Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số KNTT

Mô tả thêm: Bài kiểm tra 15 phút Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số của chúng tôi gồm 4 mức độ được thay đổi ngẫu nhiên, giúp bạn đọc rèn luyện củng cố kiến thức tốt hơn.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Đồ thị hàm số f(x) = \frac{x^{2} - 3x +
1}{x^{2} - 3x} có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 0;3 ight\}

    f(x) = \frac{x^{2} - 3x + 1}{x^{2} -
3}

    \lim_{x ightarrow 0^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 0^{+}}\frac{x^{2} - 3x + 1}{x^{2} - 3x} = -
\infty

    \lim_{x ightarrow 0^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 0^{-}}\frac{x^{2} - 3x + 1}{x^{2} - 3x} = +
\infty

    Đồ thị hàm số f(x) = \frac{x^{2} - 3x +
1}{x^{2} - 3x}có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 0

    \lim_{x ightarrow 3^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 3^{+}}\frac{x^{2} - 3x + 1}{x^{2} - 3x} = +
\infty

    \lim_{x ightarrow 3^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 3^{-}}\frac{x^{2} - 3x + 1}{x^{2} - 3x} = -
\infty

    Đồ thị hàm số f(x) = \frac{x^{2} - 3x +
1}{x^{2} - 3x}có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3

    \lim_{x ightarrow \pm \infty}f(x) =
\lim_{x ightarrow \pm \infty}\frac{x^{2} - 3x + 1}{x^{2} - 3x} =
1

    Đồ thị hàm số f(x) = \frac{x^{2} - 3x +
1}{x^{2} - 3x}có tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Gọi m,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số f(x) =
\frac{1}{2}x - \sqrt{x + 1} trên đoạn \lbrack 0;3brack. Tổng S = 2M - m bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Gọi m,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số f(x) =
\frac{1}{2}x - \sqrt{x + 1} trên đoạn \lbrack 0;3brack. Tổng S = 2M - m bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 3: Thông hiểu

    Biết rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = \frac{mx + 5}{x - m} trên đoạn \lbrack 0;1brack bằng - 7. mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: y' = - \frac{m^{2} + 5}{(x -m)^{2}} < 0;\forall x eq m \Rightarrow \Delta' = m^{2} + 2m -3

    Suy ra hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng ( - \infty;m)(m; + \infty)

    Vì hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \lbrack 0;1brack nên m otin \lbrack 0;1brack

    Hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \lbrack 0;1brack bằng - 7 nên suy ra

    \left[ \begin{gathered}  \left\{ \begin{gathered}  m > 1 \hfill \\  f\left( 1 ight) = \frac{{m + 5}}{{1 - m}} =  - 7 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\  \left\{ \begin{gathered}  m < 0 \hfill \\  f\left( 1 ight) = \frac{{m + 5}}{{1 - m}} =  - 7 \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  \left\{ \begin{gathered}  m > 1 \hfill \\  m = 2 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {TM} ight) \hfill \\  \left\{ \begin{gathered}  m < 0 \hfill \\  m = 2 \hfill \\ \end{gathered}  ight.\left( {KTM} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow m = 2 \in(0;2brack

  • Câu 4: Thông hiểu

    Điều kiện của tham số m để hàm số y = \frac{x + m}{x + 2} nghịch biến trên từng khoảng xác định là:

    Xét hàm số y = \frac{x + m}{x +
2} ta có:

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 2 ight\}

    Ta có: y' = \frac{2 - m}{(x +
2)^{2}}

    Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định \Leftrightarrow y' < 0;\forall x \in
D

    \Leftrightarrow 2 - m < 0
\Leftrightarrow m > 2

    Vậy đáp án cần tìm là m >
2.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hàm số nào sau đây đồng biến trên \mathbb{R}?

    Ta có hàm số y = \left( \frac{5}{4}
ight)^{x} có cơ số a =
\frac{5}{4} > 1 nên đồng biến trên \mathbb{R}.

    Ngoài ra các hàm số y = \frac{x + 4}{x +
3}; y = x^{4} - 2x^{2} +
1; y = \tan x không thể đồng biến hoặc nghịch biến trên \mathbb{R}.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho hàm số y = \frac{1}{3}x^{3} - mx^{2}
+ (3 - 2m)x với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số nghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng 2\sqrt{5}. Tính tổng các phần tử của tập hợp S?

    Ta có: y' = x^{2} - 2mx + 3 - 2m
\Rightarrow \Delta' = m^{2} + 2m - 3

    Dễ thấy nếu \Delta' \leq 0 suy ra hàm số đồng biến trên \mathbb{R} nên trường hợp này không thỏa mãn

    Theo yêu cầu bài toán

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta' > 0 \\
\left| x_{1} - x_{2} ight| = 2\sqrt{5} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m^{2} + 2m - 3 > 0 \\
\left( x_{1} + x_{2} ight)^{2} - 4x_{1}x_{2} = 20 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \in ( - \infty; - 3) \cup (1; + \infty) \\
4m^{2} - 4(3 - 2m) = 20 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \in ( - \infty; - 3) \cup (1; + \infty) \\
\left\lbrack \begin{matrix}
m = - 4 \\
m = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = - 4 \\
m = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow S = \left\{ - 4;2
ight\}

    Vậy tổng tất cả các phần tử của tập S bằng -2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình 2. Đường thẳng nào sau đây là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho?

    Từ đồ thị suy ra đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận ngang là y = 1.

  • Câu 8: Vận dụng

    Giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{{\left( {2m - 1} ight)x + 1}}{{x - m}} có đường tiệm cận ngang y = 3 là:

    Điều kiện để đồ thị hàm số có tiệm cận là:

    - m\left( {2m - 1} ight) - 1 e 0 \Rightarrow 2{m^2} - m + 1 e 0 luôn đúng với \forall x \in \mathbb{R}

    Phương trình đường tiệm cận ngang là y = 2m - 1 nên ta có 2x - 1 = 3 \Rightarrow m = 2

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Anh Hùng đang ở trong rừng để đào vàng và tìm thấy vàng ở điểm X cách điểm A một khoảng 3 km. Điểm A nằm trên đường bờ biển (đường bờ biển là đường thẳng). Trại của anh Hùng nằm ở vị trí Y cách điểm B một khoảng 3 km. Điểm B cũng thuộc đường bờ biển. Biết rằng AB = 3(km),AM = NB = x(km)AX = BY = 3(km) (minh hoạ như hình vẽ sau).

    Khi đang đào vàng, anh Hùng không may bị rắn cắn, chất độc lan vào máu. Sau khi bị cắn, nồng độ chất độc trong máu tăng theo thời gian được tính theo phương trình y = 50\log(t +2). Trong đó, y là nồng độ, t là thời gian tính bằng giờ sau khi bị rắn cắn. Anh cần quay trở lại trại để lấy thuốc giải độc. Anh ấy chạy trong rừng và trên bãi biển với vận tốc lần lượt là 5km/h13km/h. Để về đến trại anh Hùng cần chạy từ trong rừng qua điểm M,N trên bãi biển. Tính nồng độ chất độc trong máu thấp nhất khi anh Hùng về đến trại (làm tròn đáp án đến hàng phần chục).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Anh Hùng đang ở trong rừng để đào vàng và tìm thấy vàng ở điểm X cách điểm A một khoảng 3 km. Điểm A nằm trên đường bờ biển (đường bờ biển là đường thẳng). Trại của anh Hùng nằm ở vị trí Y cách điểm B một khoảng 3 km. Điểm B cũng thuộc đường bờ biển. Biết rằng AB = 3(km),AM = NB = x(km)AX = BY = 3(km) (minh hoạ như hình vẽ sau).

    Khi đang đào vàng, anh Hùng không may bị rắn cắn, chất độc lan vào máu. Sau khi bị cắn, nồng độ chất độc trong máu tăng theo thời gian được tính theo phương trình y = 50\log(t +2). Trong đó, y là nồng độ, t là thời gian tính bằng giờ sau khi bị rắn cắn. Anh cần quay trở lại trại để lấy thuốc giải độc. Anh ấy chạy trong rừng và trên bãi biển với vận tốc lần lượt là 5km/h13km/h. Để về đến trại anh Hùng cần chạy từ trong rừng qua điểm M,N trên bãi biển. Tính nồng độ chất độc trong máu thấp nhất khi anh Hùng về đến trại (làm tròn đáp án đến hàng phần chục).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 10: Nhận biết

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -
x^{3} + 48x trên \lbrack -
7;5brack?

    Ta có: f'(x) = - 3x^{2} +
48

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow - x^{3} + 48x = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = 4 \\
x = - 4 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
f(0) = 0;f( - 7) = 7 \\
f( - 4) = - 128 \\
f(4) = 128;f(5) = 115 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \max_{\lbrack - 7;5brack}f(x) =
128

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ:

    Tìm số điểm cực trị của hàm số g(x) =
f\left( x^{2} - 2x ight) trên khoảng (0; + \infty)?

    Đặt g(x) = f\left( x^{2} - 2x ight)
\Rightarrow g'(x) = (2x - 2)f'\left( x^{2} - 2x
ight)

    Từ bảng xét dấu của hàm số f'(x)

    g'(x) = 0 \Leftrightarrow g(x) =
f\left( x^{2} - 2x ight) \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
2x - 2 = 0 \\
f'\left( x^{2} - 2x ight) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 2x = - 1\  \\
x^{2} - 2x = 2\ \  \\
2x - 2 = 0\  \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 1 \pm \sqrt{3} \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên suy ra hàm số g(x) =
f\left( x^{2} - 2x ight) có hai cực trị trên khoảng (0; + \infty).

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho hàm số y = x^{4} - 2x^{2} +
3. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Ta thấy hàm số đã cho là hàm trùng phương y = ax^{4} + bx^{2} + c;(a eq 0) với ab < 0 nên đây là trường hợp hàm số có ba điểm cực trị.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{1}{3}x^{3} -
mx^{2} + \left( m^{2} - 4 ight)x + 3 với m là tham số thực. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Hàm số đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 2. Sai|| Đúng

    b) Hàm số đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 1. Sai|| Đúng

    c) Hàm số đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 5. Đúng||Sai

    d) y' = x^{2} - 2mx + m^{2} -
4. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{1}{3}x^{3} -
mx^{2} + \left( m^{2} - 4 ight)x + 3 với m là tham số thực. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Hàm số đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 2. Sai|| Đúng

    b) Hàm số đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 1. Sai|| Đúng

    c) Hàm số đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 5. Đúng||Sai

    d) y' = x^{2} - 2mx + m^{2} -
4. Đúng||Sai

    Ta có:

    y' = x^{2} - 2mx + m^{2} - 4;\forall
x\mathbb{\in R}

    Do hàm số đạt cực đại tại x = 3 nên y'(3) = 0 \Leftrightarrow m^{2} - 6m + 5 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Với m = 1;y' = x^{2} - 2x - 3;y'
= 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight..

    Bảng xét dấu y’ như sau:

    Với m = 5;y' = x^{2} - 10x +
21;y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = 7 \\
\end{matrix} ight.

    Bảng xét dấu y’ như sau:

    Từ bảng xét dấu, ta có hàm số đạt cực đại tại x = 3

    Vậy hàm số đã cho đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi m = 5.

  • Câu 14: Vận dụng

    Có bao nhiêu giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = \frac{{{x^2} - {m^2} - 2}}{{x - m}} trên đoạn [0; 4] bằng -1?

    Ta có: f'\left( x ight) = \frac{{{m^2} - m + 2}}{{{{\left( {x - m} ight)}^2}}} > 0;\forall m e 0

    Với x = m e \left[ {0;4} ight] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m > 4} \\   {m < 0} \end{array}} ight. ta được hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (0; 4)

    => \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} ight]} f\left( x ight) = f\left( 4 ight) = \frac{{2 - {m^2}}}{{4 - m}}

    Theo bài ra ta có: \frac{{2 - {m^2}}}{{4 - m}} =  - 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m = 2} \\   {m =  - 3} \end{array}} ight.

    Kết hợp với điều kiện \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {m > 4} \\   {m < 0} \end{array}} ight. => m = -3 là giá trị cần tìm

    Vậy có 1 giá trị của tham số m thỏa mãn yêu bài toán đề bài.

  • Câu 15: Nhận biết

    Tìm hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định?

    Xét hàm số y = \frac{- x - 8}{x +
3}

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 3 ight\}. Ta có: y' = \frac{5}{\left( x + 3^{2} ight)} >
0;\forall x eq 3

    Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
\infty; - 3),( - 3; + \infty).

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y
= \left| 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m ight|5 điểm cực trị?

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: \left( \left| f(x) ight|
ight)' = \left( \sqrt{f^{2}(x)} ight)' =
\frac{2f(x).f'(x)}{2\sqrt{f^{2}(x)}} =
\frac{f(x).f'(x)}{\sqrt{f^{2}(x)}}

    \Rightarrow y' = \frac{\left(
12x^{3} - 12x^{2} - 24x ight)\left( 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m
ight)}{\left| 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m ight|}

    Xét phương trình

    \left( 12x^{3} - 12x^{2} - 24x
ight)\left( 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
12x^{3} - 12x^{2} - 24x = 0 \\
3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = - 1 \\
x = 2 \\
3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} = - m\ \ (*) \\
\end{matrix} ight.

    Xét hàm số 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} =
g(x) trên \mathbb{R} ta có: g'(x) = 12x^{3} - 12x^{2} -
24xg'(x) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = - 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên của g(x) như sau:

    Hàm số đã cho có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi tổng số nghiệm bội lẻ của y' = 0 và số điểm tới hạn của y' là 5 điểm. Do đó ta cần có các trường hợp sau:

    TH1: Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác \left\{ - 1;0;2 ight\}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
- m > 0 \\
- 32 < - m < - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m < 0 \\
5 < m < 32 \\
\end{matrix} ight. trong trường hợp này có 26 số nguyên dương.

    TH2: Phương trình (*) có 3 nghiệm trong đó có một nghiệm kép trùng với một trong các nghiệm \left\{ - 1;0;2
ight\}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
- m = 0 \\
- m = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 0 \\
m = 5 \\
\end{matrix} ight. trường hợp này có một số nguyên dương.

    Vậy có tất cả 27 số nguyên dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Giá trị thực của tham số m để hàm số y = - x^{3} + mx^{2} + \left( m^{2} -
12 ight)x + 2 đạt cực tiểu tại điểm x = - 1 thuộc khoảng nào sau đây?

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
y' = - 3x^{2} + 2mx + m^{2} - 12 \\
y'' = - 6x + 2m \\
\end{matrix} ight.

    Để hàm số đạt cực tiểu tại x = -
1 thì

    \left\{ \begin{matrix}
y'(1) = 0 \\
y''(1) > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m^{2} - 2m - 15 = 0 \\
m > - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
m = 5(tm) \\
m = - 3(ktm) \\
\end{matrix} ight.\  \\
m > - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = 5

    Vậy m = 5 \in (3;6).

  • Câu 18: Nhận biết

    Đồ thị được cho dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

    Đồ thị được cho dưới đây là đồ thị của hàm số nào

     Đồ thị hàm số hình chữ N ngược => Đây là hàm số bậc 3 dạng

    y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d;\left( {a < 0} ight)

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hàm số đã cho đồng biến trên ( -
1;2).

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho hàm số y = x^{4} - 4x^{2} -
2 có đồ thị (C) và đường thẳng d:y = m. Tất cả các giá trị của tham số m để d cắt (C) tại bốn điểm phân biệt?

    Ta có: y' = 4x^{3} - 8x^{2} = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = \sqrt{2} \\
x = - \sqrt{2} \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên

    Từ bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số y = x^{4} - 4x^{2} - 2 cắt đường thẳng d:y = m tại 4 điểm phân biệt \Leftrightarrow - 6 < m < - 2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số KNTT Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo