Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo C6H7O2(OH)3
Tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:
Fructozơ có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.
Các chất: glucozơ, fomandehit, axetanđehit, metylfomiat; đều có nhóm -CHO trong phân tử. Nhưng trong thực tế để tráng gương, người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào?
Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
mdd giảm = m↓ - mCO2
mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam
nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.
Theo phương trình ta có:
nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.
Mà hiệu suất lên men là 90% nên:
nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol
m = 1/12.180 = 15 gam
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là: Axit fomic, metylfomat, glucozơ, anđehit axetic.
(2) HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
(3) HOCH2-(CHOH)4CHO + H2 HOCH2-(CHOH)4-CH2OH
(4) HOCH2(CHOH)4CHO 2C2H5OH + 2CO2
Phản ứng (1) cho kết tủa Ag và phản ứng (2) cho kết tủa đỏ gạch Cu2O Cho hiện tượng có thể phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường.
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.
Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Metyl fomat và axit axetic có cùng công thức phân tử: C2H4O2.
Mantozơ và saccarozơ có công thức phân tử: C12H22O11.
Fructozơ và glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.
Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.
Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:
Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.
Lên men glucozơ với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2000ml dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
nNaOH = 2.0,5 = 1 mol
m dd NaOH ban đầu = D.V = 1,05.2000 = 2100 gam
Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x, y ta có:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
x 2x ← x
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
y ← y ← y
Theo phương trình hóa học (1); (2) ta có:
2x + y = 1 (3)
Ta có khối lượng 2 muối là:
m 2 muối = 106 x + 64 y
m dung dịch thu được = mCO2 + 2100 = 44 (x + y) + 2100 (gam)
Theo đề bài 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%
Ta có:
(4)
Giải hệ phương trình (3); (4) ta có:
x= 0,25; y = 0,5
=> nCO2 = 0,75 mol
C6H12O6 2C2H5OH +2CO2 (5)
Theo phương trình (5) ta có:
nGlucozo = 1/2 nCO2 = 0,75 : 2 = 0,375 mol
=> mglucozo = 0,375. 180 = 67,5 gam
=> mglucozo đã dùng = 67,5. 100 : 70 = 96,43 (g).
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
(d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân
saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.
(g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.
Lên men 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được V ml dung dịch ancol etylic 40o. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. Tính thể tích ancol 40o thu được.
Phương trình lên men:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
mgluczo = 2,5.0,8, 1000 = 2000 g
ngluczo = 2000 : 180 = 100/ 9 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H5OH = 2.nGlucozo = 200/9 mol
=> mancol etylic = (200/9) .46 = 9200/9 gam
=> Vancol etylic = m : D = (9200/9) : 0,8 = 11500/9 ml
Vì trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10% nên:
=> Vancol etylic = (11500/9).0,9 = 1150 ml
Áp dụng công thức
Vdung dịch rượu = (Vancol etylic : Độ rượu). 100
=> V dung dịch rượu= 1150 .100 : 40 = 2875,0 ml
Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là
Có 4 dung dịch có khả năng tráng gương là: glucozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:
Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.
Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat
Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit
Cho các phát biểu sau:
(a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
(b) Saccarozơ và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
(b) Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
(c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
(d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y→ Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n