Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. Cấu hình electron của ion Y- là cấu hình nào dưới đây?

    Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y là 52

    2p + n = 52 (vì p = e)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện âm là 1 hạt

    n - p = 1 (vì p = e)

    Giải hệ phương trình (1) và (2)

    p = 17 và n = 18

    Ta có p = e = 17

    Cấu hình của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p5 

    Cấu hình electron của ion Y-: 1s22s22p63s23p

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

    (1) X có 26 neutron trong hạt nhân.

    (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

    (3) X có điện tích hạt nhân là 26+.

    (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    (1) Sai

    (2) Đúng (số electron = số proton = 26)

    (3) Đúng 

    (4) Sai.

    Vậy số phát biểu đúng là 2.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

    Nguyên tử oxygen có 8 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.

    ⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.

    Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

    ⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8.

    Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là +8.

  • Câu 4: Nhận biết

    Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.

    Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau Sai vì Số electron tối đa trên các lớp là khác nhau, ví dụ lớp thứ nhất có tối đa 2 electron; lớp thứ hai có tối đa 8 electron.

    Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau ⇒ sai vì năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau là khác nhau.

    Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất ⇒ sai vì electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng thấp nhất.

  • Câu 5: Nhận biết

    Tên gọi của lớp electron thứ hai (n = 2) là

    Lớp electron được kí hiệu thứ tự 1, 2, 3 ...7 với tên gọi là các chữ in hóa như sau:

    n 1 2 3 4 5 6 7
    Tên lớp K L M N O P Q

     

  • Câu 6: Nhận biết

    Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

    Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân chỉ khoảng 10-2 pm.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho 1 amu = 1,6605.10-27 kg. Nguyên tử khối của neon là 20,179 amu. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của neon là

    Ta có: mNe = NTK.mamu = 20,179.(1,6605.10 -27) = 33,5.10 -27 (kg)

  • Câu 8: Nhận biết

    Nguyên tử O có 8 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử O có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là

    O có số electron tối đa ở lớp thứ nhất là: 2.

  • Câu 9: Vận dụng

    Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?

    - Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu. Là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.

    - Khối lượng hạt proton ≈ 1 amu; khối lượng hạt electron ≈ 0,00055 amu

    ⇒ Khối lượng hạt nhân nguyên tử lớn hơn khối lượng lớp vỏ là \frac1{0,00055} ≈ 1818 lần 

    - Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử. 

  • Câu 10: Vận dụng

    Nguyên tử carbon có 6 proton, 6 neutron và 6 electron. Số nguyên tử carbon có trong cục than ứng với 24 gam carbon là

    AC = 6 + 6 = 12

    Trong 24 gam C có: {\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{24}{12}=2\;(\mathrm{mol})

    ⇒ Số nguyên tử carbon có trong cục than là: 2.6,02.1023 = 1204.1023 (nguyên tử).

  • Câu 11: Thông hiểu

    Nguyên tử flourine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử flourine là:

    Số khối của nguyên tử flourine là = P + N = 9 + 10 = 19 (amu).

  • Câu 12: Nhận biết

    Loại hạt nào sau đây được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?

    Loại hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là electron.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho biết 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5?

     Số hạt mang điện trong P2O5 bằng: 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

    Lớp thứ 3 có 6 electron ⇒ 2 electron được điền vào 3s và 4 electron được điền vào 3p

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

    X có số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = 16.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?

    Cấu hình e thoả mãn sẽ có dạng: 1s22s22p63s23p63dx4s1

    Dễ thấy do lớp ngoài cùng là 4s1 nên x có 3 giá trị thoả mãn x = 0; 5; 10

    Tương ứng với các cấu hình electron:

    [Ar]4s1; [Ar]3d54s1; [Ar]3d104s1

  • Câu 16: Nhận biết

    Nguyên tử Phosphorus (P) có 15 proton và 16 neutron. Từ các dữ liệu đã cho điền số còn thiếu để hoàn thành phát biểu sau:

    Số electron trong nguyên tử Phosphorus là15

    Nguyên tử Phosphorus có số hiệu nguyên tử là15

    Điện tích hạt nhân nguyên tử Phosphorus là+15

    Số khối của nguyên tử Phosphorus là31

    Đáp án là:

    Nguyên tử Phosphorus (P) có 15 proton và 16 neutron. Từ các dữ liệu đã cho điền số còn thiếu để hoàn thành phát biểu sau:

    Số electron trong nguyên tử Phosphorus là15

    Nguyên tử Phosphorus có số hiệu nguyên tử là15

    Điện tích hạt nhân nguyên tử Phosphorus là+15

    Số khối của nguyên tử Phosphorus là31

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Hợp chất Z có công thức M3R trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Nguyên tử M có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4, nguyên tử R có số neutron bằng proton Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Tìm công thức phân tử của Z. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hợp chất Z có công thức M3R trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Nguyên tử M có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4, nguyên tử R có số neutron bằng proton Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Tìm công thức phân tử của Z. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi n1, p1, và n2, p2 lần lượt là số proton và số neutron của nguyên tử M và R.

    Tổng số hạt proton trong Z là: 3p1 + p2 = 84 (1)

    Nguyên tử M có số hạt neutron nhiêu hơn hạt proton là 4 nên:

     ⇒ MM = AM = p1 + n1 = p1 + p1 + 4 = 2p1 + 4

    Nguyên tử R có số neutron bằng proton nên:

    ⇒ MR = AR = n2 + p2 = 2p2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm R}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm R}}{3{\mathrm M}_{\mathrm M}+\mathrm{MR}}=\frac{2{\mathrm p}_2}{\;3.(2{\mathrm p}_1+4)\;+\;2{\mathrm p}_2}.100\%=\;6,67\%\;(2)

    Từ (1) và (2) ⇒ p1 = 26, p2 = 6

    ⇒ M là Fe; R là C

    ⇒ Z là Fe3C.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Kí hiệu 2p5 cho biết

    - Chỉ số phía trên bên phải kí hiệu phân lớp biểu diễn số electron trong phân lớp. Nên kí hiệu 2p5 cho biết phân lớp 2p có 5 electron. 

    - Phân lớp 2p ở lớp thứ 2 có tên là lớp L. 

    - Phân lớp 2p có 5 electron phân bố vào 3 AO, mỗi AO chứa tối đa 2 electron nên sẽ có 1 AO chỉ có 1 electron, electron đó gọi là electron độc thân. Do đó phân lớp này có 1 electron độc thân.

    - Phân lớp này chưa chứa đủ số electron tối đa (6 electron) nên chưa bão hòa.

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong nguyên tử {}_{17}^{37}Cl có số neutron là?

    Nguyên tử Cl có p = Z = e = 17 (hạt)

    N = A – Z = 37 – 17 = 20 (hạt)

  • Câu 20: Nhận biết

    Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là đúng?

    Số hiệu nguyên tử X = số p = 8.

    Số khối của nguyên tử X là A = z + n = 8 + 9 = 17.

    Vậy kí hiệu nguyên tử là:\
_{8}^{17}{O.}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo