= –74,9 kJ.mol–1 < 0 ⇒ CH4(g) bền nhất ở điều kiện chuẩn.
= –74,9 kJ.mol–1 < 0 ⇒ CH4(g) bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không?
Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Vậy O2 là chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không
Xác định biến thiên enthalpy (
) của phản ứng đốt cháy butane:
C4H10(g) +
O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
| Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
| C – C | C4H10 | 346 | C = O | CO2 | 799 |
| C – H | C4H10 | 418 | O – H | H2O | 467 |
| O = O | O2 | 495 |
C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)
=
Eb(cđ) –
Eb(sp)
= 3.EC – C + 10.EC – H + 6,5.EO=O – 4.2.EC = O – 5.2.EO – H
= 3.346 + 10.418 + 6,5.495 – 8.799 – 10.467
= –2626,5 (kJ)
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s), Cl2(g). Có bao nhiêu đơn chất có
= 0?
Các đơn chất C (graphite, s), Na (s), Hg (l), Cl2(g) bền có = 0.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Các phản ứng: tôi vôi, đốt than củi, đốt nhiên liệu đều giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường ⇒ Là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng phân hủy đá vôi cần cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra, ngừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại ⇒ Là phản ứng thu nhiệt.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) ![]()
Phản ứng trên là phản ứng
Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l)
Phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.
Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3(s)
Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g)
2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ:
Khi ngừng đun nóng phản ứng (1) dừng lại chỉ còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra chứng tỏ phản ứng (1) thu nhiệt phản ứng (2) tỏa nhiệt.
Cho các quá trình sau:
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
Các quá trình tỏa nhiệt là
a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt.
b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.
c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.
Số nhận định đúng là:
a) Nước hóa rắn là quá trình tỏa nhiệt
b) Sự tiêu hóa thức ăn là quá trình thu nhiệt
c) Quá trình chạy của con người là quá trình thu nhiệt
d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình thu nhiệt
e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình thu nhiệt
g) Thêm sulfuric acid đặc vào nước, nước nóng lên là quá trình tỏa nhiệt.
Các nhận định đúng là: (a); (b); (e); (g)
c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.
Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và làm nhiệt độ môi trường xung quanh nóng lên ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Đốt cháy than: C + O2 CO2 và đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O cần cung cấp nhiệt độ ban đầu sau đó phản ứng tự cháy và tỏa nhiệt. ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra. ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1 : 2. Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(g)
= –2220 kJ
C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O(g)
= –2874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Gọi a là số mol của propane trong bình gas ⇒ 2a là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có:
44a + 58.2a = 12.1000 ⇒ a = 75 mol
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:
Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).
1 mol H2(g) phản ứng hết tạo thành 2 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là 184,6 kJ.
Để tạo thành 1 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là:
Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,3 kJ/mol
Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là?
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau?

Quan sát sơ đồ ta có phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng là:
2CH3OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 4H2O(l). = –1450 kJ.
Phản ứng nào sau đây cần phải khơi mào?
Đối với các phản ứng tỏa nhiệt, một số phản ứng cần phải khơi mào. Chẳng hạn phải đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu trong các phản ứng cháy, nổ, …; sau đó, phản ứng tỏa nhiệt có thể tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng.
Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
Quan sát sơ đồ ta có phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng là:
2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O(g), = +394,1 kJ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành liên kết giải phóng năng lượng.
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là 1 bar.
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất được kí hiệu là
, là lượng nhiệt kèm theo khi phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
Khi phản ứng tỏa nhiệt thì < 0.
Khi phản ứng thu nhiệt thì > 0.