Trên bàn có 5 quyển sách Toán khác nhau và 7 quyển sách Hóa khác nhau. Số cách chọn 2 quyển sách gồm đủ 2 loại Toán và Hóa bằng:
Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn một quyển Toán và một quyển Hóa là: 5 . 7 = 35 cách chọn.
Trên bàn có 5 quyển sách Toán khác nhau và 7 quyển sách Hóa khác nhau. Số cách chọn 2 quyển sách gồm đủ 2 loại Toán và Hóa bằng:
Áp dụng quy tắc nhân ta có số cách chọn một quyển Toán và một quyển Hóa là: 5 . 7 = 35 cách chọn.
Trong khai triển số hạng chứa
là:
Ta có: .
Vậy số hạng cần tìm là: .
Cho khai triển trong đó
và các hệ số thỏa mãn hệ thức
. Hệ số lớn nhất là:
Xét khai triển .
Cho ta được
Khi đó .
Ta có hệ số
Hệ số lớn nhất nên
Vì nên nhận
Vậy hệ số lớn nhất .
Tổng số nguyên dương n thỏa mãn là:
Điều kiện. .
hoặc
.
Vậy tổng số nguyên dương n bằng 11.
Cho hai đường thẳng song song d và d’. Trên đường thẳng d lấy 10 điểm phân biệt, trên đường thẳng d’ lấy 15 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó được chọn từ 25 điểm vừa nói trên.
Trường hợp 1: Lấy 2 điểm trên d và 1 điểm trên d’
Trường hợp 2: Lấy 1 điểm trên d và 2 điểm trên d’.
Số tam giác thỏa bài toán là: tam giác.
Cho tập gồm
phần tử. Số tập con có
phần tử của tập A là:
Theo định nghĩa tổ hợp. “ Giả sử tập có
phần tử
. Mỗi tập con gồm
phần tử của
được gọi là một tổ hợp chập
của
phần tử đã cho”.
Do đó theo yêu cầu bài toán số tập con có phần tử của tập A là
.
Xét những số gồm 9 chữ số, trong đó có năm chữ số 1 và bốn chữ số còn lại . Hỏi có bao nhiêu số như vậy biết rằng năm chữ số 1 được xếp kế nhau.
Xếp năm chữ số 1 kế nhau vào 9 vị trí có 5 cách.
Xếp vào 4 vị trí còn lại có 4! cách.
Theo quy tắc nhân, ta được (số).
Cho tập hợp có
phần tử. Số tập con gồm hai phần từ của
là:
Mỗi cách lấy ra phần tử trong
phần tử của
để tạo thành tập con gồm
phần tử là một tổ hợp chập
của
phần tử
Số tập con của
gồm
phần tử là
.
Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển nhị thức Newton
?
Ta có:
Vậy hệ số của số hạng chứa trong khai triển nhị thức là:
.
Từ 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 3?
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số là
Bộ bốn chữ số có tổng chia hết cho 3 là:
Trường hợp 1:
Chọn a: 3 cách (vì a ≠ 0).
Chọn b, c, d: cách chọn.
Khi đó: 3.6=18 (cách).
Trường hợp 2:
Chọn :
Vậy 6 + 24 = 30 (số)
Câu lạc bộ cầu lông gồm 12 tay vợt nam và 9 tay vợt nữ. Hỏi có bao nhiêu cách lập đội đôi nam nữ từ câu lạc bộ để tham gia giải đấu giao lưu các trường?
Có 12 cách chọn 1 tay vợt nam
Ứng với mỗi cách chọn 1 tay vợt nam ta có 9 cách chọn một tay vợt nữ
Theo quy tắc nhân ta có: 9.12 = 108 cách chọn một đôi nam nữ tham gia giải đấu.
Biểu thức là khai triển của nhị thức nào dưới đây?
Ta có:
Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Người ta muốn chọn một ban điều hành gồm 3 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ban điều hành có ít nhất 1 nam?
Chọn ban điều hành gồm 3 học sinh không có học sinh nam nào có cách
Số cách chọn ban điều hành gồm 3 học sinh có ít nhất 1 nam có: cách.
Tính tổng các hệ số trong khai triển .
Xét khai triển
Tổng các hệ số trong khai triển là:
Cho ta có:
Trong balo của học sinh A có 8 bút chì khác, 6 bút bi và 10 quyển vở. Số cách chọn một đồ vật trong balo là:
Áp dụng quy tắc cộng, số cách chọn một đồ vật trong balo là: 8 + 6 + 10 = 24 cách.
Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
Nếu chữ số hàng chục là thì số có chữ số hàng đơn vị là
thì số các chữ số nhỏ hơn
năm ở hàng đơn vị cũng bằng
. Do chữ số hang chục lớn hơn bằng
còn chữ số hang đơn vị thi
.
Vậy số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là:
.
Một hộp chứa 5 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp. Số khả năng xảy ra là:
Áp dụng quy tắc cộng ta có số khả năng xảy ra là: 5 + 4 = 9 khả năng.
Biểu thức là khai triển của nhị thức nào dưới đây?
Ta có:
Cho tập A có n phần tử (n ∈ ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là:
Số các chỉnh hợp chập của
phần tử là
.
Từ các chữ số 0, 1, 2, 5, 7, 9 lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau chia hết cho 6?
Gọi số cần tìm có dạng . Vì
chia hết cho 6 suy ra
TH1. Với suy ra
, do đó gồm các bộ
suy ra có 24 số.
TH2. Với suy ra
, do đó gồm các bộ
,
suy ra có 42 số.
Vậy có tất cả số cần tìm.