Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là?
Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là 298K
Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là?
Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là 298K
Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
= −1370 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1)
= −716 kJ
Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?
Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) = −1370 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) = −716 kJ
Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?
Gọi số mol C2H5OH và CH3OH trong mẫu cồn lần lượt là x và y (mol).
Theo bài ra ta có:
Lại có: 1 viên cồn 70 gam và chứa 4% tạp chất không cháy nên:
46x + 32y = 70.96% (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 1,339, y = 0,175
Nhiệt tỏa ra khi đốt 70 g cồn: 1,339.1370 + 0,175.716 = 1959,73 kJ
Nhiệt hấp thụ được: 1959,73.80% = 1567,784 kJ
Số viên cồn cần dùng là: 3200/1567,784 ≈ 2 viên
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)
= +26,32 kJ
Giá trị
của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là
Phản ứng: 3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) có = +26,32 kJ
Phản ứng Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) có
= -26,32 kJ
Phản ứng tỏa nhiệt là gì?
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau?

Quan sát sơ đồ ta có phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng là:
2CH3OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 4H2O(l). = –1450 kJ.
Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt?
Than cháy, nhiệt nhôm, hoà tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.
Định nghĩa nào sau đây về biến thiên enthalpy là chính xác nhất?
Định nghĩa về biến thiên enthalpy là chính xác nhất:
Biến thiên enthalpy là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 1299,48 kJ. Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn.
Phản ứng đốt cháy C2H2:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol (hay 26 gam) C2H2(g) ở điều kiện tiêu chuẩn thì giải phóng 1299,48 kJ.
Đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2(g) ở điều kiện tiêu chuẩn thì giải phóng lượng nhiệt là:
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết của phản ứng: H2 (g) + Cl2(g) → 2HCl (g)
Phản ứng:
H-H (g) + Cl-Cl(g) → 2H-Cl (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi
Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)
= +26,32 kJ
Giá trị
của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ![]()
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
1 gam H2 ⇒ nH2 = mol
Theo phương trình nhiệt hóa học ta có:
Để thu được 3 mol H2 phản ứng cần hấp thu nhiệt lượng = 250 kJ.
⇒ Để thu được mol H2 phản ứng cần hấp thu nhiệt lượng:
= –74,9 kJ.mol–1 < 0 ⇒ CH4(g) bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều kiên chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí).
(2) Tính chất của enthalpy đặc trưng cho 1 hệ riêng biệt.
(3) Ý nghĩa của enthalpy là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình phản ứng.
(4) Nhiệt sinh của 1 chất là nhiệt sinh ra khi tạo thành 1 mol chất.
Số phát biểu sai là:
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
Tính chất enthalpy: thuộc tính khuếch độ của hệ phụ thuộc khối lượng của hệ, hàm trạng thái.
Ý nghĩa của enthalpyl là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt.
Nhiệt sinh ra của 1 chất là nhiệt sinh ra khi tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền ở điều kiện chuẩn.
Cho các phản ứng sau:
(a) Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO.
(b) Phản ứng trung hoà (acid tác dụng với base).
(c) Phản ứng nung clinker xi măng.
(d) Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
Số phản ứng thu nhiệt là
Các phản ứng thu nhiệt là (a), (c) vì cần cung cấp nhiệt liên tục trong quá trình phản ứng xảy ra.
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (ở điều kiện chuẩn) được kí hiệu là
.
Phát biểu nào sau đây đúng về enthalpy tạo thành của một chất?
Enthalpy tạo thành của một chất
Chất tham gia phải là đơn chất bền nhất
Sản phẩm chỉ có 1 chất duy nhất.
Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được
Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.
Cho các quá trình sau:
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
Các quá trình tỏa nhiệt là
a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt.
b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.
c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.