Tổng tất cả các nghiệm của phương trình
bằng:
Điều kiện xác định:
Ta có:
Vật tổng các nghiệm phương trình là:
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình
bằng:
Điều kiện xác định:
Ta có:
Vật tổng các nghiệm phương trình là:
Cho tập
. Hỏi từ B lập được tất cả bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 3?
Gọi số cần tìm là số dạng . Vì
chia hết cho 3 suy ra
.
Khi đó bộ .
Với bộ suy ra có
số cần tìm.
Tương tự với các bộ số còn lại.
Cho các chữ số 0; 1; 2; 4; 5; 6; 8. Hỏi từ các chữ số trên lập được tất cả bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 mà trong mỗi số chữ số 1 luôn xuất hiện?
Gọi số cần tìm có dạng . Vì
chia hết cho 5 suy ra
.
TH1. Với suy ra có
số cần tìm.
TH2. Với , suy ra có
số cần tìm.
Vậy có tất cả 444 số cần tìm.
Có bao nhiêu các sắp xếp 10 bạn học sinh thành một hàng ngang ?
Mỗi cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là một hoán vị của tập hợp có 10 phần tử.
Suy ra số cách sắp xếp là .
Từ các chữ số
,
,
,
,
,
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có
chữ số khác nhau và trong mỗi số đó tổng của ba chữ số đầu lớn hơn tổng của ba chữ số cuối một đơn vị?
Gọi là số cần tìm
Ta có và
Với thì
hoặc
Với thì
hoặc
Với thì
hoặc
Mỗi trường hợp có số thỏa mãn yêu cầu
Vậy có tất cả số cần tìm.
Cho khai triển
. Tìm hệ số
biết rằng ![]()
Ta có . Vậy
;
;
.
Theo bài ra nên ta có:
(thỏa mãn) hoặc
(loại).
Từ đó ta có .
Từ tập hợp các chữ số
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau?
Gọi số tự nhiên có hai chữ số
Số cách chọn a là 6 cách
Số cách chọn b là 5 cách
Vậy số các số tự nhiên có thể tạo thành từ tập hợp các chữ số đã cho là số.
Cho tập hợp số:
.Hỏi có thể thành lập bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Ta có một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số chia hết cho 3. Trong tập A có các tập con các chữ số chia hết cho 3 là
,
,
,
,
,
.
Vậy số các số cần lập là: số.
Tính giá trị biểu thức ![]()
Áp dụng công thức cho
ta có:
An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?
Từ nhà An đến nhà Bình có 4 cách chọn đường.
Từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 cách chọn đường.
Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn đường đi từ nhà An đến nhà Cường là: 4.6 = 24 (cách).
Số hạng chứa
trong khai triển biểu thức
là:
Ta có: .
Số hạng cần tìm là: .
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:
Số tập hợp con cần tìm là số tổ hợp chập 3 của 7 phần tử.
Vậy có tập con cần tìm.
Một người có 5 chiếc áo trong đó có
chiếc áo trắng. Người đó cũng có 3 chiếc cà vạt trong đó có 2 chiếc cà vạt màu vàng. Tìm số cách chọn một chiếc áo và một chiếc cà vạt sao cho đã chọn áo trắng thì không chọn cà vạt màu vàng.
5 chiếc áo gồm: 3 trắng và 2 màu khác.
3 chiếc cà vạt gồm: 2 vàng và 1 màu khác.
Trường hợp 1: Áo trắng, cà vạt màu khác vàng.
Áo trắng: có 3 cách chọn.
Cà vạt màu khác vàng: 1 cách chọn.
Suy ra có: 3.1 = 3 (cách).
Trường hợp 2: Áo màu khác trắng, cà vạt màu bất kì.
Áo màu khác trắng: 2 cách chọn.
Cà vạt màu bất kì: 3 cách chọn.
Suy ra có: 2.3 = 6 (cách).
Vậy có: 3+6 = 9 (cách) chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tính tổng các hệ số trong khai triển
.
Xét khai triển
Tổng các hệ số trong khai triển là:
Cho ta có:
Một hộp có 3 viên bi trắng, 2 viên bi đen và 2 viên bi vàng. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp đó.
Chọn 2 viên từ hộp 7 viên có: (cách).
Tìm số hạng chứa
trong khai triển
.
Ta có công thức của số hạng tổng quát:
Số hạng chứa khi và chỉ khi
.
Vậy số hạng chứa trong khai triển là
.
Cho tập hợp
gồm
phần tử. Số các hoán vị của
phần tử của tập hợp
là bao nhiêu?
Số các hoán vị của phần tử:
.
Số các số tự nhiên có 2 chữ số mà hai chữ số đó là số chẵn là
Giả sử số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là: .
- Chọn a có 4 cách: a ∈ {2;4;6;8}.
- Chọn b có 5 cách: b ∈ {0;2;4;6;8}.
Vậy có tất cả: 4.5 = 20 số tự nhiên có 2 chữ số mà hai chữ số đó là số chẵn.
Tìm hệ số của
trong khai triển
.
Số hạng tổng quát là: .
Số hạng chứa trong khai triển
là:
nên hệ số là 45.
Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
Học sinh nam có 280 cách chọn
Học sinh nữ có 325 cách chọn
Chọn một học sinh khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố thì có cách.