Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2

Mô tả thêm: Kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

    Y + 1e → Y-

    Vậy cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p5

    Vậy Y ở chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIA (do 7 electron hóa trị, nguyên tố p).

  • Câu 2: Nhận biết

    Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của

    Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Vị trí của nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26 trong bảng tuần hoàn:

    Cấu hình electron Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử (Z) = 26.

    Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4.

    Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát lớp ngoài cùng là 3d64s2 → Fe thuộc nhóm B.

    Tổng số e của hai phân lớp 3d và 4s là: 6 + 2 = 8 → Fe thuộc nhóm VIIIB.

    Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Fe nằm ở ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

  • Câu 4: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

     Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số lớp electron lớp ngoài cùng là như nhau.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hydroxide của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính base của các hydroxide là:

    Ta có:

    X; Z thuộc cùng nhóm IA (ZX < ZZ) ⇒ tính kim loại X < Z

    X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 (ZX < ZY) ⇒ tính kim loại Y < X

    Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z

    Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: Y' < X' < Z'

  • Câu 6: Nhận biết

    Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:

    Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là:

    Cấu hình e của A là: 1s22s22p5

    Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA

  • Câu 8: Nhận biết

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

    (a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    (b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.

    (c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một nhóm.

    (d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó.

    Số nguyên tắc đúng là:

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

    - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.

    - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một nhóm.

  • Câu 9: Vận dụng

    Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là?

    Theo bài ra ta có:

    2.ZX + ZY = 23                   (1)

    Mà X, Y thuộc cùng 1 chu kì và  2 nhóm kế tiếp nên hiệu điện tích hạt nhân là 1.

    \Rightarrow ZX - ZY = 1                     (2)

    Từ (1) và (2) ta có: ZX = 8; ZY = 7

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X, Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Xác định nguyên tố X là

    X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA

    => X thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

    Mà ZX + ZY = 23 =>  X, Y thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3).

    Mặt khác, X và Y không thể cùng chu kì vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp trong một chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI.

    Ta xét hai trường hợp

    Trường hợp 1: Y thuộc chu kỳ 2

    =>  ZY = 7 (N).

    Vậy ZX  = 23 - 7 = 16 (S).

    (Thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitrogen không phản ứng với Sulfur)

    Trường hợp 2: Y thuộc chu kỳ 3

    =>  ZY = 15 (P).

    Vậy ZX  = 23 - 15 = 8 (O).

    Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxygen phản ứng với Phosphorus.

  • Câu 11: Nhận biết

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:

    Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: 8 và 18.

  • Câu 12: Nhận biết

    Hydroxide lưỡng tính là

    Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính

    Al(OH)3 thể hiện tính acid khi tác dụng với base

    Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]

    Al(OH)3 thể hiện tính base khi tác dụng với acid.

    Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?

    Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

    Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98). 

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 7,437 lít khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại đó là:

    nH2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Gọi công thức chung 2 kim loại là R.

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phản ứng: nH2 = nKL = 0,3 mol

    ⇒ 24 (Mg) < Mtb = 8,8 : 0,3 = 29,33 < 40 (Ca)

    Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.

  • Câu 17: Thông hiểu

    X là nguyên tố phi kim khi có số hiệu nguyên tử

    ZX = 11 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 (kim loại).

    ZX = 15 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 (phi kim).

    ZX = 12 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 (kim loại).

    ZX = 10 \Rightarrow Cấu hình electron: 1s22s22p6 (khí hiếm).

  • Câu 18: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Các oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 có tính base hoặc acid hoặc lưỡng tính.

  • Câu 19: Nhận biết

    Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

     Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

  • Câu 20: Vận dụng

    Hợp chất khí với hydrogen của Y là YH4. Oxide cao nhất của nó chứa 46,67% Y về khối lượng. Nguyên tố Y là:

     Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức YH4.

    Oxide cao nhất của Y là YO2 . Gọi Y là nguyên tử khối của Y, theo bài ra ta có: 

    Hợp chất khí với hydrogen của Y là YH4 ⇒ Y có hóa trị IV Oxide cao nhất là YO2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm Y}\;=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm Y}}{{\mathrm M}_{\mathrm Y}\;+\;16.2}\;.100\%=\;46,67\;\%

    ⇒ MY = 28. Vậy Y là Si.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo