Sản phẩm tạo thành khi cho dây sắt cháy trong khí khí chlorine là
Sản phẩm tạo thành khi cho dây sắt cháy trong khí khí chlorine là
Các nguyên tử halogen
Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:
ns2np5 + 1e → ns2np6
Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng vói lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là.
CaOCl2 + 2HCl đặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
1 mol → 1 mol
2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
1 mol → 2,5 mol
K2Cr2O7 + 14HCl đặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
1 mol → 3 mol
MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1 mol → 1 mol
Vậy cùng 1 mol thì K2Cr2O7 sẽ cho nhiều khí Cl2 nhất.
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF.
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Phương trình hóa học viết sai là: Cl2 + Fe → FeCl2.
Sửa lại: 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.
Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Dùng AgNO3 có thể nhận biết 3 dung dịch trên:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
kết tủa trắng
AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3
kết tủa vàng nhạt
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3
kết tủa vàng
AgNO3 + NaF → Không có hiện tượng.
Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromide từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromide phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hỏi việc tiêu hao chlorine như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lý thuyết?
Gọi công thức muối bromide là: MBr (M: là Na và K)
2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2
Theo lí thuyết: 71 160 tấn
x 1 tấn
Theo bài ra lượng Cl2 thực tế dùng hết là 0,6 tấn.
⇒ Việc tiêu hao chlorine vượt lý thuyết là:
Phát biểu nào sau đây sai?
Hydrogen chloric tan rất nhiều trong nước.
Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Tên và khối lượng của halogen trên là
Gọi số mol X2 là a mol.
X2 + Mg → MgX2
a → a
3X2 + Al → 2Al2X3
a → 2/3a
Theo bảo toàn khối lượng với mỗi phản ứng:
mX2 = 19 – 24a = 17,8 – 2/3a.27 a = 0,2 mol.
MMgX2 = 19/0,2 = 95 = 24 + 2MX
MX = 35,5
X là chlorine
mCl2 = 0,2.71 = 14,2 gam
Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không thu được kết tủa?
Khi đổ dung dịch AgNO3 vào các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI có hiện tượng:
- Không hiện tượng: NaF (không phản ứng) → không thu được kết tủa
- Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl
AgNO3 + NaCl →AgCl↓ + NaNO3
- Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt: NaBr
AgNO3 + NaBr →AgBr↓ + NaNO3
- Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm: NaI
AgNO3 + NaI →AgI↓ + NaNO3
Trong công nghiệp, nước Javen được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa chất X trong thùng điện phân không có màng ngăn. X là
Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực.
Để trung hòa 200 ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M. Giá trị của V là bao nhiêu?
nHCl = 0,2.0,3 = 0,06 mol
nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O (1)
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O (2)
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
nBa(OH)2 = 1/2nHCl + nH2SO4 = 1/2.0,06 + 0,02 = 0,05 mol
VBa(OH)2 = 0,05:0,25 = 0,2 lít = 200 ml
Trong y học, dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc sát trùng?
Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
Từ hai tấn muối ăn có chứa 5% tạp chất, người ta điều chế được 2500 lít dung dịch HCl 37% (d = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với H2SO4 đậm đặc và đun nóng. Hiệu suất của quá trình điều chế là:
Lượng NaCl nguyên chất:
mNaCl nguyên chất = 2000.95% = 1900 kg
Lượng HCl thu được theo lí thuyết :
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
m: 58,5 36,5
m: 1900 x
⇒ x = 1185,47 kg
Lượng HCl thu được theo thực tế:
mHCl tt = 2500.1,19.37% = 1100,75 kg
Hiệu suất của quá trình điều chế:
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. Đúng || Sai
(b) Ion F– và Cl– không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. Đúng || Sai
(c) Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. Sai || Đúng
(d) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide giảm dần từ HF đến HI. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. Đúng || Sai
(b) Ion F– và Cl– không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. Đúng || Sai
(c) Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. Sai || Đúng
(d) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide giảm dần từ HF đến HI. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) sai. Các hydrogen halide không làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) sai. Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np5ns2.
(2). Tính acid HF > HCl > HBr > HI.
(3). Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
(4). Fluorine luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(1) Sai vì Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5
(2) Sai vì tính acid HI > HBr > HCl > HF
Cho các phát biểu sau:
(1) Màu sắc các halogen đậm dần từ Fluorine đến Iodine.
(2) Các đơn chất halogen đều là chất khí ở nhiệt độ thường.
(3) Trong hợp chất với hydrogen và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.
(4) Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ Fluorine đến Iodine.
(5) Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng. F2 (lục nhạt), Cl2 ( vàng lục), Br2 (nâu đỏ), I2 (đen tím).
(2) Sai. Br2 (chất lỏng), I2 (chất rắn).
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng
Để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ... Khí chlorine thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí chlorine sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí chlorine lần lượt qua các bình:
- Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại hydrogen chloride (HCl);
- Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.
Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?
Hydrofluoric acid được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh.
Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là
Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là chlorine.