Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

    3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g)                  \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = +26,32 kJ

    Giá trị \operatorname\Delta_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l)

  • Câu 2: Nhận biết

    Phản ứng than cháy trong không khí: C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 là phản ứng

    Phản ứng than cháy trong không khí là phản ứng tỏa nhiệt 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(k) + O2(k) → 2H2O(k) tính theo năng lượng liên kết có biểu thức tính là (nếu coi E(H-H) = x, E(O=O) = y, E(O - H) = z)

    2H2(k) + O2(k) → 2H2O(k)

    Biểu thức tính biến thiên enthalpy:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 2.Eb(H2) + Eb(O2) - 2Eb(H2O)

    \Rightarrow \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 2.E(H-H) + E(O=O) – 2.2E(O - H)

    Thay x, y, z, vào biểu thức trên ta được:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 2.x + y – 2.2z = 2x + y – 4z

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho phản ứng sau:

    SO2(g) + 1/2O2(g) ⇌ SO3(l)

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành là:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(SO3(l)) – [\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(SO2(g)) + \frac12\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(O2(g))].

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

    HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)          ∆H = –57,3 kJ

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Theo bài ra ta có: ∆H = –57,3 kJ < 0

    ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

    Từ phương trình ta thấy 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH.

    Nhưng vậy cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

  • Câu 6: Nhận biết

    Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

    2FeS(s) + 7/2O2(g) → Fe2O3(s) + 2SO2(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –1219,4 kJ.

    Phản ứng trên là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –1219,4 kJ < 0

    ⇒ Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 7: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng

    Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng 0 kJ/ mol.

  • Câu 8: Nhận biết

    Kí hiệu của biến thiên enthalpy chuẩn là

     Kí hiệu của biến thiên enthalpy chuẩn là \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}.

  • Câu 9: Vận dụng
    Cho các phản ứng sau:
    (1) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –237 kJ
    (2) 2H2S(g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0= –530,5 kJ
    Enthalpy tạo thành chuẩn của SO2(g)

    Với nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0 ta có: 

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(1) = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O) – 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2S) – \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(SO2) = –237 (kJ)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(2) = 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2O) – 2.\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(H2S) = –530,5 (kJ).

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(2) – \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0(1) = \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(SO2) = –530,5 – (–237) = –293,5 (kJ).

  • Câu 10: Nhận biết

    Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng

    Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại.

    (b) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.

    (c) Phản ứng quang hợp của cây xanh.

    (d) Phản ứng đốt cháy cồn (alcohol).

    Số phản ứng thu nhiệt là:

    Ta có:  Phản ứng cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng là phản ứng thu nhiệt.

    (a): Không cần cung cấp nhiệt

    (d): Cần cung cấp nhiệt để nhiệt phân

    (c): Không cần cung cấp nhiệt

    (d): Chỉ cần nhiệt lúc khơi mào phản ứng

    \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt là phản ứng (b)

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nung nóng hai ống nghiệm chưa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

    2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)        (1)

    4P + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                           (2)

    Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

    Phản ứng (1) cần cung cấp nhiệt mới xảy ra phản ứng \Rightarrow Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng (2) không cần cung cấp nhiệt vẫn xảy ra phản ứng \Rightarrow Phản ứng tỏa nhiệt

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:

    NH4ClO4(s) \xrightarrow{200^\circ\mathrm C} N2(g) + Cl2(g) + O2(g) + H2O↑(g)

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     200oC là nhiệt độ khơi mào phản ứng không phải nhiệt lượng.

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho các chất sau, chất nào có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?

    Đơn chất bền có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0 ⇒ chất thỏa mãn là O2 (g).

  • Câu 15: Nhận biết

    Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất được kí hiệu là \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o}, là lượng nhiệt kèm theo khi phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì

    Khi phản ứng tỏa nhiệt thì \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} < 0.

    Khi phản ứng thu nhiệt thì \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} > 0.

  • Câu 16: Nhận biết

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị

    Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.

  • Câu 17: Nhận biết

    Một phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng

    Phản ứng có \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 < 0 là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 18: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai về enthalpy của 1 chất?

    Enthalpy tạo thành của một chất có chất tham gia phải là đơn chất bền nhất.

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Cho các phản ứng đốt cháy butane sau:

    C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

    Liên kết C-CC-HO=OC=OO-H
    Phân tửC4H10C4H10O2CO2H2O
    Eb (kJ/mol)346418495799467

    Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước chứa 3 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 50% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường

     {\mathrm C}_4{\mathrm H}_{10}\;\mathit(g\mathit)+\;\frac{13}2{\mathrm O}_2\;\mathit(g\mathit)\mathit\;ightarrow\;4{\mathrm{CO}}_2\mathit(g\mathit)\mathit\;+\;5{\mathrm H}_2\mathrm O\mathit(g\mathit)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 3.EC−C + 10.EC−H + 6,5.EO=O −4.2.EC=O −5.2.EO−H

                 =  3.346 + 10.418 + 6,5.495 − 8.799 − 10.467

                 = − 2626,5 kJ

    Nhiệt lượng cần dùng để đốt cháy 12 kg butane là

    \mathrm Q\;=\;\frac{12.10^3.2626,5}{58}\approx543413,8\;\mathrm{kJ}

    \Rightarrow Nhiệt cần đun 1 ấm nước là: 3.103.4,2.(100 - 25) = 945000 J = 945 kJ

    \Rightarrow Số ấm nước cần tìm là:

    \frac{543413,8.50\%}{945}\approx287\;\mathrm{ấm}

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho dữ liệu sau:

    (NH2)2CO (s) + H2O (l) → CO2 (k) + 2NH3 (k)

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của (NH2)2CO = -76,3 kcal/mol

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của H2O = -68,3 kcal/mol

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của CO2 = -98,7 kcal/mol

    \triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 của NH3 = -19,3 kcal/mol

    Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng?

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo công thức:

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(sp) - \textstyle\sum_{}\triangle_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(cđ)

    r = -19,3.2 – 98,7 – (- 68,3 – 76,3) = 7,3 kJ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 5. Năng lượng hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo