Sulfur thể hiện tính khử trong phản ứng
Sulfur thể hiện tính khử khi nhường electron:
Sulfur thể hiện tính khử trong phản ứng
Sulfur thể hiện tính khử khi nhường electron:
Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá - khử trong sơ đồ là
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là: (1), (2), (3)
H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào sau đây:
H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải giấy có thể làm chúng hóa đen do tính háo nước.
Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,479 lít khí thoát ra (đkc). Hỗn hợp X có khối lượng là
Gọi số mol của NH4Cl là x mol; (NH4)2SO4 là y mol.
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↓ + 2H2O
x → x
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↓ + 2H2O
y → y → 2y
nBaSO4 = y = 0,04 mol
nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol
x = 0,02 mol
mX = 0,02.53,5 + 0,04.132 = 6,35 gam
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là
Công thức của nitrogen dioxide là NO2.
Tính khử của NH3 do
Tính khử của NH3 do trong phân tử NH3, nguyên tử N có số oxi hóa thấp là -3.
Nung hỗn hợp X gồm Fe và S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,9748 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Theo đề bài, iron còn dư sau khi phản ứng với sulfur
Phương trình hóa học
Fe + S FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
Ta có:
nhh khí = 2,9748 : 24,79 = 0,12 (mol)
Xét phương trình phản ứng
nFe(3) + nFeS = nhh khí = 0,12 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
⇒ nFe = 0,12 mol
⇒ mFe = 0,12. 56 = 6,72 (gam)
Hoà tan hết 9,4 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 1,85925 lít khí NO2 (đkc), sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp thành ta có theo đề bài
56x + 16y = 9,4 (1)
nNO2 = 1,85925 : 24,79 = 0,075 mol
Quá trình nhường nhận electron.
Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | N+5 + 1e → N+4 0,075 ← 0,075 O0 + 2e → O-2 y → 2y |
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3x - 2y = 0,075 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,125 mol; y = 0,15 mol
Ta có: nNO3- = 3nFe = 0,375 mol
⇒ mFe(NO3)3 = mFe + mNO3- = 0,125.56 + 0,375.62 = 30,25 (gam)
Công thức lewis của NH3 là
Công thức lewis của NH3 là
Sắp xếp theo thứ tự các bước sơ cứu khi bỏng acid sau:
(1) Sau khi ngâm bằng nước, cần tiến hành trung hòa acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng khoảng 2%.
(2) Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống bù nước điện giải rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
(3) Rửa ngay với nước lạnh nhiều lần, nếu vết bỏng ở vùng mặt nhưng acid chưa bắn vào mắt thì nhắm chặt mắt khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn vào mắt thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt và chớp nhiều lần để rửa acid.
Thứ tự các bước sơ cứu khi bỏng acid sau:
(3) Rửa ngay với nước lạnh nhiều lần, nếu vết bỏng ở vùng mặt nhưng acid chưa bắn vào mắt thì nhắm chặt mắt khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn vào mắt thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt và chớp nhiều lần để rửa acid.
(1) Sau khi ngâm bằng nước, cần tiến hành trung hòa acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng khoảng 2%.
(2) Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống bù nước điện giải rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Cho 23,2 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
nFeCO3 = 23,2 : 116 = 0,2 mol
⇒ Phản ứng tạo 0,2 mol Fe(NO3)3
⇒ Y có 0,2 mol Fe3+; 0,6 mol NO3- và H+.
Khi phản ứng với Cu:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
nCu = 3/2.nNO3- = 0,6.3/2 = 0,9 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
nCu = 1/2 .nFe3+ = 1/2.0,2 = 0,1 mol
⇒ nCu phản ứng = 0,9 + 0,1 = 1 mol
⇒ mCu = 1.64 = 64 gam.
Phú dưỡng là hiện tượng
Phú dưỡng là hiện tượng ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (nitrogen, photphorus).
Cho các phản ứng:
(1) FeO + 4HNO3 → Fe(NO3) 3 + NO2 + 2H2O
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3+ 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng acid - base là
Các phản ứng thuộc loại acid – base là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà không có sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Dung dịch NH3 có thể tác dụng với các dung dịch nào sau đây?
Dung dịch NH3 có thể tác dụng với các dung dịch: Fe(NO3)3, AlCl3
Phương trình phản ứng minh họa
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ⟶ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3NH4NO3
Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 20 gam NH4NO2 là
nNH4NO2 = 20 : 64 = 0,3125 (mol).
Phương trình hóa học
NH4NO2 N2 + 2H2O
Theo phương trình hóa học
→ nN2 = nNH4NO2 = 0,3125 mol
→ VNH4NO2 = 0,3125.22,4 = 7 (lít).
Điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver (bạc) tinh khiết, cần hòa tan mẫu silver vào dung dịch:
HNO3 là một acid mạnh và có tính oxi hoá mạnh nên hoà tan được bạc để tạo ra bạc nitrate.
Trong các kim loại sau: Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là:
Cu không tan trong dung dịch HCl
Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Mg, Zn.
Phương trình phản ứng minh họa
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Khí N2 không tác dụng với chất nào sau đây.
N2 không phản ứng được với NO2
6Li + N2 2Li3N
4Li + O2 2Li2O
N2 + 3H2 2NH3
Các số oxi hóa thường gặp của sulfur là
Các số oxi hóa thường gặp của sulfur: -2, 0, +4, +6.
Liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết:
Các liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết cộng hóa trị phân cực.