Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit.
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin | axit stearic | glixerol |
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit.
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
tristearin | axit stearic | glixerol |
Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?
Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat) được điều chế từ este metyl metacrylat.
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Cho 16,38 gam X tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 18,48g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,66g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
Bảo toàn khối lượng:
meste + mKOH = mmuối + mancol
mKOH = 18,48 + 9,66 – 16,38 = 11,76 g
=> nKOH = 0,21 mol = neste = nancol =nmuối
Mancol = 9,66 : 0,21 = 46. Vậy công thức ancol là C2H5OH
Mmuối =18,48 : 0,21 = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH3COOK
=> Gọi số mol lần lượt của 2 este HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 là x, y mol
Ta có: x + y = 0,21 (1)
74x + 88y = 16,38 (2)
=> Giải hệ phương trình (1); (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,06
=> mHCOOC2H5 = 0,15. 74 = 11,1 gam.
Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:
Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
nKOH = 0,0045 mol
mKOH = 0,252 gam = 252 mg
Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
tristearin:(C17H35COO)3C3H5
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
stearic: C17H35COOH
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat
Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit mà mỗi gốc axit có 1 liên kết (C=C) nên tổng có 2 liên kết (C=C).
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO). Vậy tổng có 4 liên kết trong phân tử.
Công thức tổng quát của của este là CnH2n-6O4.
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong X là
nNaOH = 0,15 mol.
Gọi số mol của axit axetic và etyl axetat lần lượt là x, y (mol), ta có hệ:
Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit
Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
→ Sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Công thức cấu tạo của
Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3
Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
Từ C2H3O2Na Z là axit CH3COOH Y là CH3COONH4 X là CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + 3NH3 + H2O
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit axetic.
Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3
HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3
HCOO–CH2–CH(CH3)2
HCOO–C(CH3)3
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.
Chất béo trilinolein có công thức hoá học là
Tên gọi của các chất béo lần lượt ở các đáp án
(C17H35COO)3C3H5 tristearin
(C17H33COO)3C3H5 triolein
(C15H31COO)3C3H5 tripanmitin
(C17H31COO)3C3H5 trilinolein
Vậy Chất béo trilinolein có công thức hoá học là (C17H31COO)3C3H5