Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm Halogen

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm Halogen giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Dẫn khí chlorine vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Xác định nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu?

    Cl2 + KBr → KCl + Br2

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm{muối}}\;=\;\frac{4,45}{80-35,5}\;=\;0,1\;\mathrm{mol}

    ⇒ mKBr = 0,1.119 = 11,9 gam

    \mathrm C\%_{\mathrm{KBr}}\;=\;\frac{11,9}{200}\;=\;5,95\%

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    I2 có tính oxi hóa yếu hơn Br2 → Không đẩy được ion Br ra khỏi dung dịch muối 

  • Câu 3: Nhận biết

     Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

    AgBr (silver bromide), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại silver (ở dạng bột màu đen) và bromine (ở dạng hơi)

    2AgBr \overset{ánh\
sáng}{ightarrow} 2Ag + Br2

  • Câu 4: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, halogen X2 là chất rắn dạng tinh thể đen tím, khi đun nóng X2 rắn biến thành hơi, không qua trạng thái lỏng. X2 là chất nào sau đây?

    Ở điều kiện thường, halogen I2 là chất rắn dạng tinh thể đen tím, khi đun nóng I2 rắn biến thành hơi, không qua trạng thái lỏng

  • Câu 5: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây là chất lỏng?

    Ở điều kiện thường, bromine là chất lỏng.

  • Câu 6: Nhận biết

    Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là:

     HF có thể tạo ra liên kết hydrogen với nước.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các dung dịch sau: NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên?

    Dấu hiệu nhận biết:

    Thuốc thử/chấtNaClKIMg(NO3)2AgNO3
    HClKhông phản ứngKhông phản ứngKhông phản ứngKết tủa trắng
    AgNO3Kết tủa trắngKết tủa vàng đậmKhông phản ứng 

    Phương trình hóa học:

    AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

    AgNO3 + KI → AgI↓ + KNO3

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho phản ứng: aNaI + bH2SO4 → cNaHSO4 + dI2 + eH2S + fH2O. Tổng hệ số cân bằng là

    \mathrm Na\overset{-1}{\mathrm I}+{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\overset{t^{\circ} }{ightarrow}  {\overset0{\mathrm I}}_2\;+\;{\mathrm H}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;{\mathrm Na}_2{\mathrm{SO}}_4\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    \Rightarrow 8NaI + 9H2SO4 ⟶ 4I2 + H2S + 8NaHSO4 + 4H2O

    \Rightarrow Tổng hệ số cân bằng là: 8 + 9 + 8 + 4 + 1 + 4 = 34 

  • Câu 9: Nhận biết

    Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương?

    Iodine là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng vói lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là.

    CaOCl2 + 2HCl đặc → CaCl2 + Cl2 + H2O

    1 mol →                                    1 mol

    2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    1 mol →                                                       2,5 mol

    K2Cr2O7 + 14HCl đặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    1 mol →                                                      3 mol

    MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    1 mol →                                 1 mol

    Vậy cùng 1 mol thì K2Cr2O7 sẽ cho nhiều khí Cl2 nhất.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Đặc điểm nào dưới đây không phải đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

    Trong tất cả các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1 do F có độ âm điện lớn nhất.

    Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1; +3; +5; +7

  • Câu 12: Nhận biết

    Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng điều kiện thường là

     Ở điều kiện thường Br2 tồn tại ở thể lỏng.

  • Câu 13: Vận dụng

    Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí chlorine dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:

    Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng clo tham gia phản ứng.

    Ta có:

    mCl2 = 106,5 g \Rightarrow nCl2 = \frac{106,5}{71} = 1,5 mol

    Phương trình hóa học:

    2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    Ta có:

    nAl = \frac23. nCl2 = 1,5 = 1 mol

    \Rightarrow mAl = 1.27 = 27 gam

  • Câu 14: Nhận biết

     Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch acid trong dãy nào dưới đây:

    Do HF ăn mòn thủy tinh nên không đựng được trong bình thủy tinh.

    \Rightarrow Phương án đúng là: HCl, H2SO4, HNO3.

  • Câu 15: Nhận biết

    Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là

    Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là AgNO3.

    - Phản ứng tạo kết tủa trắng là KCl:

    KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

    - Phản ứng tao kết tủa vàng là NaI:

    NaI + AgNO3 → AgI + KNO3

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M

    mrắn sau − mM = mX

    ⇒ 71.nCl2 + 32.nO2 = 23 − 7,2 = 15,8 g           (1)

    ⇒ nkhí = nCl2 +nO2 = 0,25 mol                         (2)

    Giải hệ (1) và (2) ⇒ nCl2 = 0,2; nO2 = 0,05 mol

    Gọi hóa trị của M là x

    Quá trình nhận electron:

    {\overset0{\mathrm{Cl}}}_2+2\mathrm e\;ightarrow2\overset{-1}{\mathrm{Cl}}

    0,2    ightarrow         0,4

    {\overset0{\mathrm O}}_2\;+\;4\mathrm e\;ightarrow2\overset{-2}{\mathrm O}

    0,05       ightarrow    0,2

    Bảo toàn electron: ne nhận = ne nhường = 0,6 

      \overset0{\mathrm M}\;ightarrow\overset{+\mathrm x}{\mathrm M}\;+\;\mathrm{xe}

    0,6/x    \leftarrow     0,6

     \Rightarrow\mathrm M\;=\frac{7,2}{\displaystyle\frac{0,6}{\mathrm x}}\;=12\mathrm x\;

    \Rightarrow x = 2, M = 24 (Mg) 

  • Câu 17: Thông hiểu

    Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được:

    Điện phân dung dịch NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Lúc đầu dung dịch có pH nhỏ hơn 7, trong quá trình điện phân, HCl bị điện phân trước làm nồng độ H+ giảm nên pH bắt đầu tăng, khi H+ bị điện phân hết thì dung dịch có pH = 7. Tiếp đó NaCl bị điện phân làm cho nồng độ OH- tăng lên \Rightarrow pH tiếp tục tăng lên lớn hơn 7.

    2\mathrm{HCl}\;\xrightarrow{\mathrm{đpdd}}\;+\;{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm{Cl}}_2

     2\mathrm{NaCl}\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{\mathrm{có}\;\mathrm{màng}\;\mathrm{ngăn}}]{\mathrm{điện}\;\mathrm{phân}}\;+\;{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm{Cl}}_2\;+2\mathrm{NaOH}

  • Câu 18: Nhận biết

    Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5?

     Nhóm VIA hay nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.

  • Câu 19: Nhận biết

    Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hydrochloric trong phòng thí nghiệm?

    Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrochloric bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

    NaCl rắn + H2SO4 đặc  → NaHSO4 + HCl.

  • Câu 20: Vận dụng

    Thêm 78 ml dung dịch AgNO3 10% (D = 1,09 g/ml) vào dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5 M. Phần trăm khối lượng KBr trong hỗn hợp muối ban đầu là

     mdd AgNO3 = D.V = 1,09.78 = 85,02 g

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{AgNO}}_3}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;{\mathrm{AgNO}}_3}}.100\%\;\Leftrightarrow10\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{AgNO}}_3}}{85,02}.100\%

    ⇔ mAgNO3 = 8,502g ⇔ nAgNO3 = 0,05 mol 

    KBr + AgNO3 → KNO3 + AgBr

    x            x

    NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3

    y           y

    Phần nước lọc phản ứng tác dụng với dung dịch HCl ⇒ AgNO3 còn dư 

    \mathrm{CM}\;(\mathrm{HCl})\;=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{HCl}}\;}\Leftrightarrow1,5\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}}{13,3.10^{-3}}

    \Leftrightarrow nHCl = 0,02 mol 

     AgNO3 + HCl → AgCl + HNO

      0,02       0,02

     Ta có hệ phương trình: 

    \left\{\begin{array}{l}119\mathrm x\;+\;150\mathrm y\;=\;3,88\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;+\;0,02\;=\;0,05\;\end{array}\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,02\\\mathrm y\;=\;0,01\end{array}ight.ight.

    Phần trăm khối lượng của KBr:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{KBr}}=\frac{0,02.119}{3,88}.100\%\;=61,34\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm Halogen Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo