Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số hiệu nguyên tử Z là 15.
Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số hiệu nguyên tử Z là 15.
Nguyên tử fluorine
. Tính khối lượng của nguyên tử fluorine theo đơn vị amu (biết me ≈ 0,00055 amu, mp ≈ mn ≈ 1 amu).
Nguyên tử fluorine . Tính khối lượng của nguyên tử fluorine theo đơn vị amu (biết me ≈ 0,00055 amu, mp ≈ mn ≈ 1 amu).
mF = me + mp + mn = 9.0,00055 + 9.1 + 10.1 ≈ 19,00495 ≈ 19 amu.
Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là.
Cu có Z = 29 ⇒ có 29 e trong nguyên tử
Cấu hình e theo phân mức năng lượng:
1s22s22p63s23p64s23d9
Vì d chứa tối đa 10 e → 1 e từ 4s2 chuyển qua 3d9 để lớp d bão hòa thành 10 e
→ Cấu hình e của Cu là: 1s22s22p63s23p63d104s1
Orbital nguyên tử (AO) là
Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai
(4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai
(4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai
(1) sai. Hầu hết các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) sai. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân.
(3) đúng.
(4) đúng.
Nếu 4 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron, như vậy nếu 4 electron được điền vào 3 AO thì sẽ có 1 AO đã chứa đủ electron tối đa, 2 AO chỉ chứa 1 electron (electron độc thân).
Thông tin về 4 đồng vị của nguyên tố Y được ghi nhận theo bảng sau:
| Đồng vị | A1Y1 | A2Y2 | A3Y3 | A4Y4 |
| Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử | 4,34 | 83,79 | 9,50 | 2,37 |
| Thông tin về số hạt neutron trong hạt nhân | Ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron | - | Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron | Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron |
Biết đồng vị A2Y2 có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện trong hạt nhân và số hạt không mang điện là 6 : 7. Nguyên tử khối trung bình của Y là
Xét đồng vị A2Y2, ta có hệ:
A2 = 24 + 28 = 52
A1Y1 ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron A1 = 24 + 26 = 50
A3Y3 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron A3 = 24 + 29 = 53
A4Y4 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron A4 = 24 + 30 = 54
Nguyên tử khối trung bình của Y là:
Kí hiệu nào sau đây viết đúng?
Cách viết kí hiệu nguyên tử:
Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?
Khẳng định sau là: “Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất”
Vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất, nên năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất.
Tất cả các nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố nào sau đây?
Tất cả nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố oxygen dù chúng có thể có số neutron khác nhau.
Nguyên tố nào sau đây có kí hiệu là H?
Nguyên tố hydrogen có kí hiệu là H.
Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của
?
- Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số pryon (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z) nhưng khác nhau về số neutron (N). Do đó số khối (A) của chúng khác nhau
Đồng vị của
là
.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là electron, proton và neutron.
Nguyên tử Gold có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Gold là
Điện tích của hạt nhân = điện tích của proton
= 79. (+ 1,6.10-19) = + 1,26.10-17 C
Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C = 12, O = 16, số Avogadro = 6,02.1023)

Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C = 12, O = 16, số Avogadro = 6,02.1023)

Số mol của 25Mg = (5,418.1022)/(6,02.1023) = 0,09 (mol)
Số mol của MgCO3 = 0,09:10% = 0,9 (mol)
Khối lượng MgCO3 = 0,9.84,32 = 75,888 (gam)
Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?
Lớp thứ nhất có 1 phân lớp là 1s.
Lớp thứ hai có 2 phân lớp là 2s và 2p.
Lớp thứ ba có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d.
Lớp thứ 4, 5, 6, 7 có 4 phân lớp là s, p, d và f.
⇒ Kí hiệu phân lớp không đúng là 2d.
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. Cấu hình electron của ion Y- là cấu hình nào dưới đây?
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y là 52
2p + n = 52 (vì p = e)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện âm là 1 hạt
n - p = 1 (vì p = e)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
p = 17 và n = 18
Ta có p = e = 17
Cấu hình của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p5
Cấu hình electron của ion Y-: 1s22s22p63s23p6
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp: 4s; 4p; 4d; 4f.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
Số orbital trong lớp thứ n bằng n2 (với n ≤ 4).
⇒ Lớp thứ 4 (lớp N) có 42 = 16 orbital
Lớp thứ 3 (lớp M) có 32 = 9 orbital
Cho các kí hiệu nguyên tử sau:
và
, nhận xét nào sau đây không đúng?
Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố uranium; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron
Thí nghiệm phát hiện ra electron là:
Thí nghiệm phát hiện ra electron là phóng điện giữa hai điện cực có hiệu điện thế 15 kV đặt trong chân không (áp suất khoảng 0,001mmHg).