Nguyên tử trung hòa về điện nên:
Trong nguyên tử, hạt proton mang điện tích dương; hạt electron mang điện tích âm; hạt neutron không mang điện.
Nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt electron = số hạt proton
Nguyên tử trung hòa về điện nên:
Trong nguyên tử, hạt proton mang điện tích dương; hạt electron mang điện tích âm; hạt neutron không mang điện.
Nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt electron = số hạt proton
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron
Khí chlorine (Cl2) được dùng phổ biến để diệt trùng nước sinh hoạt. Kí hiệu của nguyên tử chlorine có 17 proton và 20 neutron là.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố là với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố Chlorine có Z= 17 và A = N + Z= 17 + 20= 37.
Vậy kí hiệu nguyên tử clo là
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng lần lượt từ thấp đến cao.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu “Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron” là sai.
Sửa lại đúng là: Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron.
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ
tự là
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ
tự là s, p, d, f.
Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L.M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất?
Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Từ trong ra ngoài, mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 và năng lượng của phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f
Nguyên tử của 1 nguyên tố có 4 lớp e, e thuộc lớp N (lớp xa hạt nhân nhất) có mức năng lượng cao nhất.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của P (Z = 15) là
Nguyên tử P (Z = 15) có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p5.
Vậy nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Trong tự nhiên hydrogen có 2 đồng vị bền là 1H, 2H; chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl, 37Cl. Số loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là bao nhiêu?
Các loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là 1H35Cl, 1H37Cl, 2H35Cl, 2H37Cl.
Vậy có 4 loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên.
Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
Các orbital trong một phân lớp electron có cùng mức năng lượng.
Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
Hầu hết các nguyên tử gồm: electron (mang điện âm), proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện).
Tuy nhiên nguyên tử H chỉ được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron.
Vậy Nguyên tử cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.
Nguyên tử X (Z = 15) có số electron ở lớp ngoài cùng là
Nguyên tử P (Z = 15) có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p5.
Vậy nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Chất X có công thức phân tử ABC (với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố). Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Công thức phân tử của X là?
Gọi tổng số proton và neutron của phân tử X là p, n. Ta có hệ:
Gọi tổng số khối của A, B, C lần lượt là a, b, c. Ta có hệ:
A có số khối là 2 pA + nA = 2, mà pA, nA là các số nguyên dương
pA = 1 (H)
B có số khối là 37 pB + nB = 37
Luôn có: pB ≤ nB ≤ 1,5pB 2pB ≤ pB + nB = 37 ≤ 2,5pB
14,8 ≤ pB ≤ 18,5
Suy ra: pB = 15 (P), 16 (S), 17 (Cl)
C có số khối là 17 pC + nC = 37
Luôn có pC ≤ nC ≤ 1,5pC; 2pC ≤ pC + nC = 17 ≤ 2,5pC
6 ≤ pC ≤ 8,5
pC = 7 (N), 8 (O)
Để chất X có công thức ABC thì X có công thức là HClO.
Số hạt neutron của nguyên tử có kí kiệu
là
Số hạt neutron của nguyên tử có kí kiệu là: N = A – Z = 16 – 8 = 8
Nhận định nào sau đây không đúng?
Nguyên tử hydrogen không chứa neutron.
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?
- Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu. Là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
- Khối lượng hạt proton ≈ 1 amu; khối lượng hạt electron ≈ 0,00055 amu
⇒ Khối lượng hạt nhân nguyên tử lớn hơn khối lượng lớp vỏ là ≈ 1818 lần
- Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị của X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hỏi nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
Các loại hạt trong X1 bằng nhau:
⇒ pX1 = eX1 = nX1 = = 6
Vì X1 và X2 là đồng vị.
⇒ pX1 = pX2 = 6
Tổng số hạt trong X2 là 20
⇒ 2pX2 + nX2 = 20 ⇒ nX2 = 8
⇒ Số khối của X1 là 12, số khối của X2 là 14
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
Sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng là:
Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0
Proton, m ≈ 1 amu, q = +1
Electron, m ≈ 0,00055 amu, q = -1
Nguyên tố M là nguyên tố d trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số electron phân lớp s là 7. Cấu hình electron của nguyên tử M là (biết số electron hóa trị của M không quá 10 electron)
Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số electron phân lớp s là 7.
⇒ Các phân lớp s của nguyên tử M là 1s2, 2s2, 3s2, 4s1.
Mà nguyên tố M là nguyên tố d trong bảng tuần hoàn.
⇒ Phân lớp 3d bán bão hòa (3d5) hoặc bão hòa (3d10).
Lại có số electron hóa trị không quá 10
⇒ Cấu hình electron của M là 1s22s22p6 3s23p63d54s1.
Cấu hình electron sau của nguyên tử Si (Z = 14)
Nguyên tử có Z = 14 nên nguyên tử có 14 electron.
⇒ Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p2