Phân tử BaO được hình thành do
Phân tử BaO được hình thành do sự kết hợp giữa ion Ba2+ và ion O2–.
Phân tử BaO được hình thành do
Phân tử BaO được hình thành do sự kết hợp giữa ion Ba2+ và ion O2–.
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là?
S (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Có 6 electron lớp ngoài cùng. Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z=18): 1s22s22p63s23p6
Do đó, S có xu hướng nhận 2 electron để trở thành ion mang điện tích âm.
S + 2e → S2-.
Trong phân tử N2, hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng mấy cặp electron chung?
Cấu hình electron của N (z = 7): 1s22s22p3, có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Trong phân tử N2, để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne), mỗi nguyên tử nitrogen phải góp chung 3 electron.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
Hợp chất ion nào dưới đây chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử?
Na+ + Cl− → NaCl
⇒ NaCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.
K+ + NO3−→ KNO3
⇒ KNO3 là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử K+ và ion đa nguyên tử NO3-.
NH4+ + NO3− → NH4NO3
⇒ NH4NO3 là hợp chất ion được tạo nên từ các ion đa nguyên tử.
Na+ + OH− → NaOH
⇒ NaOH là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử Na+ và ion đa nguyên tử OH-.
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử H2O.
(b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.
(c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.
(d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng: (a), (c).
Phát biểu (b) không đúng, vì: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao.
Phát biểu (d) không đúng, vì: Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
He: (Z=2) 1s2
Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6
Oxygen (Z=8): 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6
Hydrogen (Z = 1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2
Chlorine (Z=17): 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6
Vậy nguyên tử nguyên tố Hydrogen có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
Tại sao ở nhiệt độ phòng fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng?
Cùng là phân tử không phân cực, ở nhiệt độ phòng, fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng. Như vậy, ở trạng thái lỏng, các phân tử bromine tồn tại một tương tác yếu. Tương tác yếu đó gọi là tương tác van der Waals.
Xét phân tử CO2, có những phát biểu nào sau
(1) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(2) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(3) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
(4) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
(5) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.
(6) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
(7) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.
Số phát biểu sai là:
Đáp án đúng là: (1), (3), (5), (7).
Công thức Lewis của CO2 là:
Phát biểu (1) sai do liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Phát biểu (3) sai vì phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
Phát biểu (5), (7) sai vì trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
Liên kết ion trong hợp chất KF được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa
Liên kết ion trong hợp chất KF được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation K+ và anion F-.
Trong các hợp chất sau: CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, MgSO4, NH4Cl, số hợp chất chứa cation đa nguyên tử là
Hợp chất chứa cation đa nguyên tử là NH4Cl (NH4+).
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4 do
Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4.
Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là
Mỗi gạch nối biểu thị 1 cặp electron. Vậy số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là 2.
Cho các khí hiếm sau. He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là
Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
He có khối lượng nhỏ nhất → Nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Xe có khối lượng lớn nhất → Nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, CO2, HCl, H2O, C2H4. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết đơn là:
Công thức cấu tạo của các chất:
N2: NN H2: H
H
NH3: CO2: C=C=O
HCl: HCl H2O: H
O
H
C2H4:
Các chất chỉ chứa liên kết đơn là: H2, NH3, HCl, H2O
Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của các
Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Cặp electron liên kết trong liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cộng hóa trị không phân cực có sự khác nhau là
Cặp electron liên kết trong liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cộng hóa trị không phân cực có sự khác nhau là cặp electron liên kết trong liên kết cộng hóa trị phân cực bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, còn cặp electron liên kết trong liên kết cộng hóa trị không phân cực không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?
Chỉ có dãy KCl, K2S, BaCl2, NaF tất cả các phân tử đều có liên kết ion.
Cho các nguyên tố T (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là
T (Z = 8) có cấu hình e: 1s22s22p4 → dễ nhận 2e tạo cấu hình bền → ion tạo ra là R2-
X (Z = 9) có cấu hình e: 1s22s22p5 → dễ nhận 1e tạo cấu hình bền → ion tạo ra là X-
Y (Z = 16) có cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 → dễ nhận 2e để tạo cấu hình bền → ion tạo ra là Y2-.