Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc có tỉ lệ thể tích bao nhiêu để có khả năng hòa tan platinum và vàng.
Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc có tỉ lệ thể tích 3:1 được gọi là nước cường toan có khả năng hòa tan platinum và vàng
Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc có tỉ lệ thể tích bao nhiêu để có khả năng hòa tan platinum và vàng.
Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc có tỉ lệ thể tích 3:1 được gọi là nước cường toan có khả năng hòa tan platinum và vàng
Chất nào sau đây có màu vàng?
Sulfur S có màu vàng
Nhận định nào sau đây không đúng về nitrogen.
Nitrogen tan tốt trong nước sai vì Nitrogen là chất khí tan rất ít trong nước.
Thực hiện thí nghiệm nhúng 2 đũa thủy tính vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện.
Nhúng 2 đũa thủy tính vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện khói màu trắng
Do HCl đặc phản ứng với NH3 đặc tạo thành khói trắng NH4Cl
NH3 + HCl → NH4Cl
Chọn ý kiến đúng hoặc sai về sulfur dioxide (SO2) trong các ý kiến sau.
(a) Không có độc tính đối với con người.Sai||Đúng
(b) Phản ứng được với đá vôi.Đúng||Sai
(c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch của con người,…Đúng||Sai
(d) Là oxide lưỡng tính.Sai||Đúng
Chọn ý kiến đúng hoặc sai về sulfur dioxide (SO2) trong các ý kiến sau.
(a) Không có độc tính đối với con người.Sai||Đúng
(b) Phản ứng được với đá vôi.Đúng||Sai
(c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch của con người,…Đúng||Sai
(d) Là oxide lưỡng tính.Sai||Đúng
(a) sai, SO2 là khí độc đối với con người, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp.
(b) đúng.
(c) đúng.
Chú ý: Bột đá vôi có thể phản ứng được SO2 theo phản ứng:
CaCO3(s) + SO2(g) ⟶ CaSO3(s) + CO2(g)
Phản ứng này được ứng dụng để xử lí khí thải SO2 từ nhà máy điện đốt than và dầu mỏ.
(d) sai vì SO2 là oxide acid.
Hiện tượng thu được khi cho Al vào dung dịch nitric acid đặc nguội là:
Al bị thụ động trong dung dịch nitric acid đặc nguội
Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng?
Dung dịch ammonia có môi trường base nên làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường e Al0 → Al+3 + 3e Mg0 → Mg+2 + 2e | Quá trình nhận e 2H+1 + 2e → H2 0,8 ← 0,4 |
Gọi x, y là số mol của NO và N2O ta có:
30x + 44y = 5,75 (1)
Phương trình phản ứng
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
3x ← x (mol)
2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O
8y ← y
⇒ 3x + 8y = 0,4.2 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:
x = 0,1 mol; y = 0,0625 mol
Thể tích khí = (0,1 + 0,0625).22,4 = 3,64 lít
Cho các thí nghiệm sau :
(1). NH4NO2 ![]()
(2). KMnO4 ![]()
(3). NH3 + O2 ![]()
(4). NH4Cl ![]()
(5). (NH4)2CO3 ![]()
(6). AgNO3 ![]()
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1). NH4NO2 N2↑ + 2H2O
(2). 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
(3). 4NH3 + 3O2 2N2↑+ 6H2O
(4). NH4Cl NH3 + HCl
(5). (NH4)2CO3 CO2 + 2NH3 + H2O
(6). AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol
mhỗn hợp = 27x + 56y = 11 (1)
Quá trình nhường - nhận electron:
Bảo toàn electron:
3.nAl + 3.nFe = 3.nNO x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,2; y = 0,1
mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Cho các nội dung sau:
(1) Sự phân hủy xác động thực vật bởi vi khuẩn sử dụng nhiều oxygen trong nước gây nên tình trạng thiếu oxygen nghiêm trọng, làm chết cả hệ sinh thái.
(2) Ánh sáng mặt trời bị cản trở làm ảnh hưởng đến quá trình quang hợp gây thiếu oxygen làm cho thực vật và động vật chết.
(3) Chất dinh dưỡng giúp thức vật và tảo sống trong nước phát triển ồ ạt.
(4) Phân bón và chất dinh dưỡng bị rửa trông xuống sông, ao, hồ, ...
Hãy sắp xếp các nội dung trên cho phù hợp trong quá trình hình thành hiện tượng phú dưỡng.
Quá trình hình thành hiện tượng phú dưỡng được sắp xếp theo thứ tự:
4 → 3 → 2 → 1.
Nung hỗn hợp X gồm Fe và S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,9748 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Theo đề bài, iron còn dư sau khi phản ứng với sulfur
Phương trình hóa học
Fe + S FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
Ta có:
nhh khí = 2,9748 : 24,79 = 0,12 (mol)
Xét phương trình phản ứng
nFe(3) + nFeS = nhh khí = 0,12 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
⇒ nFe = 0,12 mol
⇒ mFe = 0,12. 56 = 6,72 (gam)
Nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?
Ứng dụng của nitrogen
Để điều chế 12,395 lít NH3 (đkc), người ta cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với V mL dung dịch NaOH 2M. Tính giá trị của V.
Phương trình hóa học
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
mol: 0,5 ← 0,5
Thể tích dung dịch NaOH là:
Sulfur phản ứng với chất nào sau đây ngay ở nhiệt độ thường?
Sulfur phản ứng với Hg ngay ở nhiệt độ thường:
S + Hg → HgS
Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu chính được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố sulfur là
Trong công nghiệp, sulfuric acid chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc, đi từ nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2).
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42- trong dung dịch là ion Ba2+ (trong muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương úng là 1:3. Nung nóng X trong bình kín (450 °C, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
- Giả sử số mol ban đầu của N2 là 1 mol, của H2 là 3 mol.
⇒ Tổng số mol khí ban đầu là 4 mol.
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Ban đầu: 1 3 (mol)
Phản ứng: x 3x 2x (mol)
Cân bằng: 1 − x 3 − 3x 2x (mol)
⇒ Tổng số mol khí sau khi phản ứng là: 1 − x + 3 − 3x + 2x = 4 − 2x
- Số mol khí giảm so với ban đầu là 2x mol.
Hỗn hợp khí có số mol giảm đi 5% so với ban đầu nên: 2x = 5% × 4 ⇒ x = 0,1.
⇒ Hiệu suất của phản ứng là:
Trong quá trình tổng hợp ammonia theo quy trình Haber, khi đạt trạng thái cân bằng, hỗn hợp khí sẽ được:
Thời điểm cân bằng, nồng độ cả chất phản ứng và chất sản phẩm không đổi, hỗn hợp được qua hệ thống làm lạnh để hóa lỏng ammonia
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
Phản ứng Fe2O3 + HNO3 (đặc, nóng) HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.