Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Một số yếu tố thống kê và xác suất gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Bảng dưới đây thống kê tuổi thọ của một số bóng đèn (đơn vị: giờ):

    Tìm mốt của bảng trên.

    Ta thấy giá trị 1170 xuất hiện nhiều nhất. Suy ra mốt của bảng trên là 1170.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm phương sai của dãy số liệu: 43 45 46 41 40.

    Số trung bình của mẫu số liệu là: \overline{x} = \frac{43 + 45 + 46 + 41 + 40}{5} = 43.

    Ta có phương sai: s^{2} = \frac{(43 - 43)^{2} + (45 - 43)^{2} + (46 -
43)^{2} + (41 - 43)^{2} + (40 - 43)^{2}}{5} = 5,2.

    Độ lệch chuẩn: \sqrt{s^{2}} = \sqrt{5,2}
= \frac{\sqrt{130}}{5}.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho dãy số liệu 9;10;15;18;19;27;30;40;46;100;200. Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là:

    Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu bằng 11 là số lẻ

    => Số trung vị của mẫu số liệu trên là 27 \Rightarrow Q_{2} = 27

    Nửa dữ liệu bên trái Q_{2} là: 9;10;15;18;19

    Do đó Q_{1} = 15

    Suy ra tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là Q_{1} = 15.

  • Câu 5: Nhận biết

    Hộp A4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hộp B7 viên bi trắng, 6 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Xác suất để hai viên bi được lấy ra có cùng màu là bao nhiêu?

    Số phần tử của không gian mẫu: 15.18 =
270.

    Số cách chọn từ mỗi hộp 1 viên bi sau cho 2 viên bi cùng màu là: 4.7 + 5.6 + 6.5 = 88.

    Vậy xác suất cần tìm là \frac{88}{270} =
\frac{44}{135}.

  • Câu 6: Vận dụng

    Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Tính xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì.

    Số phần tử không gian mẫu là: n(\Omega) =
3! = 6.

    Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì”.

    Ta xét các trường hợp sau:

    Nếu lá thứ nhất bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất 1 cách.

    Nếu lá thứ hai bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất 1 cách.

    Nếu lá thứ ba bỏ đúng phong bì, hai lá còn lại để sai thì có duy nhất 1 cách.

    Không thể có trường hợp hai lá thư bỏ đúng và một lá thư bỏ sai.

    Cả ba lá thư đều được bỏ đúng có duy nhất 1 cách.

    \Rightarrow n(A) = 4.

    Vậy xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là: P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{4}{6} =
\frac{2}{3}.

    Cách 2:

    Gọi B là biến cố “Không có lá thư nào được bỏ đúng phong bì”.

    \Rightarrow n(B) = 2 \Rightarrow P(A) = 1
- P(B) = 1 - \frac{n(B)}{n(\Omega)} = 1 - \frac{2}{6} =
\frac{2}{3}.

  • Câu 7: Nhận biết

    Một shop bán giày thống kê số lượng giày bán trong vài ngày trong bảng sau:

    Cỡ giày

    37

    38

    39

    40

    41

    42

    Số lượng

    35

    42

    50

    38

    32

    48

    Mốt của bảng số liệu trên là:

    Mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng số liệu

    Quan sát bảng số liệu đã cho suy ra mốt của bảng số liệu là 39.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Gieo ngẫu nhiên một đồng tiên cân đối, đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

    Ta có: n(\Omega) = 2^{3} = 8

    Gọi A là biến cố “ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”

    \Rightarrow A = \left\{
SSS;SSN;SNS;NSS;NSN;NNS ight\}

    \Rightarrow n(A) = 7

    Vậy P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} =
\frac{7}{8}

  • Câu 9: Nhận biết

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu: 2;5;16;8;7;9;10;12;14;11;6 là:

    Quan sát mẫu số liệu ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 16

    Giá trị nhỏ nhất là 2

    Suy ra khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 16 – 2 = 14.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho số gần đúng a = 3942156 \pm 300. Hãy viết số quy tròn của a?

    Ta có số quy tròn của a = 3942156 \pm
300 là: 3942000.

  • Câu 11: Nhận biết

    Một người chọn ngẫu nhiên đồng thời 4 quân bài từ bộ tú lơ khơ 52 quân bài. Tính xác suất của biến cố: “Cả 4 quân bài đều là Át”?

    Số phần tử không gian mẫu: n(\Omega) =
C_{52}^{4}

    Chỉ có đúng 1 cách để lấy được cả 4 quân bài đều là Át nên xác suất cần tìm là:

    P = \frac{1}{C_{52}^{4}}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một hộp có 5 bi đen, 4 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất 2 bi được chọn có đủ hai màu.

    Số phần tử không gian mẫu: n(\Omega) =C_{9}^{2} = 36.

    (bốc 2 bi bất kì từ 9 bi trong hộp ).

    Gọi A: “hai bi được chọn có đủ hai màu”. Ta có: n(A) = C_{5}^{1}.C_{4}^{1}= 20.

    ( chọn 1 bi đen từ 5 bi đen – chọn 1 bi trắng từ 4 bi trắng ).

    Khi đó: P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} =\frac{20}{36} = \frac{5}{9}.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho biểu đồ lượng mưa trung bình các tháng năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

    Mẫu số liệu nhận được từ biểu đồ trên có khoảng biến thiên là:

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 342

    Giá trị nhỏ nhất là: 4

    Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 342 – 4 = 338.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho dãy số liệu 21;35;17;43;8;59;72;119. Kết luận nào dưới đây đúng?

    Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không tăng như sau:

    8;17;21;35;43;59;72;119

    Khi đó:

    Q_{2} = \frac{x_{4} + x_{5}}{2} =
\frac{35 + 43}{2} = 39

    Q_{1} = \frac{x_{2} + x_{3}}{2} =
\frac{17 + 21}{2} = 19

    Q_{3} = \frac{x_{6} + x_{7}}{2} =
\frac{59 + 72}{2} = 65,5

    Vậy kết luận đúng là: Q_{1} = 19,Q_{3} =
65,5.

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho hai biểu đồ chấm như hình dưới của mẫu A và mẫu B.

    Chọn kết luận đúng.

    Khoảng biến thiên của mẫu A và mẫu B đều là R = 9 - 3 = 6.

    Vậy hai mẫu số liệu có khoảng biến thiên như nhau.

  • Câu 16: Nhận biết

    Tìm số gần đúng của a = 5,2463 với độ chính xác d = 0,001.

    Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm, vậy số quy tròn của a là 5,25.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho \overline{m}=2 +\sqrt{3}= 3,7320508...  Hãy xác định số gần đúng của \overline{m} với độ chính xác d = 0,0001.

    Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,0001 là hàng phần chục nghìn.

    Quy tròn \overline{m} đến hàng phần chục nghỉn ra được số gần đúng của \overline{m}m=3,7321

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm giá trị bất thường của mẫu số liệu: 8 50 6 4 2

    Sắp xếp mẫu theo thứ tự không giảm: 2 4 6 8 50

    Số liệu chính giữa là 6 nên Q_{2} =
6.

    Trung vị của mẫu số liệu 2 4 là Q_{1} =
\frac{2 + 4}{2} = 3.

    Trung vị của mẫu số liệu 8 50 là Q_{3} =
\frac{8 + 50}{2} = 29.

    Khoảng tứ phân vị là \Delta_{Q} = 29 - 3
= 26.

    Ta có: Q_{1} - 1,5\Delta Q = 3 - 1,5.26 =
- 36.

    Ta có: Q_{3} + 1,5\Delta Q = 29 + 1,5.26
= 68.

    Không có giá trị nào trong mẫu nhỏ hơn -36 và lớn hơn 68. Vậy mẫu không có giá trị bất thường.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Gieo cùng một lúc hai con xúc xắc khác màu nhưng cân đối và đồng chất một lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt xúc xắc lớn hơn 7?

    Ta có:

    n(\Omega) = 6^{2} = 36

    Các kết quả thuận lợi cho biến cố C: “tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt xúc xắc lớn hơn 7” là:

    C = \begin{Bmatrix}
(2;6),(3;5),(3;6),(4;4),(4;5) \\
(4;6),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6) \\
(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6) \\
\end{Bmatrix}

    \Rightarrow n(C) = 15

    Vậy xác suất của biến cố C là: P(C) =
\frac{n(C)}{n(\Omega)} = \frac{15}{36} = \frac{5}{12}.

  • Câu 20: Nhận biết

    Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là bao nhiêu?

    Mỗi lần suất hiện mặt sấp có xác suất là \frac{1}{2}.

    Theo quy tắc nhân xác suất: P(A) =
\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} =
\frac{1}{16}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo