Điều khẳng định nào sau đây không đúng
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, neutron.
Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron.
Điều khẳng định nào sau đây không đúng
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, neutron.
Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron.
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị của X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hỏi nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
Các loại hạt trong X1 bằng nhau:
⇒ pX1 = eX1 = nX1 = = 6
Vì X1 và X2 là đồng vị.
⇒ pX1 = pX2 = 6
Tổng số hạt trong X2 là 20
⇒ 2pX2 + nX2 = 20 ⇒ nX2 = 8
⇒ Số khối của X1 là 12, số khối của X2 là 14
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Hạt nhân nguyên tử M có 17 proton, 18 notron. Cấu hình electron của ion M- là :
Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p5
Ta có: M + 1e → M-
Vậy cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p6
Cho biết 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5?
Số hạt mang điện trong P2O5 bằng: 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt.
Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết số A và số hiệu nguyên tử Z
Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố, nguyên tố thuộc kim loại là:
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Vậy 1s22s22p63s23p63d14s2 là nguyên tố kim loại
Điện tích của neutron là
Neutron là hạt không mang điện tích.
Orbital nguyên tử (AO) là
Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau: và
. Hãy xác định số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau: và
. Hãy xác định số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
P = E = 11; N = A – Z = 23 –11 = 12, ĐTHN = +11
P = E = 26; N = A – Z = 56 – 26 = 30, ĐTHN = +26
Cho S (sulfur) có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng theo AO nào của nguyên tử S là đúng
S có số hiệu nguyên tử là 16 Cấu hình electron nguyên tử sulfur là 1s22s22p63s23p4.
Cấu hình electron nguyên tử sulfur (Z = 16) theo ô orbital là:
Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị:
(chiếm 98%),
và
, nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60.
Gọi hàm lượng 5827Co và 6027Co lần lượt là x% và y%.
Ta có: 98 + x + y = 100 (1)
(2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
x = 1,9 và y = 0,1
Vậy hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co – 60 là 0,1%.
Nguyên tử trung hòa về điện vì
Nguyên tử trung hòa về điện vì có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
Một nguyên tử có 4 electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.
Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.
Một nguyên tử nguyên tố X có 11 electron và 12 neutron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
X có số khối là: 12 + 11 = 23 đvC
Vậy X có kí hiệu là .
Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
Hình số tám nổi là hình dạng của orbital p.
Cho các kết luận sau đây về thí nghiệm của Rutherford, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Sai || Đúng
(b) Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron. Đúng || Sai
(c) Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử. Đúng || Sai
(d) Kích thước của nguyên tử gần bằng kích thước của hạt nhân. Sai || Đúng
Cho các kết luận sau đây về thí nghiệm của Rutherford, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Hầu hết chùm hạt alpha xuyên qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Sai || Đúng
(b) Thí nghiệm đã phát hiện được hạt proton và hạt neutron. Đúng || Sai
(c) Một vài hạt alpha bị bật ngược lại hoặc lệch hướng, chứng tỏ có một vài điểm có kích thước rất nhỏ, nhưng tập trung một lượng điện tích dương rất lớn, đó là hạt nhân nguyên tử. Đúng || Sai
(d) Kích thước của nguyên tử gần bằng kích thước của hạt nhân. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) sai. Thí nghiệm đã phát hiện được hạt nhân nguyên tử.
(c) đúng.
(d) sai. Kích thước của nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước của hạt nhân.
Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của iron là 55,85 ở 20oC. Khối lượng riêng của iron là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = 4r3/3. Bán kính nguyên tử gần đúng
của iron là :
1 mol Fe có thể tích:
Thể tích của 1 nguyên tử Fe:
Bán kính nguyên tử:
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
có cùng số proton nên cùng là đồng vị của một nguyên tố hóa học.
Trong lịch sử các thuyết về mô hình nguyên tử có mô hình hành tinh nguyên tử (mô hình Rutherford – Bohr) và mô hình hiện đại của nguyên tử.
Mô hình (1) |
Mô hình (2) |
a) Với nguyên tử hydrogen, mô hình (1) là mô hình hiện đại, mô hình (2) là mô hình hành tinh nguyên tử. Sai||Đúng
b) Giống nhau giữa mô hình (1) và (2) là nguyên tử lớp vỏ gồm các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân. Đúng||Sai
c) Theo mô hình (1) electron chuyển động rất nhanh trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo cố định. Sai||Đúng
d) Theo mô hình (2), xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở trong các orbital nguyên tử (xác suất tìm thấy khoảng 90%). Đúng||Sai
Trong lịch sử các thuyết về mô hình nguyên tử có mô hình hành tinh nguyên tử (mô hình Rutherford – Bohr) và mô hình hiện đại của nguyên tử.
Mô hình (1) |
Mô hình (2) |
a) Với nguyên tử hydrogen, mô hình (1) là mô hình hiện đại, mô hình (2) là mô hình hành tinh nguyên tử. Sai||Đúng
b) Giống nhau giữa mô hình (1) và (2) là nguyên tử lớp vỏ gồm các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân. Đúng||Sai
c) Theo mô hình (1) electron chuyển động rất nhanh trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo cố định. Sai||Đúng
d) Theo mô hình (2), xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở trong các orbital nguyên tử (xác suất tìm thấy khoảng 90%). Đúng||Sai
a) Sai vì
Với nguyên tử hydrogen,
Mô hình (1) là mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr, mô hình (2) là mô hình nguyên tử hiện đại.
b) đúng
c) sai
Vì
Theo mô hình (1) là mô hình Rutherford – Bohr: Electron quay xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
d) đúng
Theo mô hình (2), xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở trong các orbital nguyên tử (xác suất tìm thấy khoảng 90%).
Quy ước lấy amu (hay đvC) làm khối lượng nguyên tử. Một amu có khối lượng bằng?
Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam đvC = khối lượng nguyên tử C
= .1,9926.10−23(gam) = 1,6605.10−24 (gam) = 1,6605.10-27 kg