Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 5 Năng lượng hóa học gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học được luyện tập với nhiều dạng bài tập câu hỏi khác nhau.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

    Cả ba kim loại Mg, Zn, Fe đều tác dụng với CuSO4 với cùng tỉ lệ mol 1: 1, kim loại càng mạnh thì càng toả nhiều nhiệt. Do Mg > Zn > Fe nên nhiệt độ tăng cao nhất ở bình có Mg, rồi đến Zn, Fe.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì

    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều

  • Câu 3: Thông hiểu

    Sắp xếp các ý sau vào loại phản ứng phù hợp (thu nhiệt, tỏa nhiệt)

    (1) Tăng Enthalpy

    (2) Giảm Enthalpy

    (3) Giải phóng nhiệt ra môi trường

    (4) Hấp thu nhiệt môi trường

    (5) Có thể xảy ra tự phát

    (6) Cần cung cấp năng lượng để xảy ra.

    Phản ứng thu nhiệt b, d, f.

    Phản ứng tỏa nhiệt a, c, e.

  • Câu 4: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    2H2(g) + O2(g) ⟶ 2H2O(g)      \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −483,64 kJ

    So sánh đúng là:

    Ta có: \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) – ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) 

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −483,64 kJ < 0

    ⇒ ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) < ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) 

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.

    Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

    Khối lượng của glucose trong 500 ml dung dịch glucose 5% là

    {\mathrm m}_{\mathrm{glucose}}\;=\frac{500.1,02.5}{100}=\;25,5\;\mathrm{gam} 

    Oxi hóa 180 gam (1mol) glucose toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.

    ⇒ Oxi hóa 25,5 gam glucose toả ra nhiệt lượng là

     \frac{25,5.2803}{180}=\;397,09\;\mathrm{kJ} 

  • Câu 7: Vận dụng

    Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 6,44 gam sulfur trong oxygen theo phương trình: 2S(s) + 3O2(g) \xrightarrow{t^\circ} 2SO3(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –791,4 kJ có giá trị là

    nS = 0,20125 (mol)

    Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 2 mol S là 791,4 kJ.

    ⇒ Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 0,20125 mol S là:

    \frac{791,4.0,20125}2\;=\;79,63462\;\mathrm{kJ}

  • Câu 8: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hầu hết các phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng ở giai đoạn tiếp diễn.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2(g) + O2(g) ⟶ 2NO(g)          \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

      Theo bài ra ta có: \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0 \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho một số phương trình nhiệt hóa học sau?

    (1) CS2 (l) + 3O2 (g) → 2SO2 (g) + CO2 (g) \triangle_rH_{298}^0=-1110,21\hspace{0.278em}kJ

    (2) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O (l) + CO2(g) \triangle_rH_{298}^0=+20,33\hspace{0.278em}kJ

    (3) 2Na (s) + 2H2O (l) →2NaOH(aq) + H2 (s) \triangle_rH_{298}^0=-367,50\hspace{0.278em}kJ

    (4) ZnSO4 (s) → ZnO(s) + SO2 (g) \triangle_rH_{298}^0=+235,21\hspace{0.278em}kJ

    (5) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2 (g) + 6H2O(l) \triangle_rH_{298}^0=-1531\hspace{0.278em}kJ

    Số quá trình tỏa nhiệt là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho một số phương trình nhiệt hóa học sau?

    (1) CS2 (l) + 3O2 (g) → 2SO2 (g) + CO2 (g) \triangle_rH_{298}^0=-1110,21\hspace{0.278em}kJ

    (2) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O (l) + CO2(g) \triangle_rH_{298}^0=+20,33\hspace{0.278em}kJ

    (3) 2Na (s) + 2H2O (l) →2NaOH(aq) + H2 (s) \triangle_rH_{298}^0=-367,50\hspace{0.278em}kJ

    (4) ZnSO4 (s) → ZnO(s) + SO2 (g) \triangle_rH_{298}^0=+235,21\hspace{0.278em}kJ

    (5) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2 (g) + 6H2O(l) \triangle_rH_{298}^0=-1531\hspace{0.278em}kJ

    Số quá trình tỏa nhiệt là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phản ứng (1); (3); (5) có\ {\
\mathrm{\Delta}}_{r}H_{298}^{0} < \ 0 là phản ứng tỏa nhiệt

    Phản ứng(2); (4) có\ {\
\mathrm{\Delta}}_{r}H_{298}^{0} > \ 0 phản ứng thu nhiệt

    Vậy có 3 quá trình tỏa nhiệt

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo ra nó khi

    - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của đơn chất bền nhất = 0

    - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 < 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.

    - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 > 0, chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.

  • Câu 12: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), ΔrHo 298 = +180kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ta có ΔrHo 298 = +180kJ không thể xảy ra ở điều kiện thường

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

    CO2(g) → CO(g) + \frac12O2(g)                  \;\;{\mathrm\Delta}_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=+\;280\;\mathrm{kJ}

    Giá trị \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) là:

    Phản ứng: CO2(g) → CO(g) + \frac12O2(g) có \;\;{\mathrm\Delta}_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=+\;280\;\mathrm{kJ}

    \Rightarrow Phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g)\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 2.(+280) = +560 kJ

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

    Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

    N2(g) + 3H2(g) ⟶ 2NH3(g)

    Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3

    ⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8/2 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

    Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0

    Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -45,9 kJ/mol

  • Câu 16: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là

     Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

  • Câu 17: Vận dụng

    Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
    CH3−C≡CH(g) + H2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{Pd}/{\mathrm{PbCO}}_3} CH3−CH=CH2(g)

    a) Hãy xác định số liên kết C–H; C–C; C≡C trong hợp chất CH3–C≡CH (propyne).

    b) Cho năng lượng của các liên kết:

     Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H
     Eb (KJ/mol) 414 347 614 839 432

    Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
    CH3−C≡CH(g) + H2(g) \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{Pd}/{\mathrm{PbCO}}_3} CH3−CH=CH2(g)

    a) Hãy xác định số liên kết C–H; C–C; C≡C trong hợp chất CH3–C≡CH (propyne).

    b) Cho năng lượng của các liên kết:

     Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H
     Eb (KJ/mol) 414 347 614 839 432

    Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Trong hợp chất CH3–C≡CH có 4 liên kết C–H; 1 liên kết C–C và 1 liên kết C≡C.

    b) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = [Eb(C≡C) + 4Eb(C–H) + Eb(C–C) + Eb(H–H)] – [ 6Eb(C–H) + Eb(C=C) + Eb(C–C)]

     ⇒ \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –171 kJ 

  • Câu 18: Nhận biết

    Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?

    Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là kJ.

  • Câu 19: Nhận biết

    Một phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +131,25 kJ/mol. Đây là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +131,25 kJ/mol > 0 \Rightarrow Đây là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 20: Nhận biết

    Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là

    Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là 1 mol/L.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo