Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chromium có số oxi hóa +2

     Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số oxi hóa của chromium

    Xét các đáp án ta có:

    + Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.

    2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.

    + Trong Cr(OH)3 , số oxi hóa của OH là -1

    x + (-1) × 3 = 0 ⇒ x = +3

    + Trong CrCl2 số oxi hóa của Cl là -1

    x + (-1) × 2 = 0 ⇒ x = +2

    + Trong Cr2O3 số oxi hóa của O là -2

    2 × x + 3 × (-2) = 0 ⇒ x = +4.

    Vậy Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất CrCl2 

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định chất chỉ có tính khử

    Chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    Hướng dẫn:

    Chất chỉ có tính khử khi chỉ có khả năng nhường eletcron.

    ⇒ Fe là chất chỉ có tính khử.

  • Câu 3: Nhận biết
    Số oxi hóa của nguyên tử trong ion đơn nguyên tử

    Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng

    Hướng dẫn:

    Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng trong phản ứng oxi hoá - khử

    Phát biểu nào dưới đây không đúng trong phản ứng oxi hoá - khử?

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng oxi hóa - khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chất có tính khử mạnh

    Chất nào sau đây có tính khử mạnh?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử S trong phân tử H2S có số oxi hóa -2, là số oxi hóa thấp nhất của S nên có tính khử mạnh.

  • Câu 6: Nhận biết
    Số oxy hóa của Phosphorus

    Số oxy hóa của Phosphorus trong các ion hay hợp chất P2O3, PO43- lần lượt là:

    Gợi ý:

    Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.

    Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

    Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

    Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…)

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của P trong P2O3 là x

    → 2.x + 3.(−2) = 0 → x = +3

    Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x

    → x + 4.(−2) = −3 → x = +5

  • Câu 7: Nhận biết
    Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử

    Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng NaOH + HCl → NaCl + HNO3 Không phải phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa

  • Câu 8: Nhận biết
    Vai trò của Cl2

    Trong phản ứng: 2KOH + Cl2 → KClO + KCl + H2O. Vai trò của Cl2

    Hướng dẫn:

    Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

    2KOH + Cl02 → KCl-1O + KCl+1 + H2O

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử

    Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overset{+2}{\mathrm{Ca}}\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_3\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\overset{+2}{\mathrm{Ca}}\overset{-2}{\mathrm O}\;+\;\overset{+4}{\mathrm C}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2 \Rightarrow Không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử \Rightarrow Không phải phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Ca

    Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: CaCl2 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Ca + Cl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chất có cả tính khử và tính oxi hóa

    Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    Một chất vừa có tính oxi hóakhi số oxi hóa, vừa có tính khử khi số oxi hóa của chất đó có thể vừa tăng, vừa giảm sau phản ứng.

    S: S là đơn chất có số oxi hóa là 0 ⇒ có thể tăng lên +4, +6 cũng có thể giảm xuống -2, 0.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu e

    Trong phản ứng : Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe. Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu electron?

    Hướng dẫn:

    Fe2+ +2e → Fe0

    Vậy ion Fe2+ đã nhận 2 electron

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định vai trò của SO2 trong phản ứng

    Xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4. Vai trò của SO2 trong phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Br từ số oxi hóa 0 xuống –1 → Br2 là chất oxi hóa; S từ +4 lên +6 → SO2 là chất khử.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số phản ứng oxi hóa - khử trong sơ đồ phản ứng

    Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau:

    N2 \xrightarrow{{+\mathrm O}_2} NO \xrightarrow{{+\mathrm O}_2} NO2 \xrightarrow{+{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O} HNO3 \xrightarrow{\mathrm{CuO}} Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} NO2

    Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ở sơ đồ trên?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

    ⇒ Các phản ứng oxi hóa khử là:

    N2 + O2 \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2NO

    2NO + O2 → 2NO2

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

    2Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CuO + 4NO2 + O2

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định số mol chất thu được trong dung dịch

    Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định tổng số mol của các chất trong dung dịch thu được.

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{2,6}{65}=0,04\;\mathrm{mol}

     nCuCl2 = 0,75.0,1 = 0,075 mol

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

    Trong dung dịch thu được ta có:

    nZnCl2 = nZn = 0,04 mol

    nCuCl2 dư = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol

    \Rightarrow Tổng số mol của các chất trong dung dịch thu được: 0,04 + 0,035 = 0,075 mol

  • Câu 16: Vận dụng
    Khối lượng muối khan

    Hòa tan hết 8,736 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,208 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

    nH2SO4 = nH2 = 0,208 mol

    ⇒ nSO42- = 0,208 mol

    ⇒ m = mKL + mSO42- = 8,736 + 0,208.96 = 22,08 gam

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm NO; NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,2 mol. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nNO = 0,1 mol

    Quá trình nhường electron:

    \overset0{\mathrm{Cu}}\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e

    0,25        ←      0,5 mol

    Quá trình nhận electron:

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+2}{\mathrm N}

             0,3 ← 0,1 mol

    \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;1\mathrm e\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm N}

             0,2 ← 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận = 0,5 mol

    ⇒ nCu = ne cho : 2 = 0,25 mol

    ⇒ m = 0,25.64 = 16 g

  • Câu 18: Vận dụng
    Xác định tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng

    Xác định tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng dưới đây:

    K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

    {\mathrm K}_2{\overset{+6}{\mathrm{Cr}}}_2{\mathrm O}_7\;+\;\mathrm H\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow\;{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2\;+\;\mathrm{KCl}\;+\;\overset{+3}{\mathrm{Cr}}{\mathrm{Cl}}_3\;+\;\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Quá trình oxi hóa và quá trình khử: 

    \overset{+6}{\mathrm{Cr}}\;+\;3\mathrm e\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}\;ightarrow{\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm e

    Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

     ⇒ K2Cr2O7 + 14HCl ⟶ 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O. 

    Vậy tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng là:

    1 + 14 + 3 + 2 + 2 + 7 = 29

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

    Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

    Hướng dẫn:

    Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử khi Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất (+3):

    Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3

    Vậy có 7 chất khi tham gia phản ứng xảy ra phản ứng oxi hóa khử.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3

    Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối của aluminium và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hydrogen bằng 19,2.

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,5 mol 

    Quá trình nhường - nhận electron của các nguyên tử trong phản ứng:

    Bảo toàn e ta có: 1,5 = 8x + 3y             (1) 

    \frac{30\mathrm y\;+\;44\mathrm x}{\mathrm x\;+\;\mathrm y}=19,2.2\;=\;38,4\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1), (2) ta có: x = 0,15; y = 0,1 (mol)

    nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4y + 10x = 1,9 (mol)

    CHNO3 = 1,9/2,5 = 0,76 M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo