Tổng số nguyên dương n thỏa mãn
là:
Điều kiện. .
hoặc
.
Vậy tổng số nguyên dương n bằng 11.
Tổng số nguyên dương n thỏa mãn
là:
Điều kiện. .
hoặc
.
Vậy tổng số nguyên dương n bằng 11.
Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn
.
Ta có:
Hay .
Hỏi có bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau và là số lẻ.
Gọi số cần lập có dạng: .
D: có 5 cách chọn (1,3,5,7)
A: có 8 cách chọn (khác D và khác 0)
B: có 8 cách chọn (khác D và khác 0)
C: có 7 cách chọn (khác A,B,D)
Vậy có 5.8.8.7 = 2240 (số) có 4 chữ số đôi một khác nhau và là số lẻ.
Giá trị của
bằng:
Ta có:
Cho tập hợp
có 10 phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con có 8 phần tử của tập hợp
?
Mỗi tập con có 8 phần tử của tập hợp là một tổ hợp chập 8 của 10. Vậy số tập con có 8 phần tử của tập hợp
là.
.
Có 8 vận động viên chạy thi. Người thắng sẽ nhận được huy chương vàng, người về đích thứ hai nhận huy chương bạc, người về đích thứ ba nhận huy chương đồng. Có bao nhiêu cách trao các huy chương này, nếu tất cả các kết cục của cuộc thi đều có thể xảy ra?
Số cách chọn 3 vận động viên về đích đầu tiên trong 8 vận động viên là
Số cách trao 3 huy chương vàng, bạc, đồng cho 3 vận động viên về đích đầu là 3!
Vậy số cách trao các huy chương này là
Từ các chữ số
có thể lập được bao nhiêu số nguyên dương n là số lẻ gồm năm chữ số, trong đó các chữ số cách đều chữ số chính giữa thì giống nhau.
Vì n là số gồm năm chữ số, trong đó các chữ số cách đều chữ số chính giữa thì giống nhau.
Gọi n có dạng để n là số lẻ ta có
a có 3 lựa chọn là {1; 5; 9}
b có 5 lựa chọn.
c có 5 lựa chọn.
Vậy có số n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Khai triển biểu thức
ta được:
Ta có:
Giải phương trình
. Kết luận nào sau đây đúng?
Điều kiện:
Ta có:
Vậy kết luận đúng là: n là số nguyên tố.
Cho các chữ số 0; 1; 4; 5; 6; 7; 9. Từ các chữ số này, ta lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 10 và nhỏ hơn 5430?
Gọi số cần tìm có dạng . Vì
chia hết cho 10 suy ra
.
TH1. Với , ta có
+ Nếu suy ra
, do đó có 2 số cần tìm.
+ Nếu suy ra
và
, do đó có 14 số cần tìm.
TH2. Với suy ra có 2 cách chọn a, 7 cách chọn b, 7 cách chọn
C.
Suy ra có số cần tìm. Vậy có tất cả 114 số cần tìm.
Cho tập hợp
có
phần tử. Số tập con gồm hai phần từ của
là:
Mỗi cách lấy ra phần tử trong
phần tử của
để tạo thành tập con gồm
phần tử là một tổ hợp chập
của
phần tử
Số tập con của
gồm
phần tử là
.
Để giải một bài tập ta cần phải giải hai bài tập nhỏ. Bài tập 1 có 9 cách giải, bài tập 2 có 5 cách giải. Số các cách để giải hoàn thành bài tập trên là:
Sô cách giải bài toán 1 : 9 cách.
Số cách giải bài toán 2 : 5 cách.
Áp dụng quy tắc nhân: 9 × 5 = 45 cách.
Cho
là số nguyên dương thỏa mãn
. Tìm hệ số của số hạng chứa
của khai triển biểu thức
.
.
Khi đó .
Công thức số hạng tổng quát: .
Số hạng chứa .
Vậy hệ số của số hạng chứa trong khai triển là
.
Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao chữ số đầu chẵn chữ số đứng cuối lẻ.
Vì chữ số đứng đầu chẵn nên có
cách chọn, chữ số đứng cuối lẻ nên
có 4 cách chọn. Các số còn lại có
cách chọn
Vậy có số thỏa yêu cầu bài toán.
Một lớp học có 33 sinh viên. Hỏi có bao nhiêu cách giao 3 chức danh lớp trưởng, lớp phó, bí thư cho 3 sinh viên biết rằng mỗi sinh viên chỉ có thể nhận nhiều nhất 1 chức danh và sinh viên nào cũng có thể đảm nhận chức danh?
Đáp án: 32736
Một lớp học có 33 sinh viên. Hỏi có bao nhiêu cách giao 3 chức danh lớp trưởng, lớp phó, bí thư cho 3 sinh viên biết rằng mỗi sinh viên chỉ có thể nhận nhiều nhất 1 chức danh và sinh viên nào cũng có thể đảm nhận chức danh?
Đáp án: 32736
Chọn 1 sinh viên làm lớp trưởng có 33 cách
Chọn 1 sinh viên làm lớp phó có 32 cách
Chọn 1 sinh viên làm bí thư có 31 cách
Có cách
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3.
Số các số tự nhiên lớn nhất nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3 là 96.
Số các số tự nhiên nhỏ nhất nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3 là 0.
Số các số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia hết cho 2 và 3 là .
Trong phòng thi có hai dãy ghế đối diện nhau qua một cái bàn dài, mỗi dãy gồm 6 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 6 nam sinh và 6 nữ sinh vào hai dãy ghế này. Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi sao cho nam sinh và nữ sinh ngồi xen kẽ nhau trong từng dãy?
Giả sử gọi 2 dãy ghế là dãy A và dãy B.
Chọn 3 bạn nam, 3 bạn nữ để xếp vào dãy A có
Trong dãy đó xếp sao cho nam và nữ ngồi xen kẽ nhau có: cách.
Xếp 3 nam, 3 nữ còn lại vào dãy B sao cho nam và nữ ngồi xen kẽ nhau có cách.
Vậy số cách xếp là: cách.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là:
Tìm số hạng chứa
trong khai triển
?
Số hạng tổng quát theo thứ tự giảm dần số mũ x là:
Số hạng chứa ứng với
Số hạng cần tìm là .
Tìm số hạng không chứa
trong khai triển
.
Công thức số hạng thứ của khai triển
là:
.
Số hạng không chứa ứng với
(thỏa mãn).
Suy ra .