Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị rH gọi là
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị rH gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị rH gọi là
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị rH gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + I2(s) → 2HI(g)
biết Eb (H–H) = 436 kJ/mol, Eb (I–I) = 151 kJ/mol, Eb (H–I) = 297 kJ/mol.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
∆rHo298 = Eb(H–H) + Eb(I–I) – 2.Eb(H–I)
= 436 + 151 – 2.297
= –7 (kJ).
Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không?
Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Vậy O2 là chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không
Đâu là dãy các chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt là
Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3 là phản ứng thu nhiệt
Định nghĩa nào sau đây về biến thiên enthalpy là chính xác nhất?
Định nghĩa về biến thiên enthalpy là chính xác nhất:
Biến thiên enthalpy là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn.
Trong các quá trình sao quá trình nào là quá trình thu nhiệt?
Nước bị bay hơi là quá trình thu nhiệt
Trong C2H4 có những loại liên kết nào?
Trong phân tử C2H4, có 4 liên đơn kết C – H và 1 liên kết đôi C = C.
Trong quá trình nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì
Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.
Phản ứng tôi vôi xảy ra như sau:
CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq)
Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn như sau:
Hợp chất | CaO(s) | H2O(l) | Ca(OH)2 (aq) |
(kJ/ mol) |
–635,6 | –285,8 | –986,6 |
Tính lượng nhiệt giải phóng khi cho 0,1 kg CaO(s) vào chiếc bình vôi có chứa lượng nước dư.
= (sp) – (cđ)
= (Ca(OH)2) – [(CaO) + (H2O)]
= (–986) – [(–635,6) + (–285,8)]
= –65,2 kJ
Vậy: 1 mol CaO phản ứng giải phóng lượng nhiệt là 65,2 kJ.
⇒ Cho 0,1 kg CaO(s) (tức 1 mol) vào chiếc bình vôi có chứa lượng nước dư giải phóng lượng nhiệt là 65,2 kJ.
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) có = +178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(g) ∆rHo298 = +178,29 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt (∆rHo298 > 0).
Để tạo thành 1 mol CaO thì cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 178,29 kJ.
Là phản ứng thu nhiệt nên phản ứng là không thuận lợi (Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt).
Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là
CO(g) + Cl2(g) COCl2(g)
Áp dụng công thức:
= Eb(CO) + Eb(Cl2) − Eb(COCl2)
= EC≡O + ECl–Cl – EC=O – 2EC–Cl
= 1075 + 243 – 745 – 2.339 = − 105 kJ.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2FeS(s) + 7/2O2(g) → Fe2O3(s) + 2SO2(g) = –1219,4 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có = –1219,4 kJ < 0
⇒ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6 ở thể khí có = –1406 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Ta có = –1406 kJ < 0 ⇒ Phản ứng trên là tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi.
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?
Từ sơ đồ ta thấy: (sp) < (cđ) nên < 0 và = -a kJ
Do đó đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
N2(g) + O2(g) ⟶ 2NO(g) = +180 kJ
Ta thấy < 0 Phản ứng thu nhiêt, phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?
Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là kJ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều kiên chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí).
(2) Tính chất của enthalpy đặc trưng cho 1 hệ riêng biệt.
(3) Ý nghĩa của enthalpy là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình phản ứng.
(4) Nhiệt sinh của 1 chất là nhiệt sinh ra khi tạo thành 1 mol chất.
Số phát biểu sai là:
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
Tính chất enthalpy: thuộc tính khuếch độ của hệ phụ thuộc khối lượng của hệ, hàm trạng thái.
Ý nghĩa của enthalpyl là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt.
Nhiệt sinh ra của 1 chất là nhiệt sinh ra khi tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền ở điều kiện chuẩn.
Khi làm thí nghiệm ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt, phản ứng là thu nhiệt nếu:
Khi làm thí nghiệm, ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
- Nếu nhiệt độ của phản ứng tăng (giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng tỏa nhiệt.
- Nếu nhiệt độ của phản ứng giảm (hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt) thì đó là phản ứng thu nhiệt.