Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành bởi
Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành bởi
Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
Cho các nhận định sau:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước.
(3) Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
(4) Liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(5) Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.
Số nhận định đúng là
(1) đúng vì liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) đúng vì các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước (dung môi phân cực).
(3) sai vì hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
(4) đúng vì hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử giống nhau bằng 0 nên liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(5) đúng vì khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion O2-?
O2- có 16 proton.
O2- là phần tử mang điện âm.
O2- được tạo thành khi O nhận vào 2 electron.
Cho 3 ion: 11Na+, 12Mg2+, 9F– . Nhận định nào sau đây sai về 3 ion trên
11Na: 1s22s22p63s1 → Na+: 1s22s22p6 + 1e
12Mg: 1s22s22p63s2 → Mg2+: 1s22s22p6 + 2e
9F: 1s22s22p5 + 1e → F-: 1s22s22p6
3 ion có cùng cấu hình electron của khí hiếm [Ne]
3 ion có 8 electron lớp ngoài cùng
3 ion có 10 electron
Na+ có 11p, Mg2+ có 12p, F- có 9p.
Nguyên tử Lithium (Z = 3) có xu hướng tạo ra lớp electron ngoài cùng như khí hiếm
Lithium (Z = 3) có cấu hình electron: 1s22s1
⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng
⇒ có xu hướng nhường 1 electron tạo ra lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm He: 1s2
Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
N2: N ≡ N
CO2: O=C=O
O2: O=O
CH4:
Tổng số hạt của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử X phải nhường hay nhận đi
Đặt số p = số e = Z; số n = N
Ta có tổng số hạt của nguyên tử X là 34: 2Z + N = 34 (1)
Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: 2Z – N = 10 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) thu được Z = 11 và N = 12
Ta có thể tìm ra được X là Na (Z = 11)
Cấu hình electron của nguyên tử Na là: 1s22s22p63s1 ⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng
Do đó, nguyên tử Na phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.
Ion hydrogen có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:
Hydrogen (Z=1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2.
Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong
Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Ví dụ: Khi kim loại potasssium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ba2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Z = 12: 1s22s22p63s2
Z = 9: 1s22s22p5
Z = 11: 1s22s22p63s1
Z = 10: 1s22s22p6
Ta thấy nguyên tử có Z = 12 thì có 2 electron ở lớp ngoài cùng Có xu hướng nhường 2 electron.
So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì:
So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước.
Liên kết hydrogen làm
Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.
Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4.
Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3?
Bán kính của Al lớn hơn bán kính của Al3+ do khi hình thành cation, nguyên tử sẽ mất bớt electron, lực hút của hạt nhân với các electron tăng lên, electron sẽ ở gần hạt nhân hơn.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nhận định: “Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết” không đúng do vẫn có thể có AO s xen phủ với AO p.
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động củacác electron trong phân tử.
Cho các chất sau: CH4, H2O, NH3, PF3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
Các chất tạo được liên kết hydrogen là: H2O, NH3, C2H5OH
- H2O: Phân tử nước có hai nguyên tử H liên kết với nguyên tử O (có độ âm điện lớn) nên mỗi nguyên tử H trong phân tử nước này có thể tạo liên kết hydrogen với nguyên tử O trong phân tử nước khác. Bên cạnh đó, nguyên tử O còn 2 cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo 2 liên kết hydrogen với nguyên tử H trong 2 phân tử nước khác.
- NH3: Nguyên tử N có độ âm điện lớn làm cho liên kết N-H phân cực mạnh, trong phân tử NH3 nguyên tử N còn cặp electron chưa liên kết nên có thể tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử NH3 với nhau.
- C2H5OH: Nguyên tử H gắn với nguyên tử O có độ âm điện cao nên H đó linh động, có thể tham gia tạo liên kết với O trong phân tử C2H5OH khác.
- CH4: có độ âm điện nhỏ nên liên kết C-H phân cực yếu, nguyên tử C không còn cặp electron chưa liên kết nên không có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử CH4 với nhau
- PF3 không tạo được liên kết hydrogen vì không có nguyên tử H linh động.
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20 → ZX =20
→ Cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 2 elctron lớp ngoài cùng
→ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho liên kết hydrogen.
Ở mỗi phát biểu sau về liên kết cộng hóa trị, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau. Sai || Đúng
(b) Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có 0,4 ≤ Δx < 1,7. Đúng || Sai
(c) Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Sai || Đúng
(d) Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau về liên kết cộng hóa trị, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau. Sai || Đúng
(b) Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có 0,4 ≤ Δx < 1,7. Đúng || Sai
(c) Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Sai || Đúng
(d) Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Đúng || Sai
(a) sai. Liên kết cộng hóa trị không phân cực có tạo nên từ hai nguyên tử nguyên tố khác nhau.
Ví dụ: CH4.
(b) đúng.
(c) sai. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì phân tử phân cực càng mạnh.
(d) đúng.
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện ở trạng thái rắn.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(2) Khá mềm.
(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. Hợp chất ion thường cứng.
(4) sai vì các hợp chất ion dễ tan trong nước và các dung môi phân cực.