Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Thống kê

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Thống kê gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho a là số gần đúng của số đúng \overline{a}. Khi đó \Delta_{a} = \left| \overline{a} - a
ight| gọi là:

    Ta có: \Delta_{a} = \left| \overline{a} -
a ight| gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.

  • Câu 2: Vận dụng

    Một bác sĩ ghi lại độ tuổi của một số người đến khám trong bảng:

    Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.

    Cỡ mẫu số liệu trên là n =
30.

    Thống kê lại:

    Hai giá trị chính giữa của mẫu là giá trị ở vị trí thứ 15 và thứ 16. Đó là số 17 và số 17.

    Suy ra trung vị

    M_{e} = \frac{17 + 17}{2} =
17.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Số kênh của một số hãng truyền hình cáp được ghi như sau: 36 38 33 34 32 30 34 35.

    Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 30 32 33 34 34 35 36 38.

    Trung vị của mẫu số liệu trên là: \frac{34 + 34}{2} = 34.

    Trung vị của mẫu số liệu 30 32 33 34 là: \frac{32 + 33}{2} = 32,5.

    Trung vị của mẫu số liệu 34 35 36 38 là: \frac{35 + 36}{2} = 35,5.

    Vậy Q_{1} = 32,5;\ Q_{2} = 34;\ Q_{3} =
35,5.

  • Câu 4: Nhận biết

    Làm tròn số gần đúng 3,14159 với độ chính xác 0,001?

    Số gần đúng 3,14159 làm tròn với độ chính xác 0,001 là: 3,14.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho số a =
1754731, trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn số gần đúng của a.

    Do alà số nguyên và hàng thấp nhất có chữ số đáng tin là 10^{2} nên dạng viết chuẩn của a

    17547.10^{2}.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nhà sản xuất công bố chiều dài và chiều rộng của 1 tấm ván hình chữ nhật lần lượt là 100
\pm 0,570 \pm 0,5 (đơn vị: cm). Tính diện tích của tấm thép.

    Gọi \overline{a}\overline{b} lần lượt là chiều dài và chiều rộng thực của tấm thép.

    Ta có: 99,5 \leq \overline{a} \leq
100,569,5 \leq \overline{b}
\leq 70,5.

    Suy ra: 99,5.69,5 = 6915,25 \leq
\overline{a}.\overline{b} \leq 100,5.70,5 = 7085,25.

    Do đó: 6915,25 - 7000 = - 84,75 \leq
\overline{a}.\overline{b} - 7000 \leq 7085,25 - 7000 =
85,25

    Vậy diện tích tấm thép là 7000 \pm
85,25.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho mẫu số liệu: 5;9;8;7;10;9. Số trung bình của mẫu số liệu là:

    Số trung bình của mẫu số liệu là:

    \overline{x} = \frac{5 + 9 + 8 + 7 + 10
+ 9}{6} = 8

    Vậy số trung bình là 8.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu: 10; 8; 6; 2; 4.

    Số trung bình là \overline{x} = \frac{10 + 8 + 6 + 2 + 4}{5} = 6.

    Phương sai là s^{2} = \frac{(10 - 6)^{2} + (8 - 6)^{2} + (6 - 6)^{2} +
(2 - 6)^{2} + (4 - 6)^{2}}{5} =
8.

    Độ lệch chuẩn là \sqrt{s^{2}} = \sqrt{8}
= 2\sqrt{2}.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho dãy số liệu:

    5;6;19;21;22;23;24;25;

    26;27;28;31;35;38;47.

    Tìm giá trị bất thường của mẫu số liệu trên?

    Các giá trị của mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm như sau:

    5;6;19;21;22;23;24;25;

    26;27;28;31;35;38;47

    Ta tìm được các tứ phân vị Q_{1} =
21;Q_{3} = 31

    Suy ra khoảng biến thiên tứ phân vị là \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 31 - 21 =
10

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
Q_{3} + 1,5\Delta Q = 46 \\
Q_{1} - 1,5\Delta Q = 6 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra các giá trị bất thường nằm ngoài đoạn \lbrack 6;46brack

    Vậy các giá trị bất thường là 5;47.

  • Câu 10: Nhận biết

    Số 2,457 là số quy tròn của 2,4571 với sai số tuyệt đối là:

     Sai số tuyệt đối: {\Delta _a} = \left| {2,4571 - 2,457} ight| = 0,0001.

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho dãy số liệu 1;1;2;3;4;4;5;5;5;6. Xác định mốt của mẫu số liệu?

    Mốt số liệu đã cho có số 5 xuất hiện nhiều lần nhất

    Suy ra mốt của mẫu số liệu là 5.

  • Câu 12: Vận dụng

    Một người thống kê lại số giày bán được trong tháng của một công ty.

    Hỏi công ty nên nhập nhiều hơn loại cỡ giày nào để bán trong tháng tới?

    Tháng vừa rồi, công ty bán được 70 đôi giày cỡ 40 (nhiều nhất). Đây chính là mốt.

    Vậy suy ra tháng tới, công ty nên nhập thêm giày cỡ 40 để bán.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho giá trị gần đúng của \frac{8}{17} là 0,47. Sai số tuyệt đối của số 0,47 là:

    Ta có \frac{8}{17} =
0,470588235294\ldots nên sai số tuyệt đối của 0,47 là

    \Delta = \left| 0,47 - \frac{8}{17}
ight| < |0,47 - 4,471| = 0,001.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm phương sai trong mẫu số liệu: 4;5;7;9;10?

    Số trung bình bằng: \overline{x} =
\frac{4 + 5 + 7 + 9 + 10}{5} = 7

    Phương sai bằng:

    s^{2} = \frac{1}{5}\lbrack(4 - 7)^{2} +
(5 - 7)^{2}

    + (7 - 7)^{2} + (9 - 7)^{2} + (10 -
7)^{2}brack = 5,2

    Vậy phương sai cần tìm là 5,2.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Bạn Linh đo quãng đường đi học từ nhà đến trường là a = 568m với độ chính xác d = 0,3m. Sai số tương đối trong phép đo là:

    Sai số tương đối trong phép đo là \delta
= \frac{d}{|a|} = \frac{0,3}{568} \approx 0,05\%.

  • Câu 16: Nhận biết

    Giả sử Q_{1},Q_{2},Q_{3} là các tứ phân vị của mẫu số liệu. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là:

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: \Delta Q = Q_{3} - Q_{1}.

  • Câu 17: Nhận biết

    Để điều tra các con trong mỗi gia đình của một chung cư gồm 100 gia đình. Người ta chọn ra 20 gia đình ở tầng 4 và thu được mẫu số liệu sau đây:

    2  4  2  1  3  5  1  1  2  3  1  2  2  3  4  1  1  2  3  4.

    Số trung bình cộng \bar{x} của mẫu số liệu trên là:

    Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

    \overline x  = \frac{{1.6 + 2.6 + 3.4 + 4.3 + 5}}{{20}} = 2,35

  • Câu 18: Nhận biết

    Chọn khẳng định sai?

    Khẳng định sai: “Giá trị bất thường trong mẫu số liệu thuộc \left\lbrack Q_{1} - \frac{3}{2}\Delta Q;Q_{3} +
\frac{1}{2}\Delta Q ightbrack

    Sửa lại: “Giá trị bất thường trong mẫu số liệu nằm ngoài đoạn \left\lbrack Q_{1} - \frac{3}{2}\Delta Q;Q_{3} +
\frac{1}{2}\Delta Q ightbrack”.

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho mẫu số liệu có s^{2} = 9. Khi đó độ lệch chuẩn của mẫu số liệu bằng:

    Độ lệch chuẩn s = \sqrt{s^{2}} = \sqrt{9}
= 3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Bảng dưới đây thống kê điểm của An và Bình:

    Dựa vào khoảng biến thiên thì bạn nào học đều hơn?

    Khoảng biến thiên điểm của bạn An là R_{1} = 9,5 - 6,5 = 3.

    Khoảng biến thiên điểm của bạn Bình là R_{2} = 8,3 - 7,6 = 0,7.

    R_{2} < R_{1} nên Bình học đều hơn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Thống kê Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo