa)2: 0,06 mol

    mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R+134) = 11,475

    => R = 28 Xác định được gốc (C2H4)

    M trung bình ancol = 39 => CH3OH; C2H5OH

    meste = 0,06.160 = 9,6g.

  • Câu 18: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

    Bảo toàn khối lượng

    ⇒ a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam

    Bảo toàn nguyên tố O:

    nO (X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol

    ⇒ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)

    Xét phản ứng thủy phân X:

    nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol

    nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

    53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92

    ⇒ b = 54,84 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn nhận xét đúng.

    • Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
    • Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    • Một số este điều chế không dùng axit cacboxylic để điều chế. Ví dụ như este của phenol, phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol
  • Câu 20: Thông hiểu

    Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

    Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:

    HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3

    HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3

    HCOO–CH2–CH(CH3)2

    HCOO–C(CH3)3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Este - Lipit Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo