Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số KNTT

Mô tả thêm: Bài kiểm tra 15 phút Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số của chúng tôi gồm 4 mức độ được thay đổi ngẫu nhiên, giúp bạn đọc rèn luyện củng cố kiến thức tốt hơn.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Trong một bài thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Hãy cho biết chiến sỹ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất? Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sỹ 1km theo đường chim bay và chiến sỹ cách bờ bên kia 100m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong một bài thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Hãy cho biết chiến sỹ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất? Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sỹ 1km theo đường chim bay và chiến sỹ cách bờ bên kia 100m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 2: Thông hiểu

    Đồ thị của hàm số y = \frac{x - 1}{x^{2}
+ 2x - 3} có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 3;1 ight\}

    \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow + \infty}y = 0 \\
\lim_{x ightarrow - \infty}y = 0 \\
\end{matrix} ight. suy ra y =
0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{{x + 3}} = \frac{1}{4} \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{1}{{x + 3}} = \frac{1}{4} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. suy ra đường thẳng x = 1 không là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} ight)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} ight)}^ + }} \frac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} ight)\left( {x + 3} ight)}} =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} ight)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} ight)}^ - }} \frac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} ight)\left( {x + 3} ight)}} =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. suy ra đường thẳng x = - 3 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

    Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y
= \left| 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m ight|5 điểm cực trị?

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: \left( \left| f(x) ight|
ight)' = \left( \sqrt{f^{2}(x)} ight)' =
\frac{2f(x).f'(x)}{2\sqrt{f^{2}(x)}} =
\frac{f(x).f'(x)}{\sqrt{f^{2}(x)}}

    \Rightarrow y' = \frac{\left(
12x^{3} - 12x^{2} - 24x ight)\left( 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m
ight)}{\left| 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m ight|}

    Xét phương trình

    \left( 12x^{3} - 12x^{2} - 24x
ight)\left( 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
12x^{3} - 12x^{2} - 24x = 0 \\
3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} + m = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x = - 1 \\
x = 2 \\
3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} = - m\ \ (*) \\
\end{matrix} ight.

    Xét hàm số 3x^{4} - 4x^{3} - 12x^{2} =
g(x) trên \mathbb{R} ta có: g'(x) = 12x^{3} - 12x^{2} -
24xg'(x) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = - 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên của g(x) như sau:

    Hàm số đã cho có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi tổng số nghiệm bội lẻ của y' = 0 và số điểm tới hạn của y' là 5 điểm. Do đó ta cần có các trường hợp sau:

    TH1: Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác \left\{ - 1;0;2 ight\}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
- m > 0 \\
- 32 < - m < - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m < 0 \\
5 < m < 32 \\
\end{matrix} ight. trong trường hợp này có 26 số nguyên dương.

    TH2: Phương trình (*) có 3 nghiệm trong đó có một nghiệm kép trùng với một trong các nghiệm \left\{ - 1;0;2
ight\}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
- m = 0 \\
- m = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 0 \\
m = 5 \\
\end{matrix} ight. trường hợp này có một số nguyên dương.

    Vậy có tất cả 27 số nguyên dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

    Khi đó, giá trị lớn nhất của hàm số g(x)
= f\left( 2 - x^{2} ight) trên \left\lbrack 0;\sqrt{2} ightbrack là:

    Đặt t = 2 - x^{2};t' = - 2x \leq
0;\forall x \in \left\lbrack 0;\sqrt{2} ightbrack \Rightarrow t \in
\lbrack 0;2brack

    \Rightarrow \max_{\left\lbrack
0;\sqrt{2} ightbrack}g(x) = \max_{\lbrack 0;2brack}f(t) =
f(0)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên tập số thực và có bảng biến thiên như sau:

    Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2f(x) - m + 2 = 0 có đúng ba nghiệm phân biệt?

    Ta có:

    2f(x) - m + 2 = 0 \Leftrightarrow 2f(x)
= m - 2 \Leftrightarrow f(x) = \frac{m - 2}{2}

    Để phương trình có ba nghiệm phân biệt

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}f(x) = - 1 \\f(x) = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}\dfrac{m - 2}{2} = - 1 \\\dfrac{m - 2}{2} = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m = 0 \\m = 5 \\\end{matrix} ight.

    Vậy có đúng một giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack 2;5brack và có đồ thị như hình vẽ:

    Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack 2;5brack lần lượt là M;m. Kết luận nào sau đây đúng?

    Quan sát đồ thị ta thấy \left\{\begin{matrix}\max_{\lbrack 2;5brack}y = M = 4 \\\min_{\lbrack 2;5brack}y = m = - 6 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M - m = 10

  • Câu 7: Thông hiểu

    Đồ thị hàm số y = f(x) được biểu diễn trong hình vẽ như sau:

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \left| f(x) ight| = m có đúng hai nghiệm phân biệt?

    Số nghiệm của phương trình \left| f(x)
ight| = m chính là giao điểm của hai đồ thị \left\{ \begin{matrix}
y = \left| f(x) ight| \\
y = m \\
\end{matrix} ight.

    Minh họa trực quan:

    Vậy để hàm số \left| f(x) ight| =
m có đúng hai nghiệm thì \left\lbrack \begin{matrix}
m > 5 \\
0 < m < 1 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho hàm số y =f(x) = - \frac{1}{3}x^{3} + ax^{2} + (3a + 2)x - 5. Tập hợp các giá trị của tham số a để hàm số y = f(x) nghịch biến trên \mathbb{R}\lbrack m;nbrack. Tính giá trị biểu thức T=2m-n?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y =f(x) = - \frac{1}{3}x^{3} + ax^{2} + (3a + 2)x - 5. Tập hợp các giá trị của tham số a để hàm số y = f(x) nghịch biến trên \mathbb{R}\lbrack m;nbrack. Tính giá trị biểu thức T=2m-n?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 9: Vận dụng

    Cho hàm số y =f(x) liên tục, có đạo hàm trên \mathbb{R}. Đồ thị hàm số y = f'(x) như sau:

    Hàm số y = f(3 - x) nghịch biến trên khoảng (2;b). Giá trị lớn nhất của b bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y =f(x) liên tục, có đạo hàm trên \mathbb{R}. Đồ thị hàm số y = f'(x) như sau:

    Hàm số y = f(3 - x) nghịch biến trên khoảng (2;b). Giá trị lớn nhất của b bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y
= \frac{mx + 4}{x + m} nghịch biến trên khoảng ( - \infty;1)?

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - m ight\}

    Ta có: y' = \frac{m^{2} - 4}{(x +
m)^{2}}

    Theo yêu cầu bài toán: \Leftrightarrow
y' < 0;\forall x \in ( - \infty;1)

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- m otin ( - \infty;1) \\
m^{2} - 4 < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \leq - 1 \\
- 2 < m < 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow - 2 < m \leq - 1

    Vậy đáp án cần tìm là m \in ( - 2; -
1brack.

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho hàm số y = {x^3} - 3x + 2. Tọa độ điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  y' = 3{x^2} - 3 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 1} \\   {x =  - 1} \end{array}} ight. \hfill \\  y'' = 6x \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {y''\left( 1 ight) = 6 > 0} \\   {y''\left( { - 1} ight) =  - 6 < 0} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là (1; 0)

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho hàm số y =
\frac{2x + 2}{x - 1}. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Ta có: y' = \frac{- 4}{(x - 1)^{2}}
< 0;\forall x eq 1

    Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng ( -
\infty;1),(1; + \infty)

    (2; + \infty) \subset (1; +
\infty) nên hàm số cũng nghịch biến trên khoảng (2; + \infty).

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đồ thị hàm số trên có tiệm cận ngang là:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có: \lim_{x
ightarrow + \infty}f(x) = 1;\lim_{x ightarrow - \infty}f(x) =
1

    Suy ra tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y = 1.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định số điểm cực trị của hàm số y =\left| (x - 1)^{3}(x + 1) ight|?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Xác định số điểm cực trị của hàm số y =\left| (x - 1)^{3}(x + 1) ight|?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Nhận biết

    Hàm số y = x^{4}
+ 2x^{2} - 3 đồng biến trên khoảng nào dưới dây?

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Ta có: y' = 4x^{3} + 4x = 4x\left(
x^{2} + 1 ight);\forall x\mathbb{\in R}

    y' = 0 \Leftrightarrow x =
0

    Ta có bảng xét dấu

    Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (0; +
\infty)

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên \mathbb{R}. Đồ thị hàm số y f’(x) như hình vẽ bên:

    Số điểm cực trị của hàm số

    Số điểm cực trị của hàm số y = f(x) + 2x là:

    Xét hàm số g(x) = f(x) + 2x. Từ đồ thị hàm số f’(x) ta thấy:

    g'\left( x ight) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x ight) =  - 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  - 1} \\   {x = \alpha } \end{array}} ight.;\left( {\alpha  > 0} ight)

    g'\left( x ight) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x ight) =  - 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  - 1} \\   {x = \alpha } \end{array}} ight.;\left( {\alpha  > 0} ight)

    g'\left( x ight) < 0 \Leftrightarrow f'\left( x ight) <  - 2 \Leftrightarrow x > \alpha

    Từ đó suy ra hàm số y = f(x) + 2x liên tục và có đạo hàm chỉ đổi dấu khi qua giá trị x = \alpha

    Từ đó ta có bảng xét dấu như sau:

    Số điểm cực trị của hàm số

    Vậy hàm số đã cho có đúng một cực trị

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho hàm số bậc ba f\left( x ight) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d;\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} ight) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Xác định số TCĐ và TCN của đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số g\left( x ight) = \frac{1}{{f\left( {4 - {x^2}} ight) - 3}} có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.

    Đặt t = 4 - {x^2} khi đó x \to  \pm \infty thì t \to \infty

    Khi đó \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } g\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{1}{{f\left( t ight) - 3}} = 0

    => y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số g(x)

    Mặt khác

    \begin{matrix}  f\left( {4 - {x^2}} ight) - 3 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow f\left( {4 - {x^2}} ight) = 3 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {4 - {x^2} =  - 2} \\   {4 - {x^2} = 4} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  \pm \sqrt 6 } \\   {x = 0} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    => Đồ thị hàm số g(x) có ba đường tiệm cận đứng.

    Vậy đồ thị hàm số g(x) có bốn đường tiệm cận.

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \lbrack - 1;3brack và có đồ thị như hình vẽ:

    Giá trị lớn nhất của hàm số y = g(x) =f\left( 3\left| \cos x ight| - 1 ight) bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \lbrack - 1;3brack và có đồ thị như hình vẽ:

    Giá trị lớn nhất của hàm số y = g(x) =f\left( 3\left| \cos x ight| - 1 ight) bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 19: Nhận biết

    Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ dưới đây?

    Đồ thị của hàm số y = f(x)

    Quan sát đồ thị hàm số ta suy ra hàm số có dạng hàm số phân thức y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}

    => Loại đáp án B và D

    Ta có: y\left( 0 ight) = 2 => Loại đáp án B

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho hàm số y = - x^{3} + 6(m + 2)x^{2} -
m + 1 với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên ( - 2; - 1)?

    Ta có: y' = - 3x^{2} + 12(m +
2)x

    Hàm số y = - x^{3} + 6(m + 2)x^{2} - m +
1 đồng biến trên khoảng ( - 2; -
1) khi và chỉ khi:

    y' = - 3x^{2} + 12(m + 2)x \geq
0;\forall x \in ( - 2; - 1)

    \Leftrightarrow - x^{2} + 4mx + 8x \geq
0;\forall x \in ( - 2; - 1)

    \Leftrightarrow 4mx \geq x^{2} -
8x;\forall x \in ( - 2; - 1)

    \Leftrightarrow m \leq \frac{x}{4} - 2
\Leftrightarrow m \leq \frac{- 2}{4} - 2 = - \frac{5}{2}

    Vậy đáp án cần tìm là m \in \left( -
\infty; - \frac{5}{2} ightbrack.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số KNTT Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo