Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital

AO s là orbital có dạng hình cầu.
Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital

AO s là orbital có dạng hình cầu.
Một nguyên tử có 12 proton và 12 neutron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là
Gọi nguyên tử là A
A A2+ + 2e
Chọn phát biểu đúng:
Phân lớp 4s có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 3d
Lớp thứ 4 có phân lớp f nên có nhiều nhất 32 electron
Phân lớp 3d có số electron tối đa là 5.2 = 10 electron.
Vậy nhận định đúng là: Lớp electron thứ 3 – lớp M – có 3 phân lớp
Định nghĩa về đồng vị nào sau đây đúng?
Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Hạt nhân nguyên tử tích điện tích dương vì nó được cấu tạo bởi:
Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích.
Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số electron độc thân của R là
Theo bài có hệ phương trình:
Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p3

R có 3 electron độc thân.
Hợp chất Z có công thức M3R trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Nguyên tử M có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4, nguyên tử R có số neutron bằng proton Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Tìm công thức phân tử của Z.
Hợp chất Z có công thức M3R trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Nguyên tử M có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4, nguyên tử R có số neutron bằng proton Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Tìm công thức phân tử của Z.
Gọi n1, p1, và n2, p2 lần lượt là số proton và số neutron của nguyên tử M và R.
Tổng số hạt proton trong Z là: 3p1 + p2 = 84 (1)
Nguyên tử M có số hạt neutron nhiêu hơn hạt proton là 4 nên:
⇒ MM = AM = p1 + n1 = p1 + p1 + 4 = 2p1 + 4
Nguyên tử R có số neutron bằng proton nên:
⇒ MR = AR = n2 + p2 = 2p2
Từ (1) và (2) ⇒ p1 = 26, p2 = 6
⇒ M là Fe; R là C
⇒ Z là Fe3C.
Nhận định nào sau đây về các đồng vị là chưa đúng:
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau?
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau.
⇒ Cặp chất là đồng vị là và
.
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28
và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.
Đổi 1,28 = 1,28.10 -8 cm.
Khối lượng của 1 nguyên tử Fe:
Thể tích của 1 nguyên tử Fe:
≈
Khối lượng riêng của iron:
≈ 10,59 (g/cm3)
Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là:
10,59.74:100 = 7,84 (g/cm3)
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
Phân lớp bán bão hòa là phân lớp có số electron bằng 1 nửa số e bão hòa của phân lớp đó.
Do phân lớp d có tối đa 10e nên phân lớp 4d5 là bán bão hòa.
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ
tự là
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ
tự là s, p, d, f.
Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện nên không bị lệch hướng trong trường điện.
Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
,
,
. Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đều luôn có hai loại hạt cơ bản là proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron.
(3) Số khối (A) có thể có giá trị lẻ.
(4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
Số phát biểu sai là:
(1) Sai vì nguyên tử 11H chỉ có 1 proton trong hạt nhân, không có hạt neutron.
(2) Sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.
(3) Sai vì số khối bằng tổng số hạt proton (Z) và tổng số neutron (N) mà số lượng các hạt Z, N đều là số nguyên dương nên không thể là số lẻ.
(4) Đúng.
(5) Sai vì trong nguyên tử (chứ không phải trong hạt nhân) hạt mang điện là proton và electron.
Vậy các phát biểu sai là (1), (2), (3), (5).
Cho nguyên tử K có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là
Nguyên tử K có: số e = số p = Z = 19.
Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s1.
→ Cấu hình electron của K: 1s22s22p63s23p64s1
Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là x%
⇒ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6Li là (100 − x)%
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là 93%.
Một ion có 8 proton, 8 neutron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
Điện tích hạt nhân của ion là: +8
Điện tích lớp vỏ electron của ion là: -10
⇒ Ion có điện tích là: 2-.
Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của
?
- Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số pryon (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z) nhưng khác nhau về số neutron (N). Do đó số khối (A) của chúng khác nhau
Đồng vị của
là
.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
Nguyên tử F có điện tích hạt nhân Z = 9.
⇒ Số electron của F là 9.
Cấu hình electron: 1s22s22p5
Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất 2p là 5e.