Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là:
Cấu hình e của A là: 1s22s22p5
Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là:
Cấu hình e của A là: 1s22s22p5
Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc họ nguyên tố nào?
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np3 thuộc nguyên tố p.
⇒ X thuộc họ nguyên tố p.
Cho 5,6 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
X thuộc nhóm IIA ⇒ hóa trị II
⇒ Công thức oxide có dạng: XO
nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
Phương trình có dạng
XO + 2HCl ⟶ XCl2+ H2O
0,1 ← 0,2 (mol)
MXO= 5,6 : 0,1 = 56 (g/mol)
Mà MXO= MX + 16 ⇒ MX + 16 = 56 ⇒ MX= 40 (g/mol)
Vậy X là Ca
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là ns2.
Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Gọi X là công thức hợp chất oxygen cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hydrogen của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Nguyên tố Y là:
Gọi hóa trị cao nhất với hydrogen là a và với oxygen là b
⇒ a + b = 8 (1)
Ta lại có:
Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen
a = 3b (2)
Từ (1) và (2) ta được:
a = 2; b = 6
⇒ Công thức của X: YO3
Công thức của Z: YH2
Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353
Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?
11 Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.
⇒ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base là: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R là 1s22s22p63s2. R thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
Vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3.
Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus
Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5
Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5
Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất oxide cao nhất là
X có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Công thức hợp chất oxide cao nhất là X2O5.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chu kì 1 có hai nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).
⇒ He (Z = 2) có bán kính nhỏ hơn H (Z = 1)
⇒ Phát biểu sai.
Kim loại đứng đầu nhóm IA là Li (Z = 3)
⇒ Li (Z = 3) là kim loại yếu nhất trong nhóm IA.
⇒ Phát biểu đúng.
Nguyên tố có Z = 9 đứng đầu nhóm VIIA
⇒ Nguyên tố Z = 9 có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.
⇒ Phát biểu đúng.
Nguyên tố có Z = 7 là phi kim đứng đầu nhóm VA
⇒ Tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VA
⇒ Phát biểu đúng.
Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
- Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhâ, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Nguyên tố X ở chu kì 3 ⇒ Có 3 lớp electron.
Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA ⇒ Lớp ngoài cùng có 3 electron.
⇒ 1s22s22p63s23p1
Anion R2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố R có tính chất nào sau đây?
Nguyên tử R nhận thêm 2 electron để trở thành ion R2-
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p4
R có 6 electron hóa trị ⇒ là phi kim.
Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
(A) 1s22s22p63s2.
(B) 1s22s22p63s23p64s1.
(C) 1s22s22p63s23p64s2.
(D) 1s22s22p63s23p5.
(E) 1s22s22p63s23p63d64s2.
(F) 1s22s22p63s23p1.
Các nguyên tố thuộc cùng chu kì nhỏ là:
Các nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì có số lớp electron bằng nhau.
Từ cấu hình electron của các nguyên tố ta có: A, D, F thuộc chu kì 3 còn B, C, E thuộc chu kì 4.
Chu kì nhỏ là chu kì 1, 2 và 3
A, D, F thuộc chu kì nhỏ.
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 cấu hình e của R+ là : 1s22s22p63s23p6
cấu hình e của R là: 1s22s22p63s23p64s1
R thuộc ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.
Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98).
Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p5. X là nguyên tố nào và có tính chất gì?
- X là nguyên tố p vì electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
- X thuộc nhóm A có 7 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng số thứ tự của ô nguyên tố.
Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
Phương trình hóa học tổng quát
M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O
0,02 ← 0,02
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Từ phương trình (1) và (2) ta có
=> nMO = nM = 0,02 mol
=> mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44
=> M = 64
=> M là Cu (Z = 29)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1
=> Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
Nguyên tử X có kí hiệu
.
a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng
b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai
c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng
d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng
Nguyên tử X có kí hiệu .
a) X có số hạt neutron là 16. Sai||Đúng
b) X nằm ở ô số 16 ô chu kì 3, nhóm VIA. Đúng||Sai
c) X dễ dàng nhường electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet. Sai||Đúng
d) Công thức oxide cao nhất của X là XO2 và công thức hydroxide tương ứng H2XO4. Sai||Đúng
a) Sai vì
Số đơn bị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 16.
Số khối = 32 và số neutron = 32 – 16 = 16.
b) đúng
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
c) Sai vì
Nguyên tố X là phi kim, do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.
d) Sai vì
Hóa trị cao nhất của X với oxygen là VI, công thưc XO3 và là acidic oxide. Công thức hydroxide tương ứng H2XO4 và là acid