Có bao nhiêu các sắp xếp 10 bạn học sinh thành một hàng ngang ?
Mỗi cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là một hoán vị của tập hợp có 10 phần tử.
Suy ra số cách sắp xếp là .
Có bao nhiêu các sắp xếp 10 bạn học sinh thành một hàng ngang ?
Mỗi cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là một hoán vị của tập hợp có 10 phần tử.
Suy ra số cách sắp xếp là .
Cho đa giác đều
nội tiếp đường tròn tâm O. Biết rằng số tam giác có đỉnh là 3 trong
của đa giác gấp 20 lần so với số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong
đỉnh của đa giác. Tìm
.
Số tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 2n điểm là
Ứng với 2 đường chéo đi qua tâm của đa giác đều cho tương ứng một hình chữ nhật có 4 đỉnh và là 4 điểm trong 2n điểm
Và ngược lại mỗi hình chữ nhật như vậy sẽ cho ra 2 đường chéo đi qua tâm của đa giác đều đó.
Số đường chéo đi qua tâm của đa giác đều 2n đỉnh là n nên số hình chữ nhật có 4 đỉnh trong 2n đỉnh là
Theo giả thiết ta có:
Vậy .
Cho
là số tự nhiên thỏa mãn
. Tìm hệ số của
trong khai triển
.
Ta có
.
Xét khai triển
Tìm hệ số của tìm
thỏa mãn
.
Vậy hệ số của trong khai triển
là
.
Biết hệ số của
trong khai triển của
là – 270. Giá trị của n là
Khai triển biểu thức như sau:
Hệ số của x3 trong khai triển bằng -270
=>
Một nhóm học sinh có 5 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các học sinh thành hàng dọc sao cho các bạn học sinh nam đứng liền nhau và các học sinh nữ đứng liền nhau?
Để xếp 8 học sinh đã cho thành hàng dọc sao cho các học sinh nam đứng liền nhau và các học sinh nữ đứng liền nhau ta thực hiện các bước:
Bước 1: Xếp vị trí cho nam và nữ: có 2 cách (5 nam đứng đầu hàng, 3 nữ đứng cuối hàng hoặc 5 nam đứng cuối hàng, 3 nữ đầu hàng).
Bước 2: Xếp chỗ cho 5 nam vào 5 vị trí có 5! cách.
Bước 3: Xếp chỗ cho 3 nữ vào 3 vị trí có 3! cách.
Áp dụng quy tắc nhân ta có: (cách).
Một lớp có 15 nam và 20 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 bạn đi trực nhật.
Trường hợp 1: Chọn 1 nam. Có 15 cách.
Trường hợp 2: Chọn 1 nữ. Có 20 cách.
Vậy có 15+20 = 35 cách.
Từ các chữ số
có thể lập được bao nhiêu số nguyên dương
và n là số chẵn?
Trường hợp 1: n gồm một chữ số.
Vì n < 200 và n là số chẵn nên có 2 số thỏa mãn là 4; 8
Trường hợp 2: n gồm hai chữ số.
Gọi n có dạng thỏa mãn n < 200 và để n là số chẵn ta có
b có 2 lựa chọn là {4; 8}
a có 5 lựa chọn.
Có
Trường hợp 3: n gồm ba chữ số. Vì n < 200 nên gọi n có dạng và để n là số chẵn ta có
c có 2 lựa chọn là {4; 8}
b có 5 lựa chọn. Có
Vậy có số n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Quan sát mạch điện như sau:

Mạch điện có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có 2 trạng thái đóng và mở. Hỏi có bao nhiêu cách đóng mở 6 công tắc để mạch điện thông mạch từ E đến F?
Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 1 trong 3 công tắc của nhánh dưới mở có:
Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 2 trong 3 công tắc của nhánh dưới mở có:
Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 3 công tắc của nhánh dưới mở có:
Cả 3 công tắc của nhánh dưới đóng còn 1 trong 3 công tắc của nhánh trên mở có: Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 2 trong 3 công tắc của nhánh dưới mở có:
Cả 3 công tắc của nhánh dưới đóng còn 3 công tắc nhánh trên mở có:
Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng và cả 3 công tắc nhánh dưới đóng có:
Vậy có tất cả 15 cách.
Cho tập
. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao các số này lẻ không chia hết cho 5.
Vì lẻ và không chia hết cho 5 nên
có 3 cách chọn
Số các chọn các chữ số còn lại là:
Vậy số thỏa yêu cầu bài toán.
Số cách xếp 5 học sinh
vào một ghế dài sao cho bạn
ngồi chính giữa là:
Vì C ngồi chính giữa nên ta có 4! = 24 cách sắp xếp
Có bao nhiêu số tự nhiên có
chữ số?
Cách 1: Số có chữ số là từ
đến
nên có
số.
Cách 2:
Gọi số tự nhiên có chữ số cần tìm là:
, khi đó:
có
cách chọn
có
cách chọn
có
cách chọn
Vậy có: số.
Từ các chữ số
có thể lập được bao nhiêu số nguyên dương n gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?
Có thể lập được số nguyên dương n gồm bốn chữ số đôi một khác nhau.
Có bao nhiêu cách xếp 40 học sinh gồm 20 học sinh trường A và 20 học sinh trường B thành 4 hàng dọc, mỗi hàng 10 người (tức 10 hàng ngang, mỗi hàng 4 người) trong đó không có học sinh cùng trường đứng kề nhau trong mỗi hàng dọc cũng như trong mỗi hàng ngang?
Giả sử 4 hàng dọc được kí hiệu là
Mỗi hàng các vị trí lại được kí hiệu từ 1 đến 10
Theo yêu cầu bài toán thì:
Các bạn trường A được xếp ở D1 ghi số chẵn, D2 ghi số lẽ, D3 ghi số chẵn, D4 ghi số lẽ.
Các bạn trường B ở các vị trí còn lại hoặc ngược lại.
Nên số cách xếp là cách.
Có 3 bạn nam và 4 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 7 bạn vào 1 dãy ghế hàng ngang liền nhau gồm 7 chỗ ngồi?
Xếp 7 bạn vào dãy 7 ghế: có 7! (cách).
Khai triển biểu thức
ta thu được kết quả là:
Ta có: .
Thực hiện khai triển nhị thức Newton
ta được kết quả là:
Ta có:
Tìm số hạng không chứa
trong khai triển
.
Công thức số hạng thứ của khai triển
là:
.
Số hạng không chứa ứng với
(thỏa mãn).
Suy ra .
Một hộp chứa 5 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp. Số khả năng xảy ra là:
Áp dụng quy tắc cộng ta có số khả năng xảy ra là: 5 + 4 = 9 khả năng.
Từ tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau và số đó không lớn hơn 456?
Ta có: là số cần tìm.
Trường hợp 1:
Chọn a ∈ {1; 2; 3}: 3 cách.
Chọn : 5 cách.
Chọn : 4 cách.
⇒ Có số.
Trường hợp 2:
Chọn a = 4: 1 cách.
Chọn b ∈ {1; 2; 3}: 3 cách.
Chọn : 4 cách.
⇒ Có: 1.3.4 = 12 số.
Trường hợp 3:
Chọn a = 4: 1 cách.
Chọn b = 5: 1 cách.
Chọn : 4 cách.
⇒ Có: 1.1.4 = 4 số.
Từ (1); (2); (3) có số thoả yêu cầu bài toán.
Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn
.
Ta có:
Hay .