Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là:
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là 78.
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là:
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là 78.
Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy có màu đỏ nâu của bromine.
Benzene không tác dụng với nước bromine. Vì vậy khi cho benzene vào ống nghiệm chứa nước bromine, để yên. Chất lỏng trong ống nghiệm sẽ tách thành hai lớp: Lớp chất lỏng trên là dung dịch bromine trong benzene có màu vàng (phần này do benzene tan trong bromine tạo nên), lớp dưới là nước trong suốt.
Một hydrocarbon X có M = 58, phân tích 1 gam X thu được 5/29 gam hydrogen. Trong X có số nguyên tử H là:
1 gam X chứa 5/29 gam H
58 gam X chứa 10 gam H
nH = mH : MH = 10 : 1 = 10
Số nguyên tử H trong 1 phân tử X là 10.
Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung:
Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung: Đồng phân cấu tạo và động phân lập thể (không gian)
Cho dãy các chất: CH4, CaC2, CO2, KCN, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3, CCl4. Có bao nhiêu chất hữu cơ trong dãy chất trên?
Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một hợp chất như CO; CO2; muối carbonate; các cyanide; các carbide...
Các chất hữu cơ: CH4, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, CCl4.
Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào:
Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào:
+ Bản chất các nguyên tử trong phân tử.
+ Số lượng các nguyên tử.
+ Thứ tự liên kết các nguyên tử trong phân tử.
Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.
Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1 và tín hiệu ở 1715 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của A.
Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.
M = 30n = 60 ⟹ n = 2
⟹ công thức phân tử của A là C2H4O2.
A có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm–1, và tín hiệu ở 1715 cm–1 ⇒ A có nhóm –COOH.
Công thức cấu tạo của A là:
Dãy chất nào sau đây là đồng phân của nhau.
Các chất có cấu tạo khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là đồng phân của nhau.
CH3CH 2CH2OH, (CH3)2CHOH, CH3OCH2CH3 là đồng phân của nhau, chúng có cùng công thức phân tử là C3H8O.
Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là:
Để phân tích lượng chlorine có trong hợp chất T, người ta đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hợp chất T trong oxygen dư, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 thu được 14,35 gam kết tủa trắng, khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 19,7 gam kết tủa. Hàm lượng chlorine có trong T và công thức phân tử của T là:
Hỗn hợp sản phẩm cháy sau khi dẫn qua dung dịch AgNO3 có kết tủa nên gọi công thức của T là CxHyClz.
Dẫn hỗn hợp sản phẩm sau khi đốt cháy qua dung dịch AgNO3:
Cl- + Ag+ → AgCl.
nCl = nAgCl = 0,1 mol.
⇒ %Cl = (0.1.35,5)/5,05 . 100% = 70,29%
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,1 mol.
mH = mT – mCl – mC = 5,5 – 0,1.12 – 0,1.35,5 = 0,3 gam.
Giả sử nX = nC = 0,1 mol ⇒ số H = 0,3/0,1 = 3 nguyên tử
Vậy CTĐGN của T là CH3Cl.
Vậy xét đáp án ta có đáp án đúng là: 70,29 % và CH3Cl.
Số sóng (cm -1 ) hấp thụ đặc trưng của nhóm alcohol (-OH) trên phổ hồng ngoại của chất sau là
Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O – H nằm trong khoảng 3500 – 3200 cm-1
Vậy quan sát hình trên ta có số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng của nhóm alcohol (-OH) trên phổ hồng ngoại của chất trên là 3337.
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Chất đồng đẳng la những chất có hành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Chất |
Nhóm chức |
CH3OCH3 |
Ether (-O-) |
CH3CH2CHO |
Aldehyde (-CHO) |
HCHO |
Aldehyde (-CHO) |
CH3CH2OH |
Alcohol (-OH) – đơn chức |
C3H5(OH)3 |
Alcohol (-OH) – đa chức |
Ta thấy HCHO, CH3CH2CHO đều là aldehyde no, hở, đơn chức.
Hình dưới đây mô tả phương pháp tách và tinh chế nào?
Hình bên dưới mô ta phương pháp chiết lỏng - lỏng
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp.
Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Phổ khối lượng (MS) cho biết phân tử khối của một chất.
Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2 (carbon dioxide).
Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là
O chỉ có hóa trị II , không có hóa trị III trong hợp chất hữu cơ.
Vậy công thức CH3-CH2-OH-CH2 là sai.
Để tách các chất rắn hữu cơ ra khỏi hỗn hợp có thể dùng phương pháp
Phương pháp kết tinh là phương pháp tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
Công thức đơn giản nhát của glucose là CH2O.