Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Cacbohiđrat

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Cacbohiđrat giúp bạn đọc củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 2: Nhận biết

    Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

    Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo C6H7O2(OH)3

    Tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n

  • Câu 3: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong:

    Fructozơ có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 5: Nhận biết

    Các chất: glucozơ, fomandehit, axetanđehit, metylfomiat; đều có nhóm -CHO trong phân tử. Nhưng trong thực tế để tráng gương, người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào?

     Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

  • Câu 6: Vận dụng

    Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

    mdd giảm = m↓ - mCO2

    \Rightarrow mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam

    \Rightarrow nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol.

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_{6\;}\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2

    Theo phương trình ta có:

    nC6H12O6 = 0,15/2 = 0,075 mol.

    Mà hiệu suất lên men là 90% nên:

    \Rightarrow nC6H12 thực tế = 0,075/90% = 1/12 mol

    \Rightarrow m = 1/12.180 = 15 gam

  • Câu 7: Thông hiểu

    Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:

    Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là: Axit fomic, metylfomat, glucozơ, anđehit axetic. 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Cho các phản ứng sau:
    (1) HOCH2(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ}HOCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2

    (2) HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2  + NaOH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2

    (3) HOCH2-(CHOH)4CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} HOCH2-(CHOH)4-CH2OH

    (4) HOCH2(CHOH)4CHO \xrightarrow{men} 2C2H5OH + 2CO2 

    Hai phản ứng nào sau đây để phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường?

     Phản ứng (1) cho kết tủa Ag và phản ứng (2) cho kết tủa đỏ gạch Cu2O \Rightarrow Cho hiện tượng có thể phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây là đisaccarit?

    Monosaccarit: glucozơ và fructozơ (C6H12O6)

    Đisaccarit: saccarozơ và mantozo C12H22O11.

    Polisaccarit: tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

  • Câu 11: Nhận biết

    Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

    Metyl fomat và axit axetic có cùng công thức phân tử: C2H4O2.

    Mantozơ và saccarozơ có công thức phân tử: C12H22O11.

    Fructozơ và glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.

    Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

  • Câu 12: Nhận biết

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây:

    Saccarozơ và mantozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là … của nhau.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Lên men glucozơ với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2000ml dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là

    nNaOH = 2.0,5 = 1 mol

    m dd NaOH ban đầu = D.V = 1,05.2000 = 2100 gam

    Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x, y ta có:

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

    x          2x   ← x

    CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

    y               ← y ← y

    Theo phương trình hóa học (1); (2) ta có:

    2x + y = 1 (3)

    Ta có khối lượng 2 muối là:

    m 2 muối = 106 x + 64 y

    m dung dịch thu được = mCO2 + 2100 = 44 (x + y) + 2100 (gam)

    Theo đề bài 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%

    Ta có:

    \frac{{\left( {106x{m{ }} + {m{ }}84y} ight){m{ }}}}{{{m{ }}\left[ {44\left( {x{m{ }} + {m{ }}y} ight){m{ }} + {m{ }}2100} ight]}}.100 = 3,21(4)

    Giải hệ phương trình (3); (4) ta có:

    x= 0,25; y = 0,5

    => nCO2 = 0,75 mol

    C6H12O6 \overset{lên\;  men}{ightarrow}2C2H5OH +2CO2 (5)

    Theo phương trình (5) ta có:

    nGlucozo = 1/2 nCO2 = 0,75 : 2 = 0,375 mol

    => mglucozo = 0,375. 180 = 67,5 gam

    => mglucozo đã dùng = 67,5. 100 : 70 = 96,43 (g).

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu

    được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là

     (d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân

    saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

    (g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.

  • Câu 15: Vận dụng

    Lên men 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được V ml dung dịch ancol etylic 40o. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. Tính thể tích ancol 40o thu được.

    Phương trình lên men:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    mgluczo = 2,5.0,8, 1000 = 2000 g

    ngluczo = 2000 : 180 = 100/ 9 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nGlucozo = 200/9 mol

    => mancol etylic = (200/9) .46 = 9200/9 gam

    => Vancol etylic = m : D = (9200/9) : 0,8 = 11500/9 ml

    Vì trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10% nên:

    => Vancol etylic = (11500/9).0,9 = 1150 ml

    Áp dụng công thức

    Vdung dịch rượu = (Vancol etylic : Độ rượu). 100

    => V dung dịch rượu= 1150 .100 : 40 = 2875,0 ml

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là

    Có 4 dung dịch có khả năng tráng gương là: glucozơ, anđehit axetic, axit fomic, metyl fomat

  • Câu 17: Nhận biết

    Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

  • Câu 18: Nhận biết

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại:

    Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại polisaccarit.

    Glucozơ và mantozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó: glucozơ là monosaccarit, mantozơ là đisaccarit

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

    (b) Saccarozơ và glucozo đều có phản ứng tráng bạc.

    (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

    (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

    Số phát biểu đúng là

    (b) Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

    (c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

    (d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ X Y Cao su buna. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Các phương trình phản ứng xảy ra là:
    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}{\mathrm O}_6\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{30-35^\circ\mathrm C}]{\mathrm{enzim}}\;2{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;2{\mathrm{CO}}_2
    2C2H5OH \xrightarrow{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3,\;{\mathrm{Cr}}_2{\mathrm O}_3} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H
    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Cacbohiđrat Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo