Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều phản ứng với H2SO4 loãng
Dãy kim loại là Al, Fe, Mg.
Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều phản ứng với H2SO4 loãng
Dãy kim loại là Al, Fe, Mg.
Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH = nNaHSO3 + 2.nNa2SO3 x + 2y = 0,25 (1)
Bảo toàn nguyên tố S:
nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3 x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
mNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 gam
nNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 gam
Phân đạm urea có công thức là
Phân đạm urea có công thức là (NH2)2CO để cung cấp nguyên tố nitrogen cho đất và cây trồng.
Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
Hóa chất dùng để phân biệt là NaOH:
NH4Cl | Na2SO4 | Ba(HCO3)2 | |
NaOH | Tạo khí mùi khai | Không hiện tượng | Kết tủa trắng |
Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
nBaSO4 = 23,3 : 233 = 0,1 mol
Phương trình hóa học
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
0,1 ← 0,1 (mol)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học ta có: nSO2 = nH2SO4 = 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 BaSO4↓(trắng) + 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO chất này đóng vai trò là chất khử.
FeO thỏa mãn.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Nitrogen nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
Dãy chất nào nitrogen có số oxi hóa tăng dần là
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian.
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
Áp suất giảm 5% nên số mol cũng giảm 5%. Nếu ban đầu có 100 mol hỗn hợp thì sau phản ứng còn 95ml
Gọi:
Số mol N 2 ban đầu là x mol
Số mol H 2 ban đầu là y mol
Theo đề bài: x + y = 100 (1)
Phương trình: | N 2 + | 3H 2 | 2NH 3 |
Ban đầu | x | 3x | 0,2x |
Phản ứng | 0,1x | 0,3x | 0,2x |
Sau phản ứng | 0,9x | y - 0,3x | 0,2x |
Từ phương trình phản ứng ta có:
0,9x + y - 0,3x + 0,2x = 95 (2)
Từ (1) và (2) ta có
x = 25 và y = 75
Vậy ban đầu N2 (25%) và H2 (75%).
S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Trong phản ứng S vừa nhường electron vừa nhận electron Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Cho 2,8 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 3,3 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là
nFe = 0,05 mol; nFeS = 0,0375 mol
Fe + S FeS
mol: 0,0375 ← 0,0375
Hiệu suất phản ứng:
Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 2nCu
⇒ nSO2 = nCu = 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.
Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S. Số mol H2SO4 đã phản ứng là bao nhiêu?
Ta coi hỗn hợp kim loại là R, hóa trị n có số mol là a
⇒ Ra = 30
Ta có:
nSO2 = 0,15 mol; nS = 0,1 mol; nH2S = 0,005 mol
Quá trình cho và nhận e:
S+6 → S+4 + 2e
0,15 → 0,3 (mol)
S+6 → S−2 + 8e
0,05 → 0,4 (mol)
S+6 → S0 + 6e
0,1 → 0,6 (mol)
R0→ R+n + ne
a→ a → a.n (mol)
Bảo toàn electron ta có:
anR = 0,4 + 0,6 + 0,3 = 1,3
Bảo toàn nguyên tố S:
nS = nH2SO4 = n.nR2(SO4)n + nS + nH2S + nSO2
⇒ nH2SO4 = a. + 0,15 + 0,1 + 0,05
⇒ nH2SO4 = 1,3: 2 + 0,3 = 0,95 mol.
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có: hoá trị IV, số oxi hoá +5.
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Ta có: nNO = 0,06 mol
Quy đổi hỗn hợp oxit sắt thành Fe và O
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
Ta có 56x + 16y = 11,36 (1)
Quá trình nhường electron: Fe0 - 3e → Fe3+ x → 3x
| Quá trình nhận electron: O0 + 2e → O-2 y → 2y N+5 + 3e → N+2 0,18 ← 0,06 |
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,18 (2)
Từ (1) và (2)
→ x = 0,16 mol và y = 0,15 mol
⇒ mFe(NO3)3 = 0,16. 242 = 38,72 (g).
Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ toC. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp NH3 là:
Trước phản ứng: [H2] = 1M, [N2] = 1M
Sau phản ứng: [NH3] = 0,4M
N2 + 3H2 2NH3
mol: 1 1 0
Pư: 0,2 0,6 0,4
Spư: 0,8 0,4 0,4
Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối ammonium). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp 30,6 gam kim loại (Cu, Fe, Zn) → 92,6 gam muối khan (Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2) → m gam chất rắn (CuO, Fe2O3, ZnO).
mmuối khan = mkim loại + mNO3-
92,6 = 30,6 + 62.nNO3-
nNO3-= 1 mol
m = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam.