Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron

  • Câu 2: Thông hiểu

    Kí hiệu nguyên tử _{Z}^{A}X cho biết

    Kí hiệu nguyên tử  _{Z}^{A}X cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X); số hiệu nguyên tử (Z); số khối (A).

  • Câu 3: Nhận biết

    Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

    Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron và elctron.

    Electron mang điện tích âm, nằm ở lớp vỏ.

    Proton mang điện tích dương, nằm ở hạt nhân.

    Neutron không mang điện, nằm ở hạt nhân

  • Câu 5: Vận dụng

    Nguyên tử nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt proton ít hơn số hạt neutron là 1 hạt. Kí hiệu của A là

    Gọi số proton, neutron, electron của A lần lượt là p, n, e. Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;+\;\mathrm n\;+\;\;=\;58\\\mathrm n\;-\;\mathrm p\;=1\\\mathrm p\;=\;\mathrm e\end{array}ight. \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;=\;19\\\mathrm n\;=\;20\\\mathrm e=19\end{array}ight.

    \Rightarrow A là potassium (K).

    Kí hiệu của A là {}_{19}^{39}\mathrm K .

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Chất X có công thức phân tử ABC (với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố). Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Công thức phân tử của X là?

    Gọi tổng số proton và neutron của phân tử X là p, n. Ta có hệ:

     \left\{\begin{array}{l}2\mathrm p\;+\;\mathrm n\;=\;82\\2\mathrm p\;-\;\mathrm n\;=\;22\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;=\;26\\\mathrm n\;=\;30\end{array}ight.

    Gọi tổng số khối của A, B, C lần lượt là a, b, c. Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm b\;-\;\mathrm c\;=\;10\mathrm a\\\mathrm b\;+\;\mathrm c\;=\;27\mathrm a\\\mathrm a\;+\;\mathrm b\;+\;\mathrm c\;=\;26\;+\;30\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;2\\\mathrm b\;=\;37\\\mathrm c\;=\;17\end{array}ight.

    A có số khối là 2 \Rightarrow pA + nA = 2, mà pA, nA là các số nguyên dương

    \Rightarrow pA = 1 (H)

    B có số khối là 37 \Rightarrow pB + nB = 37

    Luôn có: pB ≤ nB ≤ 1,5pB \Rightarrow 2pB ≤ pB + nB = 37 ≤ 2,5pB

    \Rightarrow 14,8 ≤ pB ≤ 18,5

    Suy ra: pB = 15 (P), 16 (S), 17 (Cl)

    C có số khối là 17 \Rightarrow pC + nC = 37

    Luôn có pC ≤ nC ≤ 1,5pC; 2pC ≤ pC + nC = 17 ≤ 2,5pC

    \Rightarrow 6 ≤ pC ≤ 8,5 \Rightarrow pC = 7 (N), 8 (O)

    Để chất X có công thức ABC thì X có công thức là HClO.

  • Câu 7: Nhận biết

    Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là

    Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là s, p, d, f, …

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho số proton của các nguyên tử sau: pX = 15; pY = 16; pT = 15; pR = 24; pI = 15; pL= 24. Những nguyên tử nào thuộc cùng nguyên tố hóa học?

    Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng số proton, số electron).

    \Rightarrow Những nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học là X, T, I do có cùng p = 15.

  • Câu 9: Nhận biết

    Photphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và:

    Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và 15 electron

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là

    Cấu hình electron nguyên tử của N là: 1s22s22p3

    Cấu hình theo ô orbital của N là:

     Như vậy nguyên tử N có 3 electron độc thân thuộc AO 2p. 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cách đổi đơn vị đúng là:

    1nm = 10–10m ⇒ sai vì 1nm = 10–9m.

    1 \overset oA =10–9 m ⇒ sai vì 1 \overset oA =10–10m.

    1 \overset oA =10nm ⇒ sai 1 \overset oA =10–1nm

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp nhất.

    - Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s.

    - Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

  • Câu 14: Vận dụng

    Nguyên tử sodium {}_{11}^{23}\mathrm{Na}. Tính khối lượng của nguyên tử sodium theo đơn vị amu (biết me ≈ 0,00055 amu, mp ≈ mn ≈ 1 amu).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tử sodium {}_{11}^{23}\mathrm{Na}. Tính khối lượng của nguyên tử sodium theo đơn vị amu (biết me ≈ 0,00055 amu, mp ≈ mn ≈ 1 amu).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Khối lượng của nguyên tử sodium theo đơn vị amu là:

    mNa = me + mp + mn = 11.0,00055 + 11.1+ 12.1 ≈ 23,00605 ≈ 23 amu.

  • Câu 15: Nhận biết

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.

    + Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

    + Quy tắc Hund: Trong cùng một lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nguyên tử X có 19 proton và 20 neutron thì điện tích hạt nhân của nguyên tử X là bao nhiêu.

     Nguyên tử X có 19 proton điện tích hạt nhân của nguyên tử X +19

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong nguyên tử hạt mang điện là hạt:

    Trong nguyên tử: hạt electron mang điện tích âm, hạt proton mang điện tích dương, hạt neutron không mang điện.

    => Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

  • Câu 18: Nhận biết

    Thí nghiệm phát hiện ra electron là:

    Thí nghiệm phát hiện ra electron là phóng điện giữa hai điện cực có hiệu điện thế 15 kV đặt trong chân không (áp suất khoảng 0,001mmHg).

  • Câu 19: Nhận biết

    Orbital nguyên tử là gì?

    Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron lớn nhất (khoảng 90%).

  • Câu 20: Vận dụng

    Nguyên tử của nguyên tố A có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử A và B có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố A, B lần lượt là:

    B có mức năng lượng 3p và có 1 electron lớp ngoài cùng

    => Cấu hình electron B: 4s1

    => Cấu hình của B là [Ar]4s1

    => ZB = 19.

    => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng => B là kim loại.

    Nguyên tử A và B có số electron hơn kém nhau là 2 và mức năng lượng cao nhất của A là 3p. => ZA = 19 - 2 =17

    => Cấu hình của A là [Ne]3s23p5

    => có 7 electron ở lớp ngoài cùng => A là phi kim.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo