Trong khí quyển, phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là
Trong khí quyển, phản ứng N2 + O2 2NO chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrate (NO3-), được coi là một nguồn ung cấp đạm cho đất.
Trong khí quyển, phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là
Trong khí quyển, phản ứng N2 + O2 2NO chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrate (NO3-), được coi là một nguồn ung cấp đạm cho đất.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO chất này đóng vai trò là chất khử.
FeO thỏa mãn.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
Trong quá trinh tổng hợp ammonia theo quy trình Haber, xúc tác bột sắt có tác dụng:
Xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng dẫn đến tăng năng suất tổng hợp.
Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào acid H2SO4 là acid đặc ?
Phản ứng
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2.
H2SO4 đóng vai trò là acid đặc
Cho 1,92 gam Cu vào 100 mL dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đkc) là
nCu = 0,03 mol
nNO3- = nKNO3 = 0,1.0,16 = 0,016 mol
nH+ = 2.nH2SO4 = 2.0,1.0,4 = 0,08 mol
Mkhí = 15.2 = 30. Vậy xác định được là khí là NO.
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,03 0,08 0,016 mol
Theo phương trình có NO3- hết:
nkhí = nNO3- = 0,016 mol
Vkhí = 0,016.24,79 = 0,3967 lít
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Phương trình
2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2
Số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên NH3 là chất oxi hóa.
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
nNO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
0,1 0,1 mol
Ta có: 0,15 mol
2Fe + O2 → 2FeO
0,1 0,1 mol
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
0,05 0,025 mol
mhh X = 0,1. 72 + 0,025. 160 = 11,2 gam.
Thực hiện thí nghiệm nhúng 2 đũa thủy tính vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện.
Nhúng 2 đũa thủy tính vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện khói màu trắng
Do HCl đặc phản ứng với NH3 đặc tạo thành khói trắng NH4Cl
NH3 + HCl → NH4Cl
Nitric acid là một acid có tính
Nitric acid là một acid có tính acid mạnh nên có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ vàng (Au), platinum (Pt)...
Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu
Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng.
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là NO.
Phương trình phản ứng minh họa
N2 + O2 2NO
Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sánh như dầu do hình thành liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử.
Với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh động và các nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen nên dạng sánh như dầu.
Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH = nNaHSO3 + 2.nNa2SO3 x + 2y = 0,25 (1)
Bảo toàn nguyên tố S:
nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3 x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
mNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 gam
nNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 gam
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Trong phản ứng trên, Bromine đóng vai trò
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
S+4O2 + Br02 + H2O → 2HBr-1 + H2S+6O4
Trong phản ứng trên, Bromine đóng vai trò là chất oxi hóa
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là
N2 + 3H2 2NH3
Vbđ: x
Vpư: 0,25x → 0,5x
VCb: 0,75x 0,5x
Thể tích khí NH3 cần điều chế là 2 lít ⇒ 0,5x = 2 ⇔ x = 4.
Vậy để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần dùng 4 lít N2.
Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
Phương trình phản ứng minh họa
(NH4)2CO3 2NH3+ CO2+ H2O
NH4HCO3 NH3+ CO2+ H2O
NH4Cl NH3+ HCl.
Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sản phẩm khí thu được gồm có:
Phương trình phản ứng:
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O + 2CO2
Sản phẩm khí thu được gồm có: CO2 và SO2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là: N2 và Cl2 đều có tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường.
N2 trơ ở nhiệt độ thường
Để điều chế 2 lít ammonia từ nitrogen và hydrogen với hiệu suất 50% thì thể tích nitrogen cần dùng ở cùng điều kiện là
N2 + 3H2 2NH3
Theo phương trình phản ứng:
VH2 = .VNH3 = 6 lít
Do hiệu suất 50% nên:
VH2 thực tế = VH2/50% = 6/50% = 12 lít
HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào dưới đây
HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Fe2O3
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O