Cấu hình electron của F- tương ứng là:
F (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5
F nhận 1 electron để tạo thành ion F-.
Cấu hình electron của F- là: 1s22s22p6.
Cấu hình electron của F- tương ứng là:
F (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5
F nhận 1 electron để tạo thành ion F-.
Cấu hình electron của F- là: 1s22s22p6.
Từ các đồng vị của nguyên tố oxygen (O) là 16O, 17O, 18O; nguyên tố carbon (C) là 12C, 14C có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử carbon monoxide (CO) khác nhau?
Số phân tử carbon monoxide (CO) tạo thành là:
3.2 = 6 (phân tử)
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton||neutron||electron mang điện tích dương||âm||không mang điện và các neutron||proton||electron không mang điện||âm||dương
(trừ trường hợp 11H).
Vỏ nguyên tử: chứa các electron||neutron||protonmang điện tích âm||dương||không mang điện, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton||neutron||electron mang điện tích dương||âm||không mang điện và các neutron||proton||electron không mang điện||âm||dương
(trừ trường hợp 11H).
Vỏ nguyên tử: chứa các electron||neutron||protonmang điện tích âm||dương||không mang điện, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Hợp chất Z có công thức M3R trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Nguyên tử M có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4, nguyên tử R có số neutron bằng proton Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Tìm công thức phân tử của Z.
Hợp chất Z có công thức M3R trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Nguyên tử M có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4, nguyên tử R có số neutron bằng proton Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Tìm công thức phân tử của Z.
Gọi n1, p1, và n2, p2 lần lượt là số proton và số neutron của nguyên tử M và R.
Tổng số hạt proton trong Z là: 3p1 + p2 = 84 (1)
Nguyên tử M có số hạt neutron nhiêu hơn hạt proton là 4 nên:
⇒ MM = AM = p1 + n1 = p1 + p1 + 4 = 2p1 + 4
Nguyên tử R có số neutron bằng proton nên:
⇒ MR = AR = n2 + p2 = 2p2
Từ (1) và (2) ⇒ p1 = 26, p2 = 6
⇒ M là Fe; R là C
⇒ Z là Fe3C.
Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:
(1) 1s22s22p5
(2) 1s22s22p63s1
(3) 1s22s22p63s23p63d64s2
(4) 1s22s22p63s23p63d14s2
(5) 1s22s22p63s23p4
(6) 1s22s22p63s23p3
Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Các nguyên tố kim loại là:
(2) 1s22s22p63s1
(3) 1s22s22p63s23p63d64s2
(4) 1s22s22p63s23p63d14s2
Ghép các dữ kiện đã cho để hoàn thành bảng sau:
| Tên hạt | Kí hiệu | Vị trí | Điện tích |
| Proton | p||e | hạt nhân|lớp vỏ | +1||không mang điện |
| Neutron||Electron | n | hạt nhân | không mang điện||+1 |
| Electron||Neutron | e||p | lớp vỏ | -1 |
Ghép các dữ kiện đã cho để hoàn thành bảng sau:
| Tên hạt | Kí hiệu | Vị trí | Điện tích |
| Proton | p||e | hạt nhân|lớp vỏ | +1||không mang điện |
| Neutron||Electron | n | hạt nhân | không mang điện||+1 |
| Electron||Neutron | e||p | lớp vỏ | -1 |
Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là
Kí hiệu của các lớp electron thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là M, N, O, P.
Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây đúng.
Kí hiệu nguyên tử là 178O.
Một ion có 8 proton, 8 neutron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
Điện tích hạt nhân của ion là: +8
Điện tích lớp vỏ electron của ion là: -10
⇒ Ion có điện tích là: 2-.
Ion R2- có cấu hình e của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử R là:
Ta có:
R + 2e → R2-
Cấu hình electron của R là: 1s22s22p4.
Theo viện thiên văn học ETH,
và
là một trong những chất khí tạo nên Mặt Trời. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ta thấy và
có cùng số proton và khác neutron
2 nguyên tử là đồng vị của nhau.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Định nghĩa về đồng vị nào sau đây đúng?
Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
Cho các phát biểu sau
(1) Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
(2) Có những nguyên tử không chứa neutron nào.
(3) Một số nguyên tử không có bất kì proton nào.
(4) Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
(5) Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
Số phát biểu sai:
Phát biểu (3) và (4) sai
(3) Một số nguyên tử không có bất kì proton nào.
Các nguyên tử đều có proton
(4) Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
Neutron không mang điện tích
Phát biểu nào sau đây là sai?
Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh và không theo quỹ đạo xác định.
Điều khẳng định nào sau đây không đúng:
Điều khẳng định không đúng là: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Vì Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên chỉ bởi các hạt proton, neutron.
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82, trong đó hạt mang điện âm ít hơn hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Số proton của nguyên tử X là
Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
⇒ Số e = Số p
Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 82
⇒ 2.Số e + Số n = 82 (1)
Hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt
⇒ Số n - Số e = 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra Số e = 26
⇒ Số p = 26.
Nguyên tố Mg (Z = 12) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là
Ta có: số chu kì bằng số lớp electron nên số lớp electron của Mg là 3.
Tổng số hạt cơ bản của một nguyên tử X là 22. X có kí hiệu nguyên tử như thế nào?
Tổng hạt = p + e + n = 22 ⇒ n = 22 – 2p
Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p
⇒ p ≤ 22 – 2p ≤ 1,5p ⇒ 6,29 ≤ p ≤ 7,33
⇒ p = 6 hoặc p = 7
Với p = 6 ⇒ n = 10 ⇒ A = 16 (loại vì C có A = 12)
Với p = 7 ⇒ n = 8 ⇒ A = 15 (N)
X có kí hiệu nguyên tử là