Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất
Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
Từ công thức ta thấy tristearin có phân tử khối lớn nhất
Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
HCOOC2H5 + H2O HCOOH + C2H5OH
HCOOH còn nhóm CH=O trong phân tử nên tham gia phản ứng tráng bạc
Để trung hòa 15 gam chất béo có chỉ số axit là 7 thì cần m gam NaOH. Giá trị của m là:
Chỉ số axit là số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do trong 1 gam chất béo.
15 gam chất béo chứa:
mKOH = 15.7 = 105 mg
nKOH = 1,875.10-3 mol
mNaOH = 1,875.10-3.40 = 0,075 gam
Chọn nhận xét đúng.
Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là
Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.
- CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.
- CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa
CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết (C=C) nên tổng có 2 liên kết
(C=C).
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO). Vậy tổng có 4 liên kết
trong phân tử.
Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 55,8g. Công thức phân tử của X là :
Gọi công thức tổng quát của este mạch hở, no, đơn chức là CnH2nO2
CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O
Khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O (1)
Và mCO2 + mH2O = 55,8 gam <=> 44.nCO2 + 18.nH2O = 55,8 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2)
=> nCO2 = nH2O = 0,9 mol
=> Số C = 0,9 : 0,3 = 3
=> Công thức phân tử của X là: C3H6O2
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?
CH3OOC−COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + C2H5OH + C2H5OH + NaOOC – COONa
Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
Các đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Phương trình phản ứng minh họa:
C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa + H2O
Vậy sau khi đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là C2H5COONa và C6H5ONa.
Cho 0,2 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
Ta có: 0,2 mol chất béo => tạo ra 0,2 mol glixerol
n glixerol = neste = 0,2 mol
=> m glixerol = 0,2. 92 = 18,4 gam.
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dung dịch NaOH ⇒ este hoặc axit no, đơn chức, mạch hở.
Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là este của axit fomic ⇒ các chất thỏa mãn là:
CH3COOC3H7 (2 đồng phân)
C2H5COOC2H5 (1 đồng phân)
C3H7COOCH3 (2 đồng phân)
C4H9COOH (4 đồng phân)
⇒Tổng cộng có 9 đồng phân
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:
Vì X là este của glyxerol nên trong X phải có 6 nguyên tử Oxi
⇒ CTPT của X là C6H8O6
⇒ CTPT của X là: (HCOO)3C3H5
Vậy axit Y là HCOOH (axit fomic)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Este metyl acrilat có công thức là
CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.
HCOOCH3 là metyl fomat
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
tristearin:(C17H35COO)3C3H5
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
stearic: C17H35COOH
Một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y
+ Khi đốt cháy este: neste = nCO2 - nH2O => x = 0,48 - y (1)
+ Bảo toàn nguyên tố O:
2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + 0,54.2= 0,48.2 + y (2)
=>x =0,12 mol; y = 0,36 mol
nY= neste =0,12 mol=>MY = 5,28/0,12 = 44 (CH3CHO)
+ Bảo toàn khối lượng:
meste = mCO2 + mH2O - mO2
= 0,48.44 + 0,36.18 - 0,54.32 = 10,32 gam
=>MX = 10,32/0,12 = 86
(CH3COOCH=CH2) => Muối là CH3COOK
mmuối = mCH3COOK = 0,12.98 =11,76 gam.
Nhận định nào sau đây đúng?