Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2

Mô tả thêm: Kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Hợp chất khí của nguyên tố R với hydrogen có công thức RH4. Oxide cao nhất của nó có 72,73% oxygen về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hợp chất khí của nguyên tố R với hydrogen có công thức RH4. Oxide cao nhất của nó có 72,73% oxygen về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Vì nguyên tố R tạo với hydrogen hợp chất có công thức RH4 nên R thuộc nhóm IVA.

    ⇒ Oxide cao nhất của nó dạng RO2 và có 72,73% oxygen về khối lượng. 

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.2}{{\mathrm M}_{\mathrm R}+16.2}.100\%=72,73\%

    ⇒ MR = 12

    Vậy R là nguyên tố carbon (C).

  • Câu 2: Nhận biết

    Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

    Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình.

  • Câu 3: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố

    rgon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của Ar: 1s22s22p63s23p6

    ⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ Ar là nguyên tố khí hiếm.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Đâu là công thức hóa học của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố gallium?

    Gallium thuộc nhóm IIIA \Rightarrow Ga có hóa trị III.

    \Rightarrow Công thức hóa học của oxide là Ga2O3

    Công thức hóa học của hydroxide là Ga(OH)3.

  • Câu 6: Nhận biết

    Oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước?

    SO3 là ocidic oxide nên tạo ra môi trường acid khi cho vào nước.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

    X3+: 1s22s22p63s23p63d5

    Vì nguyên tử X mất 3e tạo thành ion X3+

    \Rightarrow Cấu hình X: 1s22s22p63s23p63d64s2

    \Rightarrow X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO­4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

    Phương trình hóa học tổng quát

    M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O

    0,02               ←              0,02

    MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    => nMO = nM = 0,02 mol

    => mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44

    => M = 64

    => M là Cu (Z = 29)

    Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

     => Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

    Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.

    Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.

    Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.

  • Câu 11: Nhận biết

    Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện

    Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA (trừ fluorine) thể hiện tính acid mạnh.

    Thí dụ: HClO4

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố nitrogen có Z = 7. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nitrogen (N):1s22s22p3

    → Nguyên tố N nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.

    → Hóa trị cao nhất của nguyên tố N là V.

    → Công thức hydroxide của N là HNO3 (có tính acid mạnh).

  • Câu 13: Nhận biết

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    X thuộc nhóm IA nên X đứng đầu chu kì.

    ⇒ X có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 3.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Nguyên tố X (Z= 24). Vị trí của X là:

    Nguyên tố X có Z = 24

    => Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Vị trí của X là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

  • Câu 15: Vận dụng

    Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là:

    Giả sử: ZY > ZX, ta có: ZX + ZY = 51             (1)

    Vì X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên có 2 trường hợp:

    • Trường hợp 1: ZY – ZX = 1                            (2)

    Từ (1) và (2) ta được: ZX = 25; ZY = 26

    ZX = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2 \Rightarrow chu kì 4, nhóm VIIB

     ZY = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2 \Rightarrow chu kì 4, nhóm VIIIB

    Trường hợp 1 loại vì 2 nguyên tố X, Y thuộc nhóm B, còn đề bài cho 2 nguyên tố X và Y thuộc nhóm A.

    • Trường hợp 2: ZY – ZX = 11                             (3)

    Từ (1) và (3) ta được: ZX = 20; ZY = 31

    ZX = 20: 1s22s22p63s23p64s2 \Rightarrow chu kì 4, nhóm IIA

    ZY = 31: 1s22s22p63s23p63d104s24p1 \Rightarrow chu kì 4, nhóm IIIA

    Trường hợp 2 cả 2 nguyên tố X và Y thuộc nhóm A nên thỏa mãn.

    Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là 20 và 31.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 18,4 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 9,916 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại kiềm là

    Gọi kim loại kiềm là R thì

    Phương trình hóa học tổng quát:

    R + H2O → ROH + \frac{1}{2}H2

    Ta có nH2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

    ⇒ nR = 0,8 mol

    → MA = 18,4 : 0,8 = 23 (gam/mol)

    Vậy kim loại kiềm là Na

  • Câu 17: Thông hiểu

    Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: P, Cl, Al, Na xếp theo chiều giảm dần là:

    Các nguyên tố P, Cl, Al, Na thuộc cùng một chu kì. Mà trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.

    ⇒ Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: P, Cl, Al, Na xếp theo chiều giảm dần là:

    Na, Al, P, Cl.

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân

    Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

    Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: T(OH)x

    T(OH)x + xHCl ⟶ TClx + xH2O

    Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2 ⇒ x = 2

    ⇒ T có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh ⇒ T thuộc nhóm IIA.

  • Câu 20: Nhận biết

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng

    Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng số electron hóa trị.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 21 lượt xem
Sắp xếp theo