Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản  ứng sau:

    Quan sát sơ đồ ta có phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng là:

    2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O(g), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = +394,1 kJ.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Khí thiên nhiên chứa chủ yếu thành phần chính: methane (CH4), ethane (C2H6) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)             \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –890,36 kJ

    C2H6(g) + \frac72O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)           \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = -1559,7 kJ

    Giả sử, một hộ gia đình cần 10000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane:ethane là 85:15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%.

    Gọi số mol methane và ethane trong bình gas lần lượt là x và y (mol):

    Vì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol nên:

    \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac{85}{15}\Rightarrow15\mathrm x\;-\;85\mathrm y\;=\;0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    mbình gas = 16x + 30y = 13.1000             (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 610,49; y = 107,74

    Nhiệt tỏa ra khi đốt bình ga 13 kg là:

    890,36.610,49 + 1559,7.107,74 = 711597,95 kJ

    Nhiệt hấp thụ được là: 711597,95.60% = 426958,77 kJ

    Số ngày sử dụng hết bình gas trên là: 

    \frac{426958,77}{10000}\approx42,6\hspace{0.278em}(\mathrm{ngày})

  • Câu 3: Nhận biết

    Phương trình nhiệt hóa học là

     Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).

  • Câu 4: Vận dụng

    Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cò, polyurethane....

    Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.

    Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.

    Biết: Eb(Cl-CI) = 243 kJ/mol; Eb(C–CI) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol. Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và CI2.

    Phản ứng hoá học: CO(g) + Cl2(g) → COCl2(g)

    Áp dụng công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \textstyle\sum_{}Eb(cđ) – \textstyle\sum_{}Eb(sp)

                   = Eb(C≡O) + Eb(Cl–CI) – 2.Eb(C–CI) – Eb(C=O)

                   =  1075 + 243 – 2.339 – 745

                   = –105 kJ 

  • Câu 5: Nhận biết

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?

    Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết là:

     Công thức tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}={\textstyle\sum_{}}{\mathrm E}_{\mathrm b}(\mathrm{cđ})-{\textstyle\sum_{}}{\mathrm E}_{\mathrm b}(\mathrm{sp})

  • Câu 7: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây về phản ứng tỏa nhiệt là sai?

    Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

  • Câu 8: Nhận biết

    Biên thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm:

    Phản ứng tỏa nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị âm.

    Phản ứng thu nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị dương.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các phản ứng dưới đây:

    (1) CO(g) + 1/2 O2(g) ⟶ CO2(g)              \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 283 kJ

    (2) C(s) + H2O(g) \overset{t^{o}}{ightarrow} CO(g) + H2(g)         \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = + 131,25 kJ

    (3) H2(g) + F2(g) ⟶ 2HF(g)                      \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 546 kJ

    (4) H2(g) + Cl2(g)⟶ 2HCl(g)                     \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 184,62 kJ

    Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

    Phản ứng có \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}< 0 thường xảy ra thuận lợi hơn.

    Mà phản ứng (3) có \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} nhỏ nhất nên xảy ra thuận lợi nhất.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:

    C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)

    Những nhận định nào sau đây là đúng?

    (1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.

    (2) Đây là phải là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng là 9.

    (3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí.

    (4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.

    C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)

    Phát biểu (1) sai vì để xét phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt cần dựa vào năng lượng hóa học của phản ứng.

    Phát biểu (2) đúng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 3 + 2 + 3 = 9.

    Phát biểu (3) đúng.

    Phát biểu (4) sai, sản phẩm của phản ứng chiếm một số mol lớn hơn so với chất phản ứng.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

    C(s) + O2(g) → CO2(g)                              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 393,5 kJ

    Ý nghĩa của \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −393,5 kJ là gì?

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar đối với chất khí, nồng độ 1M đối với chất tan trong dung dịch và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K)), kí hiệu là \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}.

    Vậy trong phương trình phản ứng \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −393,5 kJ có ý nghĩa là để đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon trong khí oxygen dư (ở 25oC, 1 atm) tạo ra 1 mol CO2 tỏa ra một lượng nhiệt là 393,5 kJ.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –571,68 kJ ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho những phát biểu sau:

    (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.

    (b) Phản úng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

    (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc và điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu,khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng?

     Các phát biểu đúng: (a); (b); (d)

    (c) Sai vì có những một số phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen là phản ứng thu nhiệt:

    Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2

    (e) Sai vì lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    Ví dụ: 

    H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(g)                           {\triangle_{\mathrm r}\mathrm H}_{298}^{\mathrm o} = −241,8kJ

    Nhưng phản ứng:

    H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l)                          {\triangle_{\mathrm r}\mathrm H}_{298}^{\mathrm o} = −285,8kJ

    (g) Sai vì sự cháy của nhiên liệu là những ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt. Việc khơi mào ban đầu là cung cấp nhiệt ban đầu cho sự cháy nhưng sau đó phản ứng cháy có thể tự tiếp diễn và tỏa rất nhiều nhiệt. 

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    2H2(g) + O2(g) ⟶ 2H2O(g)              \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 483,64 kJ

    So sánh đúng

     Ta có:  \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = − 483,64 kJ < 0

    \Rightarrow ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(cđ) > ∑\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}(sp).

  • Câu 15: Nhận biết

    Phản ứng tỏa nhiệt là gì?

     Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

    Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. 

    Nhiệt phân muối KNO3.

    2KNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2KNO2 + O2

    Phản ứng tỏa nhiết:

    + Tôi vôi.

    + Oxi hóa glucose trong cơ thể.

    + Đốt cháy cồn.

  • Câu 17: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được kí hiệu là

    Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được kí hiệu là \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn các chất theo bảng sau:

      Fe2O3(s)  Cr2O3(s) Al2O3(s) CuO(s)
    Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol)  -825,5 -1128,6 -1676 -157,3

    Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là

     Chất có độ bền nhiệt lớn nhất là Al2O3(s)

  • Câu 19: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây là sai?

    C sai, vì không phải tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.

    Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 20: Nhận biết

    Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt

    Phản ứng nung đá vôi là quá trình thu nhiệt vì

    CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) {\Delta _r}{H^o}_{298} =  + 178,49kJ. Nên đây là phản ứng thu nhiệt 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo