Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Lớp L có tối đa số electron là

    Phân lớp K chứa tối đa 2 electron;

    Phân lớp L chứa tối đa 8 electron,

    Phân lớp M chứa tối đa 18 electron;

    Phân lớp N chứa tối đa 32 electron.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

    Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.

    ⇒ Số electron = \frac{–41,6.10^{–19}}{-\;1,602.10^{-19}} ≈ 26 = số proton.

    Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Từ các đồng vị của nguyên tố oxygen (O) là 16O, 17O, 18O; nguyên tố carbon (C) là 12C, 14C có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử carbon monoxide (CO) khác nhau?

    Số phân tử carbon monoxide (CO) tạo thành là:

    3.2 = 6 (phân tử)

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

    Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

    Các nguyên tử là đồng vị của nhau khi có cùng số proton và khác số neutron.

    ⇒ Cả 1 và 2; 3 và 4 là đồng vị của nhau.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy gồm các nguyên tử cấu hình electron lớp ngoài có cùng dạng ...ns2np6

    Dãy gồm các nguyên tử cấu hình electron lớp ngoài có cùng dạng ...ns2np6 là các nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm VIIIA.

    ⇒ Nguyên tử thỏa mãn: Ne, Ar.

  • Câu 6: Vận dụng

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là

    Số hiệu nguyên tử, số neutron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2Z + N = 40}\\
{2Z - N = 12}
\end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{Z = 13}\\
{N = 14}
\end{array}} ight.

    Vậy nguyên tố X có số khối là A = Z + N = 13 + 14 = 27.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

    Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa electron mang điện tích âm).

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong một phân tử HNO3 có bao nhiêu nguyên tử?

    Trong một phân tử HNO3 có 5 nguyên tử

  • Câu 9: Nhận biết

    Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton. Kí hiệu nguyên tử Li nào sau đây đúng?

    Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton ⇒ Số khối A là: Z + N = 3 + 4 = 7.

    Kí hiệu nguyên tử Li là {}_3^7\mathrm{Li}.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tổng số electron tối đa có trong mỗi lớp K và L là

    Lớp n có tối đa 2n2 electron. 

    Lớp K là lớp thứ 1 (n=1)

    Số electron tối đa trong lớp K: 2.12 = 2 electron.

    Lớp L là lớp thứ 2 (n=2)

    Số electron tối đa trong lớp L: 2.22 = 8 electron.

  • Câu 11: Nhận biết

    Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của

    Do khối lượng của các electron rất nhỏ so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nguyên tử N có 7 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là

    Số lượng electron tối đa trên một lớp là 2.n2 (với n ≤ 4).

    Lớp thứ nhất của F chứa tối đa 2 electron.

    Lớp thứ hai của F chứa 7 – 2 = 5 electron (lớp thứ hai tối đa chứa 2.22 = 8 electron).

    Vậy tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là:

    5 : 2.

  • Câu 13: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d104s1. Nguyên tố Y có tính chất gì sau đây?

     + Nguyên tố mà nguyên tử đủ 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He).

    + Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố kim loại.

    + Nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố phi kim.

    Nguyên tố Y là kim loại nên có tính chất kim loại

  • Câu 14: Thông hiểu

    Nguyên tử {}_{35}^{80}Br có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:

    Ta có Z = P = E = 35 

    ⇒ Tổng số hạt mang điện là: 35 + 35 = 70 

    Số khối A = N + Z = 80 ⇒ N = 45

    Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 - 45 = 25 (hạt)

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị 79Y: chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X.

    Phần trăm số nguyên tử của 81Y = 100%−55% = 45%

    Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là :

    \overline {{M_Y}}  = {m{ }}\frac{{79.55{m{ }} + {m{ }}81.45}}{{100}}{m{ }} = {m{ }}79,9

    Ta có:

    \% {m{ }}X = {m{ }}\frac{X}{{X + 2Y}}.100\% {m{ }} = \frac{{{m{ X}}}}{{X + 79,9.2}}.100\%  = {m{ }}28,51\%

    ⇒ X = 63,73.

  • Câu 16: Vận dụng

    Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp

    Xcó Z = 17 nên nguyên tử X có 17 electron.

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5.

    ⇒ Electron lớp ngoài cùng của X thuộc lớp thứ 3 (lớp M).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Một nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023, xác định khối lượng gam của 1 mol nguyên tử sulfur?

     mS = mE + mN + mP = 6,022.1023.(16.9,109.10-28 + 16.1,675.10-24 + 16.1,673.10-24) = 32,267 gam

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên tố nào sau đây có kí hiệu là H?

    Nguyên tố hydrogen có kí hiệu là H.

  • Câu 19: Nhận biết

    Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng

    Phân lớp s có 1 AO

    Phân lớp p có 3 AO

    Phân lớp d có 5 AO.

  • Câu 20: Vận dụng

    Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là _{35}^{79}{Br} chiếm 50,69% số nguyên tử và _{35}^{81}{Br}chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

    Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

    \bar A = \frac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,986

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo