Phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
= −1370 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1)
= −716 kJ
Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?
Ngày nay, dùng cồn trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol (C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) = −1370 kJ
CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) = −716 kJ
Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của C2H5OH:CH3OH là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?
Gọi số mol C2H5OH và CH3OH trong mẫu cồn lần lượt là x và y (mol).
Theo bài ra ta có:
Lại có: 1 viên cồn 70 gam và chứa 4% tạp chất không cháy nên:
46x + 32y = 70.96% (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 1,339, y = 0,175
Nhiệt tỏa ra khi đốt 70 g cồn: 1,339.1370 + 0,175.716 = 1959,73 kJ
Nhiệt hấp thụ được: 1959,73.80% = 1567,784 kJ
Số viên cồn cần dùng là: 3200/1567,784 ≈ 2 viên
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các phản ứng tỏa nhiệt như: CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.
Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất nào?
Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở áp suất 1 bar.
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) đối với chất khí được xác định trong điều kiện áp suất là 1 bar.
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
![]()
biết nhiệt tạo tạo thành
của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.
Phương trình hóa học:
=
(SO3(l)) – [
(SO2)(g)) +
(O2(g))
= – 441,0 – (–296,8 + 0.)
= –144,2 (kJ).
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.
Người ta xác định được một phản ứng hóa học có
> 0. Đây là
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Cho phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g) → N2O4(g). Biết NO2 và N2O4 có
tương ứng lần lượt là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phản ứng
=
(N2O4) – 2.
(NO2) = 9,16 – 2,33,18 = –57,2 (kJ) < 0
⇒ Phản ứng toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Phản ứng thu nhiệt là gì?
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
Phản ứng thu nhiệt là: nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3.
Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về
Phản ứng thu nhiệt có > 0, mà
=
–
⇒ >
.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) = +26,32 kJ
Giá trị
của phản ứng:
Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l) là
Khi đảo chiều phản ứng thì giá trị cũng là giá trị đối so với giá trị ban đầu
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?
Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn
Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?
Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào kết quả khi xác định sự thay đổi nhiệt độ nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
![]()
Cho các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt
(3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 1,92 gam Cu là +6,3 kJ,
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Số phát biểu đúng:
Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành -6,3 kJ là sai vì:
Vậy số phát biểu đúng là 3
Cho phản ứng:
2Fe(s) + 1,5O2(g)
Fe2O3(s) ![]()
Ý nghĩa của giá trị
là
Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định. Kí hiệu là fH.
nghĩa là để tạo thành 1 mol chất Fe2O3(s) từ 2 mol Fe và 1,5 mol O2(g) giải phóng nhiệt lượng là 825,50 kJ.
Cho nhiệt tạo thành chuẩn các chất theo bảng sau:
| Fe2O3(s) | Cr2O3(s) | Al2O3(s) | CuO(s) | |
| Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) | -825,5 | -1128,6 | -1676 | -157,3 |
Chất có độ bền lớn nhất là:
Nhiệt tạo thành của hợp chất càng âm, hợp chất càng bền
Chất có độ bền lớn nhất là Al2O3(s).
Khẳng định nào sau đây là đúng đối với phản ứng thu nhiệt?
Phản ứng thu nhiệt: Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các sản phẩm lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tham gia.
(sp) >
(cđ)
Xét phản ứng sau: Mg(s) + O2(g) → 2MgO(s) có
= –1204 kJ
Nếu biến thiên enthalpy của phản ứng là 90,3 kJ thì có bao nhiêu gam MgO được tạo ra?
Ta thấy:
Phản ứng tạo thành 2 mol MgO thì phản ứng tỏa ra 1204 kJ nhiệt.
⇒ Phản ứng tạo thành 1 mol MgO thì phản ứng tỏa ra 602 kJ nhiệt.
⇒ Nếu biến thiên enthalpy của phản ứng là 90,3 kJ thì số mol MgO tạo thành là:
⇒ Khối lượng MgO tạo ra là: