Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
Cho phản ứng: 2KOH + Cl2 → KClO + KCl + H2O. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là gì?
2KOH + Cl02 → KCl+1O + KCl-1 + H2O
Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là:
HF có thể tạo ra liên kết hydrogen với nước.
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 85% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
Theo phương trình hóa học:
Mà hiệu suất phản ứng đạt 85%:
VH2 = 0,25.22,4.85% = 4,76 lít
Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Tên và khối lượng của halogen trên là
Gọi số mol X2 là a mol.
X2 + Mg → MgX2
a → a
3X2 + Al → 2Al2X3
a → 2/3a
Theo bảo toàn khối lượng với mỗi phản ứng:
mX2 = 19 – 24a = 17,8 – 2/3a.27 a = 0,2 mol.
MMgX2 = 19/0,2 = 95 = 24 + 2MX
MX = 35,5
X là chlorine
mCl2 = 0,2.71 = 14,2 gam
Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước fluorine?
Do F2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2 rất nhiều và có khả năng đốt cháy H2O.
⇒ Người ta không điều chế nước F2.
Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi
Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:
Trong tự nhiên, nguyên tố halogen nào dưới đây tập trung chủ yếu trong chất khoáng criolit?
Trong tự nhiên, nguyên tố halogen Flourine tập trung chủ yếu trong chất khoáng criolit.
Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?
Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Sản phẩm cuối cùng của phản ứng giữa Fe3O4(s) và HI(aq) vừa đủ là FeI2, I2 và H2O.
- Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen mạnh.
- Không thể làm khô khí hydrogen chlorine bằng NaOH(s), do xảy ra phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thủy tinh là HF.
Nước Javel có tính oxi hoá mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng. Chlorine phản ứng với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường để tạo ra nước Javel?
Chlorine phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường tạo ra nước Javel:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cho 6 g bromine có lẫn tạp chất chlorine vào một dung dịch chứa 1,6 g sodium bromide. Sau khi chlorine phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy khô là 1,36 g. Hàm lượng phần trăm của chlorine trong 6 g bromine nói trên là
Phương trình hoá học của phản ứng:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Qua phương trình phản ứng trên ta nhận thấy:
Nếu 71 g chlorine tham gia phản ứng thì khối lượng chất rắn giảm 89 g (160 - 71). Thực tế khối lượng chất rắn giảm: 1,6 - 1,36 = 0,24g
Vậy khối lượng chlorine là:
Hàm lượng chlorine:
Khi cho khí HCl khô gặp quỳ tím ẩm thì màu quỳ tím biến đổi thế nào?
Khi cho khí HCl khô gặp quỳ tím ẩm thì màu quỳ tím chuyển màu thành đỏ.
Để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ... Khí chlorine thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí chlorine sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí chlorine lần lượt qua các bình:
- Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại hydrogen chloride (HCl);
- Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là:
Cho các phản ứng sau:
(1) O3 + KI + H2O →
(2) F2 + H2O →
(3) MnO2 + HCl đặc →
(4) Cl2 + H2S + H2O →
Những phản ứng nào tạo ra đơn chất?
Phương trình phản ứng minh họa
O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2
2F2 + 2H2O→ O2 + 4 HF
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.
Vậy phản ứng (1), (2), (3) tạo ra đơn chất.
Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?
AgBr (silver bromide), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại silver (ở dạng bột màu đen) và bromine (ở dạng hơi)
2AgBr 2Ag + Br2
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho bromine dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y
- Khi A phản ứng với Br2:
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
⇒ mmuối giảm = 127y – 80y = 7,05
⇒ y = 0,15 mol
- Khi A phản ứng với Cl2:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
⇒ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625
⇒ x = 0,2 mol
⇒ %mNaI = 100% - 47,8% = 52,2%
Có một hỗn hợp KF, KBr, KI. Thổi một luồng khí Cl2 vào dung dịch cho đến dư. Sản phẩm nào sau đây được tạo thành?
Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất giảm dần