Cho hợp chất A có công thức cấu tạo H2N-CH2-COOH. Trong A có bao nhiêu nhóm chức?
Trong A có 2 nhóm chức là
-COOH: nhóm chức acid
-NH2: nhóm chức amine
Cho hợp chất A có công thức cấu tạo H2N-CH2-COOH. Trong A có bao nhiêu nhóm chức?
Trong A có 2 nhóm chức là
-COOH: nhóm chức acid
-NH2: nhóm chức amine
Công thức cấu tạo biểu diễn tất cả các nguyên tử và liên kết trong phân tử gọi là
Công thức cấu tạo biểu diễn tất cả các nguyên tử và liên kết trong phân tử gọi là công thức cấu tạo đầy đủ.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
H2SO4 hấp thụ H2O ⇒ mH2O = 7,2 gam ⇒ nH2O = 0,4 mol.
Ca(OH)2 dư hấp thụ CO2 ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol.
Bảo toàn C: nC = nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol.
Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 0,8 mol.
mO = mX – mC – mH = 6 – 0,3.12 – 0,8.1 = 1,6 gam.
⇒ nO = 0,1 mol.
⇒ nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất: C3H8O
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ một số hợp chất như CO, CO2, muối carbonate, các cyanide, các carbide,...
Cặp hợp chất hữu cơ là: CH3Cl, C6H5Br.
Chất nào sau đây là đồng đẳng của C2H5OH?
Các chất đồng đẳng là các chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Đồng đẳng của C2H5OH là CH3OH
Cho các chất sau: CH3-O-CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau là
(1) và (2) là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử C2H6O.
(3) và (4) là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử C3H8O.
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố nhất thiết phải chứa C.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
Nhóm các ý đúng là: 1, 2, 3.
4 Sai. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
5. Sai. Hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
6. Sai. Phản ứng hóa học xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo thành hỗn hợp sản phẩm.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitrogen trong A thành ammonia, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà acid còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là:
Trong 0,4524 gam A:
nC = nCO2 = 0,0075 mol
nH = 2nH2O = 0,03 mol
Trong 0,3682 gam A:
nN = nNH3 = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,0123 mol
Trong 0,4524 gam A có nN = 0,015 mol
nO = (mA – mC – mH – mN):16 = 0,0075 mol
C : H : N : O = 1 : 4 : 1 : 2.
Vì MA = 60 Công thức phân tử của A là CH4ON2.
Giã lá chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm vải, sợi. Hãy cho biết cách làm sau đây thực chất thuộc vào loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
Cách làm trên dựa vào phương pháp chiết.
Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 23. Phân tử khối của X là
Phân tử khối của chất X:
MX = 2.23 = 46 g/mol
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là
Các công thức cấu tạo ứng với C3H7Cl:
CH3-CH2-CH2-Cl
CH3-CHCl-CH3.
Phenolphthalein - chất chỉ thị màu dùng nhận biết dung dịch base - có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%, 4,35% và 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphthalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphthalein.
Ta thấy %C + %H + %O = 100%
⇒ Thành phần phân tử phenolphthalein gồm ba nguyên tố C, H, O nên ta đặt công thức phân tử là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương).
Công thức phân tử của phenolphthalein là C20H14O4.
Hai hợp chất A và B cùng có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau:
Chất A | Chất B | ||
m/z | Cường độ tương đối (%) | m/z | Cường độ tương đối (%) |
29 | 19 | 31 | 100 |
31 | 100 | 59 | 50 |
60 | 39 | 90 | 16 |
Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Xác định công thức phân tử của A:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của A là 60 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 60.
⇒ 60 = (12 + 1.2 + 16).n = 30.n ⇒ n = 2
Công thức phân tử của A là C2H4O2.
* Xác định công thức phân tử của B:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của B là 90 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 90.
⇒ 90 = (12 + 1.2+ 16).n = 30.n ⇒ n = 3
Công thức phân tử của B là C3H6O3.
Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng?
CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2 đều là hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là
nCO2 = nC = 0,2 ⇒ mC = 2,4g
nN = 2nN2 = 0,1 ⇒ mN = 1,4g
nH = 2nH2O = 0,5 ⇒ mH = 0,5g
⇒ mO = mX – mC – mH – mN = 3,2g ⇒ nO = 0,2 mol
nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2: 5 : 2 : 1
⇒ Công thức phân tử X: C2H5O2N ⇒ Số nguyên tử H là 5
Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức OHCH2CH2CH2CH2OH:
Công thức phân tử của hợp chất: C4H10O2
Công thức đơn giản nhất của hợp chất là C2H5O.
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là
Ta có:
dMZ/He = 24,75 MZ = 24,75.4 = 99
Gọi công thức phân tử của Z là (CH2Cl)n:
M(CH2Cl)n = 99 49,5n = 99
n = 2
Vậy công thức phân tử của Z là C2H4Cl2.
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa carbon và hydrogen.
Vậy hydrocarbon là C5H10.
Dãy chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
Phát biểu nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất?
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.