Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Nguyên tố H có 2 đồng vị là 1H và 2H, nguyên tố O có 3 đồng vị là 16O, 17O và 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O có thể được tạo thành?

    Công thức phân tử của nước là H2O.

    Có 3 cách ghép 2 đồng vị của hydrogen để tạo H2 (đó là 2 đồng vị 1H, 2 đồng vị 2H, 1 đồng vị 1H và 1 đồng vị 2H).

    Với mỗi phân tử H2 tạo thành lại có 3 cách ghép với 1 đồng vị của O để tạo 1 nước.

    Vậy tạo được 3 + 3 + 3 = 9 loại phân tử nước.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nguyên tử Copper có kí hiệu là 6429Cu. Phát biểu sai là:

     Từ 6429Cu ta suy ra được:

    Z = E = P = 29

    Nguyên tử khối là 64

    N = 64 - 29 = 35

    Tổng số hạt cơ bản: P + E + N = 29 + 29 + 35 = 93.

  • Câu 3: Vận dụng

    Anion X2- có tổng số hạt cơ bản là 50, trong nguyên tử X thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Cấu hình electron của X2− là:

    Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là Z, N, E (nguyên dương)

    Anion có tổng số hạt cơ bản là 50:

     \Rightarrow Z + E + P + 2e = 2Z + N + 2 = 50 \Rightarrow 2Z + N = 48

    Trong nguyên tử X thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:

    \Rightarrow 2Z - N = 16

    Từ đó ta có:

    \left\{\begin{array}{l}2\mathrm Z\;+\;\mathrm N\;=\;48\\2\mathrm Z\;-\;\mathrm N\;=\;16\;\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm Z\;=\;16\\\mathrm N\;=\;16\end{array}ight.\Rightarrow\mathrm X\;\mathrm{là}\;\mathrm S

    Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p4

    Vậy cấu hình electron của S2− là [Ne]3s23p4

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Hợp Chất A có công thức là XY2. Biết thành phần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất A là 46,67%, nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 4, nguyên tử Y có số hạt proton bằng số neutron, tổng số hạt proton trong A là 58. Xác định hợp chất A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hợp Chất A có công thức là XY2. Biết thành phần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất A là 46,67%, nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 4, nguyên tử Y có số hạt proton bằng số neutron, tổng số hạt proton trong A là 58. Xác định hợp chất A.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi n1, p1, và n2, p2 lần lượt là số proton và số neutron của nguyên tử M và R.

    Tổng số hạt proton trong Z là: p1 + 2p2 = 58                              (1)

    Nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn hạt proton là 4 nên:

    ⇒ MX = AX = p1 + n1 = p1 + p1 + 4 = 2p1 + 4

    Nguyên tử Y có số neutron bằng proton nên:

    ⇒ MY = AY = n2 + p2 = 2p2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm X}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{{\mathrm M}_{\mathrm X}+2{\mathrm M}_{\mathrm Y}}.100\%=\frac{2{\mathrm p}_1+4}{2{\mathrm p}_1+4+2.2{\mathrm p}_2}.100\%=46,67\%    (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ p1 = 26, p2 = 16

    ⇒ M là Fe; R là S.

    ⇒ Z là Fe2S.

  • Câu 5: Nhận biết

    Thông tin nào sau đây đúng về 20682Pb?

     

    Kí hiệu nguyên tử 20682Pb cho biết:

    Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 82

    Số khối = 206

    Số neutron = số khối – số hiệu nguyên tử = 206 – 82 = 124

  • Câu 6: Nhận biết

    Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

    Sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng là:

    Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0

    Proton, m ≈ 1 amu, q = +1

    Electron, m ≈ 0,00055 amu, q = -1

  • Câu 7: Thông hiểu

    Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tố (Z) theo công thức:

    Số khối kí hiệu là A, bằng tổng số hạt proton và neutron trong hạt nhân.

    Vậy N = A – Z.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

    Sự phân bố electron theo ô orbital trên các lớp và phân lớp cần tuân theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.

    Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.

    Quy tắc Hund: Trong cùng một lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.

    \Rightarrow Sự phân bố electron theo ô orbital đúng là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Hạt tạo thành tia âm cực là các hạt

    Hạt tạo thành tia âm cực là hạt electron.

  • Câu 10: Vận dụng

    Nguyên tử khối trung bình của Copper là 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?

    Gọi phần trăm số nguyên tử của 65Cu và 63Cu lần lượt là x và y (%)

    Theo đề bài ta có: 

    \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\frac{{65x + 63y}}{{100}} = 63,546
\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 27,3\\
y = 72,7
\end{array} ight.

    Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là 27,3%

  • Câu 11: Vận dụng

    Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là

     Thể tích của 1 mol nguyên tử Chromium là

    \mathrm V\;=\;\frac{52}{72}=7,22\;\mathrm{cm}^3=7,22.10^{-6}(\mathrm m^3 )

    Thể tích thực của 1 nguyên tử Chromium là:

    \mathrm V\;=\frac{7,22.10^{-6}.0,68}{6,022.10^{23}}=8,6.10^{-30\;}(\mathrm m^3)

    \mathrm V\;=\frac43\mathrm{πr}^3\Rightarrow\mathrm r=0,125.10^{-9}\mathrm m=0,125\;\mathrm{nm}

  • Câu 12: Nhận biết

    Hình dạng của orbital p là gì?

    Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi cân đối.

  • Câu 13: Nhận biết

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.

  • Câu 14: Nhận biết

    Lithium đã được sử dụng để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh, nguyên tử lithium có số hiệu nguyên tử là 3, số neutron 4. Kí hiệu nguyên tử của lithium là

    Kí hiệu chung của nguyên tử X: {}_{\mathrm Z}^{\mathrm A}\mathrm X, với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối.

    Số khối của lithium là: A = Z + N = 3 + 4 = 7

    ⇒ Kí hiệu nguyên tử của lithium là {}_3^7\mathrm{Li}.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Phân lớp 3d có số electron tối đa là

    Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p = 6, d = 10, f = 14.

  • Câu 16: Nhận biết

    Tất cả các nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố nào sau đây?

    Tất cả nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố oxygen dù chúng có thể có số neutron khác nhau. 

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các cấu hình electron sau:
    (1) 1s22s1; (2) 1s22s22p63s23p1; (3) 1s22s22p4; (4) 1s22s22p63s23p6

    Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại?

    Ta có: 

    Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố kim loại.

    Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố phi kim.

    ⇒ Các nguyên tố có tính kim loại là: (1) và (2).

  • Câu 18: Nhận biết

    Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lí Pauli khi điền vào AO?

    Biểu diễn cấu hình electron theo orbital: Trong một ô orbital, electron đầy tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

    ⇒ Hình vẽ đúng là a và b.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

    Điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19 C.

    ⇒ Số electron = \frac{–41,6.10^{–19}}{-\;1,602.10^{-19}} ≈ 26 = số proton.

    Không có dữ kiện nào để kết luận R có 26 neutron.

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:

    147N và 157N là đồng vị của nhau do có cùng số proton và khác số neutron.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo