Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra ở một điều kiện xác định.

  • Câu 2: Vận dụng

    Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

    CO(g) + \frac12O2(g) → CO2(g)               \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −851,5 kJ

    Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là

    Số mol CO cần đốt cháy là 0,1 mol.

    Ta có:

         Khi đốt cháy 1 mol CO tỏa ra 851,5 kJ nhiệt.

    ⇒ Khi đốt cháy 0,1 mol CO tỏa ra 851,5.0,1 = 85,25 kJ nhiệt.

  • Câu 3: Nhận biết

    Khi calcium phản ứng với nước, nhiệt độ thay đổi từ 18oC đến 39oC. Phản ứng của calcium với nước là

    Khi calcium phản ứng với nước, nhiệt độ thay đổi từ 18oC đến 39oC ⇒ Phản ứng có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường ⇒ phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau đây:

    (a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).

    b) Cồn cháy trong không khí.

    c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.

    Chọn kết luận đúng nhất.

    (a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g) là phản ứng thu nhiệt.

    b) Cồn cháy trong không khí là phản ứng tỏa nhiệt

    c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không?

    Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0. 

    Vậy Olà chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:

    ChấtHCl(aq)NaHCO3(aq)NaCl(aq)H2O(l)CO2(g)
    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0-168-932-407-286-392

    Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    HCl(aq) + NaHCO3(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) + CO2(g)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng là:

    ΔrH = ΔfH(NaCl) + ΔfH(H2O) + ΔfH(CO2) − ΔfH(HCl) − ΔfH(NaHCO3)

           = −407 − 286 − 392 + 168 + 932

          = 15kJ

    \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

    Ta có: nHCl = nNaHCO3 = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    \Rightarrow Nhiệt lượng thu vào khi cho 0,05 mol HCl tác dụng với 0,05 mol NaHCO3 là:

    Q = 0,05.15 = 0,75 kJ

     Mà:

    \mathrm Q\;=\;\mathrm m.\mathrm C.\triangle\mathrm t\Rightarrow\triangle\mathrm t=\frac{0,75.10^3}{200.4,2}\approx0,89^\circ\mathrm C

    Do phản ứng thu nhiệt nên nhiệt độ giảm đi là 0,89oC

    \Rightarrow Nhiệt độ cuối cùng là 26 – 0,89 = 25,1oC

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?

    Nung đá vôi: CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra ⇒ phản ứng thu nhiệt. 

  • Câu 8: Nhận biết

    Công thức tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết là:

     Công thức tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}={\textstyle\sum_{}}{\mathrm E}_{\mathrm b}(\mathrm{cđ})-{\textstyle\sum_{}}{\mathrm E}_{\mathrm b}(\mathrm{sp})

  • Câu 9: Nhận biết

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?

    Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn

  • Câu 10: Thông hiểu

    Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?

    Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho phương trình hoá học của phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) 

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên? Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:

    Chất CH4 (g) CO2 (g) H2O (l)
    \triangle_fH_{298}^0(kJ/mol) - 74,87 − 393,5 -285,84

     Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là: 

    \sum\operatorname\Delta_fH_{298}^0(c\operatorname đ\hspace{0.278em})\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(CH_4\hspace{0.278em}(g))\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(O_2(g))\times2

    \hspace{0.278em}=-\hspace{0.278em}74,87\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}0\times2=-\hspace{0.278em}74,87kJ

    \sum\operatorname\Delta_fH_{298}^0(sp)\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(CO_2\hspace{0.278em}(g))\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(H_2O(g))\times2\;

      -\hspace{0.278em}393,5+(-285,84\times2)=-965,18\hspace{0.278em}kJ

     Biến thiên enthalpy của phản ứng là: 

    \bigtriangleup_rH_{298}^0=\sum\Delta_fH_{298}^0\;(sp)\;-\;\sum\Delta_fH_{298}^0(cđ)\;

    = –965,18 – (74,87) = – 890,31 kJ 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

    Cả ba kim loại Mg, Zn, Fe đều tác dụng với CuSO4 với cùng tỉ lệ mol 1: 1, kim loại càng mạnh thì càng toả nhiều nhiệt. Do Mg > Zn > Fe nên nhiệt độ tăng cao nhất ở bình có Mg, rồi đến Zn, Fe.

  • Câu 13: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai về enthalpy của 1 chất?

    Enthalpy tạo thành của một chất có chất tham gia phải là đơn chất bền nhất.

  • Câu 14: Nhận biết

    Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị dương?

    Phản ứng tỏa nhiệt (hệ tỏa nhiệt ra môi trường) thì \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0.

  • Câu 15: Nhận biết

    Đâu là phản ứng toả nhiệt dưới đây?

    Nước đóng băng, cần tỏa nhiệt ra môi trường, để giảm nhiệt độ và chuyển sang thể rắn.

  • Câu 16: Nhận biết

    Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết của phản ứng: H2 (g) + Cl2(g) → 2HCl (g) 

    Phản ứng:

    H-H (g) + Cl-Cl(g) → 2H-Cl (g) 

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

    \Delta_rH_{298}^0=E_b(H-H)\;+\;E_b(Cl-Cl)\;-\;2E_b(H-Cl)

  • Câu 17: Nhận biết

    Biên thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm:

    Phản ứng tỏa nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị âm.

    Phản ứng thu nhiệt biến thiên enthalpy có giá trị dương.

  • Câu 18: Nhận biết

    Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

  • Câu 19: Thông hiểu

    Ở điều kiện chuẩn, 1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt? 

    1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ.

    \Rightarrow Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng = 695,405 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho các phát biểu sau

    (1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

    (2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

    (3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

    (4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

    Các phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là

    (1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

    (2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo