Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2 (g) ⟶ 2NH3 (g).

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng 3 lần.

    Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là:

    \mathrm v=\mathrm k.\mathrm C_{{\mathrm H}_2}^3.{\mathrm C}_{{\mathrm N}_2}

     Nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng lên 3 lần, ta có:

    v' = k.(3CH2)3.(3.CN2) = 81.\mathrm k.\mathrm C_{{\mathrm H}_2}^3{\mathrm C}_{{\mathrm N}_2} = 81v

     Vậy tốc độ phản ứng tăng 81 lần. 

  • Câu 2: Nhận biết

    Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

     Sử dụng yếu tố nồng độ, thí nghiệm 1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn \Rightarrow Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Zinc đang phản ứng mạnh với hydrochloric acid, nếu cho thêm muối sodium acetat vào dung dịch thì thấy phản ứng:

    Khi thêm muối sodium acetat vào dung dịch thì muối có phản ứng với HCl, nên nồng độ HCl giảm ⇒Tốc độ phản ứng của Zinc với HCl giảm

    Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác

  • Câu 4: Nhận biết

    Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là

     Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là γ.

  • Câu 5: Nhận biết

    Yếu tố nào liên quan đến sự ảnh hưởng của xúc tác với tốc độ phản ứng?

     Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng được giải thích dựa vào năng lượng hoạt hóa. Đây là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.

    Khi có xúc tác, phản ứng sẽ xảy ra qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều có năng lượng hoạt hóa thấp hơn so với phản ứng không xúc tác. Do đó số hạt có đủ năng lượng hoạt hóa sẽ nhiều hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

     Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nhận định nào dưới đây đúng?

    Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn. Khi đó, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Đối với phản ứng: A + 3B → 2C, phát biểu nào sau đây đúng?

     Ta có: 

    \overline{\mathrm v}=-\frac13.\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm B}}{\triangle\mathrm t}=\frac12\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm C}}{\triangle\mathrm t}

    \Rightarrow-\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm B}}{\triangle\mathrm t}:\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm C}}{\triangle\mathrm t}=\frac12:\frac13=\frac32

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho một mẩu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu

    • Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào \Rightarrow Làm tăng tốc độ phản ứng

    • Cho thêm 500 ml dung dịch 1,0M vào hệ ban đầu:

     

    Nồng độ mới của acid:

     {\mathrm C}_{\mathrm M}=\;\frac{0,5.1+0,2.2}{0,5+0,2}=\frac97<2 

    \Rightarrow Giảm nồng độ acid \Rightarrow Tốc độ phản ứng giảm

    • Tăng nhiệt độ phản ứng \Rightarrow Tăng tốc độ phản ứng

    • Cho thêm 100 ml dung dịch HCl 4,0 M vào hệ ban đầu.

    Nồng độ mới của acid:

     {\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{0,1.4+0,2.2}{0,1+0,2}=\frac83\;>\;2 

    \Rightarrow Tăng nồng độ acid \Rightarrow Tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 10: Nhận biết

    Dựa vào yếu tố diện tích tiếp xúc

     Cho các yếu tố sau:

    (a) Nồng độ

    (b) Nhiệt độ

    (c) Chất xúc tác

    (d) Áp suất

    (e) Khối lượng chất rắn

    (f) Diện tích bề mặt chất rắn

    Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    Có 5 yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là:

    - Nồng độ

    - Nhiệt độ

    - Chất xúc tác

    - Áp suất

    - Diện tích bề mặt chất rắn

  • Câu 11: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây sai?

    Chỉ phản ứng hóa học có sự tham gia của chất khí, thì áp suất mới có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120oC so với 100oC khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.

    Áp dụng mối liên hệ của hệ số Van’t Hoff với tốc độ và nhiệt độ ta có: 

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm T}_2-{\mathrm T}_1}{10}

    Trong đó giá trị γ = 2 – 4 

     Với γ = 2 ⇒  \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^\frac{120-100}{10}

    Vậy tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin sẽ tăng lên ít nhất 4 lần khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường. 

  • Câu 13: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây không đúng ?

    Nấu thực phẩm trên núi cao (áp suất thấp) thực phẩm lâu chín hơn.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho phản ứng: 2SO2 + O2 \leftrightharpoons 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần khi:

    Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng \Rightarrow Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: 

    \overline{\mathrm v}=\mathrm{kC}_{\mathrm{SO}2}^2.{\mathrm C}_{{\mathrm O}_2}

    - Khi tăng nồng độ của SO2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22 = 4 lần.

    - Khi tăng nồng độ của SO2 lên 4 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 42 = 16 lần.

    - Khi tăng nồng độ của O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

    - Khi tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22.2 = 8 lần.

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.

    Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l . Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?

     Tốc độ trung bình của phản ứng 

    \overline v=\;\frac{\triangle C}{\triangle_t}=\frac{\;0,01\;-0,008\;}{20\;}=10^{-4}\;\;mol/(L.s).

  • Câu 16: Nhận biết

    Khi nào tốc độ của phản ứng tăng?

     Tốc độ của phản ứng tăng khi: tăng nồng độ, tăng áp suất chất khí phản ứng, tăng nhiệt độ, tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học sau:

    Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)

    Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    Thể tích dung dịch sulfuric acid không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là

    Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là tốc độ tức thời của phản ứng.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chẻ củi nhỏ khi đốt để nhanh cháy hơn là vận dụng yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng nào sau đây?

    Chẻ củi nhỏ khi đốt để nhanh cháy hơn là vận dụng yếu tố diện tích bề mặt để làm tăng tốc độ phản ứng.

  • Câu 20: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất sản phẩm trong một đơn vị

    Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo