Đề kiểm tra 15 phút Chương 8 Đại số tổ hợp Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Đại số tổ hợp gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức sách Chân trời sáng tạo.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Trong một tuần, bạn A dự định mỗi ngày đi thăm một người bạn trong 12 người bạn của mình. Hỏi bạn A có thể lập được bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn của mình (Có thể thăm một bạn nhiều lần).

    Thứ 2: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Thứ 3: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Thứ 4: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Thứ 5: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Thứ 6: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Thứ 7: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Chủ nhật: có 12 cách chọn bạn đi thăm

    Vậy theo quy tắc nhân, có 12^{7} =
35831808 (kế hoạch).

  • Câu 2: Nhận biết

    Bạn Công muốn mua một chiếc áo mới và một chiếc quần mới để đi dự sinh nhật bạn mình. Ở cửa hàng có 12 chiếc áo khác nhau, quần có 15 chiếc khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một bộ quần và áo?

    Số cách bạn Công chọn một chiếc áo mới là: 12 cách.

    Số cách bạn Công chọn một chiếc quần mới là: 15 cách.

    Theo quy tắc nhân, bạn Công có 12.15 = 180 cách để chọn một bộ quần và áo.

  • Câu 3: Nhận biết

    Hệ số của x^{2} trong khai triển (2x + 3)^{5} là:

    Ta có số hạng tổng quát: T_{k + 1} =C_{5}^{k}.(2x)^{5 - k}.3^{k} = C_{5}^{k}.2^{5 - k}.x^{5 -k}.3^{k}

    Số hạng chứa x^{2} nên 5 - k = 2 \Rightarrow k = 3

    Vậy hệ số của x^{2} trong khai triển đã cho là: C_{5}^{3}.2^{2}.3^{3}.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho hai số tự nhiên k,x sao cho 0
\leq k \leq n. Chọn khẳng định đúng sau đây?

    Khẳng định đúng là: C_{x}^{k} =
\frac{x!}{k!(x - k)!}.

  • Câu 5: Nhận biết

    Có sáu quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, năm quả cầu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và bảy quả cầu vàng đánh số từ 1 đến 7. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra ba quả cầu vừa khác màu vừa khác số?

    +) Chọn 1 quả màu đỏ có 5 cách.

    +) Chọn 1 quả màu xanh khác số với quả màu đỏ có 5 cách.

    +) Chọn 1 quả màu vàng khác số với quả màu đỏ và quả màu xanh có 5 cách.

    Vậy số cách lấy ra 3 quả cầu vừa khác màu, vừa khác số là: 5.5.5 = 125.

  • Câu 6: Nhận biết

    Tìm hệ số của x^{7} trong khai triển (1 + x)^{10}.

    Số hạng tổng quát là: T_{k + 1} =
C_{10}^{k}.x^{k}.

    Số hạng chứa x^{7} trong khai triển (1 + x)^{10} là: T_{8} = C_{10}^{8}.x^{7} nên hệ số là 45.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho các số 1,5, 6,7. Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các số khác nhau lập từ các số đã cho?

    Số các số tự nhiên có 4 chữ số với các số khác nhau lập từ các số đã cho là: 4! = 24số.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho tập hợp E ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Có thể lập bao nhiêu số gồm 5 chữ số khác nhau đôi một lấy từ E trong đó một trong ba chữ số đầu tiên bằng 1?

    Gọi số cần tìm là \overline{abcde}

    Trường hợp 1: a = 1.

    Chọn b: 7 cách.

    Chọn c: 6 cách.

    Chọn d: 5 cách.

    Chọn e: 4 cách.

    ⇒ Theo Quy tắc nhân có: 7.6.5.4 840 = số.

    Trường hợp 2: b =1.

    Chọn a: 6 cách.

    Chọn c: 6 cách.

    Chọn d: 5 cách.

    Chọn e: 4 cách.

    ⇒ Theo quy tắc nhân có: 6.6.5.4 720 = số.

    Trường hợp 3: c =1.

    Chọn a: 6 cách.

    Chọn b: 6 cách.

    Chọn d: 5 cách.

    Chọn e: 4 cách.

    ⇒ Theo quy tắc nhân có: 6.6.5.4 =720 số.

    ⇒ Theo quy tắc cộng có tất cả 840 + 720 +720 = 2280 số

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm số hạng không chứa x trong khai triển \left( x^{3} - \frac{1}{x}
ight)^{12}.

    Công thức số hạng thứ (k + 1) của khai triển \left( x^{3} - \frac{1}{x}
ight)^{12}là:

    T_{k} = C_{12}^{k}( - 1)^{k}\left( x^{3}
ight)^{12 - k}.\frac{1}{x^{k}} = C_{12}^{k}( - 1)^{k}{x^{3}}^{6 -
4k},0 \leq k \leq 12,k \in \mathbb{N}.

    Số hạng không chứa x ứng với 36 - 4k = 0 \Leftrightarrow k = 9 (thỏa mãn).

    Suy ra T_{7} = C_{12}^{9}( - 1)^{9} = -
220.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Giá trị của n bằng bao nhiêu, biết \frac{5}{C_{5}^{n}}-\frac{2}{C_{6}^{n}}=\frac{14}{C_{7}^{n}}

     Điều kiện: n \le 5.

    Thay n=3 vào phương trình, ta được \frac{5}{C_{5}^{3}}-\frac{2}{C_{6}^{3}}=\frac{14}{C_{7}^{3}}\Leftrightarrow \frac{2}{5} = \frac{2}{5} (đúng). Do đó n=3 là nghiệm của phương trình.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Hệ số lớn nhất trong khai triển \left( \frac{1}{4} + \frac{3}{4}x
ight)^{4}là:

    Ta có \left( \frac{1}{4} + \frac{3}{4}x
ight)^{4} = \sum_{k = 0}^{4}{C_{4}^{k}.\left( \frac{1}{4} ight)^{4 -
k}.\left( \frac{3}{4} ight)^{k}}

    = \frac{1}{256} + \frac{3}{64}x +
\frac{27}{128}x^{2} + \frac{27}{64}x^{3} +
\frac{81}{256}x^{4}

    Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là \frac{27}{64}.

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho biểu thức P
= \left( \frac{x + 1}{\sqrt[3]{x^{2}} - \sqrt[3]{x} + 1} - \frac{x -
1}{x - \sqrt{x}} ight)^{10} với x
> 0, x eq 1. Số hạng không chứa x trong khai triển Niu-tơn của P là:

    Ta có \frac{x + 1}{\sqrt[3]{x^{2}} -
\sqrt[3]{x} + 1} - \frac{x - 1}{x - \sqrt{x}} = \sqrt[3]{x} + 1 -
\frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} = \sqrt[3]{x} -
\frac{1}{\sqrt{x}}.

    Nên P = \left( \frac{x +
1}{\sqrt[3]{x^{2}} - \sqrt[3]{x} + 1} - \frac{x - 1}{x - \sqrt{x}}
ight)^{10} = \left( \sqrt[3]{x} - \frac{1}{\sqrt{x}}
ight)^{10}.

    Số hạng tổng quát của khai triển là: C_{10}^{k}x^{\frac{10 - k}{3}}.\left( \frac{-
1}{\sqrt{x}} ight)^{k} = ( - 1)^{k}C_{10}^{k}x^{\frac{20 -
5k}{6}}.

    Khi k = 4 thì số hạng không chứa x(
- 1)^{4}C_{10}^{4} = 210.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho đa giác n cạnh. Tìm n để đa giác có số đường chéo gấp đôi số cạnh.

    Đa giác n cạnh có n đỉnh.

    Mỗi đỉnh nối với n - 3 đỉnh khác để tạo ra đường chéo

    Do đó n đỉnh sẽ có n(n -
3)đường

    Mà 1 đường chéo được nối bởi 2 đỉnh nên số đường chéo thực là: \frac{n(n - 3)}{2}

    Theo bài ra ta có: \frac{n(n - 3)}{2} =
2n \Leftrightarrow n^{2} - 7n = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
n = 0(ktm) \\
n = 7(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy n = 7.

  • Câu 14: Nhận biết

    Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Người ta muốn chọn một ban điều hành gồm 3 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ban điều hành có 1 nam và 2 nữ?

    Chọn ban điều hành gồm 3 học sinh gồm 1 nam và 2 nữ có C_{25}^{1}.C_{15}^{2} = 2625 cách.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tổng số nguyên dương n thỏa mãn A_{n}^{2} - 3C_{n}^{2} = 15 - 5n là:

    Điều kiện. \left\{ \begin{matrix}
n \geq 2 \\
n \in N* \\
\end{matrix} ight..

    A_{n}^{2} - 3C_{n}^{2} = 15 - 5n
\Leftrightarrow n(n - 1) - 3\frac{n(n - 1)}{2} = 15 - 5n \Leftrightarrow
- n^{2} + 11n - 30 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
n = 6 \\
n = 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow n = 6 hoặc n = 5.

    Vậy tổng số nguyên dương n bằng 11.

  • Câu 16: Nhận biết

    Một học sinh có 12 quyển sách đôi một khác nhau, trong đó có 2 sách Toán, 4 sách Văn, 6 sách Anh Văn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp tất cả các quyển sách lên một kệ sách dài nếu mọi quyển sách cùng môn được xếp kề nhau?

    Có 3! = 6 cách xếp 3 loại sách.

    Có 2! = 2 cách xếp 2 sách Toán.

    Có 4! = 24 cách xếp 4 sách Văn.

    Vậy theo qui tắc nhân có tất cả 6.2.24 = 720 cách xếp thoả mãn yêu cầu đề bài

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho tập A =
\left\{ 0;1;2;3;4;5;6 ight\}. Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 2.

    Gọi \overline{abcde} là số số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 2.

    + TH1. e = 0. Chọn a,b,c,d \in A\backslash\left\{ 0
ight\}: A_{6}^{4} = 360
\Rightarrowcó 360 số.

    + TH2. e eq 0:Chọn e \in \left\{ 2;4;6 ight\}:3 (cách).

    Chọn a \in A\backslash\left\{ 0;e
ight\}:5 (cách).

    Chọn b,c,d \in A\backslash\left\{ a;e
ight\}: A_{5}^{3} = 60 (cách).

    \Rightarrow3.5.60 = 900 số.

    Vậy có. 900 + 360 = 1260số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 2.

  • Câu 18: Vận dụng

    Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?

    Cách 1: Số có 3 chữ số là từ 100 đến 999 nên có 999 - 100 + 1 = 900số.

    Cách 2:

    Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là: \overline{abc},\ a eq 0, khi đó:

    a9 cách chọn

    b10 cách chọn

    c10 cách chọn

    Vậy có: 9.10.10 = 900 số.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Từ các chữ số 1;4;5;8;9 có thể lập được bao nhiêu số nguyên dương n > 800 và gồm các chữ số đôi một khác nhau.

    Trường hợp 1: n gồm ba chữ số.

    Gọi n = \overline{abc}.

    Để n > 800 và gồm các chữ số đôi một khác nhau thì

    a có 2 lựa chọn là \left\{ 8;9
ight\}

    b có 4 lựa chọn vì phải khác a

    c có 3 lựa chọn vì phải khác a; b

    Vậy có 2.4.3 = 24 số.

    Trường hợp 2: n gồm bốn chữ số. Thỏa mãn n > 800.

    Để n gồm các chữ số đôi một khác nhau thì có A_{5}^{4} = 120 thỏa mãn.

    Trường hợp 3: n gồm năm chữ số. Thỏa mãn n > 800.

    Để n gồm các chữ số đôi một khác nhau thì có A_{5}^{4} = 120 thỏa mãn.

    Vậy có 120 + 120 + 24 = 264 số n thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho biểu thức (m
+ n)^{5}, khi khai triển nhị thức đã cho ta được bao nhiêu số hạng?

    Trong khai triển nhị thức Newton (m +
n)^{5}5 + 1 = 6 số hạng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 8 Đại số tổ hợp Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo