Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Một số yếu tố thống kê và xác suất gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho mẫu số liệu: 10 7 8 5 4. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.

     Số trung bình: \overline x  = \frac{{10 + 7 + 8 + 5 + 4}}{5} = 6,8.

    Phương sai: {s^2} =\frac{{{{(10 - 6,8)}^2} + {{(7 - 6,8)}^2} + ... + {{(4 - 6,8)}^2}}}{2}= 4,56.

    Độ lệch chuẩn: \sqrt {{s^2}}  \approx 2,14.

  • Câu 2: Nhận biết

    Giả sử E là một biến cố liên quan phép thử T với không gian mẫu \Omega. Phát biểu nào dưới đây sai?

    P(E) = 0 khi và chỉ khi E là biến cố không thể.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Một thùng có 7 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm loại I3 sản phẩm loại II. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ thùng đó. Xác suất để lấy được 2 sản phẩm cùng loại là bao nhiêu?

    Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm trong 7 sản phẩm thì có C_{7}^{2} = 21 (cách).

    2sản phẩm được lấy ra đều là sản phẩm loại IC_{4}^{2} = 6(cách).

    2sản phẩm được lấy ra đều là sản phẩm loại IIC_{3}^{2} = 3(cách).

    Xác suất để lấy được 2sản phẩm cùng loại là P = \frac{6 + 3}{21} =
\frac{3}{7}.

  • Câu 4: Vận dụng

    Một bảng vuông gồm 100 \times 100 ô vuông đơn vị. Chọn ngẫu nhiên một ô hình chữ nhật. Xác suất để ô được chọn là hình vuông là bao nhiêu? (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân).

    Để có một ô hình chữ nhật ta cần chọn 2 đường dọc trong tổng số 101 đường dọc, và hai đường ngang trong tổng số 101 đường ngang. Vậy có tất cả: C_{101}^{2} \times C_{101}^{2} =
25502500 ô hình chữ nhật.

    Ta gọi phần mặt phẳng nằm giữa hai đường dọc hoặc hai đường ngang là một dải.

    Một hình vuông bất kì chính là giao của hai dải có cùng độ rộng (một dải dọc, một dải ngang)

    Số dải có độ rộng k(k \in Z,1 \leq k \leq
100) là: 101 - k

    Vậy có tất cả: \sum_{k = 1}^{100}{(101 -
k)^{2}} = 100^{2} + 99^{2} + ... + 1^{2} = \frac{100(100 + 1)(2.100 +
1)}{6} = 338350 hình vuông.

    Xác suất cần tìm là: \frac{338350}{25502500} = 0,013267... \approx
0,0133

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho mẫu số liệu: 27;15;18;30;19;40;100;9;46;10;200. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:

    Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

    9;10;15;18;19;27;30;40;46;100;200

    Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 30;40;46;100;200

    Do đó Q_{3} = 46.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi điều tra về số dân của tỉnh A, người ta thu được kết quả là \overline{a} = 1.234.872
\pm 30. Tìm số quy tròn của a.

    Số quy tròn của số a là: 1.234.900

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho a = 235618
\pm 300. Số quy tròn của số gần đúng 235618 là:

    Số quy tròn của số gần đúng 235618 là: 236000.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Gieo ba con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau.

    Số phần tử của không gian mẫu là |\Omega|
= 6.6.6 = 36.

    Gọi A là biến cố ''Số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau''. Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A(1;1;1),\ (2;2;2),\ (3;3;3),\ \cdots\
,(6;6;6).

    Suy ra \left| \Omega_{A} ight| =
6.

    Vậy xác suất cần tính P(A) =
\frac{1}{36}.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Một lớp có 43 học sinh trong đó có 23 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh. Xác suất để 5 học sinh được chọn có cả nam và nữ gần nhất với kết quả nào dưới đây?

    Số phần tử của không gian mẫu là: n(\Omega) = C_{43}^{5} = 962598

    Số cách chọn 5 học sinh chỉ có nam hoặc chỉ có nữ là:

    C_{20}^{5} + C_{23}^{5} =
49153

    Số cách chọn 5 học sinh có cả nam và nữ là: C_{20}^{5}

    962598 - 49153 = 913445

    Xác suất của biến cố 5 học sinh được chọn có cả nam và nữ là: P = \frac{913445}{962598} \approx
0,95

  • Câu 10: Vận dụng

    Bảng dưới đây thể hiện sản lượng lúa (đơn vị: tạ) của một số thửa ruộng:

    Tính phương sai của mẫu số liệu.

    Số trung bình của mẫu là:

    \overline{x} =\frac{1.4 + 3.4,5 +
4.5 + 1.5,5 + 1.6}{1 + 3 + 4 + 1 + 1} = 4,9.

    Phương sai:

    s^{2} = \frac{(4 - 4,9)^{2} + 3.(4,5 - 4,9)^{2} + 4(5 -
4,9)^{2} + (5,5 - 4,9)^{2} + (6 - 4,9)^{2}}{10} = 0,29.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Trên bàn có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán?

    Xác suất để trong ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán là: 1 - \frac{C_{3}^{3}}{C_{7}^{3}} =
\frac{34}{35}

  • Câu 12: Nhận biết

    Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là:

    Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là mốt.

  • Câu 13: Nhận biết

    Điểm kiểm tra môn Toán của Hoa thời gian gần đây được liệt kê như sau: 3;\ 4;\ 7;\ 7;\
9. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

    Quan sát mẫu số liệu đã cho ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 9

    Giá trị nhỏ nhất là 3

    Suy ra khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 9 – 3 = 6.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    Phát biểu đúng là: "Độ chính xác của số quy tròn bằng một đơn vị của hàng quy tròn."

  • Câu 15: Nhận biết

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu: 2;5;16;8;7;9;10;12;14;11;6 là:

    Quan sát mẫu số liệu ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 16

    Giá trị nhỏ nhất là 2

    Suy ra khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 16 – 2 = 14.

  • Câu 16: Nhận biết

    Một tổ học sinh có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Xác suất chọn được 2 nữ là:

    Chọn ngẫu nhiên 2 người trong 10 người có C_{10}^{2} cách chọn.

    Hai người được chọn đều là nữ có C_{4}^{2} cách.

    Xác suất để hai người được chọn đều là nữ là: \frac{C_{4}^{2}}{C_{10}^{2}} =
\frac{2}{15}.

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho bảng số liệu như sau:

    Đại diện

    35

    36

    37

    38

    39

    40

    Tần số

    7

    11

    x

    y

    8

    5

    Biết rằng trung vị và cỡ mẫu của mẫu số liệu lần lượt là 37,550. Tính giá trị x;y?

    Vì cỡ mẫu bằng 50 nên trung vị của mẫu số liệu là trung bình cộng của 2 số ở chính giữa (vị trí 25 và 26).

    Mà trung vị của mẫu số liệu trên là 37,5

    Hay M_{e} = \frac{37 +
38}{2}

    Từ đó ta có số liệu đứng thứ 25 là 37 và thứ 26 là 38.

    Suy ra x = 7

    Mà cỡ mẫu bằng 50 suy ra y =
12

  • Câu 18: Nhận biết

    Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Tìm số phần tử của biến cố A.

    Liệt kê ta có: A = \left\{
(1;2;3);(1;2;4);(1;2;5);(1;3;4) ight\}. (4 phần tử)

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm phương sai của dãy số liệu: 8 15 14 18.

    Số trung bình của mẫu số liệu là: \overline{x} = \frac{8 + 15 + 14 + 18}{4} = 13.

    Ta có phương sai: s^{2} = \frac{(8 - 13)^{2} + (15 - 13)^{2} + (14 - 13)^{2}
+ (18 - 13)^{2}}{4} =
13,75.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Ba nhóm học sinh gồm 5 người, 10 người và 15 người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là 48 kg, 45kg và 40 kg. Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:

    Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:

    \overline x  = \frac{{48.5 + 45.10 + 40.15}}{{5 + 10 + 15}} = 43

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Một số yếu tố thống kê và xác suất Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo