Tốc độ trung bình của phản ứng là
Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
Tốc độ trung bình của phản ứng là
Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào xảy ra nhanh?
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?
Khi áp suất tăng thì nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn), để ủ rượu?
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Khi cho cùng một lượng dung dịch H2SO4 vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
Khi tăng nồng độ các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) ⟶ 2CO2(g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, nồng độ O2 không đổi.
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là:
Nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, ta có:
= k.(2.CCO)2.CO2 =
=
Vậy tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần.
Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau:
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Cu bám vào lá Fe tạo cặp ăn mòn điện hóa Fe-Cu, trong đó H2 thoát ra chủ yếu từ bề mặt Cu nên việc tiếp xúc giữa Fe và H+ tốt hơn Tốc độ phản ứng tăng.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi:
Nồng độ không thay đổi Tốc độ phản ứng không thay đổi
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt:
Tăng diện tích tiếp xúc Tốc độ phản ứng tăng
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Nồng độ dung dịch giảm Tốc độ phản ứng giảm
Khi cho hydrocholoric acid tác dụng với potassium permanganate (rắn) để điều chế chlorine, khí chlorine sẽ thoát ra nhanh hơn khi:
Cho phản ứng hóa học: H2(g) + I2(g) → HI(g). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất sản phẩm là:
Chất sản phẩm là HI. Tốc độ phản ứng tính theo nồng độ chất sản phẩm là:
Để cắt sắt, thép người ta thường dùng đèn xì oxygen-acetylene. Khi đốt cháy acetylene, nhiệt lượng giải phóng lớn nhất khi acetylene cháy trong
Để cắt sắt, thép người ta thường dùng đèn xì oxygen-acetylene. Khi đốt cháy acetylene, nhiệt lượng giải phóng lớn nhất khi acetylene cháy trong khí oxygen nguyên chất.
Phát biểu nào sau đây sai?
Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Phản ứng trong thí nghiệm nào dưới đây có tốc độ lớn nhất?
Zn(s) + 2HCl(aq) ⟶ ZnCl2(aq) + H2(g)
Cùng 1 lượng Zn thì Zn dạng bột sẽ có diện tích tiếp xúc bề mặt lớn hơn nên tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn.
Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh, do đó ở nhiệt độ 40°C tốc độ phản ứng cao hơn ở 30°C.
Vậy thí nghiệm: a gam Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M ở 40°C sẽ có tốc độ phản ứng lớn nhất.
Những ngày Tết, lượng thực phẩm nhiều được bảo quản trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn, tốc độ phản ứng trên chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Quá trình bảo quản thực phẩm là hạn chế vi khuẩn hoạt động phá huỷ thức ăn, khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ giảm khả năng hoạt động của vi khuẩn, làm chậm quá trình phá huỷ thức ăn.
Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2
2HCl
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là:
H2 + Cl2 2HCl
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là:
Cho phản ứng: A+ 2B → C
Nồng độ ban đầu các chất: CA = 0,3M; CB = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.
Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2
Nồng độ tại thời điểm t:
CA’ = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol/l)
CB’ = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol/l)
V = k.CA’.CB’2 = 0,4.0,2.0,32 = 0,0072 mol/(l.s)
Hằng số tốc độ phản ứng k bằng vận tốc tức thời
khi nào?
Hằng số tốc độ phản ứng k bằng vận tốc tức thời khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1M), khi đó k là tốc độ phản ứng và được gọi là tốc độ riêng.
Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) Fe3O4(s) + 4CO(g) → 3Fe(s) + 4CO2(g)
(b) 2NO2(g) → N2O4(g)
(c) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
(d) CaO(s) + SiO2(s) → CaSiO3(s)
(e) CaO(s) + CO2(g) → CaCO3(s)
Số phản ứng có tốc độ phản ứng thay đổi khi áp suất thay đổi là
Việc thay đổi áp suất chỉ làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng khi có chất khí tham gia.
⇒ Tốc độ các phản ứng (a), (b), (c), (e) thay đổi khi áp suất thay đổi.
Cho phản ứng hóa học: 2A + B → 2C
Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là
Sau 10 phút nồng độ của B còn lại là:
CB' = 20%.0,8 = 1,6(M)
Tốc độ trung bình của phản ứng là: