Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là
Công thức cấu tạo của CH3Cl là:
Vậy trong 1 phân tử CH3Cl có 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là
Công thức cấu tạo của CH3Cl là:
Vậy trong 1 phân tử CH3Cl có 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
Phản ứng nào diễn ra khó khăn nhất trong các phản ứng sau:
Trong các phản ứng thì phản ứng CaCO3(s) ⟶ CaO(s) + CO2(g) có = 179,2 kJ > 0. Các phản ứng còn lại
đều nhỏ hơn 0.
Mà các phản ứng tỏa nhiệt ( < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (
> 0).
Do đó, phản ứng CaCO3(s) ⟶ CaO(s) + CO2(g) = 179,2 kJ diễn ra khó khăn hơn so với các phản ứng còn lại.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
CO2(g) → CO(g) + O2(g)
Giá trị của phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) là:
Phản ứng: CO2(g) → CO(g) + O2(g) có
Phản ứng 2CO2(g) → 2CO(g) + O2(g) có
= 2.(+280) = +560 kJ
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) + O2(g) → CO2(g) = –283 kJ
(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) = +131,25 kJ
(3) H2(g) + F2(g) → 2HF(g) = –546 kJ
(4) H2(g) + Cl2(g) → 2HCI(g) = –184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là:
Phản ứng càng thuận lợi khi càng tỏa ra nhiều nhiệt.
⇒ Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3).
Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) theo năng lượng liên kết là:
Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2H2 (g) + O2 (g) 2H2O (g) theo năng lượng liên kết là:
= 2Eb(H-H) + Eb(O=O) – 4Eb(O-H).
Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt?
Than cháy, nhiệt nhôm, hoà tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.
Khi làm thí nghiệm ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt, phản ứng là thu nhiệt nếu:
Khi làm thí nghiệm, ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
- Nếu nhiệt độ của phản ứng tăng (giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng tỏa nhiệt.
- Nếu nhiệt độ của phản ứng giảm (hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng thu nhiệt.
Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) = −2600,4 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
=
(sp) –
(cđ) = −2600,4
⇒ 4.(−393,5) + 2.(−285,8) − 5.0 − 2.(C2H2) = −2600,4
⇒ (C2H2) = +227,4 kJ/mol
Phát biểu nào sau đây là sai?
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(2) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(3) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(4) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(5) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
(1), (3), (5) đúng
(2) sai, khi hệ hấp thụ nhiệt từ môi trường thì nhiệt độ của hệ sau phản ứng sẽ tăng lên → phản ứng thu nhiệt
(4) sai, khi hệ tỏa nhiệt ra môi trường thì nhiệt độ của hệ sau phản ứng giảm xuống → phản ứng tỏa nhiệt.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Các phát biểu đúng là
Các kết luận đúng là: (1) và (2)
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong bảng sau
Chất |
N2O4 (g) |
NO2 (g) |
|
9,16 |
33,20 |
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: 2NO2 (g) → N2O4 (g)
=
Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
Phản ứng tỏa nhiệt ( < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (
> 0).
Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là
CO(g) + Cl2(g) COCl2(g)
Áp dụng công thức:
= Eb(CO) + Eb(Cl2) − Eb(COCl2)
= EC≡O + ECl–Cl – EC=O – 2EC–Cl
= 1075 + 243 – 745 – 2.339 = − 105 kJ.
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nhất là:
2Al (s) + O2 (g) → Al2O3 (s)
Trong C2H4 có những loại liên kết nào?
Trong phân tử C2H4, có 4 liên đơn kết C – H và 1 liên kết đôi C = C.
Phản ứng thu nhiệt có
Phản ứng thu nhiệt có ΔH > 0.
Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
CO(g) + O2(g) → CO2(g)
= −851,5 kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
Số mol CO cần đốt cháy là 0,1 mol.
Ta có:
Khi đốt cháy 1 mol CO tỏa ra 851,5 kJ nhiệt.
⇒ Khi đốt cháy 0,1 mol CO tỏa ra 851,5.0,1 = 85,25 kJ nhiệt.
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0.