Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST

Mô tả thêm: Bài kiểm tra 15 phút Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số của chúng tôi gồm 4 mức độ được thay đổi ngẫu nhiên, giúp bạn đọc rèn luyện củng cố kiến thức tốt hơn.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Có bao nhiêu số nguyên m thỏa mãn điều kiện hàm số y = 2x^{3} + 9mx^{2} + 12m^{2}x + m - 2 đồng biến trên khoảng ( - \infty; +
\infty)?

    Ta có:

    y' = 6x^{2} + 18mx +
12m^{2}. Hàm số đồng biến trên khoảng ( - \infty; + \infty) \Leftrightarrow y' \leq 0;\forall x\mathbb{\in
R}

    \Leftrightarrow x^{2} + 3mx + 2m^{2}
\leq 0

    \Leftrightarrow \Delta \leq 0
\Leftrightarrow m^{2} \leq 0 \Leftrightarrow m = 0

    Vậy có duy nhất một số nguyên m thỏa mãn điều kiện hàm số y = 2x^{3} + 9mx^{2} + 12m^{2}x + m - 2 đồng biến trên khoảng ( - \infty; +
\infty).

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định giá trị lớn nhất của hàm số f(x)
= x^{3} - 3x + 2 trên đoạn \lbrack
- 1;3brack?

    Ta có: f'(x) = 3x^{2} -
3

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow 3x^{2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 1 \in \lbrack - 1;3brack \\
x = - 1 \in \lbrack - 1;3brack \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f( - 1) = 4 \\
f(1) = 0 \\
f(3) = 20 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \underset{\lbrack - 1;3brack}{\max
f(x)} = 20 \Leftrightarrow x = 3

    Vậy đáp án cần tìm là 20.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{x - 1}{x^{2} - 8x + m} có ba đường tiệm cận?

    Ta có: \lim_{x ightarrow \pm
\infty}\frac{x - 1}{x^{2} - 8x + m} = 0 nên suy ra hàm số có 1 đường tiệm cận ngang là y = 0

    Để đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận thì phải có 2 tiệm cận đứng hay phương trình x^{2} - 8x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1

    \left\{ \begin{matrix}
16 - m > 0 \\
1^{2} - 8.1 + m eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 16 \\
m eq 7 \\
\end{matrix} ight.

    Do m nguyên dương nên có 14 giá trị m thỏa mãn.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm thuộc đoạn \left\lbrack
0;\frac{7}{2} ightbrack của phương trình f\left( \cos x ight) = 1 bằng:

    Dựa vào bảng biến thiến ta suy ra f\left(
\cos x ight) = 1 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\cos x = a < - 1\ \ \ \ (1) \\
\cos x = b \in ( - 1;0)\ \ \ (2) \\
\cos x = c \in (0;1)\ \ (3) \\
\cos x = d > 1\ \ (4) \\
\end{matrix} ight.

    Các phương trình (1) và (4) vô nghiệm

    Ta có bảng sau:

    Phương trình \cos x = b \in ( -
1;0) có 4 nghiệm thuộc \left\lbrack
0;\frac{7}{2} ightbrack

    Phương trình \cos x = c \in
(0;1) có 3 nghiệm thuộc \left\lbrack 0;\frac{7}{2}
ightbrack

    Vậy phương trình đã cho có tất cả 7 nghiệm thuộc đoạn \left\lbrack 0;\frac{7}{2}
ightbrack.

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho hàm số y =
f(x) có đồ thị như hình vẽ như sau:

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Dựa vào đồ thị dễ dàng thấy hàm số đồng biến trên (0;1).

  • Câu 6: Nhận biết

    Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số y = f(x):

    Hàm số y = f(x) là hàm số:

    Đồ thị hàm số bậc ba có dạng y = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d có hệ số a >
0 nên hàm số cần tìm là y = x^{3} -
3x + 2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra mệnh đề đúng là: “Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là B(0;1)”.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Sự ảnh hưởng khi sử dụng một loại thuốc với cá thể X được một nhà sinh học mô tả bởi hàm số P(t) = \frac{t + 1}{t^{2} + t + 4}, trong đó P(t) là số lượng cá thể sau t giờ sử dụng thuốc. Vào thời điểm nào thì số lượng cá thể X bắt đầu giảm?

    Xét P(t) = \frac{t + 1}{t^{2} + t +
4} ta có: P'(t) = \frac{- t^{2}
- 2t + 3}{\left( t^{2} + t + 4 ight)^{2}} = \frac{(t - 1)( - t -
3)}{\left( t^{2} + t + 4 ight)^{2}}

    P'(t) = 0 \Leftrightarrow \frac{(t -
1)( - t - 3)}{\left( t^{2} + t + 4 ight)^{2}} = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
t = - 3 \\
t = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Ta thấy hàm số đạt cực đại tại t =
1P'(t) < 0;\forall t \in
(1; + \infty) nên sau 1 giờ thì cá thể bắt đầu giảm.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là đường cong như hình vẽ:

    Tìm số nghiệm của phương trình 2f(x) - 3
= 0?

    Ta có: 2f(x) - 3 = 0 \Leftrightarrow f(x)
= \frac{3}{2}

    Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của hàm số y = f(x) và đường thẳng y = \frac{3}{2}

    Quan sát đồ thị hàm số ta thấy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 3 điểm nên phương trình có ba nghiệm.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số f\left( x ight) =  - {x^2} + 4x - m có giá trị lớn nhất trên đoạn \left[ { - 1;3} ight] bằng 10?

    Xét hàm số f\left( x ight) =  - {x^2} + 4x - m trên đoạn \left[ { - 1;3} ight] ta có:

    f'\left( x ight) =  - 2x + 4

    Phương trình f'\left( x ight) = 0

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  { - 1 \leqslant x \leqslant 3} \\   { - 2x + 4 = 0} \end{array} \Leftrightarrow x = 2} ight. \hfill \\  f\left( { - 1} ight) =  - 5 - m \hfill \\  f\left( 2 ight) = 4 - m \hfill \\  f\left( 3 ight) = 3 - m \hfill \\ \end{matrix}

    \begin{matrix}  \mathop {\max f\left( x ight)}\limits_{\left[ { - 1;3} ight]}  = f\left( 2 ight) = 4 - m \hfill \\   \Rightarrow 4 - m = 10 \Rightarrow m =  - 6 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f’(x) = x2 + 1, \forall x \in \mathbb{R}. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Ta có:

    f’(x) = x2 + 1 > 0, \forall x \in \mathbb{R}

    => Hàm số đống biến trên khoảng (-∞; +∞)

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Cho hàm số bậc bốn có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

    Tính số điểm cực trị của hàm số

    Số điểm cực trị của hàm số g\left( x ight) = {x^2}{\left[ {f\left( {{x^2} - 1} ight)} ight]^3} là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  g\left( x ight) = 0 \Leftrightarrow {x^2}{\left[ {f\left( {{x^2} - 1} ight)} ight]^3} = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x^2} = 0} \\   {f\left( {{x^2} - 1} ight) = 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x^2} = 0} \\   {{x^2} - 1 =  - 1} \\   {{x^2} - 1 \approx  - 0,5} \\   \begin{gathered}  {x^2} - 1 \approx 0,5 \hfill \\  {x^2} - 1 = 1 \hfill \\ \end{gathered}  \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow x \in \left\{ {0; \pm \sqrt {0,5} ; \pm \sqrt {1,5} ; \pm \sqrt 2 } ight\} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có: \lim_{x
ightarrow \pm \infty}f(x) = 2 nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y = - 2.

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho hàm số y = 2x^{3} - x^{2} - 4x +
2. Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?

    Ta có: y' = 6x^{2} - 2x - 4 = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 1 \\x = - \dfrac{2}{3} \\\end{matrix} ight.

    Ta có bảng xét dấu như sau:

    Vậy hàm số có hai điểm cực trị.

  • Câu 15: Vận dụng

    Có bao nhiêu giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = \frac{{{x^2} - {m^2} - 2}}{{x - m}} trên đoạn [0; 4] bằng -1?

    Ta có: f'\left( x ight) = \frac{{{m^2} - m + 2}}{{{{\left( {x - m} ight)}^2}}} > 0;\forall m e 0

    Với x = m e \left[ {0;4} ight] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m > 4} \\   {m < 0} \end{array}} ight. ta được hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (0; 4)

    => \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} ight]} f\left( x ight) = f\left( 4 ight) = \frac{{2 - {m^2}}}{{4 - m}}

    Theo bài ra ta có: \frac{{2 - {m^2}}}{{4 - m}} =  - 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m = 2} \\   {m =  - 3} \end{array}} ight.

    Kết hợp với điều kiện \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m > 4} \\   {m < 0} \end{array}} ight. => m = -3 là giá trị cần tìm

    Vậy có 1 giá trị của tham số m thỏa mãn yêu bài toán đề bài.

  • Câu 16: Vận dụng

    Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \frac{1}{3}x^{3} - \frac{1}{2}mx^{2} + 2mx -
3m + 4 nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3. Khi đó tổng tất cả các giá trị của các phần tử trong tập hợp S bằng:

    Ta có: y' = x^{2} - mx +
2m

    \Leftrightarrow y' = 0
\Leftrightarrow x^{2} - mx + 2m = 0(*)

    Gọi x_{1};x_{2} là nghiệm của phương trình (*) ta có bảng biến thiên:

    Hàm số y nghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng 3 khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x_{1};x_{2} thỏa mãn \left| x_{1} - x_{2} ight| = 3

    (*) có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta = m^{2} - 8m > 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m < 0 \\
m > 8 \\
\end{matrix} ight.\ (**)

    \left| x_{1} - x_{2} ight| = 3
\Leftrightarrow \left( x_{1} - x_{2} ight)^{2} = 9 \Leftrightarrow
\left( x_{1} + x_{2} ight)^{2} - 4x_{1}.x_{2} = 9

    \Leftrightarrow m^{2} - 8m - 9 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 9 \\
m = - 1 \\
\end{matrix} ight.\ \left( tm(**) ight)

    Suy ra S = \left\{ 9; - 1
ight\}

    Vậy tổng tất cả các phần tử của tập S bằng 8.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho hàm số y = \frac{ax - b}{x -
c} có đồ thị như hình vẽ:

    Tính giá trị biểu thức T = a + b +
c?

    Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy đường tiệm cận đứng x = 2, đường tiệm cận ngang y = - 1

    Xét hàm số y = \frac{ax - b}{x -
c} đồ thị có tiệm cận đứng x =
c và tiệm cận ngang y =
a

    suy ra c = 2;a = - 1

    Đồ thị hàm số y = \frac{ax - b}{x -
c} đi qua điểm (1;0) \Rightarrow \frac{a.1 - b}{1 - c} = 0
\Leftrightarrow a + b = 0 \Leftrightarrow b = 1

    Vậy T = - 1 + 1 + 2 = 2.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y
= mx^{3} - \left( m^{2} + 1 ight)x^{2} + 2x - 3 đạt cực tiểu tại điểm x = 1?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
y' = 3mx^{2} - 2\left( m^{2} + 1 ight)x + 2 \\
y'' = 6mx - 2\left( m^{2} + 1 ight) \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện cần y'(1) = 0\Leftrightarrow - 2m^{2} + 3m = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}m = 0 \\m = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Điều kiện đủ:

    Khi m = 0 \Rightarrow y''(1) = -
2 < 0 suy ra x = 1 là điểm cực đại của hàm số.

    Khi m = \frac{3}{2} \Rightarrow
y''(1) = \frac{5}{2} > 0 suy ra x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.

    Vậy giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là m = \frac{3}{2}.

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên các khoảng ( -
\infty;0)(0; + \infty) có bảng biến thiên như hình vẽ:

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    \lim_{x ightarrow - \infty}y =
2 nên y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    {\left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x ight) =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x ight) =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.} nên x = 0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y= \frac{x - 1}{x + m - 2} nghịch biến trên khoảng (6; + \infty)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y= \frac{x - 1}{x + m - 2} nghịch biến trên khoảng (6; + \infty)?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo