Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Este - Lipit

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chương 1: Este - Lipit gồm 4 mức độ được thay đổi ngẫu nhiên, giúp bạn học củng cố, rèn luyện kĩ năng thao tác luyện đề.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) \Rightarrow có tính chất của este và của liên kết bội kém bền

    Các chất phản ứng với triolein là: dung dịch NaOH; H2 (xúc tác), dung dịch Br2:

    (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

    (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} (C17H35COO)3C3H5

    (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2

    (CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5

    Triolein không phản ứng với Cu(OH)2

  • Câu 2: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo => đúng

    Các chất béo thường tan trong nước và nặng hơn nước => Sai: Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni => đúng

    Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm => đúng

  • Câu 3: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, x mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của x là

    Do chất béo luôn có 3 liên kết pi ở 3 gốc COO

    Đốt cháy chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol

    Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo

    => tổng số liên kết pi= 9

    Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2

    => nBr2 = (9 – 3).nbéo = 6 mol

    Vậy ta có

    1 mol chất béo phản ứng tối đa với 6 mol Br2

    x mol chất béo phản ứng tối đa 0,6 mol Br2

    => x = 0,6 : 6 = 0,1 mol

  • Câu 4: Nhận biết

    Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    - CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n+2O2 không thể là este vì:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    - CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa 

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-2\mathrm n}2\;=\;0

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2

    b – c = 4a \Rightarrow trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

    1 mol X + 2 mol H2 \Rightarrow nX = 0,15 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    m1 =  39 – mH2 = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

    m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3

          = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:

    -COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit axetic.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

     HCOOC2H5 + H2O \overset{H_{2}SO_{4},t^{o}   }{\leftrightharpoons} HCOOH + C2H5OH

    HCOOH còn nhóm CH=O trong phân tử nên tham gia phản ứng tráng bạc

  • Câu 8: Thông hiểu

    Đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

    Phương trình phản ứng minh họa:

    C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa + H2O

    Vậy sau khi đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là C2H5COONa và C6H5ONa.

  • Câu 9: Nhận biết

    Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

     Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

  • Câu 10: Vận dụng

    Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

    Ta có: 

    nCH3COOH = 0,4 mol;

    nC2H5OH = 0,6 mol;

    neste = 0,25 mol.

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4},t^{o} }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O.

    Xét tỉ lệ mol axit axetic và etanol: nCH3COOH< nC2H5OH (0,4 < 0,6)⇒ Vậy sau phản ứng axit hết.

    Hiệu suất phản ứng tính theo axit:

    H=\frac{0,25}{0,4}.100=62,5\%

  • Câu 11: Thông hiểu

    Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là

    • Với X là vinyl axetat \Rightarrow Y là CH3CHO, Z là CH3COOH

      CH3CHO + 1/2O2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ} CH3COOH

    • Với X là metyl format \Rightarrow Y là CH3OH và Z là HCOOH

       CH3OH + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ}  HCOOH + H2O

    • Với X là etyl axetat \Rightarrow Y là C2H5OH và Z là CH3COOH  {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;{\mathrm O}_{2\;}\;\xrightarrow[{25\;-\;30^\circ\mathrm C}]{\mathrm{men}\;\mathrm{giấm}}\;{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O
    • Với X là isopropyl propionat \Rightarrow Y là CH3CH(OH)CH3 và Z là CH3CH2COOH. Từ Y không thể oxi hóa thành Z.

    Vậy X không thể là isopropyl propionat

  • Câu 12: Nhận biết

    Este mạch hở có công thức tổng quát là?

    Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π \Rightarrow có b nhóm COO có b liên kết π

    Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a \Rightarrow tổng số liên kết π trong este là a + b

    Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CnH2n+2-2a-2bO2b

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn nhận xét đúng.

    • Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
    • Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    • Một số este điều chế không dùng axit cacboxylic để điều chế. Ví dụ như este của phenol, phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol
  • Câu 14: Nhận biết

    Este nào sau đây có mùi dứa

    isoamyl axetat: có mùi chuối chín

    etyl butirat: có mùi dứa

    etyl Isovalerat: mùi táo

    geranyl axetat: mùi hoa hồng

    Vậy este etyl butirat có mùi dứa

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?

    CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa

  • Câu 16: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.

  • Câu 17: Nhận biết

    Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:

    Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối

    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

  • Câu 18: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    Áp dụng công thức đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:

    {\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2\;-\;{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}}{\mathrm k\;-\;1}

    Vậy trong chất béo có chứa 7 liên kết \mathrm\pi

    \Rightarrow số liên kết \mathrm\pi mạch ngoài = ∑\mathrm\pi - ∑\mathrm\pi trong COO- = 7 – 3 = 4

    \Rightarrow nBr2 = 0,6 mol \Rightarrow nchất béo = nBr2/4 = 0,6/4 = 0,15 mol

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

    (2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

    (3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

    (4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol

    Số phát biểu đúng

    (2) sai vì chỉ có triglixerit chứa gốc axit không no mới có phản ứng cộng hiđro.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:

    Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể, tức dưới dạng các chất béo

    => bị thủy phân sẽ cho CO2 và H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Este - Lipit Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo