Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là

    Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là: electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

  • Câu 2: Thông hiểu

     Cho các kí hiệu nguyên tử sau: _{92}^{234}U_{92}^{235}U, nhận xét nào sau đây không đúng?

    Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố uranium; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

    Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.

    ⇒ Số electron = \frac{–41,6.10^{–19}}{-\;1,602.10^{-19}} ≈ 26 = số proton.

    Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

    Cấu hình 1s22s22p63s23p64s24p5 sai vì

    Thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d. 

  • Câu 5: Nhận biết

    Khối lượng (kg) của nguyên tử Calcium (gồm 20 proton, 20 neutron và 20 electron) có giá trị anfo sau đây? Biết mp = 1,672.10-27kg; mn = 1,675.10-27 kg và me = 9,109.10-31:

    Khối lượng nguyên tử Calcium

    = 20.1,672.10-27+ 20.1,675.10-27 + 20.9,109.10-31 = 6,696.10-26 kg.

  • Câu 6: Nhận biết

    Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của

    Do khối lượng của các electron rất nhỏ so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023, xác định khối lượng gam của 1 mol nguyên tử sulfur?

     mS = mE + mN + mP = 6,022.1023.(16.9,109.10-28 + 16.1,675.10-24 + 16.1,673.10-24) = 32,267 gam

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Thông tin về 4 đồng vị của nguyên tố Y được ghi nhận theo bảng sau:

    Đồng vịA1Y1A2Y2A3Y3A4Y4
    Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử4,3483,799,502,37
    Thông tin về số hạt neutron trong hạt nhânÍt hơn đồng vị A2Ylà 2 neutron-Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutronNhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron

    Biết đồng vị A2Y2 có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện trong hạt nhân và số hạt không mang điện là 6 : 7. Nguyên tử khối trung bình của Y là

    Xét đồng vị A2Y2, ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;+\;\mathrm n\;+\;\mathrm e\;=76\;\\\frac{\mathrm p}{\mathrm n}=\frac67\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm p\;+\;\mathrm n\;=\;76\\7\mathrm p\;-\;6\mathrm n\;=\;0\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;=\;24\\\mathrm n\;=28\end{array}ight.

    \Rightarrow A2 = 24 + 28 = 52

    A1Y1 ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron \Rightarrow A1 = 24 + 26 = 50

    A3Y3 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron \Rightarrow A3 = 24 + 29 = 53

    A4Y4 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron \Rightarrow A4 = 24 + 30 = 54

    Nguyên tử khối trung bình của Y là:

    \overline{\mathrm A}=\frac{4,34.50+83,79.52+9,5.53+2,37.54}{100}=52,0556

  • Câu 9: Nhận biết

    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối

    Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.

    A = Z + N = P + N

    Trong đó:

    A là số khối.

    P là tổng số hạt proton.

    N là tổng số hạt nơtron.

    Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.

    ⇒ “Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất” sai,

    “Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất” đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.

    Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s

    ⇒ “Electron ở orbitan 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s” sai

    Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau 

    ⇒ “Các electron trong cùng lớp có mức năng lượng bằng nhau” sai

  • Câu 12: Nhận biết

    Lớp M có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là

    Lớp M (n = 3), có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p, 3d.

  • Câu 13: Vận dụng

    Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm 2 đồng vị 147N (99,63%) và 157N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là:

    Áp dụng công thức tính ta có:

    \overline{M} =\frac{99,63.14+99,63.15}{100} =14,0037

    \overline M  = \frac{{99,63.14 + 0,37.15}}{{100}} \approx 14,0037

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cặp nguyên tử nào có cùng số neutron?

     _{1}^{2}H_{2}^{3}He có cùng số neutron là 1.

  • Câu 15: Vận dụng

    Nguyên tử X có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19 C. Biết rằng điện tích đơn vị có giá trị là 1,602.10-19 C. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

    Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 C

    X có số electron là

    \frac{41,6.10^{-19}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}}{1,602.10^{-19}}=26 

    Số hạt electron = số hạt proton = 26

    Do đó hạt nhân của X có 26 proton.

    Trong nguyên tử X thì số hạt electron bằng số hạt proton

    ⇒ trong nguyên tử X thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.

    Do đó nguyên tử X trung hòa về điện.

    Vậy phát biểu sai là hạt nhân nguyên tử X có 26 neutron.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau

    (1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau.

    (2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau.

    (3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.

    (4) Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng bằng nhau.

    (5) Số lượng electron tối đa trong một lớp là 2n2.

    (6) Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d, f) luôn là một số lẻ.

    Số phát biểu đúng là:

    Các phát biểu (1); (5); (6) đúng.

    Phát biểu (2) sai vì: Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.

    Phát biểu (3) sai vì: Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng khác nhau.

    Phát biểu (4) sai vì: Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng gần bằng nhau.

  • Câu 17: Nhận biết

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là số hiệu nguyên tử.

  • Câu 18: Nhận biết

    Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.

    Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau Sai vì Số electron tối đa trên các lớp là khác nhau, ví dụ lớp thứ nhất có tối đa 2 electron; lớp thứ hai có tối đa 8 electron.

    Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau ⇒ sai vì năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau là khác nhau.

    Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất ⇒ sai vì electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng thấp nhất.

  • Câu 19: Vận dụng

    Hợp chất Y có công thức R4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử Y là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [R]4 nhiều hơn so với [X]3 trong Y là 106. Xác định công thức của Y.

    Coi tổng số hạt trong [R] là a và [X] là b

    Theo bài ra ta có: 4a + 3b = 214 (1)

    và 4x – 3y = 106 (2)

    Giải hệ (1) và (2), ta được:

    a = 40 và b = 18.

    Số p = số e nên ta có:

    2pR + nR = 40 với và pR < 20

    ⇒ pR = 13 và nR = 14

    ⇒ R là 13Al.

    2pX + nX = 18 với và pX < 9

    ⇒ pX = 6 và nX = 6

    ⇒ X là 6C.

    Công thức hóa học của Y là Al4C3.

  • Câu 20: Nhận biết

    Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm tìm ra

    Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm tìm ra hạt electron.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo