Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron và elctron.

    Electron mang điện tích âm, nằm ở lớp vỏ.

    Proton mang điện tích dương, nằm ở hạt nhân.

    Neutron không mang điện, nằm ở hạt nhân

  • Câu 2: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.

    ⇒ Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất => sai

    “Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất" => đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.

    “Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s” => Sai vì Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s

    “Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau” => Sai vì Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau

  • Câu 3: Nhận biết

    Phát biểu đúng về cấu tạo nguyên tử là phát biểu nào dưới đây?

     Nguyên tử cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm

  • Câu 4: Nhận biết

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.

  • Câu 5: Nhận biết

    Khối lượng (kg) của nguyên tử Calcium (gồm 20 proton, 20 neutron và 20 electron) có giá trị anfo sau đây? Biết mp = 1,672.10-27kg; mn = 1,675.10-27 kg và me = 9,109.10-31:

    Khối lượng nguyên tử Calcium

    = 20.1,672.10-27+ 20.1,675.10-27 + 20.9,109.10-31 = 6,696.10-26 kg.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

    Các orbital trong một phân lớp electron có cùng mức năng lượng.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:

    X nhường 1e tạo thành ion X+ có cấu hình 1s22s22p6

    \Rightarrow cấu hình e của X là 1s22s22p63s1 \Rightarrow ZX = 11 (Na)

    Y nhận 1e tạo thành ion Y- có cấu hình 1s22s22p6

    \Rightarrow cấu hình e của Y là 1s22s22p5 \Rightarrow ZY = 9 (F)

    Z có cấu hình 1s22s22p6 \Rightarrow ZZ = 10 (Ne)

  • Câu 8: Vận dụng

    Hạt nhân nguyên tử M có 17 proton, 18 notron. Cấu hình electron của ion M- là :

    Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p5

    Ta có: M + 1e → M-

    Vậy cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p6

  • Câu 9: Nhận biết

    Nguyên tử Cl có 17 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử Cl có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là

    Cl có số electron tối đa ở lớp thứ nhất là: 2.

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối

    Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.

    A = Z + N = P + N

    Trong đó:

    A là số khối.

    P là tổng số hạt proton.

    N là tổng số hạt nơtron.

    Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10-18 C. Tỉ số neutron và số đơn vị điện tích hạt nhân của X bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử Y là?

    Vì điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là +8,4906.10-19 C nên số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử X là (+8,4906.10-18) : (+1,602.10-19) = 53

    Tỉ số neutron và số đơn vị điện tích hạt nhân X bằng 1,3962 nên số neutron trong X bằng 1,3962.53 = 74.

    Số khối của A bằng PX + NX = 53 + 74= 127. Vậy X là nguyên tố iodine (I).

    Vì số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử nguyên tố Y nên:

    NY = 74 : 3,7 = 20.

    X + Y → XY

       4,29 18,26

    \Rightarrow \frac{\mathrm Y}{4,29}=\frac{\mathrm X+\mathrm Y}{18,26}\Rightarrow\frac{\mathrm Y}{4,29}=\frac{127+\mathrm Y}{18,26}\Rightarrow\mathrm Y\;=\;39

    Ta có AY = NY + Py \Rightarrow PY = 39 – 20= 19

    Số hạt proton có trong hạt nhân nguyên tử Y là 19.

  • Câu 12: Vận dụng

    Các đồng vị của thủy ngân phân bố trong tự nhiên với hàm lượng như bảng dưới đây:

    Số khối196198199200201202204
    Phần trăm số nguyên tử (%)0,14%10,2%16,84%23,13%13,22%29,8%6,85%

    Giá trị nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là

    Nguyên tử khối trung bình của thủy ngân là:

    \overline{\mathrm M}=\frac{196.0,14+198.10,2+199.16,84+200.23,13+201.13,22+202.29,8+204.6,85}{100}

         = 200,98

  • Câu 13: Thông hiểu

    Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn {}_2^3\mathrm{He} trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trên Trái Đất, helium tồn tại chủ yếu dạng {}_2^4\mathrm{He}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Hạt nhân của {}_2^3\mathrm{He} chứa 2 proton.

    - {}_2^3\mathrm{He}{}_2^4\mathrm{He} là đồng vị của nhau.

    - Hạt nhân {}_2^3\mathrm{He} chứa 2 neutron.

    -  Helium là khí hiếm: Helium thuộc chu kì 1, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử helium chỉ có một lớp electron, đó là lớp K (n = 1), lớp K cũng chính là lớp electron ngoài cùng. Vì lớp K chỉ có tối đa 2(2.12) electron nên với 2 electron lớp này đã bão hoà. Nguyên tử có lớp ngoài bão hoà là nguyên tử rất bền, khó tham gia các phản ứng hoá học. Vì vậy helium được xếp vào nhóm VIIIA cùng với các khí hiếm khác cũng có lớp electron ngoài cùng vững bền.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Vào năm 1987, nhà bác học nào đã phát hiện ra sự tồn tại của các hạt electron khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không?

  • Câu 15: Nhận biết

    Lithium đã được sử dụng để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh, nguyên tử lithium có số hiệu nguyên tử là 3, số neutron 4. Kí hiệu nguyên tử của lithium là

    Kí hiệu chung của nguyên tử X: {}_{\mathrm Z}^{\mathrm A}\mathrm X, với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối.

    Số khối của lithium là: A = Z + N = 3 + 4 = 7

    ⇒ Kí hiệu nguyên tử của lithium là {}_3^7\mathrm{Li}.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Qui ước lấy amu (hay đvC) làm khối lượng nguyên tử. Một amu có khối lượng bằng:

    Một amu có khối lượng bằng: 1,6605.10-27kg. 

  • Câu 17: Vận dụng

    Nguyên tử aluminium có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton, 8 neutron và 8 electron? (Biết mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31: Vậy khối lượng (kg) phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

    mAl = 13mp + 14mn + 13me

    mAl = 13.1,6726.10-27 + 14.1,6748.10-27 + 13.9,1094.10-31 = 4,5203.10-26 kg

    mO = 8mp + 8mn + 8me

    mO = 8.1,6726.10-27 + 8.1,6748.10-27 + 8.9,1094.10-31 = 2,6787.10-26 kg

    ⇒ mAl2O3 = 2mAl + 3mO = 2. 4,5203.10-26 + 3.2,6787.10-26 = 1,7077.10-25 kg

  • Câu 18: Nhận biết

    Theo viện thiên văn học ETH, {}^{20}\mathrm{Ne}{}^{22}\mathrm{Ne} là một trong những chất khí tạo nên Mặt Trời. Phát biểu nào sau đây là đúng?

     Ta thấy  {}^{20}\mathrm{Ne}{}^{22}\mathrm{Ne} có cùng số proton và khác neutron \Rightarrow 2 nguyên tử là đồng vị của nhau.

  • Câu 19: Nhận biết

    Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa là

    Ta có:

    n

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    Tên lớp

    K

    L

    M

    N

    O

    P

    Q

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho biết 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5?

     Số hạt mang điện trong P2O5 bằng: 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo