Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Tương tác Van der Waals làm

    Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì

    Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì càng cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa chúng. Khi đó, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng cao.

  • Câu 3: Nhận biết

    Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành

    Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion.

    Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?

    MgO là chất rắn ở điều kiện thường.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

    Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 12, 9, 11, 10

    Nguyên tử nào có 2 electron ở lớp ngoài cùng

    → Có xu hướng nhường 2 electron

    Z = 12: 1s22s22p63s2

    Z = 9: 1s22s22p5

    Z = 11: 1s22s22p63s1

    Z = 10: 1s22s22p6

    Ta thấy nguyên tử có Z = 12 thì có 2 electron ở lớp ngoài cùng

    → Có xu hướng nhường 2 electron.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hóa học:

    Magnesium (Z=12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 → có 2 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 → có 3 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho độ âm điện các nguyên tố:

     Nguyên tố H F O N S Al Ca
     Độ âm điện (\mathrm\chi) 2,20 3,98 3,44 3,04  2,58 1,61  1,00

    Hãy xác định loại liên kết trong các chất sau: NH3, F2, Al2S3, CaO.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho độ âm điện các nguyên tố:

     Nguyên tố H F O N S Al Ca
     Độ âm điện (\mathrm\chi) 2,20 3,98 3,44 3,04  2,58 1,61  1,00

    Hãy xác định loại liên kết trong các chất sau: NH3, F2, Al2S3, CaO.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

     Xác định loại liên kết trong các phân tử: NH3, F2, Al2S3, CaO.

    Phân tử Δ\mathrm\chi Loại liên kết 
    NH3  3,04 – 2,20 = 0,84   CHT phân cực
    F2  3,98 – 3,98 = 0  CHT không phân cực
    Al2S3  2,58 – 1,61 = 0,97  CHT phân cực
    CaO  3,44 – 1,00 = 2,44  Ion

     

  • Câu 8: Vận dụng

    Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Nguyên tố X là:

    Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42-

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}+3{\mathrm Z}_{\mathrm A}=40\\{\mathrm Z}_{\mathrm X}+4{\mathrm Z}_{\mathrm A}=48\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}=16\\{\mathrm Z}_{\mathrm A}=8\end{array}ight.

    ⇒ SO32- và SO42-

    Vậy nguyên tố X là S

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tương tác van der Waals?

    Tương tác van der Waals được tạo thành bởi tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

  • Câu 10: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

    - Các hợp chất CaO, NaCl, KCl là các hợp chất ion được hình thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình \Rightarrow Là hợp chất ion.

    - HCl là hợp chất cộng hóa trị. Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho nguyên tử nguyên tố A có 1 electron, nguyên tử nguyên tố B có 6 electron lớp ngoài cùng. Xác định công thức phân tử giữa A và B, loại liên kết được hình thành?

    A  1 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhường đi 1 electron ⇒ Ion A

    B có có 6 electron ở lớp ngoài cùng  ⇒ Cần nhận thêm 2 electron ⇒ Ion B2-

    ⇒ Công thức phân tử giữa A và B là: A2B

    A là kim loại điển hình và B là phi kim điển hình do đó trong phân tử A2B có liên kết ion

  • Câu 12: Nhận biết

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung cặp electron hóa trị

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. Do đó I2 có nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 14: Nhận biết

    Nguyên tử X có 11 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc Octet có số electron là?

    Nguyên tử X có 11 electron = cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 elctron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

    X→ X+ + le

    Do đó ion X có 11- 1 = 10 (electron)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?

    Nhận định "Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion" ⇒ Sai vì Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị yếu hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 KJ mol-1; H–Br là 364 KJ mol-1; H–I là 297 KJ mol-1. Trong các liên kết trên, liên kết nào bền nhất?

    Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết đó càng bền.

    So sánh độ bền liên kết:

    565  KJ mol-1 > 431 KJ > 364 KJ mol-1 >  297 KJ mol-1

    H–F > H–Cl > H–Br > H–I.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4. Chất có liên kết ion là:

    Chất có liên kết ion là K2S, MgCl2, Na2O.

  • Câu 18: Nhận biết

    Hợp chất có chứa liên kết ion là

     Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình \Rightarrow Hợp chất chứa liên kết ion là BaCl2.

  • Câu 19: Nhận biết

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng?

    Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11 → ZX =11

    → Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho các nguyên tử X, Y:

    - Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

    - Kí hiệu của nguyên tử Y là {}_9^{19}\mathrm Y.

    Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

     Xác định X:

    Theo bài ra ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\;2{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;+\;{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;34\\2{\mathrm Z}_{\mathrm X}\;-\;{\mathrm N}_{\mathrm X}\;=\;10\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm Z}_{\mathrm X}=11\\{\mathrm N}_{\mathrm X}=12\end{array}ight.

    Cấu hình electron của X là: [Ne]3s1 \Rightarrow X là kim loại nhóm IA.

    X có xu hướng nhường 1e khi hình thành liên kết hóa học:

    X → X+ + 1e

    - Cấu hình electron của Y là: [He]2s22p5 \Rightarrow Y là phi kim nhóm VIIA hoặc từ kí hiệu nguyên tử xác định Y là fluorine.

    Y có xu hướng nhận 1e khi hình thành liên kết hóa học:

    Y + 1e → Y-

    Vậy hợp chất tạo thành là XY; liên kết trong hợp chất là liên kết ion.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 36 lượt xem
Sắp xếp theo