Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số hiệu nguyên tử của K là
Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, số hiệu nguyên tử của K là 19.
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số hiệu nguyên tử của K là
Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, số hiệu nguyên tử của K là 19.
Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của carbon, dạng còn lại đó là than chì. Kim cương có độ cứng cao và khả năng quang học cực tốt và chúng được ứng dụng trong các ngành công nghiệp và đặc biệt những kim cương chất lượng tốt nhất được sử dụng trong ngành kim hoàn với giá trị kinh tế rất cao. Nguyên tử của nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6 và số khối là 12. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử carbon là

Số khối của carbon là 12 N + P = 12
Số hiệu nguyên tử là 6 P = E = 6
Tổng số hạt proton electron neutron trong nguyên tử carbon là:
N + P + E = 12 + 6 = 18
Khẳng định nào sau đây là sai?
Kí hiệu 2p5 cho biết
- Chỉ số phía trên bên phải kí hiệu phân lớp biểu diễn số electron trong phân lớp. Nên kí hiệu 2p5 cho biết phân lớp 2p có 5 electron.
- Phân lớp 2p ở lớp thứ 2 có tên là lớp L.
- Phân lớp 2p có 5 electron phân bố vào 3 AO, mỗi AO chứa tối đa 2 electron nên sẽ có 1 AO chỉ có 1 electron, electron đó gọi là electron độc thân. Do đó phân lớp này có 1 electron độc thân.
- Phân lớp này chưa chứa đủ số electron tối đa (6 electron) nên chưa bão hòa.
Cho 1 amu = 1,6605.10-27 kg. Nguyên tử khối của neon là 20,179 amu. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của neon là
Ta có: mNe = NTK.mamu = 20,179.(1,6605.10 -27) = 33,5.10 -27 (kg)
Nguyên tử O có 8 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử O có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là
O có số electron tối đa ở lớp thứ nhất là: 2.
Nguyên tố hóa học là
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Orbital nguyên tử là
Orbital nguyên tử (Atomic Orbital, viết tắt AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
Lớp M có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
Lớp M (n = 3), có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p, 3d.
Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với proton và neutron.
Hợp chất R được tạo thành từ các ion X3+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt. Công thức phân tử của R là:
Công thức tổng quát của A là: X2Y3. Gọi số hạt proton, neutron và electron trong R lần lượt là P, N, E
⇒ 2PX + 3PY = 72 (1)
Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị:
(PX + NX) - (PY + NY) = 36
→ (PX – PY) + (NX – NY) = 36 (2)
Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt:
(2PX + NX -3) - (2PY + NY + 2) = 47
→ 2(PX – PY) + (NX – NY) = 52 (3)
Giải hệ phương trình gồm (2) và (3) ta có:
PX – PY = 16 (4) và NX – NY = 20
Giải hệ phương trình gồm (1) và (4) ta có:
PX = ZX = 24 (Cr) và PY = ZY = 8 (O)
→ Công thức oxit cần tìm là: Cr2O3
Nhận định nào sau đây là không đúng với hạt electron?
Điện tích của electron được quy ước là −1.
Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là
Cấu hình electron nguyên tử của N là: 1s22s22p3
Cấu hình theo ô orbital của N là:

Như vậy nguyên tử N có 3 electron độc thân thuộc AO 2p.
Photphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và:
Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và 15 electron
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
Gọi số hạt proton (số hạt electron) của nguyên tử X là Z, số hạt neutron trong X là N.
Tổng số hạt của X: p + n + e = 2Z + N = 16 (1)
Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n):
p + e − n = 24 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: Z = 35 và N = 46
Số khối của hạt nhân nguyên tử X là:
A = Z + N = 81
Cho các phát biểu sau
(1) Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
(2) Có những nguyên tử không chứa neutron nào.
(3) Một số nguyên tử không có bất kì proton nào.
(4) Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
(5) Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
Số phát biểu sai:
Phát biểu (3) và (4) sai
(3) Một số nguyên tử không có bất kì proton nào.
Các nguyên tử đều có proton
(4) Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
Neutron không mang điện tích
Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z= 20) ở trạng thái cơ bản là
Nguyên tử có Z = 20 nên nguyên tử có 20 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử Ca là: 1s22s22p63s23p64s2.
Ghép các dữ kiện đã cho để hoàn thành bảng sau:
| Tên hạt | Kí hiệu | Vị trí | Điện tích |
| Proton | p||e | hạt nhân|lớp vỏ | +1||không mang điện |
| Neutron||Electron | n | hạt nhân | không mang điện||+1 |
| Electron||Neutron | e||p | lớp vỏ | -1 |
Ghép các dữ kiện đã cho để hoàn thành bảng sau:
| Tên hạt | Kí hiệu | Vị trí | Điện tích |
| Proton | p||e | hạt nhân|lớp vỏ | +1||không mang điện |
| Neutron||Electron | n | hạt nhân | không mang điện||+1 |
| Electron||Neutron | e||p | lớp vỏ | -1 |
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Trong đó tổng số hạt mang nhiều điện hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định nguyên tố X.
Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ta có:
Vậy X là potassium (K).
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu “Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron” là sai.
Sửa lại đúng là: Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron.
Cấu hình của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3. Nhận định nào sau đây không chính xác.
Cấu hình electron nguyên tử phosphorus là 1s22s22p63s23p3.
Nguyên tử P có 15 electron ⇒ Phosphorus có số hiệu nguyên tử là 15
Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (Z = 15) theo ô orbital là:
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử P có 3 electron độc thân, thuộc AO 3p.