Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng:

     Khi đốt củi, nếu thêm 1 ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn, nhưng dầu hỏa không phải chất xúc tác. Vì chất xúc tác không bị hao hụt trong quá trình phản ứng.

    Trong quá trình làm sữa chua lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua, sau đó bảo quản ở nhiệt độ thấp để kìm hãm tốc độ phản ứng của quá trình này.

    Dùng quạt thông gió trong bễ lò rèn là vận dụng yếu tố nồng độ, ở đây là nồng độ oxygen

  • Câu 2: Nhận biết

    Những ngày Tết, lượng thực phẩm nhiều được bảo quản trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn, tốc độ phản ứng trên chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

    Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Quá trình bảo quản thực phẩm là hạn chế vi khuẩn hoạt động phá huỷ thức ăn, khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ giảm khả năng hoạt động của vi khuẩn, làm chậm quá trình phá huỷ thức ăn.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất xúc tác là chất

    Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch.

    Phản ứng không phải là phản ứng thuận nghịch.

    Fe (s) + H2SO4 (aq) → FeSO4 (aq) + H2(g).

  • Câu 5: Nhận biết

    Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất ở trạng thái nào dưới đây tham gia?

    Diện tích tiếp xúc tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 6: Nhận biết

    Tại sao nhiều phản ứng hóa học trong công nghiệp cần tiến hành ở nhiệt độ cao và sử dụng chất xúc tác?

    Do trong công nghiệp cần sản xuất các chất với một lượng lớn, thời gian sản xuất nhanh để đạt hiệu quả kinh tế nên nên cần tốc độ phản ứng nhanh.

    Ở nhiệt độ thường, tốc độ các phản ứng xảy ra chậm nên cần thêm xúc tác và tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho phản ứng:

    Zn(s) + 2HCl(aq) ightarrow ZnCl2(aq) + H2(g)

    Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:

    Tăng nồng độ HCl lên thì số phân tử HCl sẽ tăng, do đó số lần va chạm hiệu quả giữa phân tử Zn và HCl sẽ tăng lên, do đó tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Phát biểu "Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1" không đúng vì: Phản ứng đơn giản là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn duy nhất, chất phản ứng tạo thành sản phẩm không qua một chất trung gian nào khác.

  • Câu 9: Nhận biết

    Năng lượng hoạt hóa là gì?

    Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho phản ứng phân hủy N2O5:

    2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

    Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng biểu thức nào trong những biểu thức sau?

    Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

    \overline{v} =
\frac{{\mathrm{\Delta}C}_{O_{2}}}{\mathrm{\Delta}t} =
\frac{1}{4}.\frac{{\mathrm{\Delta}C}_{{NO}_{2}}}{\mathrm{\Delta}t} = -
\frac{1}{2}.\frac{{\mathrm{\Delta}C}_{{N_{2}O}_{5}}}{\mathrm{\Delta}t}.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

    Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,05 mol/L, sau 90 giây phản ứng nồng độ Br2 là 0,041 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 90 giây tính theo Br2 là?

    {\mathrm v}_{\mathrm{tb}}=-\frac1{\mathrm a}.\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac{0,041-0,05}{90}=10^{-4}\;(\frac{\mathrm{mol}}{\mathrm L.\mathrm s})

  • Câu 12: Nhận biết

    Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại. Cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong quá trình trên:

    Yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong quá trình trên bề mặt tiếp xúc.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm:

    - Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).

    - Rót 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào mỗi bình.

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl ightarrow CaCl2 + CO2­ + H2O.

    Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

    \Rightarrow Phản ứng trong bình (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate, những biện pháp nào dưới đây được sử dụng nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?

    (1) Dùng chất xúc tác MnO2.

    (2) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.

    (3) Dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxygen.

    (4) Dùng potassium chlorate và manganese dioxide khan.

    Hãy chọn các biện pháp đúng?

     Các biện pháp được sử dụng nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng:

    (1) Dùng chất xúc tác MnO2

    (2) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao

    (4) Dùng potassium chlorate và manganese dioxide khan

  • Câu 15: Thông hiểu

    Khi cho hydrochloric acid tác dụng với potassium penmanganat (rắn) để điều chế khí chlorine, để khí chlorine thoát ra nhanh hơn, ta phải dùng

    Khi cho hydrochloric acid tác dụng với potassium permanganate (rắn) để điều chế khí chlorine (Cl2), khí Cl2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng hydrochloric acid đặc và đun nhẹ hỗn hợp. 

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phản ứng trong thí nghiệm nào dưới đây có tốc độ lớn nhất?

    Zn(s) + 2HCl(aq) ⟶ ZnCl2(aq) + H2(g)

    Cùng 1 lượng Zn thì Zn dạng bột sẽ có diện tích tiếp xúc bề mặt lớn hơn nên tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn.

    Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh, do đó ở nhiệt độ 40°C tốc độ phản ứng cao hơn ở 30°C.

    Vậy thí nghiệm: a gam Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M ở 40°C sẽ có tốc độ phản ứng lớn nhất.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố 

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là

     Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho phản ứng hóa học sau:

    Mg (s) + 2HCl (aq) → MgCl2 (aq) + H2 (g)

    Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của HCl trong 40 giây là

    Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là: 

    \overline{\mathrm v}=-\frac12.\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm{HCl}}}{\triangle\mathrm t}=-\frac12.\frac{0,4-0,6}{40}=2,5\times10^{-3}(\mathrm M/\mathrm s)

  • Câu 20: Nhận biết

    Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

     Sử dụng yếu tố nồng độ, thí nghiệm 1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn \Rightarrow Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo