Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2

Mô tả thêm: Kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là:

    Cấu hình e của A là: 1s22s22p5

    Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA

  • Câu 2: Nhận biết

    Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc họ nguyên tố nào?

    Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np3 thuộc nguyên tố p.

    ⇒ X thuộc họ nguyên tố p.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho 5,6 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

    X thuộc nhóm IIA ⇒ hóa trị II

    ⇒ Công thức oxide có dạng: XO

    nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)

    Phương trình có dạng

    XO + 2HCl ⟶ XCl2+ H2O

    0,1  ← 0,2 (mol)

    MXO= 5,6 : 0,1 = 56 (g/mol)

    Mà MXO= MX + 16 ⇒ MX + 16 = 56 ⇒ MX= 40 (g/mol)

    Vậy X là Ca

  • Câu 4: Nhận biết

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là ns2.

  • Câu 5: Vận dụng

    Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Gọi X là công thức hợp chất oxygen cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hydrogen của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Nguyên tố Y là:

    Gọi hóa trị cao nhất với hydrogen là a và với oxygen là b

    ⇒ a + b = 8 (1)

    Ta lại có:

    Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen

    a = 3b (2)

    Từ (1) và (2) ta được:

    a = 2; b = 6 

    ⇒ Công thức của X: YO3 

    Công thức của Z: YH2

    Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353

    \frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{YO}}_3}}{{\mathrm M}_{{\mathrm{YH}}_2}}=2,353\Rightarrow\frac{\mathrm Y+48}{\mathrm Y+2}=2,353\Rightarrow\mathrm Y\:=\;32\;(\mathrm S)

  • Câu 6: Nhận biết

    Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?

    11 Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

    ⇒ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base là: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R là 1s22s22p63s2. R thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

    Vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:

    Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3.

  • Câu 8: Nhận biết

    Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus

    Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.

    Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5

    Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất oxide cao nhất là

    X có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Công thức hợp chất oxide cao nhất là X2O5.

  • Câu 10: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Chu kì 1 có hai nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).

    ⇒ He (Z = 2) có bán kính nhỏ hơn H (Z = 1)

    ⇒ Phát biểu sai.

    Kim loại đứng đầu nhóm IA là Li (Z = 3)

    ⇒ Li (Z = 3) là kim loại yếu nhất trong nhóm IA.

    ⇒ Phát biểu đúng.

    Nguyên tố có Z = 9 đứng đầu nhóm VIIA

    ⇒ Nguyên tố Z = 9 có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.

    ⇒ Phát biểu đúng.

    Nguyên tố có Z = 7 là phi kim đứng đầu nhóm VA

    ⇒ Tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VA

    ⇒ Phát biểu đúng.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

     - Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhâ, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

    \Rightarrow Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs.

  • Câu 12: Nhận biết

    Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

    Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.

    Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.

    ⇒ 1s22s22p63s23p1

  • Câu 13: Thông hiểu

    Anion R2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố R có tính chất nào sau đây?

    Nguyên tử R nhận thêm 2 electron để trở thành ion R2-

    ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p4

    R có 6 electron hóa trị ⇒ là phi kim.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:

    (A) 1s22s22p63s2.

    (B) 1s22s22p63s23p64s1.

    (C) 1s22s22p63s23p64s2.

    (D) 1s22s22p63s23p5.

    (E) 1s22s22p63s23p63d64s2.

    (F) 1s22s22p63s23p1.

    Các nguyên tố thuộc cùng chu kì nhỏ là:

    Các nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì \Rightarrow có số lớp electron bằng nhau.

    Từ cấu hình electron của các nguyên tố ta có: A, D, F thuộc chu kì 3 còn B, C, E thuộc chu kì 4.

    Chu kì nhỏ là chu kì 1, 2 và 3

    \Rightarrow A, D, F thuộc chu kì nhỏ.

  • Câu 15: Vận dụng

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 \Rightarrow cấu hình e của R+ là : 1s22s22p63s23p6

    \Rightarrow cấu hình e của R là: 1s22s22p63s23p64s1

    \Rightarrow R thuộc ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.

  • Câu 16: Nhận biết

    Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

    Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98).

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p5. X là nguyên tố nào và có tính chất gì?

    - X là nguyên tố p vì electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

    - X thuộc nhóm A có 7 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.

  • Câu 18: Nhận biết

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng số thứ tự của ô nguyên tố.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO­4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

    Phương trình hóa học tổng quát

    M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O

    0,02               ←              0,02

    MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    => nMO = nM = 0,02 mol

    => mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44

    => M = 64

    => M là Cu (Z = 29)

    Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

     => Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nguyên tử X có kí hiệu {}_{16}^{32}X.

    a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng

    b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai

    c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng

    d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Nguyên tử X có kí hiệu {}_{16}^{32}X.

    a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng

    b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai

    c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng

    d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng

    a) Sai vì

    Số đơn bị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 16.

    Số khối = 32 và số neutron = 32 – 16 = 16.

    b) đúng

    Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

    c) Sai vì

    Nguyên tố X là phi kim, do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.

    d) Sai vì

    Hóa trị cao nhất của X với oxygen là VI, công thưc XO3 và là acidic oxide. Công thức hydroxide tương ứng H2XO4 và là acid

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo