Tương tác Van der Waals làm
Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Tương tác Van der Waals làm
Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì
Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì càng cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa chúng. Khi đó, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng cao.
Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion.
Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.
Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
MgO là chất rắn ở điều kiện thường.
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 12, 9, 11, 10
Nguyên tử nào có 2 electron ở lớp ngoài cùng
→ Có xu hướng nhường 2 electron
Z = 12: 1s22s22p63s2
Z = 9: 1s22s22p5
Z = 11: 1s22s22p63s1
Z = 10: 1s22s22p6
Ta thấy nguyên tử có Z = 12 thì có 2 electron ở lớp ngoài cùng
→ Có xu hướng nhường 2 electron.
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hóa học:
Magnesium (Z=12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 → có 2 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 → có 3 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Cho độ âm điện các nguyên tố:
| Nguyên tố | H | F | O | N | S | Al | Ca |
| Độ âm điện ( |
2,20 | 3,98 | 3,44 | 3,04 | 2,58 | 1,61 | 1,00 |
Hãy xác định loại liên kết trong các chất sau: NH3, F2, Al2S3, CaO.
Cho độ âm điện các nguyên tố:
| Nguyên tố | H | F | O | N | S | Al | Ca |
| Độ âm điện ( |
2,20 | 3,98 | 3,44 | 3,04 | 2,58 | 1,61 | 1,00 |
Hãy xác định loại liên kết trong các chất sau: NH3, F2, Al2S3, CaO.
Xác định loại liên kết trong các phân tử: NH3, F2, Al2S3, CaO.
| Phân tử | Δ |
Loại liên kết |
| NH3 | 3,04 – 2,20 = 0,84 | CHT phân cực |
| F2 | 3,98 – 3,98 = 0 | CHT không phân cực |
| Al2S3 | 2,58 – 1,61 = 0,97 | CHT phân cực |
| CaO | 3,44 – 1,00 = 2,44 | Ion |
Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Nguyên tố X là:
Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42-
⇒ SO32- và SO42-
Vậy nguyên tố X là S
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tương tác van der Waals?
Tương tác van der Waals được tạo thành bởi tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?
- Các hợp chất CaO, NaCl, KCl là các hợp chất ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình Là hợp chất ion.
- HCl là hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl.
Cho nguyên tử nguyên tố A có 1 electron, nguyên tử nguyên tố B có 6 electron lớp ngoài cùng. Xác định công thức phân tử giữa A và B, loại liên kết được hình thành?
A có 1 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhường đi 1 electron ⇒ Ion A+
B có có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron ⇒ Ion B2-
⇒ Công thức phân tử giữa A và B là: A2B
A là kim loại điển hình và B là phi kim điển hình do đó trong phân tử A2B có liên kết ion
Bản chất của liên kết cộng hóa trị là
Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung cặp electron hóa trị
Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. Do đó I2 có nhiệt độ sôi cao nhất.
Nguyên tử X có 11 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc Octet có số electron là?
Nguyên tử X có 11 electron = cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 elctron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
X→ X+ + le
Do đó ion X có 11- 1 = 10 (electron)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?
Nhận định "Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion" ⇒ Sai vì Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị yếu hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion.
Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 KJ mol-1; H–Br là 364 KJ mol-1; H–I là 297 KJ mol-1. Trong các liên kết trên, liên kết nào bền nhất?
Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết đó càng bền.
So sánh độ bền liên kết:
565 KJ mol-1 > 431 KJ > 364 KJ mol-1 > 297 KJ mol-1
H–F > H–Cl > H–Br > H–I.
Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4. Chất có liên kết ion là:
Chất có liên kết ion là K2S, MgCl2, Na2O.
Hợp chất có chứa liên kết ion là
Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình Hợp chất chứa liên kết ion là BaCl2.
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11 → ZX =11
→ Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Cho các nguyên tử X, Y:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
- Kí hiệu của nguyên tử Y là
.
Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là
Xác định X:
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron của X là: [Ne]3s1 X là kim loại nhóm IA.
X có xu hướng nhường 1e khi hình thành liên kết hóa học:
X → X+ + 1e
- Cấu hình electron của Y là: [He]2s22p5 Y là phi kim nhóm VIIA hoặc từ kí hiệu nguyên tử xác định Y là fluorine.
Y có xu hướng nhận 1e khi hình thành liên kết hóa học:
Y + 1e → Y-
Vậy hợp chất tạo thành là XY; liên kết trong hợp chất là liên kết ion.