Trong không gian  , tìm tất cả các giá trị của tham số
, tìm tất cả các giá trị của tham số  để
 để  là phương trình mặt cầu
 là phương trình mặt cầu
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
Vậy đáp án cần tìm là: 
Trong không gian  , tìm tất cả các giá trị của tham số
, tìm tất cả các giá trị của tham số  để
 để  là phương trình mặt cầu
 là phương trình mặt cầu
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
Vậy đáp án cần tìm là: 
Trong không gian, cho hình chữ nhật ABCD có  và
 và  . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật đó xung quanh trục MN , ta được một hình trụ. Diện tích toàn phần của hình trụ bằng:
 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật đó xung quanh trục MN , ta được một hình trụ. Diện tích toàn phần của hình trụ bằng:

Theo giả thiết ta được hình trụ có chiều cao  , bán kính đáy 
Do đó diện tích toàn phần: 
Cho hình nón đỉnh S có đáy là hình tròn tâm O, bán kính R. Dựng hai đường sinh SA và SB, biết AB chắn trên đường tròn đáy một cung có số đo bằng  , khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (SAB) bằng
, khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng (SAB) bằng  . Đường cao h của hình nón bằng:
. Đường cao h của hình nón bằng:
Theo giả thiết ta có tam giác OAB đều cạnh R.
Gọi E là trung điểm AB, suy ra  và 
.
Gọi H là hình chiếu của O trên SE, suy ra .
Ta có 
Từ đó suy ra  nên 
Trong tam giác vuông SOE, ta có  
Cho hình trụ có chiều cao bằng 8a . Biết hai điểm A và C lần lượt nằm trên hai đáy thỏa mãn  , khoảng cách giữa AC và trục của hình trụ bằng 4a. Thể tích của khối trụ đã cho là:
, khoảng cách giữa AC và trục của hình trụ bằng 4a. Thể tích của khối trụ đã cho là:
 
Gọi (O) và (O') lần lượt là hai đường tròn đáy;  .
Dựng AD, CB lần lượt song song với OO' . Dễ dàng có ABCD là hình chữ nhật.
Do .
Gọi H là trung điểm của DC.
.
Ta có .
Suy ra .
Vậy thể tích của khối trụ là .
Trong không gian với hệ trục tọa độ  , mặt cầu
, mặt cầu  đi qua điểm
 đi qua điểm  và cắt các tia
 và cắt các tia  lần lượt tại các điểm
 lần lượt tại các điểm  khác
 khác  thỏa mãn tam giác
 thỏa mãn tam giác  có trọng tâm là điểm
 có trọng tâm là điểm  . Tọa độ tâm của mặt cầu
. Tọa độ tâm của mặt cầu  là:
 là:
Gọi tọa độ các điểm trên ba tia  lần lượt là 
 với 
Vì G là trọng tâm tam giác  nên 
Gọi phương trình mặt cầu cần tìm là:
Vì  qua các điểm 
 nên ta có hệ phương trình:
Vậy tọa độ tâm của mặt cầu  là: 
.
Cho một chiếc cốc có dạng hình nón cụt và một viên bi có đường kính bằng chiều cao của cốc. Đổ đầy nước rồi thả viên bi vào, ta thấy lượng nước tràn ra bằng một phần ba lượng nước đổ vào cốc lúc ban đầu. Biết viên bi tiếp xúc với đáy cốc và thành cốc. Tìm tỉ số bán kính của miệng cốc và đáy cốc (bỏ qua độ dày của cốc).

Gọi bán kính viên bi là r; bán kính đáy cốc, miệng cốc lần lượt là  . Theo giả thiết thì chiều cao của cốc là 
.
Thể tích viên bi là 
Thể tích cốc là .
Theo giả thiết thì   (1).
Mặt cắt chứa trục của cốc là hình thang cân   . Đường tròn tâm 
 là đường tròn lớn của viên bi, đồng thời là đường tròn nội tiếp hình thang 
, tiếp xúc với 
  lần lượt tại 
 và tiếp xúc với BB' tại M.

Dễ thấy tam giác BOB' vuông tại O.
Ta có .
Thay (2) vào (1) ta được .
Giải phương trình với điều kiện  ta được 
.
Trong không gian với hệ tọa độ  , cho hai điểm
, cho hai điểm  và
 và  và mặt phẳng
 và mặt phẳng  . Phương trình mặt cầu
. Phương trình mặt cầu  có bán kính bằng
 có bán kính bằng  có tâm thuộc đường thẳng
 có tâm thuộc đường thẳng  và
 và  tiếp xúc với mặt phẳng
 tiếp xúc với mặt phẳng  là:
 là:
Ta có:  suy ra 
Ta có: 
Tâm I thuộc AB nên 
Mặt phẳng (P) tiếp xúc mặt cầu nên
Ta có phương trình đường tròn (C) tâm , bán kính 
là:
Ta có phương trình đường tròn (C) tâm I(−6; 5; −4), bán kính là:
Vậy đáp án cần tìm là: 
Diện tích hình tròn lớn của một hình cầu là p. Một mặt phẳng  cắt hình cầu theo một hình tròn có diện tích là
 cắt hình cầu theo một hình tròn có diện tích là  . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng
. Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng  bằng:
  bằng: 
Hình tròn lớn của hình cầu S là hình tròn tạo bởi mặt phẳng cắt hình cầu và đi qua tâm của hình cầu.
Gọi R là bán kính hình cầu thì hình tròn lớn cũng có bán kính là R.
Theo giả thiết, ta có  và 
Suy ra .
Cho hình chóp  có đáy ABC là tam giác vuông tại B và
 có đáy ABC là tam giác vuông tại B và  . Cạnh bên
. Cạnh bên  và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
 và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp  là:
  là:
 
Gọi M là trung điểm AC, suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi I là trung điểm SC, suy ra  nên 
 .
Do đó IM là trục của , suy ra 
     (1)
Hơn nữa, tam giác SAC vuông tại A có I là trung điểm SC nên .  (2)
Từ (1) và (2) , ta có 
hay I là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
Vậy bán kính  .
Thiết diện qua trục hình nón là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Diện tích toàn phần và thể tích hình nón có giá trị lần lượt là:
 
Gọi S, O là đỉnh và tâm đường tròn đáy của hình nón,
Khi đó, ta có thiết diện qua đỉnh là tam giác SAB.
Theo đề bài, ta có tam giác SAB vuông cân tại S nên , 
Suy ra ,  
  và 
Diện tích toàn phần của hình nón: (đvdt).
Thể tích khối nón là:  (đvtt). 
Trong không gian với hệ toạ độ  , cho phương trình
, cho phương trình . Viết phương trình mặt phẳng
. Viết phương trình mặt phẳng  , biết
, biết  song song với mặt phẳng
 song song với mặt phẳng  và cắt mặt cầu theo thiết diện là một đường tròn có chu vi
 và cắt mặt cầu theo thiết diện là một đường tròn có chu vi  ?
?
Vì  nên phương trình mặt phẳng (α) có dạng 
Mặt cầu (S) có tâm  và bán kính 
.
Đường tròn lớn có chu vi là  nên bán kính của 
 là 
Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng P bằng 3
Từ đó ta có:
Vì  nên phương trình mặt phẳng (α) là 
Một hình nón có đường cao bằng 9 cm nội tiếp trong một hình cầu bán kính bằng 5 cm. Tỉ số giữa thể tích khối nón và khối cầu là:

Hình vẽ kết hợp với giả thiết, ta có 
Suy ra  và 
Thể tích khối nón (đvtt).
Thể tích khối cầu   (đvtt).
Suy ra 
Trong không gian với hệ toạ độ  , cho điểm
, cho điểm  . Gọi
. Gọi  là hình chiếu vuông góc của
 là hình chiếu vuông góc của  trên trục
 trên trục  . Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm
. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm  bán kính
 bán kính  ?
?
Hình chiếu vuông góc của  trên 
 là: 
Suy ra phương trình mặt cầu tâm  bán kính 
 là: 
.
Trong không gian với hệ tọa độ  , cho
, cho 
 . Gọi
. Gọi  là mặt cầu tâm
 là mặt cầu tâm  bán kính bằng
 bán kính bằng  là mặt cầu tâm
 là mặt cầu tâm  bán kính bằng
 bán kính bằng  . Có bao nhiêu mặt phẳng tiếp xúc với hai mặt cầu
. Có bao nhiêu mặt phẳng tiếp xúc với hai mặt cầu  đồng thời song song với đường thẳng đi qua 2 điểm
 đồng thời song song với đường thẳng đi qua 2 điểm  ,
,  ?
 ?
Hình vẽ minh họa:
Ta có  nên 
 nằm bên trong mặt cầu 
.
Một mặt phẳng qua  và 
 cắt hai mặt cầu theo hai đường tròn giao tuyến như hình bên.
Kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn, tiếp tuyến này sẽ cắt đường thẳng  tại 
.
Gọi  lần lượt là tiếp điểm với hai đường tròn như hình vẽ.
Tam giác  đồng dạng tam giác 
 nên 
.
Suy ra .
Gọi  là mặt phẳng tiếp xúc với cả hai mặt cầu 
 và 
.
Khi đó  sẽ luôn đi qua 
.
Gọi  với 
 là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng 
.
Phương trình .
Ta có:
Trường hợp  : chọn 
.
Khi đó  (nhận).
Trường hợp  : chọn 
.
Khi đó  (loại vì chứa 
).
Xét các mệnh đề:
(I) Tập hợp các đường thẳng d thay đổi nhưng luôn luôn song song và cách đường thẳng  cố định một khoảng không đổi là một mặt trụ.
 cố định một khoảng không đổi là một mặt trụ.
(II) Hai điểm A, B cố định. Tập hợp các điểm M trong không gian mà diện tích tam giác MAB không đổi là một mặt trụ.
Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?
Ta xét về khái niệm Mặt trụ suy ra (I) đúng.
Diện tích tam giác MAB không đổi khi và chỉ khi khoảng cách từ M đến đường thẳng AB không đổi (giả sử bằng R ).
Vậy tập hợp các điểm M là mặt trụ bán kính R và trục là AB.
Vì vậy Mệnh đề (II) cũng đúng.
