Cấu hình electron lớp ngoài cùng của P (Z = 15) là
Nguyên tử P (Z = 15) có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p5.
Vậy nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của P (Z = 15) là
Nguyên tử P (Z = 15) có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p5.
Vậy nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
Phân lớp bán bão hòa là phân lớp có số electron bằng 1 nửa số e bão hòa của phân lớp đó.
Do phân lớp d có tối đa 10e nên phân lớp 4d5 là bán bão hòa.
Nguyên tố nào sau đây có kí hiệu là C?
Nguyên tố carbon có kí hiệu là C.
Lớp M có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
Lớp M (n = 3), có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p, 3d.
Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là
Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.
Như vậy khối lượng các electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.
⇒ Khối lượng nguyên tử carbon ≈ khối lượng hạt nhân ≈ 6.1 + 6.1 = 12 (amu).
Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân chỉ khoảng 10-2 pm.
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
có cùng số proton nên cùng là đồng vị của một nguyên tố hóa học
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu (1 amu = 1,6605.10-27 kg)
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Trong một ô orbital có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau. Sai || Đúng
(b) Các electron được sắp xếp vào các ô orbital sao cho số electron độc thân là cực đại. Đúng || Sai
(c) Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao. Đúng || Sai
(d) AO s có dạng hình số tám nổi. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Trong một ô orbital có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau. Sai || Đúng
(b) Các electron được sắp xếp vào các ô orbital sao cho số electron độc thân là cực đại. Đúng || Sai
(c) Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao. Đúng || Sai
(d) AO s có dạng hình số tám nổi. Sai || Đúng
(a) sai. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
(b) đúng.
(c) đúng.
(d) sai. AO s có dạng hình cầu.
Thông tin về 4 đồng vị của nguyên tố Y được ghi nhận theo bảng sau:
| Đồng vị | A1Y1 | A2Y2 | A3Y3 | A4Y4 |
| Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử | 4,34 | 83,79 | 9,50 | 2,37 |
| Thông tin về số hạt neutron trong hạt nhân | Ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron | - | Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron | Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron |
Biết đồng vị A2Y2 có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện trong hạt nhân và số hạt không mang điện là 6 : 7. Nguyên tử khối trung bình của Y là
Xét đồng vị A2Y2, ta có hệ:
A2 = 24 + 28 = 52
A1Y1 ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron A1 = 24 + 26 = 50
A3Y3 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron A3 = 24 + 29 = 53
A4Y4 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron A4 = 24 + 30 = 54
Nguyên tử khối trung bình của Y là:
Phosphorus là một chất có vai trò quan trọng trong nhiều các quá trình chuyển hóa của cơ thể, chẳng hạn như quá trình sinh tổng hợp các chất cơ bản của cơ thể như protein, carbohydrate, phospholipid màng tế bào, DNA, RNA. Với kí hiệu nguyên tử
, P có điện tích hạt nhân là
Từ kí hiệu nguyên tử của P ta thấy AP = 31; ZP = 15 ⇒ Điện tích hạt nhân của P là +15.
Nhận định nào sau đây về các đồng vị là chưa đúng:
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Tổng số hạt cơ bản trong X2– là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X.
Tổng số hạt cơ bản trong X2– là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định Z, N, A và viết kí hiệu của X.
Theo bài ra ta có:
⇒ A = 32
Vậy kí hiệu của X là .
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố:
Helium (Z = 2): 1s2
Magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2
Neon (Z = 10): 1s22s22p6
Boron (Z = 5): 1s22s22p1
Từ cấu hình electron ta thấy nguyên tử nguyên tố boron có electron độc thân.
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nguyên tử R có cấu hình eletron: 1s22s22p63s23p5.
(a) Số hiệu nguyên tử của R là 17. Đúng || Sai
(b) R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Sai || Đúng
(c) R là phi kim. Đúng || Sai
(d) Có 5 electron ở phân mức năng lượng cao nhất. Đúng || Sai
Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.
Nguyên tử R có cấu hình eletron: 1s22s22p63s23p5.
(a) Số hiệu nguyên tử của R là 17. Đúng || Sai
(b) R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Sai || Đúng
(c) R là phi kim. Đúng || Sai
(d) Có 5 electron ở phân mức năng lượng cao nhất. Đúng || Sai
(a) đúng. R có Z = 17 ⇒ Số hiệu nguyên tử của R là 17.
(b) sai. R có 7 electron lớp ngoài cùng (3s23p5).
(c) đúng. R có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ R là phi kim.
(d) đúng. Phân lớp năng lượng cao nhất là 5p ⇒ có 5 electron.
Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện nên không bị lệch hướng trong trường điện.
Khi nói về mô hình Rutherford – Bohr phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L sai vì: Electron trên lớp K có năng lượng thấp hơn trên lớp L.

Nhận định nào sau đây không đúng?
Nguyên tử hydrogen không chứa neutron.
Những đặc trưng cơ bản của một nguyên tử là
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học (còn được gọi là số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố đó) và số khối (A) là những đặc trưng cơ bản của một nguyên tử.
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 5. Nguyên tố X là
Nguyên tử nguyên tố X có ∑e phân lớp p = 8
X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2
Z = 14 (Si)