Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3 Đại cương về hóa học hữu cơ gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Sau khi chưng cất tinh dầu sả bằng hơi nước, thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng phương pháp nào sau đây để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước?

    Dùng phương pháp chiết (lỏng - lỏng) để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ là 

    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ (CO, CO2, muối carbonate, cyanide, carbide,…)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hãy cho biết công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

     Hợp chất có công thức phân tử là C6H12O6.

  • Câu 4: Nhận biết

    Acetaldehyde chứa 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của acetaldehyde là

    Acetaldehyde chứa 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử O ⇒ công thức phân tử của acetaldehyde là C2H4O.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
  • Câu 6: Nhận biết

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 44, phân tử khối của X là

    d(A/H2) = 21 \Rightarrow MA/2 = 21

    \Rightarrow A = 42 đvC.

  • Câu 7: Nhận biết

    Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là

    Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong phương pháp chiết, dung môi dùng để chiết phải đáp ứng yêu cầu:

    Trong phương pháp chiết, dung môi dùng để chiết phải đáp ứng yêu cầu hòa tan tốt chất cần chiết, không tan trong dung dịch ban đầu.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitrogen trong A thành ammonia, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà acid còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là:

    Trong 0,4524 gam A:

    nC = nCO2 = 0,0075 mol

    nH = 2nH2O = 0,03 mol

    Trong 0,3682 gam A:

    nN = nNH3 = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,0123 mol

    \Rightarrow Trong 0,4524 gam A có nN = 0,015 mol

    nO = (mA – mC – mH – mN):16 = 0,0075 mol

    \Rightarrow C : H : N : O = 1 : 4 : 1 : 2.

    Vì MA = 60 \Rightarrow Công thức phân tử của A là CH4ON2.

  • Câu 10: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là

    nCO2 = nC = 0,2 ⇒ mC = 2,4g

    nN = 2nN2 = 0,1 ⇒ mN = 1,4g

    nH = 2nH2O = 0,5 ⇒ mH = 0,5g

    ⇒ mO = mX – mC – mH – mN = 3,2g ⇒ nO = 0,2 mol

    nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2: 5 : 2 : 1

    ⇒ Công thức phân tử X: C2H5O2N ⇒ Số nguyên tử H là 5

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
  • Câu 12: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng về đồng phân.

    Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

  • Câu 13: Vận dụng

    Phenolphthalein - chất chỉ thị màu dùng nhận biết dung dịch base - có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%, 4,35% và 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphthalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphthalein.

    Ta thấy %C + %H + %O = 100%
    ⇒ Thành phần phân tử phenolphthalein gồm ba nguyên tố C, H, O nên ta đặt công thức phân tử là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương). 

    \mathrm x=\hspace{0.278em}\frac{318.75,47\%}{12}=20

    \mathrm y\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{318.4,35\%}1=14

    \mathrm z\;=\;\frac{318.20,18\%}{16}=4

    \Rightarrow Công thức phân tử của phenolphthalein là C20H14O4

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

    Tỉ lệ tối giản:

    nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho các yếu tố sau:

    (a) Thành phần phân tử của chất.

    (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất.

    (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất.

    (d) Nhiệt độ sôi của chất.

    Để viết được cấu tạo hóa học của một hợp chất cần biết những yếu tố nào trên?

    Để viết được cấu tạo hóa học của một hợp chất hữu cơ:

    (a) Thành phần phân tử của chất.

    (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất.

    (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất.

  • Câu 16: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 12 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 13,44 lit CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 12 gam X là?

    Ta có

    nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,8 mol

    mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

    ⇒ 12.0,6 + 2.0,8 + mO = 12

    ⇒ mO = 3,2 gam.

  • Câu 17: Nhận biết

    Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp:

    Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp kết tinh thu được chất rắn.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Công thức phân tử của hợp chất dưới đây là

    Từ công thức khung phân tử ta có công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất trên như sau:

    CH3–CH=CH–CH2–OH

    ⇒ Công thức phân tử của hợp chất là C4H8O.

  • Câu 19: Nhận biết

    Đồng đẳng là hiện tượng các chất

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho hỗn hợp các chất: A (sôi ở 36oC), B (sôi ở 98oC), C (sôi ở 126oC) và D (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

    Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 44 lượt xem
Sắp xếp theo