Lớp L có tối đa số electron là
Phân lớp K chứa tối đa 2 electron;
Phân lớp L chứa tối đa 8 electron,
Phân lớp M chứa tối đa 18 electron;
Phân lớp N chứa tối đa 32 electron.
Lớp L có tối đa số electron là
Phân lớp K chứa tối đa 2 electron;
Phân lớp L chứa tối đa 8 electron,
Phân lớp M chứa tối đa 18 electron;
Phân lớp N chứa tối đa 32 electron.
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.
⇒ Số electron = ≈ 26 = số proton.
Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.
Từ các đồng vị của nguyên tố oxygen (O) là 16O, 17O, 18O; nguyên tố carbon (C) là 12C, 14C có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử carbon monoxide (CO) khác nhau?
Số phân tử carbon monoxide (CO) tạo thành là:
3.2 = 6 (phân tử)
Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
Các nguyên tử là đồng vị của nhau khi có cùng số proton và khác số neutron.
⇒ Cả 1 và 2; 3 và 4 là đồng vị của nhau.
Dãy gồm các nguyên tử cấu hình electron lớp ngoài có cùng dạng ...ns2np6 là
Dãy gồm các nguyên tử cấu hình electron lớp ngoài có cùng dạng ...ns2np6 là các nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm VIIIA.
⇒ Nguyên tử thỏa mãn: Ne, Ar.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
Số hiệu nguyên tử, số neutron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hệ phương trình:
Vậy nguyên tố X có số khối là A = Z + N = 13 + 14 = 27.
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa electron mang điện tích âm).
Trong một phân tử HNO3 có bao nhiêu nguyên tử?
Trong một phân tử HNO3 có 5 nguyên tử
Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton. Kí hiệu nguyên tử Li nào sau đây đúng?
Nguyên tử Li có 4 hạt neutron và 3 hạt proton ⇒ Số khối A là: Z + N = 3 + 4 = 7.
Kí hiệu nguyên tử Li là
Tổng số electron tối đa có trong mỗi lớp K và L là
Lớp n có tối đa 2n2 electron.
Lớp K là lớp thứ 1 (n=1)
Số electron tối đa trong lớp K: 2.12 = 2 electron.
Lớp L là lớp thứ 2 (n=2)
Số electron tối đa trong lớp L: 2.22 = 8 electron.
Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của
Do khối lượng của các electron rất nhỏ so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
Nguyên tử N có 7 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là
Số lượng electron tối đa trên một lớp là 2.n2 (với n ≤ 4).
Lớp thứ nhất của F chứa tối đa 2 electron.
Lớp thứ hai của F chứa 7 – 2 = 5 electron (lớp thứ hai tối đa chứa 2.22 = 8 electron).
Vậy tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là:
5 : 2.
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d104s1. Nguyên tố Y có tính chất gì sau đây?
+ Nguyên tố mà nguyên tử đủ 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He).
+ Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố kim loại.
+ Nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố phi kim.
Nguyên tố Y là kim loại nên có tính chất kim loại
Nguyên tử
có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
Ta có Z = P = E = 35
⇒ Tổng số hạt mang điện là: 35 + 35 = 70
Số khối A = N + Z = 80 ⇒ N = 45
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 - 45 = 25 (hạt)
Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị 79Y: chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Phần trăm số nguyên tử của 81Y = 100%−55% = 45%
Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là :
Ta có:
⇒ X = 63,73.
Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
Xcó Z = 17 nên nguyên tử X có 17 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5.
⇒ Electron lớp ngoài cùng của X thuộc lớp thứ 3 (lớp M).
Một nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023, xác định khối lượng gam của 1 mol nguyên tử sulfur?
mS = mE + mN + mP = 6,022.1023.(16.9,109.10-28 + 16.1,675.10-24 + 16.1,673.10-24) = 32,267 gam
Nguyên tố nào sau đây có kí hiệu là H?
Nguyên tố hydrogen có kí hiệu là H.
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
Phân lớp s có 1 AO
Phân lớp p có 3 AO
Phân lớp d có 5 AO.
Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là
chiếm 50,69% số nguyên tử và
chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
Nguyên tử khối trung bình của bromine là: