Các phản ứng khác nhau thì
Các phản ứng khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau, có phản ứng xảy ra nhanh, có phản ứng xảy ra chậm.
Các phản ứng khác nhau thì
Các phản ứng khác nhau xảy ra với tốc độ khác nhau, có phản ứng xảy ra nhanh, có phản ứng xảy ra chậm.
Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất ở trạng thái nào dưới đây tham gia?
Diện tích tiếp xúc tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Cho 5,6 gam lá sắt kim loại vào 50 ml dung dịch acid HCl 3M ở nhiệt độ 30oC. Trường hợp nào sau đây sẽ không làm tăng tốc độ phản ứng?
Thay 5,6 gam lá sắt bằng 2,8 gam lá sắt Giảm lượng chất phản ứng
Tốc độ phản ứng giảm.
Tăng nhiệt độ phản ứng lên 50oC Tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
Thay 5,6 gam lá sắt bằng 5,6 gam bột sắt Tăng diện tích tiếp xúc
Tốc độ phản ứng tăng.
Thay acid HCl 3M thành acid HCl 4M Tăng nồng độ phản ứng
Tốc độ phản ứng tăng.
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc tan trong dung dịch hydrochloric acid:
• Nhóm thứ nhất: Cân miếng zinc 1 g và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch acid HCl 2M.
• Nhóm thứ hai: Cân 1 g bột zinc và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch acid HCl 2M. Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
Zinc ở dạng bột có diện tích bề mắt tiếp xúc lớn hơn Tốc độ phản ứng nhanh hơn
Bọt khi thoát ra mạnh hơn.
Một phản ứng đơn giản: A
B, sau 540 giây lượng chất ban đầu chỉ còn lại là 32,5%. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất A là
Sau 540 giây lượng chất đầu chỉ còn lại 32,5% nên ta có:
= 1,25.10-3CA (M/s)
Cho phản ứng phân hủy N2O5:
2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng biểu thức nào trong những biểu thức sau?
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
là
.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
(3) 4Na + O2 → 2Na2O
(4) CH3COOH + C2H5OH → CH3OOC2H5 + H2O
Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh?
Các phản ứng xảy ra nhanh: (1), (3).
Các phản ứng xảy ra chậm: (2), (4).
Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất khí tham gia.
Kết luận nào sau đây sai?
Chỉ phản ứng hóa học có sự tham gia của chất khí, thì áp suất mới có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng nào?
Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố nhiệt độ.
Sự thay đổi nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng.
Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ làm tăng tốc độ phản ứng.
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng:

Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng
Theo đồ thị ta thấy khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn đúng vì khi nghiền nhỏ CaCO3 làm cho diện tích tiếp xúc lớn hơn
tốc độ phản ứng tăng
phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn.
Cho phản ứng A + 2B → C
Nồng độ ban đầu của [A] = 0,3M, [B] = 0,5M, hằng số tốc độ k = 0,4. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là:
A + 2B → C
Tốc độ ban đầu:
Vban đầu = k.[A].[B]2= 0,4.[0,3].[0,5]2 = 0,3 mol/ls
Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng:
- Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
- Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng
- Khi tăng áp suất (đối với phản ứng có chất khí), tốc độ phản ứng tăng
- Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học (cụ thể là làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng) nhưng vẫn bảo toàn về chất và lượng khi phản ứng kết thúc
Vậy:
- Các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng là (1), (2), (4) và (5).
- Biện pháp (3) chỉ mô tả cách thu khí oxygen.
Tốc độ của một phản ứng tăng lên bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ của phản ứng từ 200oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC, tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
Cứ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần
Vậy tăng từ 00C lên 400C thì tốc độ phản ứng tăng lên là:
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần.
Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.
Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?
Khi cho tàn đóm vào bình oxygen nguyên chất ⇒ nồng độ oxygen tăng cao ⇒ tốc độ phản ứng tăng ⇒ tàn đóm đỏ bùng cháy.
Vậy yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp trên là nồng độ.
Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2
2AB được tính theo biểu thức: v = k.CA2.CB2
Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên?
Từ biểu thức: v = k.CA2.CB2 ta thấy tốc độ phản ứng phụ thuộc vào tích nồng độ A2 và B2 là chất tham gian phản ứng Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn ⇒ tăng diện tích bề mặt của củi ⇒ Yếu tố diện tích tiếp xúc.
Quạt gió vào bếp than để than cháy nhanh hơn ⇒ tăng nồng độ oxygen cho phản ứng cháy ⇒ Yếu tố nồng độ.
Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh ⇒ giảm nhiệt độ để các phản ứng phân hủy diễn ra chậm hơn ⇒ Yếu tố nhiệt độ.
Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể ⇒ enzyme là chất xúc tác sinh học. ⇒ Yếu tố xúc tác.