Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Một phản ứng có
= -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
Phản ứng có = -890,3 kJ/mol < 0
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là
Phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị ∆rH gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) = +26,32 kJ
Giá trị
của phản ứng:
Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l) là
Khi đảo chiều phản ứng thì giá trị cũng là giá trị đối so với giá trị ban đầu
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(g)
Biết nhiệt tạo thành
của CH4(g) là -74,9 kJ/mol, của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol, của H2O (l) là -285,8 kJ/mol.
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
(cđ) =
(CH4(g)) +
(O2(g)).2 = –74,9 + 0.2 = –74,9 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm là:
(sp) =
(CO2(g)) +
((H2O)).2 = –393,5 + (–285,8).2 = –965,1 (kJ)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là:
=
(sp) –
(cđ) = –965 – (–74,9) = –890,2 (kJ)
Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t = 25oC)?
thì phản ứng toả nhiệt
thì phản ứng thu nhiệt
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
C(s) + O2(g) → CO2(g)
= − 393,5 kJ
Ý nghĩa của
= −393,5 kJ là gì?
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar đối với chất khí, nồng độ 1M đối với chất tan trong dung dịch và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K)), kí hiệu là .
Vậy trong phương trình phản ứng = −393,5 kJ có ý nghĩa là để đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon trong khí oxygen dư (ở 25oC, 1 atm) tạo ra 1 mol CO2 tỏa ra một lượng nhiệt là 393,5 kJ.
Áp suất đối với chất khí ở điều kiện chuẩn là:
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
Cho các phương trình nhiệ t hóa h ọc sau đây:
(1) 2ClO2(g) + O3(g) → Cl2O7(g)
= - 75,7 kJ.
(2) C(gr) + O2(g) → CO2(g)
= - 393,5kJ.
(3) N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
= - 91,8kJ.
(4) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
= 179,2 kJ
Số phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng tỏa nhiệt có < 0
Các phản ứng tỏa nhiệt là (1), (2), (3).
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO (g) + O2 (g) → CO2 ![]()
(2) C (s) + H2O (g) → CO (g) + H2 (g) ![]()
(3) H2 (g) + F2 (g) → 2HF ![]()
(4) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl ![]()
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Phản ứng có thường xảy ra thuận lợi hơn
Vậy phản ứng H2 (g) + F2 (g) → 2HF có
nhỏ nhất nên xảy ra thuận lợi nhất.
Cho phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g) → N2O4(g). Biết NO2 và N2O4 có
tương ứng lần lượt là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phản ứng
=
(N2O4) – 2.
(NO2) = 9,16 – 2,33,18 = –57,2 (kJ) < 0
⇒ Phản ứng toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Cho
. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị kcal/mol của Fe2O3(s) là
1 J = 0,239 cal 1 kJ = 0,239 kcal
-825,5 kJ/mol = -197,3 kcal/mol
Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất nào?
Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất 1 bar.
Phản ứng (quá trình) nào sau đây là phản ứng (quá trình) thu nhiệt?
Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt
Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.
Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.
Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình thu nhiệt.
Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1 : 2. Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(g)
= –2220 kJ
C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O(g)
= –2874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Gọi a là số mol của propane trong bình gas ⇒ 2a là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có:
44a + 58.2a = 12.1000 ⇒ a = 75 mol
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được kí hiệu là
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được kí hiệu là
Định nghĩa nào sau đây về biến thiên enthalpy là chính xác nhất?
Định nghĩa về biến thiên enthalpy là chính xác nhất:
Biến thiên enthalpy là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn.
Nhiệt tạo thành chuẩn (
) của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là
Nhiệt tạo thành chuẩn ( ) của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là 0 kJ/mol.
Cho phản ứng sau:
2ZnS (s) + 3O2 (g) → 2ZnO (s) + 2O2 (g)
Biết
của ZnS (s) là -205,6 kJ/mol; của ZnO là -348,3 kJ/mol; của SO2 là -296,8 kJ/mol/
Tính
của phản ứng?
Ta có:
= 2×(-348,3) + 2×(-296,8) - 2×(-205,6) = -879 kJ