Xylene có công thức cấu tạo là
Xylene có công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2
Xylene có công thức cấu tạo là
Xylene có công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2
Tên gọi đúng nhất của hydrocarbon sau:

Đánh số thứ tự

Tên gọi của hợp chất trên là:
2, 2, 4-trimethylhexane
Khí đốt hoá lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hoá lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này (ở 25°C, 1 bar) thì tỏa ra một lượng nhiệt bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt 1l khí gas là:
0,0161.2220 + 0,0242.2875 = 105,317 kJ
Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là:
Những alkene đối xứng khi thực hiện phản ứng Hydrate hóa chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất
Ethene: CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH (duy nhất )
But-1-ene: CH3CH=CHCH3 + H2O → CH3CHOHCH2CH3 (duy nhất)
Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
Alkyne có liên kết ở đầu mạch phản ứng với AgNO3 trong NH3.
Vậy chất không phản ứng với AgNO3 trong NH3 là But-2-yne.
Cho các alkene sau:
CH2=CH–CH2–CH3; (CH3)2C=C(CH3)2;
CH3–CH2–CH=CH–CH3;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3.
Số alkene có đồng phân hình học là
Trong phân tử của hai alkene CH2=CH–CH2–CH3, (CH3)2C=C(CH3)2, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế giống nhau nên chúng không có đồng phân hình học.
Trong phân tử của hai alkene CH3–CH2–CH=CH–CH3, CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.
Cho các yếu tố nào sau
(a) Phân tử khối.
(b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
(c) Độ tan trong nước.
(d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Yếu tố nào không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane?
Yếu tố nào không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane: (c), (d).
Do không có liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử alkane nên độ tan trong nước và liên kết hydrogen không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi các alkane.
Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu ánh sáng tử ngoại) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là
Phương trình phản ứng minh họa
CH4 + 2Cl2 CH2Cl2 + 2HCl
Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là
Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là C6H5CH=CH2.
Điều kiện alkyne phản ứng thế H bởi Ag với dung dịch AgNO3/NH3 là:
Điều kiện alkyne phản ứng thế H bởi Ag với dung dịch AgNO3/NH3 là có nối ba C≡C đầu mạch.
Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
Đối với dãy: Benzene, toluene và hexane.
- Benzene và hexane không làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Hexane làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam bromine trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là
Y tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa ⇒ Y chứa C2H2 dư.
Sau khi dẫn Z qua dung dịch Br2 dư còn hỗn hợp khí T nên T chứa H2 và C2H6 ⇒ Y chứa H2 dư.
Ta có sơ đồ:
Ta có:
nC2H2(dư) = nAg2C2 = = 0,1 mol
nC2H4 = nBr2 = = 0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố H cả quá trình:
2nC2H2(bđ) + 2nH2(bđ) = 2nC2H2(dư) + 4nC2H4 + 2nH2O
⇒ nC2H2(bđ) + nH2(bđ) = nC2H2(dư) + 2nC2H4 + nH2O
⇒ a = 0,1 + 2.0,25 + 0,65
⇒ a = 1,25 (g)
Xăng là hỗn hợp hai chất nào sau đây
Xăng là hỗn hợp hai chất Heptane và isooctane.
Cho phản ứng: C2H2 + H2O
A. A là chất nào dưới đây?
Phương trình hóa học
C2H2 + H2O CH3CHO
A là chất CH3CHO
Tỉ lệ thể tích của CO2 và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt cháy hoàn toàn các ankin:
Gọi các công thức chung của ankin là CnH2n-2
Hai chất đồng phân khác nhau về:
Hai chất đồng phân khác nhau về công thức cấu tạo
Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết ba?
Chất trong phân tử có liên kết ba là C2H2 (CH≡CH).
Cracking m gam C5H12 thu được hỗn hợp X gồm: CH4,C2H6,C3H8,C5H10, C4H8,C3H6,C2H4, C5H12 và H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8,64 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
nCO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol; ⇒ nC = 0,4 mol
nH2O = 8,64 : 18 = 0,48 mol ⇒ nH = 0,48.2 = 0,96 mol
Đốt cháy hỗn hợp X thu được số mol CO2 và H2O giống như đốt cháy C5H12 ban đầu
Áp dụng bảo toàn C và H:
m = mC + mH = 0,4.12 + 0,96.2 = 5,76 gam
Hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với bromine có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromo duy nhất. Tên của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6)
Ta có:
n = 8 (C8H10)
Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất nên X có các nhánh đối xứng nhau, công thức cấu tạo của X là:

Tên của X là: 1,4-dimethylbenzene.
Tiến hành thí nghiệm sau: Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là
Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là Có vẩn đục màu đen
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH.