Liên kết trong phân tử nào đưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các
orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).
Liên kết trong phân tử nào đưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các
orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
Cấu hình electron của R+: 1s22s2 2p6 3s2 3p6.
Nguyên tử R nhường 1 electron để tạo thành cation R+:
R → R+ + 1e.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s1 (Z = 19).
⇒ R là K, có hóa trị I.
Oxide cao nhất của R là: K2O.
Nguyên tử Flourine có Z = 9. Xu hướng cơ bản của nguyên tử Flourine khi hình thành liên kết hóa học là
Cấu hình electron nguyên tử của Flourine (F): 1s22s22p5 (có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).
→ Xu hướng cơ bản của nguyên tử Flourine khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Neon.
Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là?
Nguyên tử Y có 15 proton = ZY = số proton = 15
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p3→ có 5 electron lớp ngoài cùng, xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất là Ar.
Do đó ion được tạo thành từ Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6.
Hợp chất ion nào dưới đây chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử?
Na+ + Cl− → NaCl
⇒ NaCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.
K+ + NO3−→ KNO3
⇒ KNO3 là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử K+ và ion đa nguyên tử NO3-.
NH4+ + NO3− → NH4NO3
⇒ NH4NO3 là hợp chất ion được tạo nên từ các ion đa nguyên tử.
Na+ + OH− → NaOH
⇒ NaOH là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử Na+ và ion đa nguyên tử OH-.
Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử Potassium (Z=19) phải nhường đi:
Potassium (Z= 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1
→ Có 1 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
Do đó, nguyên tử potassium phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.
Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).
a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.
b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.
Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).
a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.
b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.
a)
MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.
H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.
F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.
b)
Mg → Mg2+ + 2e
F + 1e → F–
Mg2+ + 2F– → MgF2
Khẳng định nào sau đây sai?
Trong tinh thể phân tử, các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.
Nhận định nào sau đây đúng
NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3 là đúng vì NH3 có thể tạo liên kết hydrogen với nước còn PH3 thì không. Do đó NH3 tan tốt trong nước.
Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
Ta có công thức cấu tạo của các chất:
F – F; O = C = O; H – H; N ≡ N.
Vậy chỉ có phân tử chỉ có liên kết ba giữa hai nguyên tử là N2.
Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
Ta có:
Cl2: Liên kết giữa Cl với Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.
HCl: liên kết giữa H với Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.
NaCl: liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion.
Độ phân cực của các liên kết trong phân tử: Cl2 < HCl < NaCl
Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng?
Phương trình biểu diễn sự hình thành ion đúng:
Al + 3e → Al3+
Cho nguyên tử nguyên tố A có 1 electron, nguyên tử nguyên tố B có 6 electron lớp ngoài cùng. Xác định công thức phân tử giữa A và B, loại liên kết được hình thành?
A có 1 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhường đi 1 electron ⇒ Ion A+
B có có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron ⇒ Ion B2-
⇒ Công thức phân tử giữa A và B là: A2B
A là kim loại điển hình và B là phi kim điển hình do đó trong phân tử A2B có liên kết ion
Chọn phát biểu đúng. Điều kiện để tạo thành liên kết hydrogen là
Điều kiện để tạo thành liên kết hydrogen là: Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N, …) và các nguyên tử này phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết.
Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số chất có liên kết cộng hóa trị?
Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số chất có liên kết cộng hóa trị?
Các chất có liên kết cộng hóa trị là:
(1) H2S; (2) SO2; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2;
Các chất còn lại có liên kết ion.
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động củacác electron trong phân tử.
Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là:?
Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).
Na (Z= 11) có cấu hình electron:1s22s22p63s1→ có 1 electron lớp ngoài cùng.
C1 (Z= 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng.
Ne (Z= 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 = có 8 electron lớp ngoài cùng.
O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 = có 6 electron lớp ngoài cùng.
Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.