Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là
Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là: electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là
Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là: electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
Cho các kí hiệu nguyên tử sau:
và
, nhận xét nào sau đây không đúng?
Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố uranium; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.
⇒ Số electron = ≈ 26 = số proton.
Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.
Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
Cấu hình 1s22s22p63s23p64s24p5 sai vì
Thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
Khối lượng (kg) của nguyên tử Calcium (gồm 20 proton, 20 neutron và 20 electron) có giá trị anfo sau đây? Biết mp = 1,672.10-27kg; mn = 1,675.10-27 kg và me = 9,109.10-31:
Khối lượng nguyên tử Calcium
= 20.1,672.10-27+ 20.1,675.10-27 + 20.9,109.10-31 = 6,696.10-26 kg.
Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của
Do khối lượng của các electron rất nhỏ so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
Một nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023, xác định khối lượng gam của 1 mol nguyên tử sulfur?
mS = mE + mN + mP = 6,022.1023.(16.9,109.10-28 + 16.1,675.10-24 + 16.1,673.10-24) = 32,267 gam
Thông tin về 4 đồng vị của nguyên tố Y được ghi nhận theo bảng sau:
| Đồng vị | A1Y1 | A2Y2 | A3Y3 | A4Y4 |
| Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử | 4,34 | 83,79 | 9,50 | 2,37 |
| Thông tin về số hạt neutron trong hạt nhân | Ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron | - | Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron | Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron |
Biết đồng vị A2Y2 có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện trong hạt nhân và số hạt không mang điện là 6 : 7. Nguyên tử khối trung bình của Y là
Xét đồng vị A2Y2, ta có hệ:
A2 = 24 + 28 = 52
A1Y1 ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron A1 = 24 + 26 = 50
A3Y3 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron A3 = 24 + 29 = 53
A4Y4 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron A4 = 24 + 30 = 54
Nguyên tử khối trung bình của Y là:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron
Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối
Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
A = Z + N = P + N
Trong đó:
A là số khối.
P là tổng số hạt proton.
N là tổng số hạt nơtron.
Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
⇒ “Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất” sai,
“Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất” đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s
⇒ “Electron ở orbitan 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s” sai
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
⇒ “Các electron trong cùng lớp có mức năng lượng bằng nhau” sai
Lớp M có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
Lớp M (n = 3), có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p, 3d.
Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm 2 đồng vị 147N (99,63%) và 157N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là:
Áp dụng công thức tính ta có:
Cặp nguyên tử nào có cùng số neutron?
và
có cùng số neutron là 1.
Nguyên tử X có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19 C. Biết rằng điện tích đơn vị có giá trị là 1,602.10-19 C. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 C
X có số electron là
Số hạt electron = số hạt proton = 26
Do đó hạt nhân của X có 26 proton.
Trong nguyên tử X thì số hạt electron bằng số hạt proton
⇒ trong nguyên tử X thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.
Do đó nguyên tử X trung hòa về điện.
Vậy phát biểu sai là hạt nhân nguyên tử X có 26 neutron.
Cho các phát biểu sau
(1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau.
(2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau.
(3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.
(4) Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng bằng nhau.
(5) Số lượng electron tối đa trong một lớp là 2n2.
(6) Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d, f) luôn là một số lẻ.
Số phát biểu đúng là:
Các phát biểu (1); (5); (6) đúng.
Phát biểu (2) sai vì: Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.
Phát biểu (3) sai vì: Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng khác nhau.
Phát biểu (4) sai vì: Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng gần bằng nhau.
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là số hiệu nguyên tử.
Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.
Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau ⇒ Sai vì Số electron tối đa trên các lớp là khác nhau, ví dụ lớp thứ nhất có tối đa 2 electron; lớp thứ hai có tối đa 8 electron.
Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau ⇒ sai vì năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau là khác nhau.
Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất ⇒ sai vì electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng thấp nhất.
Hợp chất Y có công thức R4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử Y là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [R]4 nhiều hơn so với [X]3 trong Y là 106. Xác định công thức của Y.
Coi tổng số hạt trong [R] là a và [X] là b
Theo bài ra ta có: 4a + 3b = 214 (1)
và 4x – 3y = 106 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được:
a = 40 và b = 18.
Số p = số e nên ta có:
2pR + nR = 40 với và pR < 20
⇒ pR = 13 và nR = 14
⇒ R là 13Al.
2pX + nX = 18 với và pX < 9
⇒ pX = 6 và nX = 6
⇒ X là 6C.
Công thức hóa học của Y là Al4C3.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm tìm ra

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm tìm ra hạt electron.