Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng

    Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng.

  • Câu 2: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây cần phải khơi mào?

    Đối với các phản ứng tỏa nhiệt, một số phản ứng cần phải khơi mào. Chẳng hạn phải đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu trong các phản ứng cháy, nổ, …; sau đó, phản ứng tỏa nhiệt có thể tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

    HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)          ∆H = –57,3 kJ

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Theo bài ra ta có: ∆H = –57,3 kJ < 0

    ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

    Từ phương trình ta thấy 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH.

    Nhưng vậy cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

  • Câu 4: Nhận biết
    Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

    Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) là hóa chất được sử dụng để đúc tượng, bó bột trong y học. Có thể thu được thạch cao nung bằng cach nung thạch cao sống (CaSO4.2H2O) ở nhiệt độ khoảng 150oC. Phương trình nhiệt hóa học xảy ra như sau: 

    CaSO4.2H2O(s) ightarrow CaSO4.0,5H2O(s) + \frac32H2O(g)

    Cho giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}) trong bảng dưới đây:

    ChấtCaSO4.2H2OCaSO4.0,5H2OH2O
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} (kJ/mol)-2021-1575-241,82

    Nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 20 kg thạch cao sống thành thạch cao nung ở điều kiện chuẩn là

    Biến thiên enthanpy chuẩn của phản ứng nung thạch cao sống là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \frac32.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(H2O(g)) + \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CaSO4.0,5H2O(s)) - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(CaSO4.2H2O(s)) 

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = \frac32.(−241,82) − 1575 − (−2021) = +83,27kJ

    \Rightarrow Để chuyển 1 mol thạch cao sống thành thạch cao nung cần cung cấp nhiệt là 83,27 kJ

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CaSO}}_4.2{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;\frac{20.1000}{172}=\frac{5000}{43}\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow Lượng nhiệt cần cung cấp để chuyển 20 kg thạch cao sống tức \frac{5000}{43} mol thạch cao sống thành thạch cao nung là:

    =\;\frac{5000}{43}.{\mathrm\Delta}_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}=\frac{5000}{43}.83,27\approx9682,56\mathrm{kJ}

  • Câu 6: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là:

    Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) có kí hiệu là \mathrm{\Delta}_{f}H_{298}^{0}.

  • Câu 7: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?

    Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào điều kiện xảy ra phản ứng (như nhiệt độ, áp suất) và trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí). Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các phương trình phản ứng sau.

    (1) Na(s) + 1/2Cl2(g) → NaCl(s); \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -411,1 kJ

    (2) H2(g) + 1/2O2 (g) → H2O(l); \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -285,83 kJ

    (3) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g); \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +176 kJ

    (4) H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(g); \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -241,83 kJ

    Số phản ứng tỏa nhiệt là:

    Các phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0 là phản ứng tỏa nhiệt.

    \Rightarrow Các phản ứng tỏa nhiệt là (1), (2), (4).

  • Câu 9: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành

    Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau

    C (s) + H2O (g) → CO (g) + H2 (g) {\Delta _t}{H^o}_{298K} =  + 121,25kJ (1)

    CuSO4 (aq) + Zn (s) → ZnSO4 (aq) + Cu (s) {\Delta _t}{H^o}_{298K} =  - 230,04kJ(2)

    Chọn phát biểu đúng

    Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiêt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)

    Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:

    ChấtAlFe2O3Al2O3Fe
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0\;(\mathrm{kJ}/\mathrm{mol})0-5,14-16,370
    C(J/g.K)  0,840,67

    Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 40%. Nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm là

     Biến thiên enthalpy của phản ứng:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(Al2O3) + 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(Fe) + 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(Al) - \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(Fe2O3)

                   = 102.(−16,37) + 2.0 − 2.0 −160.(−5,14)                

                   = −847,34 kJ

    Nhiệt dung của sản phẩm là: C = 102.0,84 + 2.56.0,67 = 160,72 (J.K-1)

    Nhiệt độ tăng lên là

    \triangle\mathrm T=\frac{847,34.10^3.60\%}{160,72}=3163\mathrm K

    Nhiệt độ đạt được là: (25 + 273) + 3163 = 3461 K

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    H2(g) + I2(g) ightarrow 2HI (g)           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +11,3 kJ

    Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?

    - ∆H = +11,3 kJ > 0 ⇒ phản ứng thu nhiệt.

    - Phản ứng thu nhiệt nên tổng nhiệt cần cung cấp để phá vỡ liên kết lớn hơn nhiệt giải phóng khi tạo sản phẩm.

    - Phân tử H2 và I2 có liên kết bền hơn HI, nghĩa là mức năng lượng thấp hơn.

  • Câu 13: Nhận biết

    Phản ứng thu nhiệt là gì?

     Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt

  • Câu 14: Thông hiểu

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng xảy ra như sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)      (1)

    4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                      (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra.

    (a) phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Sai || Đúng

    (b) Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa - khử. Sai || Đúng

    (d) Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1). Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P thấy phản ứng xảy ra như sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)      (1)

    4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                      (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra.

    (a) phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. Sai || Đúng

    (b) Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Cả 2 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa - khử. Sai || Đúng

    (d) Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1). Đúng || Sai

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra

    ⇒ Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.

    (1) sai.

    (2) đúng.

    (3) sai. Chỉ có phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa khử.

    (4) đúng.

  • Câu 15: Nhận biết

    Số lượng mỗi loại liên kết có trong phân tử CH3OH là

     Công thức cấu tạo của CH3OH:

     

    3 liên kết C – H, 1 liên kết C – O và 1 liên kết O – H

  • Câu 16: Vận dụng

    Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cò, polyurethane....

    Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.

    Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.

    Biết: Eb(Cl-CI) = 243 kJ/mol; Eb(C–CI) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol. Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và CI2.

    Phản ứng hoá học: CO(g) + Cl2(g) → COCl2(g)

    Áp dụng công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \textstyle\sum_{}Eb(cđ) – \textstyle\sum_{}Eb(sp)

                   = Eb(C≡O) + Eb(Cl–CI) – 2.Eb(C–CI) – Eb(C=O)

                   =  1075 + 243 – 2.339 – 745

                   = –105 kJ 

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?

    Chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 là O2 (g)

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt

    Phản ứng nung đá vôi là quá trình thu nhiệt vì

    CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) {\Delta _r}{H^o}_{298} =  + 178,49kJ. Nên đây là phản ứng thu nhiệt 

  • Câu 20: Nhận biết

     Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?

     Từ sơ đồ ta thấy: \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) < \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ) nên \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 < 0 và \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = -a kJ

     Do đó đây là phản ứng tỏa nhiệt. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo