Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Công thức cấu tạo của
Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3
Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Công thức cấu tạo của
Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3
Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Để thử tính tan của chất béo, người ta lấy mỗi lọ 5 ml dầu ăn rồi lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm a và b hai chất lỏng. Hiện tượng thí nghiệm như sau:
Ống nghiệm a và b có thể chứa chất nào sau đây:
- Chất béo là chất không phân cực nên ko tan trong dung môi phân cực là nước. Do tỉ trọng của chất béo nhỏ hơn nước nên chất béo nổi lên trên.
- Chất béo tan trong dung môi không phân cực là benzen.
Vậy a chứa nước, b chứa benzen.
Đun nóng glixerol vs axit stearic và axit oleic (axit sunfuric đặc, xt) có thể thu được mấy loại tristearin?
Số trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo = n2(n+1)/2
Ở đây là glixerol và hỗn hợp 2 axit béo nên số trieste tạo thành là 22(2+1)/2 = 6
Nếu là glixerol và hỗn hợp 3 axit béo thì số trieste = 32(3+1)/2 = 18
Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là
Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.
- CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.
- CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa
CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.
Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ
Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ
Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol
nNaOH = 0,04 mol
Phương trình phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
0,04 → 0,04 mol
Phản ứng dư este nên khi cô cạn dung dịch chỉ thu được muối CH3COONa: 0,04 mol
→ m = 0,04. 82= 3,28 gam
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
Từ C2H3O2Na Z là axit CH3COOH
Y là CH3COONH4
X là CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + 3NH3 + H2O
Este metyl acrilat có công thức là
CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.
HCOOCH3 là metyl fomat
Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
Chất béo là sản phẩm của glixerol và axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (trong phân tử có 3 liên kết C=C) có tính chất của este và của liên kết bội kém bền
Các chất phản ứng với triolein là: dung dịch NaOH; H2 (xúc tác), dung dịch Br2:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + Br2 →
(CH3[CH2]7CHBr-CBr[CH2]7COO)3C3H5
Triolein không phản ứng với Cu(OH)2
Nhận định nào sau đây là sai?
Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
HCOO – CH = CH – CH3
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn
Ưu điểm của chất giặt tẩy rửa tổng hợp là
Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng.
Chất nào sau đây là este?
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.
Công thức chung của este là RCOOR'.
(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)
Vậy HCOOCH3 là hợp chất este
Este etyl axetat có công thức là
CH3COOC2H5 etyl axetat
C2H5COOCH3 metyl propionat
CH3COOCH3 metyl axetat
HCOOCH3 metyl fomat. .
Cho m gam este M phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X người ta dùng 60 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Giá trị m là:
nNaOH = 0,15 mol
nHCl = 0,03 mol
Phương trình phản ứng trung hòa NaOH dư
NaOH dư + HCl → NaCl + H2O
0,03 mol
NaOH dư, theo phương trình phản ứng
nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol
neste = nmuối = 1/2 nNaOH = 0,06 mol
nancol = nNaOH pư= 0,12 mol
Muối sau phản ứng gồm:
NaCl: 0,03 mol
R(COONa)2: 0,06 mol
mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R+134) = 11,475
=> R = 28 Xác định được gốc (C2H4)
M trung bình ancol = 39 => CH3OH; C2H5OH
meste = 0,06.160 = 9,6g.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Bảo toàn khối lượng
⇒ a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O:
nO (X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol
⇒ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Xét phản ứng thủy phân X:
nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol
nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
⇒ b = 54,84 gam
Chọn nhận xét đúng.
Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3
HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3
HCOO–CH2–CH(CH3)2
HCOO–C(CH3)3