Quá trình oxi hóa là quá trình
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Ví dụ:
Cu → Cu+2 + 2e
Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Quá trình oxi hóa là quá trình
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Ví dụ:
Cu → Cu+2 + 2e
Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxy hóa của 2 nguyên tử nitrogen lần lượt là:
NH4NO3 tạo bởi NH4+ và ion NO3–.Gọi số oxi hóa của N bằng x.
Trong NH4+: x.1 + (+1).4 = +1 ⇒ x = –3
NO3–: x .1 + (-2).3= -1 ⇒ x = +5.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.
Cho phản ứng hóa học sau:
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Trong phản ứng trên CO đóng vai trò
Chất khử là chất nhường electron
Chất oxi hóa là chất nhận electron
Fe+32O3 + C+2O → Fe0 + C+4O2
Ta có C+2 trong CO nhường 2e tạo thành C+4 nên CO đóng vai trò chất khử.
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Hãy cho biết những cặp khái niệm nào tương đương nhau?
Quá trình oxi hóa hay sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hóa.
Số oxi hóa của các nguyên tử C trong CH2=CH-COOH lần lượt là
Ta có:
Số oxi hóa của các nguyên tử C lần lượt là -2, -1, +3.
Số oxi hóa của C trong ion CO32- là
Số oxi hóa của O là – 2.
Gọi số oxi hóa của C trong ion CO32- là x
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Ta có: x + (– 2).3 = –2
x = +4.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2 đóng vai trò
Phương trình hóa học:
Trong phản ứng trên, số oxi hóa của nguyên tố Cl vừa tăng lên +1, vừa giảm xuống -1.
Vậy Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chát khử.
Quá trình sản xuất gang xảy ra qua nhiều giai đoạn, trong đó phản ứng chính là khí CO tác dụng với Fe2O3 ở nhiệt độ cao, tạo thành irone nóng chảy và khí carbon dioxide.
Phương trình hóa học: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là gì?
Ta có:
Nguyên tử C trong CO nhường electron CO là chất khử.
Cho phương trình hóa học:
aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O
Tỉ lệ a: b là
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a : b = 2 : 6 = 1 : 3
Chọn phát biểu sai.
Phát biểu không hoàn toàn đúng: "Trong hợp chất số oxi hóa H luôn là +1". Vì trong các hợp chất hidrua kim loại (ví dụ NaH, CaH2, ... ) thì số oxi hóa của H không là +1
Số oxi hóa của các nguyên tử H, Fe, Cl trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử ta có:
Số oxi hóa của các nguyên tử H, Fe, Cl trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là 0; +2; −1.
Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần:
Số oxi hóa của N trong NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3 lần lượt là -3; +1; +3; +4; +5.
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g/mol−1).
Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là:
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10000 mol.
Khối lượng H2SO4 thu được là:
mH2SO4 = 98.10000 = 980000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.
Khối lượng H2SO4 98% thu được là:
Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là
nNO = 0,2 mol
Đặt số mol Mg, Fe lần lượt là x và y mol
⇒ mhh = 24x + 56y = 9,2 (1)
Sự oxi hóa | Sự khử |
Mg0 → Mg+2 + 2e x →2x Fe0 → Fe+3 + 3e y →3y | N+5 + 3e → N+2 0,6 ← 0,2 |
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 3y = 0,6 (2)
Giải hệ (1), (2)
⇒ x = 0,15 mol; y = 0,1 mol
⇒ %mMg = (0,15.24):9,2.100% = 39,13%;
%mFe = 100% - 39,13% = 60,87%
Cho 7 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
nFe= 7:56 = 0,125 mol
Quá trình nhường e
Fe0 → Fe+3 + 3e
0,125 → 0,375
Quá trình nhận e
S+6 + 2e → S+4
2x ← x
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 2x = 0,375 → x = 0,1875
⇒VSO2 = 0,1875.24,79 = 4,648125 L
Trong phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4
Quá trình oxi hóa: 5x Quá trình khử: 2x | S+4 → S+6 + 2e Mn+7 +5e → Mn+2 |
Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Số phân tử KMnO4 bị khử là 2.
Cho 1,84 gam Cu và Fe trong HNO3 dư được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu ban đầu lần lượt là
Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y (mol)
Xét quá trình nhường và nhận electron ta có:
Quá trình nhường electronQuá trình nhận electron
Quá trình nhường electron | Quá trình nhận electron |
x → 2x y → 2y |
0,03 ← 0,01 0,04 ←0,04 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3x + 2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại:
mFe + mCu = 56x + 64y = 1,84 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Hòa tan hoàn toàn một lượng 31,32 gam một oxit Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và 4,872 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối Fe2(SO4)3 khan. Xác định giá trị m là:
Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O
Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O
nSO2 = 4,872 : 22,4 = 0,2175 mol
Quá trình nhường e Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận e O0 + 2e → O-2 x → 2y S+6 + 2e → S+4 0,435 ← 0,2175 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,435 (1)
Ta có theo đề bài: 56x + 16y = 31,32 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,435 và y = 0,435
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 0,2175 mol
→ mFe2(SO4)3 = 0,2175. 400 = 87 (g)