Một phản ứng có
= -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
Phản ứng có = -890,3 kJ/mol < 0
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Một phản ứng có
= -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
Phản ứng có = -890,3 kJ/mol < 0
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 là O2 (g)
Với nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0 ta có:
(1) = 2.
(H2O) – 2.
(H2S) –
(SO2) = –237 (kJ)
(2) = 2.
(H2O) – 2.
(H2S) = –530,5 (kJ).
(2) –
(1) =
(SO2) = –530,5 – (–237) = –293,5 (kJ).
Trong C2H4 có những loại liên kết nào?

Trong phân tử C2H4, có 4 liên đơn kết C – H và 1 liên kết đôi C = C.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L–1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
Tốc độ của một phản ứng hóa học
Tốc độ của một phản ứng hóa học tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.
(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
(3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.
(4) Phản ứng của Fe(OH)2 với dung dịch HNO3 loãng không có sự thay đổi số oxi hóa của Fe.
(5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.
Số phát biểu đúng là
(3) Trộn potassium chloride (KCl) vào nước là quá trình thu nhiệt.
(5) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt vì Nước mắm là hỗn hợp của muối với các acid amin được chuyển biến từ protein trong thịt cá qua một quá trình thủy phân với tác nhân là các hệ enzim có sẵn trong ruột cá cùng với một loại vi khuẩn kị khí chịu mặn, nhờ các men chất đạm từ cá được cắt nhỏ thành các acid amin giúp cơ thể hấp thu trực tiếp và dễ dàng. Trong nước mắm cốt có chứa rất nhiều đạm giúp cung cấp năng lượng, giữ ấm cơ thể.
Giản đồ biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa methane và oxygen được biểu diễn ở hình dưới đây:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng trong hình?
Theo đề bài thì chất đầu là CH4 và O2, sản phẩm là CO2 và H2O.
Có phản ứng toả nhiệt (ΔH < 0) có sơ đồ biến thiên enthalpy như sau:

⇒ Phản ứng giữa methane và oxygen là phản ứng toả nhiệt.
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng 0 kJ/ mol.
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) được xác định trong điều kiện nhiệt độ thường được chọn là
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) được xác định trong điều kiện nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K).
Điều kiện để xảy ra phản ứng thu nhiệt (t = 25oC)?
thì phản ứng toả nhiệt
thì phản ứng thu nhiệt
Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
∆rH0298 > 0: phản ứng thu nhiệt.
∆rH0298 < 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Xét phản ứng
C4H10 (g) + 13O2 8CO2 (g) + 10H2O (l)
∆rH0298 = -5316,0 kJ < 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:
CS2(l) + 3O2(g)
CO2(g) + 2SO2(g)
= - 1110,21 kJ (1)
CO2(g) → CO(g) + O2(g)
= +280,00 kJ (2)
Na(s) + 2H2O(l) → NaOH(aq) + H2(g)
= - 367,50 kJ (3)
ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO2(g)
= + 235,21 kJ (4)
Cặp phản ứng tỏa nhiệt là:
Phản ứng tỏa nhiệt có < 0.
Phản ứng thu nhiệt có > 0.
Cặp phản ứng tỏa nhiệt là (1) và (3).
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của AgBr (s), CuO (s), Fe3O4 (s), MgCl2 (s) lần lượt là -99,51 kJ/mol; -157,30 kJ/mol; -1121,00 kJ/mol và -641,60 kJ/mol. Chiều sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là
Giá trị tuyệt đối của enthalpy tạo thành càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều Độ bền nhiệt càng tăng
Chiều sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là: Fe3O4, MgCl2, CuO, AgBr.
Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:
CaO(s) + H2O(l)
Ca(OH)2 (aq)
= -105kJ
Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 200 gam H2O để nâng nhiệt độ từ 25oC lên 80oC?
Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = m.c.Δt = 200.4,2.(80−25) = 46200J = 46,2kJ
Số mol của CaO cần dùng cho phản ứng tỏa ra 46,2kJ là:
Khối lượng CaO cần dùng là 0,44.56 = 24,64 (gam)
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
Phản ứng tỏa nhiệt ( < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (
> 0).
Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là
Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy ethanol:
C2H5OH(l) + 3O2(g)
2CO2(g) + 3H2O(g)
= –1371,0 kJ
Phản ứng trên thuộc loại:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố C và O ⇒ là phản ứng oxi hóa.
Phản ứng có ⇒ là phản ứng tỏa nhiệt.
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g)?
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g) là:
4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(l)