Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Cacbohiđrat

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Cacbohiđrat giúp bạn đọc củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Các chất: glucozơ, fomanđehit, axetanđehit, metyl fomiat, phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:

    Sử dung Glucozo để tráng gương, phản ứng diễn ra chậm, tạo màng mịn, chi phí giá thành rẻ, không gây độc hại như các chất khác. 

  • Câu 2: Nhận biết

    Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại :

    Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó:

     Frutozơ thuộc loại monosaccarit.

    Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?

    Để phân biệt các chất ta dùng Cu(OH)2/OH-:

    - Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức đồng màu xanh lam và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam.

    - Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure, sản phẩm có màu tím.

    - Rượu etylic: không có phản ứng \Rightarrow Khôn hiện tượng.

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 27,6 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.

    Phương trình hóa học

    C6H12O6  \overset{lên\: men}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)

    Theo phương trình (2) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = n↓= 27,6:100 = 0,276 mol

    Biết hiệu suất của phản ứng (1) là 92%. 

    n_{glucozo} =\frac{1}{2} .\frac{n_{CO_{2} }}{92} .100=\frac{1}{2} .\frac{0,276}{92} .100=0,15\: mol

    ⇒ mglucozơ = 0,15.180 = 27 gam

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    Cacbonhiđrat được chia thành 3 nhóm chính:

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 6: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

     Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. 

  • Câu 7: Nhận biết

    Tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

  • Câu 8: Nhận biết

    Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là

     Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?

     Ta có:

    nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol

    ⇒ msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam

  • Câu 10: Nhận biết

    Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Để điều chế 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (là chất dễ cháy, nổ mạnh) từ xenlulzơ và axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng là 90%, xác định thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?

     Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O (1)

    Ta có:

    nXenlulozo trinitrat = 59,4 : 297 = 0,2 kmol

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

    nHNO3 = 3nXenlulozơ trinitrat = 3.0,2 = 0,6 kmol

    mHNO3 = 0,6.63 = 37,8 kg

    Vì hiệu suất phản ứng là 90%:

    mHNO3 = 37,8.100 : 90 = 42 kg

    VHNO3 = 42 : 1,52 = 27,6 ml

    Vì thể tích HNO3 là 96%:

    VHNO3 = 27,6. 100 : 96 = 28,75 lít

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao xảy ra phản ứng oxi hóa nhóm CH=O của glucozơ.

    C6H12O6 + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O\downarrow + H2O

  • Câu 13: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ?

  • Câu 14: Nhận biết

    Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:

  • Câu 15: Thông hiểu

    Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):

    Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là:

    \frac{194,4.10^{-3}}{162}.6,02.10^{23}=7,224.10^{20}

    =  7224.1017 

  • Câu 16: Nhận biết

    Chất không tan trong nước lạnh là:

  • Câu 17: Vận dụng

    Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:

    nC6H12O6 = 0,15 mol

    Ta có: 

     Glucozơ \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag

    ⇒ nAg = 0,3 mol

    ⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4 gam

  • Câu 18: Thông hiểu

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng:

    Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

    Phương trình hóa học:

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2  \overset{Ni,t^{o} }{ightarrow}CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

  • Câu 19: Vận dụng

    Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

    Phương trình phản ứng hóa học: (C6H10O5)n + H2O \overset{H^{+} ,t^{o} }{ightarrow} nC6H12O

    Theo phương trình phản ứng:  162n                                        180n

    Phản ứng:                                 324                                       → x (g) 

    => x= mC6H12O6 = (324.180n) : (162n)  = 360 gam 

    Do hiệu suất đạt 75% nên lượng thực tế: mC6H12O6(thực tế)= 360.75:100= 270 (g)

     

  • Câu 20: Nhận biết

    Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:

     - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệ độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Cacbohiđrat Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo