Đề kiểm tra 15 phút Chương 8 Đại số tổ hợp Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Đại số tổ hợp gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

    Nếu chữ số hàng chục là n thì số có chữ số hàng đơn vị là n - 1 thì số các chữ số nhỏ hơn n năm ở hàng đơn vị cũng bằng n. Do chữ số hang chục lớn hơn bằng 1 còn chữ số hang đơn vị thi \geq.

    Vậy số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là:

    1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 =
45.

  • Câu 2: Nhận biết

    Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Người ta muốn chọn một ban điều hành gồm 3 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ban điều hành có 1 nam và 2 nữ?

    Chọn ban điều hành gồm 3 học sinh gồm 1 nam và 2 nữ có C_{25}^{1}.C_{15}^{2} = 2625 cách.

  • Câu 3: Nhận biết

    Ngân hàng câu hỏi kiểm tra Toán lớp 11A gồm 35 câu hỏi đại số và 15 câu hỏi hình học. Học sinh được chọn một câu hỏi để trả lời. Khi đó số khả năng có thể xảy ra bằng:

    Áp dụng quy tắc cộng ta có số khả năng có thể xảy ra là: 35 + 15 = 50 khả năng.

  • Câu 4: Vận dụng

    Quan sát mạch điện như sau:

    Mạch điện có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có 2 trạng thái đóng và mở. Hỏi có bao nhiêu cách đóng mở 6 công tắc để mạch điện thông mạch từ E đến F?

    Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 1 trong 3 công tắc của nhánh dưới mở có: C_{3}^{1} = 3

    Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 2 trong 3 công tắc của nhánh dưới mở có: C_{3}^{2} = 3

    Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 3 công tắc của nhánh dưới mở có: C_{3}^{3} = 1

    Cả 3 công tắc của nhánh dưới đóng còn 1 trong 3 công tắc của nhánh trên mở có: Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng còn 2 trong 3 công tắc của nhánh dưới mở có: C_{3}^{1} = 3

    Cả 3 công tắc của nhánh dưới đóng còn 3 công tắc nhánh trên mở có: C_{3}^{3} = 1

    Cả 3 công tắc của nhánh trên đóng và cả 3 công tắc nhánh dưới đóng có: 1

    Vậy có tất cả 15 cách.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho tập hợp các chữ số C = \left\{ 1,2,3,4,5 ight\}. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau là:

    Mỗi số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lập từ tập hợp C là một hoán vị của 5.

    Suy ra có thể lập được 5! = 120 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 6: Nhận biết

    Tìm số tự nhiên n thỏa A_{n}^{2}=210

     Điều kiện: n \ge 2.

    Ta có: A_n^2 = 210 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{(n - 2)!}} = 210\Leftrightarrow n(n - 1) = 210 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{n = 15}\\{n =  - 14}\end{array}} ight.

    Vậy n=15.

  • Câu 7: Nhận biết

    Ban chấp hành chi đoàn của một lớp có bạn An, Bình, Công. Hỏi có bao nhiêu cách phân công các bạn này vào các chức vụ Bí thư, phó Bí thư và Ủy viên mà không bạn nào kiêm nhiệm?

    Mỗi cách phân công \mathbf{3} bạn An, Bình, Công vào 3 chức vụ Bí thư, phó Bí thư và Ủy viên mà không bạn nào kiêm nhiệm là một hoán vị của 3 phần tử. Vậy có 3!\ \  = \ \ 6 cách.

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho các số 1, 2, 4, 5, 7. Có bao nhiêu cách chọn ra một số chẵn gồm ba chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho?

    Gọi số cần tìm là \overline{abc}.

    + Chọn c: có 2 cách.

    + Chọn a: có 4 cách.

    + Chọn b: có 3 cách.

    Áp dụng quy tắc nhân ta có 2.4.3 = 24 số.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Từ tập hợp các chữ số 1,2,8,6,7,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau?

    Gọi số tự nhiên có hai chữ số \overline{ab};(a eq 0)

    Số cách chọn a là 6 cách

    Số cách chọn b là 5 cách

    Vậy số các số tự nhiên có thể tạo thành từ tập hợp các chữ số đã cho là 6.5 = 30 số.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho tập A =
\left\{ 0;1;2;3;4;5 ight\}. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 2 từ tập A.

    Gọi số cần tìm có dạng \overline{abcde}. Vì \overline{abcde} chia hết cho 2 suy ra e = \left\{ 0;2;4 ight\}.

    TH1. Với e = 0, khi đó 5 \times 4 \times 3 \times 2 =
120 số.

    TH2. Với e = \left\{ 2;4
ight\}, khi đó có 4 cách chọn a, 4 cách chọn b, 3 cách chọn c, 2 cách chọn

    d.

    Suy ra có 4 \times 4 \times 3 \times 2
\times 2 = 192 số. Vậy có tất cả 120 + 192 = 312 số cần tìm.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Giá trị của n bằng bao nhiêu, biết \frac{5}{C_{5}^{n}}-\frac{2}{C_{6}^{n}}=\frac{14}{C_{7}^{n}}

     Điều kiện: n \le 5.

    Thay n=3 vào phương trình, ta được \frac{5}{C_{5}^{3}}-\frac{2}{C_{6}^{3}}=\frac{14}{C_{7}^{3}}\Leftrightarrow \frac{2}{5} = \frac{2}{5} (đúng). Do đó n=3 là nghiệm của phương trình.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Newton của (2x - 3)^{5} bằng:

    Ta có:

    (2x - 3)^{5} = C_{5}^{0}(2x)^{5}.( -
3)^{0} + C_{5}^{1}.(2x)^{4}.( - 3)^{1}

    + ... + C_{5}^{4}.(2x)^{1}.( - 3)^{4} +
C_{5}^{5}.(2x)^{0}.( - 3)^{5}

    = C_{5}^{0}2^{5}.( - 3)^{0}.x^{5} +
C_{5}^{1}.2^{4}.( - 3)^{1}.x^{4}

    + ... + C_{5}^{4}.2.( - 3)^{4}.x +
C_{5}^{5}.( - 3)^{5}

    Cho x = 1 ta được:

    (2.1 - 3)^{5} = C_{5}^{0}2^{5}.( -
3)^{0}.1^{5} + C_{5}^{1}.2^{4}.( - 3)^{1}.1^{4} + ... + C_{5}^{4}.2.( -
3)^{4}.1 + C_{5}^{5}.( - 3)^{5} = - 1

    Vậy tổng hệ số trong khai triển đã cho bằng -1.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng khi khai triển nhị thức (3x - 2y)^{4}?

    Ta có:

    (3x - 2y)^{4} = \sum_{k =
0}^{4}{C_{4}^{k}.(3x)^{4 - k}.( - 2y)^{k}}

    = 81x^{4} - 216x^{3}y + 216x^{2}y^{2} -
96xy^{3} + 16y^{4}

  • Câu 14: Vận dụng

    Cho 6 chữ số 2,3,4,5,6,7 số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số lập thành từ 6 chữ số đó:

    Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là: \overline{abc},\ a eq 0, khi đó:

    c3 cách chọn

    a6 cách chọn

    b6 cách chọn

    Vậy có: 3.6.6 = 108 số.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xác định số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức Newton \left( x^{2} +
\frac{1}{x^{2}} ight)^{n},(x > 0). Biết rằng C_{n}^{0} + 3C_{n}^{1} + 9C_{n}^{2} + ... +
3^{n}.C_{n}^{n} = 256.

    Ta có:

    C_{n}^{0} + 3C_{n}^{1} + 9C_{n}^{2} +
... + 3^{n}.C_{n}^{n} = 256

    \Leftrightarrow (1 + 3)^{n} = 256
\Leftrightarrow 4^{n} = 256 \Leftrightarrow n = 4

    Xét khai triển \left( x^{2} +
\frac{1}{x^{2}} ight)^{n},(x > 0)

    Số hạng tổng quát C_{4}^{k}.\left( x^{2}
ight)^{4 - k}.\left( \frac{1}{x^{2}} ight)^{k} = C_{4}^{k}.x^{8 -
4k}

    Số hạng không chứa x ứng với 8 - 4k = 0
\Leftrightarrow k = 2

    Suy ra số hạng không chứa x là C_{4}^{2}
= 6.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tìm số hạng chứa x^{26} trong khai triển \left( \frac{1}{x^{4}} + x^{7}
ight)^{n}. Cho biết n là số nguyên dương thỏa mãn hệ thức C_{2n +
1}^{1} + C_{2n + 1}^{2} + ... + C_{2n + 1}^{n} = 2^{20} -
1.

    Từ giả thiết ta suy ra C_{2n + 1}^{0} +
C_{2n + 1}^{1} + C_{2n + 1}^{2} + ... + C_{2n + 1}^{n} =
2^{20}.

    Mặt khác: C_{2n + 1}^{k} = C_{2n + 1}^{2n
+ 1 - k}\ \ ,\ \forall k\mathbb{\in N},\ 0 \leq k \leq 2n + 1 nên ta có:

    C_{2n + 1}^{0} + C_{2n + 1}^{1} + C_{2n +1}^{2} + ... + C_{2n + 1}^{n}

    = \frac{1}{2}\left( C_{2n + 1}^{0} + C_{2n+ 1}^{1} + C_{2n + 1}^{2} + ... + C_{2n + 1}^{2n + 1} ight) =\frac{1}{2}(1 + 1)^{2n + 1} = 2^{2n}

    Suy ra: 2^{2n} = 2^{20} \Leftrightarrow n
= 10.

    Số hạng tổng quát trong khai triển \left(
\frac{1}{x^{4}} + x^{7} ight)^{10}là: T_{k + 1} = C_{10}^{k}\left( \frac{1}{x^{4}}
ight)^{10 - k}\left( x^{7} ight)^{k} = C_{10}^{k}x^{11k -
40}.

    Hệ số của x^{26}C_{10}^{k} với k thỏa mãn: 11k - 40 = 26 \Leftrightarrow k = 6.

    Vậy hệ số của x^{26}C_{10}^{6} = 210.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong khai triển nhị thức (a + 2)^{n-5}(n ∈ ℕ). Có tất cả 6 số hạng. Vậy n bằng:

     Khai triển bậc (n-5) có 6 số hạng. Suy ra (n-5) = 5. Vậy n = 10.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho số tự nhiên n thỏa mãn 3C_{n+1}^{3}-3A_{n}^{2}=42(n-1). Giá trị của biểu thức 3C_{n}^{4}-A_{n}^{2}

    Ta có: 

    \begin{matrix}  3C_{n + 1}^3 - 3A_n^2 = 42(n - 1) \hfill \\  DK:n > 2,n \in \mathbb{Z} \hfill \\   \Leftrightarrow 3\dfrac{{\left( {n + 1} ight)!}}{{3!\left( {n + 1 - 3} ight)!}} - 3\dfrac{{n!}}{{\left( {n - 2} ight)!}} = 42(n - 1) \hfill \\   \Leftrightarrow 3\dfrac{{\left( {n + 1} ight)n.\left( {n - 1} ight).\left( {n - 2} ight)!}}{{3!\left( {n - 2} ight)!}} - 3\dfrac{{n\left( {n - 1} ight)\left( {n - 2} ight)!}}{{\left( {n - 2} ight)!}} = 42(n - 1) \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {n + 1} ight)n.\left( {n - 1} ight)}}{2} - 3.n\left( {n - 1} ight) = 42(n - 1) \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {n - 1 = 0} \\   {{n^2} + n - 6n = 84} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {n = 1\left( {ktm} ight)} \\   \begin{gathered}  n = 12\left( {tm} ight) \hfill \\  n =  - 7\left( {ktm} ight) \hfill \\ \end{gathered}  \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Thay n = 12 vào biểu thức ta được: 3C_{12}^4 - A_{12}^2 = 1353

     

  • Câu 19: Nhận biết

    3 cây bút đỏ, 4 cây bút xanh trong một hộp bút. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra một cây bút từ hộp bút?

    Số cách lấy ra 1 cây bút là màu đỏ có 3 cách.

    Số cách lấy ra 1 cây bút là màu xanh có 4 cách.

    Theo quy tắc cộng, số cách lấy ra 1 cây bút từ hộp bút là: 3 + 4 = 7 cách.

    Vậy có 7 cách lấy 1 cây bút từ hộp bút.

  • Câu 20: Nhận biết

    Tìm hệ số của x^{2}y^{2} trong khai triển nhị thức Newton của (x + 2y)^{4}?

    Số hạng tổng quát là: C_{n}^{k}a^{k}b^{n
- k} = C_{4}^{k}.x^{k}.(2y)^{2 - k} = C_{4}^{k}.2^{k}.x^{k}.y^{2 -
k}

    Hệ số của x^{2}y^{2} tìm được khi k = 2

    Vậy hệ số của x^{2}y^{2} trong khai triển là C_{4}^{2}.2^{2} =
12.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 8 Đại số tổ hợp Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo