Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có < 0
Là phản ứng tỏa nhiệt.
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25oC).
Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 là O2 (g)
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều kiên chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí).
(2) Tính chất của enthalpy đặc trưng cho 1 hệ riêng biệt.
(3) Ý nghĩa của enthalpy là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình phản ứng.
(4) Nhiệt sinh của 1 chất là nhiệt sinh ra khi tạo thành 1 mol chất.
Số phát biểu sai là:
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
Tính chất enthalpy: thuộc tính khuếch độ của hệ phụ thuộc khối lượng của hệ, hàm trạng thái.
Ý nghĩa của enthalpyl là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt.
Nhiệt sinh ra của 1 chất là nhiệt sinh ra khi tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền ở điều kiện chuẩn.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Biết enthalpy tạo thành của các chất sau:
Chất |
Fe(s) |
Al2O3(s) |
Al(s) |
Fe2O3(s) |
|
0 |
-1676,00 |
0 |
-825,50 |
Xét phản ứng:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Áp dụng công thức
= 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)
= -850,50 kJ < 0
Khi làm thí nghiệm ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt, phản ứng là thu nhiệt nếu:
Khi làm thí nghiệm, ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
- Nếu nhiệt độ của phản ứng tăng (giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng tỏa nhiệt.
- Nếu nhiệt độ của phản ứng giảm (hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng thu nhiệt.
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⟶ 2NH3(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ giải phóng 92,22 kJ. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành của NH3 là –92,22 kJ/mol.
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng trên là –46,11 kJ.
(c) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của H2 bằng 0.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, vì nhiệt tạo thành của 2 mol NH3 là –92,22 kJ ⇒ Nhiệt tạo thành của NH3 là –46,11 kJ/mol.
(b) Sai, vì biến thiên enthalpy phản ứng trên là –92,22 kJ.
c) Đúng.
d) Đúng.
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
2N2(g) + 3O2(g) → 2N2O3(g) = +167,4 kJ
N2(g) + O2(l) → 2NO(g) = +180,4 kJ
N2(g) + 2O2(g) → 2NO2(g) = +66,4 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2O3(g) → NO(g) + NO2(g) là
2N2(g) + 3O2(g) → 2N2O3(g) = +167,4 kJ (1)
N2(g) + O2(l) → 2NO(g) = +180,4 kJ (2)
N2(g) + 2O2(g) → 2NO2(g) = +66,4 kJ (3)
N2O3(g) → NO(g) + NO2(g) = ? (4)
Ta thấy:
Một phản ứng có = -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
Phản ứng có = -890,3 kJ/mol < 0
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có = - 571,68 kJ < 0
Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt (có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường).
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + I2(s) → 2HI(g)
biết Eb(H–H) = 436 kJ/mol, Eb(I–I) = 151 kJ/mol, Eb(H–I) = 297 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= Eb(H–H) + Eb(I–I) – 2×Eb(H–I)
= 436 + 151 – 2×297
= –7 (kJ).
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)
= −890kJ
(2) CH3OH(l) + 1,5O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)
= −726kJ
(3) CO(g) + 0,5O2(g) → CO2(g) = −851,5kJ
(4) SO2(g) + 0,5O2(g) → SO3(l) = −144,2kJ
Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần về lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất?
Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều
Thứ tự: (4), (2), (3), (1).
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 loãng có thể tự xảy ra ở điều kiện thường.
Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.
Tính năng lượng liên kết trung bình của các liên kết O-H trong phân tử nước, biết rằng năng lượng liên kết H-H và O=O tương ứng là 435,9 và 498,7 kJ/mol, khi đốt cháy 2 mol H2 tỏa ra 483,68 kJ/mol.
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) = -483,68 kJ/mol
= 2.Eb(H2) + Eb(O2) - 2.Eb(H2O)
= 2.E(H-H) + E(O=O) – 2.2.E(O-H)
-483,68 = 2.435,9 + 498,7 – 4.E(O-H)
E(O-H) = -463,545 kJ/mol
Cho phản ứng:
NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)
Khẳng định sai là:
< 0 ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -57,9 kJ.
Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là -57,9 kJ mol-1. ⇒ Sai vì đây không phải phản ứng tạo thành NaCl từ các đơn chất ở dạng bền nhất.
Phản ứng làm nóng môi trường xung quanh ⇒ đúng vì phản ứng tỏa nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(1) ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO3(g) = +235,21 kJ
(2) 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) = -91,8 kJ
(3) 2H2S(g) + SO2(g)→ 2H2O(g) + 3S(s) = -237 kJ
(4) H2O(g) → H2(g) + 1/2O2(g) = +241,8 kJ
Cặp phản ứng thu nhiệt là
Phản ứng (1) có = +235,21 kJ > 0
Phản ứng thu nhiệt
Phản ứng (2) có = -91,8 kJ < 0
Phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng (3) có = -237 kJ < 0
Phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng (2) có = +241,8 kJ > 0
Phản ứng thu nhiệt
4FeS2(s) + 11O2(g) → 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
Biết nhiệt tạo thành của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là - 177,9 kJ/mol, - 825,5 kJ/mol và - 296,8 kJ/mol.
Phát biểu nào sau đây là sai?
∑(sp) = 2.
(Fe2O3(s)) + 8
(SO2(g)) = − 4025,4kJ
∑(cđ) = 4.
(FeS2(s)) = −711,6kJ
= ∑
(sp) −∑
(cđ) = −4025,4 − (−711,6) = −3313,8(kJ)
Do < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Chất nào dưới đây có
0?
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất bằng 0.
NH3 là hợp chất
0
Phương trình nhiệt hóa học là
Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).