Năng lượng liên kết của phân tử F2 là 159 kJ/mol cho biết điều gì?
Năng lượng liên kết của phân tử F2 là 159 kJ/mol cho biết điều gì?
Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa
K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction K+
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl−
Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation K+ và anion Cl−.
Liên kết hoá học trong phân tử NH3 thuộc loại:
Nguyên tử H và nguyên tử N đều là phi kim ⇒ Liên kết cộng hóa trị.
Xác định hiệu độ âm điện:
Δ(N−H) = |3,04 − 2,2 | = 0,84
Ta có 0,4 < 0,84 < 1,7
Vì nitrogen có độ âm điện lớn hơn Hydrogen do đó cặp electron chung sẽ nằm lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn là nitrogen
⇒ Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử nitrogen sang phía nguyên tử hydrogen
Chọn phát biểu đúng. Điều kiện để tạo thành liên kết hydrogen là
Điều kiện để tạo thành liên kết hydrogen là: Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N, …) và các nguyên tử này phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.
Theo quy tắc Octet: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có.
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Thành phần phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
Cấu hình electron của R+: 1s22s22p6.
Nguyên tử R nhường 1 electron để tạo thành cation R+:
R → R+ + 1e.
Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s1 (Z = 11).
R là Na, có hóa trị I.
Oxide cao nhất của R là: Na2O.
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11 → ZX =11
→ Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Hợp chất có chứa liên kết ion là
Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình Hợp chất chứa liên kết ion là BaCl2.
Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
Phân tử CH3OH, H2O và NH3 có thể tạo liên kết hydrogen vì có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao là O, N làm cho H linh động. Bên cạnh đó nguyên tử N, O đều có cặp electron chưa tham gia liên kết và có liên kết với nguyên tử hydrogen.
C2H4 không tạo được liên kết hydrogen với nhau vì C không có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:
Mg, Al, Si, P cùng nằm trong một chu kì, độ âm điện Mg < Al <Si < P
Lại có hiệu độ âm điện ∆ càng lớn, liên kết càng phân cực.
Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: (4), (3), (2), (1).
Nguyên tử Mg có Z = 12. Cấu hình electron của ion Mg2+ là
Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2.
Nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion Mg2+: Mg Mg2+ + 2e.
Cấu hình electron của ion Mg2+ là 1s22s22p6 (giống khí hiếm Neon).
Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt … kí hiệu cho
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.
Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.
Liên kết hydrogen thường được kí hiệu là dấu ba chấm (...), rải đều từ nguyên tử H đến nguyên tử tạo liên kết hydrogen với nó.
→ Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho liên kết hydrogen
Năng lượng của một liên kết hóa học là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí. Giá trị năng lượng của một liên kết hóa học là thước đo độ bền liên kết. Năng lượng liên kết của các phân tử được liệt kê trong bảng sau:
Liên kết |
Năng lượng liên kết (KJ/mol) |
Cl-Cl |
242 |
Br-Br |
192 |
I-I |
150 |
Độ bền liên kết giảm dần từ trái sang phải của các phân tử Cl2, Br2, I2 là
Năng lượng càng lớn thì liên kết đó càng bền.
⇒ Độ bền liên kết giảm từ Cl2 > Br2 > I2
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
(c) Sai vì:
- Độ âm điện O > S χO – χH > χS – χH
H-O phân cực hơn H-S
- Độ âm điện Na > K χO – χNa < χO – χK
Na-O kém phân cực hơn K-O
Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:
Xu hướng tạo nên liên kết ion thường được hình thành giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình.
1s22s22p3 (VA) và 1s22s22p5 (VIIA) → tạo liên kết cộng hóa trị.
1s22s1 (IA) và 1s22s22p5 (VIIA) → tạo liên kết ion.
1s22s1 (IA) và 1s22s22p63s23p2 (IVA) → không tạo liên kết hóa học.
1s22s22p1 (IIIA) và 1s22s22p63s23p6 (VIIIA) → không tạo liên kết hóa học.
Cho giá trị độ âm điện tương đối theo Pauling của các nguyên tố sau: F (3,98); Cl (3,16); Br (2,96); I (2,68) và H (2,20). Phân tử giữa halogen nào với hydrogen có độ phân cực nhất?
Hiệu độ âm của
H với F: 3,98 – 2,20 = 1,78
H với Cl: 3,16 – 2,20 = 0,96
H với Br: 2,96 – 2,20 = 0,76
H với I: 2,68 – 2,20 = 0,48
Hiệu độ âm điện của H và F lớn nhất nên độ phân cực của H và F lớn nhất.
Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?
Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa F, O, N,.. có độ âm điện lớn đồng thời có cặp electron hóa trị chưa kiên kết và nguyên tử hydrogen linh động.
Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital nào sau đây?
Cấu hình electron:
H: 1s2
S: 1s22s22p63s23p4
Liên kết trong phân tử H2S được hình thành do sự xen phủ giữa orbital AO 1s của H và AO 3p của S.
Đặc điểm về liên kết trong phân tử nitrogen là:
N: 1s22s22p3
- Mỗi nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng còn thiếu 3e để đạt cấu hình bền theo quy tắc bát tử
mỗi nguyên tử N góp chung 3e
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch (≡)
hình thành liên kết 3
Liên kết ba bao gồm: 1 liên kết δ, 2 liên kết π.
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Oxygen (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 → có 6 electron lớp ngoài cùng = có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 → có 8 electron lớp ngoài cùng = đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 4 electron lớp ngoài cùng = có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 → có 2 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.