Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Nguyên tử Phosphorus 3115P có khối lượng nguyên tử gần bằng 30,98 amu. Phát biểu đúng là:

    Từ kí hiệu nguyên tử 3115P ta biết được số khối của P là 31.

    Khối lượng nguyên tử Phosphorus bằng 30,98 amu, suy ra nguyên tử khối của Phosphorus là 30,98 amu

    Vậy phát biểu “Số khối hạt nhân của Phosphorus là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98” là đúng.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là

    Ta có:

    \overline {{A_{Cl}}}  = \frac{{35,75 + 37,25}}{{100}} = 35,5

    Gọi a là số khối trung bình của Cu

    \overline {{A_{Cl}}}  = \frac{{35,75 + 37,25}}{{100}} = 35,5

    => a = 63,54%

    Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%

    \Rightarrow \frac{{63.73 + x.27}}{{100}} = 63,54 =  > x = 65

    Vậy đồng vị còn lại là 65Cu.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton. Kí hiệu nguyên tử Li nào sau đây đúng?

    Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton ⇒ Số khối A là: Z + N = 3 + 4 = 7.

    Kí hiệu nguyên tử Li là {}_3^7\mathrm{Li}.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nguyên tử sodium có 11 proton. Số electron trong nguyên tử sodium là

    Trong nguyên tử sodium, số proton = số electron = 11.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    a. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz có năng lượng như nhau.

    b. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz chỉ khác nhau về định hướng trong không gian.

    c. Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.

    d. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau.

    e. Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.

    Các khẳng định đúng

    a đúng. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    b đúng. Các obitan 2px, 2py, 2pz  định hướng theo các trục x, y, z.

    c đúng. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ nhau.

    d sai. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là xấp xỉ nhau

    e đúng. Số electron tối đa trên phân lớp d là 10.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho ba nguyên tử có kí hiệu là {}_{12}^{24}\mathrm{Mg}, {}_{12}^{25}\mathrm{Mg}, {}_{12}^{26}\mathrm{Mg}. Phát biểu nào sau đây là sai?

    • Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối.
    • Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối \Rightarrow 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg.
    • Ta luôn có: Z = số p = số e = 12.
  • Câu 7: Vận dụng

    Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Số khối của nguyên tử X là:

    Nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.

    Theo bài ra ta có: p + e + n = 40 hay 2p + n = 40 (1)

    và 2p – n = 12 (2)

    Giải hệ hai phương trình (1) và (2)

    ⇒ p = e = 13 và n = 14

    Số khối của X là: p + n = 13 + 14 = 27.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.

    Các đồng vị khác nhau về số neutron nên khác nhau về khối lượng của hạt nhân nguyên tử, đồng thời khác nhau về một số tính chất vật lí.

  • Câu 9: Nhận biết

    Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về

    Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

    Nguyên tử Y có 18 electron ở vỏ nguyên tử, vậy số electron ở mỗi lớp là: 2/8/8.

  • Câu 11: Vận dụng

    Hạt nhân nguyên tử M có 17 proton, 18 notron. Cấu hình electron của ion M- là :

    Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p5

    Ta có: M + 1e → M-

    Vậy cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p6

  • Câu 12: Nhận biết

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.

    + Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

    + Quy tắc Hund: Trong cùng một lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.

  • Câu 13: Nhận biết

    Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?

     Kí hiệu mỗi lớp electron:

    - Lớp thứ nhất gọi là lớp K.

    - Lớp thứ hai gọi là lớp L.

    - Lớp thứ ba gọi là lớp M.

    - Lớp thứ tư gọi là lớp N.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Trong một ô orbital có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau. Sai || Đúng

    (b) Các electron được sắp xếp vào các ô orbital sao cho số electron độc thân là cực đại. Đúng || Sai

    (c) Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao. Đúng || Sai

    (d) AO s có dạng hình số tám nổi. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Trong một ô orbital có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau. Sai || Đúng

    (b) Các electron được sắp xếp vào các ô orbital sao cho số electron độc thân là cực đại. Đúng || Sai

    (c) Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao. Đúng || Sai

    (d) AO s có dạng hình số tám nổi. Sai || Đúng

    (a) sai. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau. 

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (d) sai. AO s có dạng hình cầu.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:

    Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)

    Gọi số hạt proton, neutron, electron trong một nguyên tử X lần lượt là P, N, E.

    Ta có: P = E

    Tổng số hạt trong nguyên tử X là: P + N + E = 2P + N = 82 (1)

    Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là: P

    Số hạt không mang điện trong hạt nhân nguyên tử là: N

    Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 nên N – P = 4 (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
2P + N = 82\  \\
N - P = 4 \\
\end{matrix} ight.

    Giải hệ phương trình ta được P = 26; N = 30

    Vì số hiệu nguyên tử Z = số p ⇒ Z = 26

    ⇒ X có kí hiệu hóa học là Fe.

    Số khối: A = P + N = 26 + 30 = 56

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong các câu sau đây, câu nào sai?

    Electron là hạt mang điện tích âm, có khối lượng 9,1094.10-31 kg, chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

    Ta có: me= 9,1.10-31 kg, mp= 1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg

    Vậy me= \frac1{1840}.mp= \frac1{1840}.mn

    Do đó electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

  • Câu 17: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d104s1. Nguyên tố Y có tính chất gì sau đây?

     + Nguyên tố mà nguyên tử đủ 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He).

    + Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố kim loại.

    + Nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố phi kim.

    Nguyên tố Y là kim loại nên có tính chất kim loại

  • Câu 18: Thông hiểu

    Qui ước lấy amu (hay đvC) làm khối lượng nguyên tử. Một amu có khối lượng bằng:

    Một amu có khối lượng bằng: 1,6605.10-27kg. 

  • Câu 19: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9, số đơn vị điện tích hạt nhân của X là.

    X có tổng các electron trên phân lớp p là 9 nên cấu hình electron của X như sau:

    1s22s22p63s23p3.

    Z = E = 15

    Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 15

  • Câu 20: Nhận biết

    Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

    Nguyên tử chứa những hạt mang điện là proton mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo