Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng về ứng dụng của alkane?

    Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm kem dưỡng da, sáp nẻ, thuốc mỡ. Các alkane từ C20 đến C35 được dùng làm nến và sáp.

  • Câu 2: Vận dụng

    Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 alkane là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,6765 lít khí CO2 (đkc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 alkane là:

    nCO2 = 8,6765:24,79 =  0,35 mol;

    nH2O = 0,5 mol

    Khi đốt cháy ankan ta có: nankan = nH2O – nCO2 = 9 : 18 = 0,15 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nC = nCO2 = 0,35 mol

    ⇒ Số C trung bình = nC : nankan = 0,35 : 0,15 = 2,33

    Do 2 alkane là đồng đẳng kế tiếp ⇒ C2H6 và C3H8

  • Câu 3: Vận dụng

    Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylene (1,2-dimethylbenzene) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng? Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

    5H3C-C6H4-CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4 ightarrow 5HOOC-C6H4-COOH + 6K2SO4 + 12MnSO4 + 28H2O

    nKMnO4 = 0,14.1,2 = 0,288 mol

    {\mathrm V}_{\mathrm{dd}\;{\mathrm{KMnO}}_4}=\frac{0,288}{0,5}=0,576\;\mathrm{lít}

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong phân tử ethylene liên kết đôi C=C giữa 2 carbon gồm

     Trong phân tử ethylene liên kết đôi C=C giữa 2 carbon gồm 1 liên kết pi (\pi) và 1 liên kết xích ma (\sigma).

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

     Cho buta -1,3-đien phản ứng cộng với Br2:

    C{\mathrm H}_2=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}={\mathrm{CH}}_2\;+\;{\mathrm{Br}}_2\;\xrightarrow{1:1}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CH}}_2\mathrm{Br}-\mathrm{CHBr}-\mathrm{CH}={\mathrm{CH}}_2\\{\mathrm{CH}}_2\mathrm{Br}-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}-{\mathrm{CH}}_2\mathrm{Br}\;\;\;\;\mathrm{cis}\\{\mathrm{CH}}_2\mathrm{Br}-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}-{\mathrm{CH}}_2\mathrm{Br}\;\;\;\;\;\mathrm{trans}\end{array}ight.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

    Ở mỗi phát biểu sau về anthracene, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Công thức phân tử của anthracene là C18H14. Sai || Đúng

    b) Trong phân tử anthracene có 6 liên kết π. Sai || Đúng

    c) Phân tử khối của anthracene là 178. Đúng || Sai

    d) Anthracene là hydrocarbon thơm. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

    Ở mỗi phát biểu sau về anthracene, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) Công thức phân tử của anthracene là C18H14. Sai || Đúng

    b) Trong phân tử anthracene có 6 liên kết π. Sai || Đúng

    c) Phân tử khối của anthracene là 178. Đúng || Sai

    d) Anthracene là hydrocarbon thơm. Đúng || Sai

    a) sai. Công thức phân tử của anthracene là C14H10.

    b) sai. Trong phân tử anthracene chứa 7 liên kết đôi C=C, dó đó số liên kết π trong phân tử anthracene là 7.

    c) đúng.

    d) đúng.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho các câu sau:

    (1) Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn

    (2) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.

    (3) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.

    (4) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.

    Số nhận định đúng là:

    (3) sai vì hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C.

    → Các câu đúng là (1), (2), (4)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức của hydrocarbon X là CxHy.

    Ta có: 

    x:y=\frac{75}{12}:\frac{25}1=6,25:25=\;1:4

    Công thức phân tử của X là CH 4

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho phương trình phản ứng:

    CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH

    Tổng hệ số cân bằng (với các hệ số là tối giản) của các chất sau phản ứng là

    Phương trình phản ứng

    3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

    Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm = 3+2+2 = 7

  • Câu 10: Nhận biết

    Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp …….. nhựa than đá.

    Cụm từ thích hợp điển vào chỗ trống là

    Naphthalein được điều chế chủ yếu từ phương pháp chưng cất nhựa than đá.

  • Câu 11: Nhận biết

    Khí ethylene dễ hóa lỏng hơn methane vì phân tử ethylene

  • Câu 12: Vận dụng

    Ankan Y phản ứng với Clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25 tên của Y là

    Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2

    Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo:

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+2 + Cl2 \xrightarrow{t^o,as} CnH2n+1Cl + HCl (1)

    MCnH2n+1Cl = 39,25 . 2 = 78,5 gam/mol

    Nên ta có: 14n + 36,5 = 78,5 ⇒ n = 3

    Mà ankan Y phản ứng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monoclo nên ankan Y là propan.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc thấy khối lượng bình (1) tăng (m + 4) gam và bình (2) tăng (m + 30) gam. CTPT của olefin có số C lớn hơn và giá trị của m là:

    Bình (1) đựng H2SO4 đặc sẽ hút nước ở sản phẩm cháy

    ⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng nước

    ⇒ mH2O = m + 4

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;\frac{\hspace{0.278em}\mathrm m+\hspace{0.278em}4}{18}

    Bình (2) đựng KOH đặc sẽ tác dụng với CO2.

    ⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng CO2:

    ⇒ mCO2 = m + 30

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{\mathrm m\;+\;30}{44}

    X gồm 2 anken nên:

    \frac{\mathrm m+4}{18}\;=\;\frac{\mathrm m+30}{44}\Rightarrow\mathrm m\;=\;14\;\mathrm{gam}

    ⇒ mCO2 = 44 gam ⇒ nCO2 = 1 mol.

    Gọi CT chung của 2 anken là C_\overline nH_{2\overline n}\;: 0,3 mol

    nCO2 = 0,3.n = 1

    \Rightarrow\overline{\mathrm n}\;=\;3,33

    Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8

  • Câu 14: Nhận biết

    Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC: CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3

     Vậy tên gọi của chất là: 4-methylpent-2-yne.

  • Câu 15: Vận dụng

    Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam alkandiene X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,5 mol

    Gọi công thức phân tử của  là CnH2n-2:

    \Rightarrow\frac{6,8}{14\mathrm n-2}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,5}{\mathrm n}\hspace{0.278em}\Rightarrow\mathrm n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}5

    Vậy công thức phân tử của X là C5H8

  • Câu 16: Thông hiểu

    Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    Hiđrocacbon mà tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo thì ta xét đến pentan

    Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó.

  • Câu 17: Nhận biết

    Hoạt tính sinh học của benzene và toluene là 

    Tuy benzene có mùi thơm nhẹ, nhưng mùi này có hại cho sức khỏe (gây bệnh bạch cầu). Ngoài ra, khi hít benzene vào có thể gây vô sinh, cần lưu ý khi tiếp xúc trực tiếp với benzene (có thể gây ung thư máu).

    Tương tự vậy, nếu tiếp xúc với toluene trong thời gian đủ dài có thể gây bệnh ung thư.

  • Câu 18: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?

    Công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2 (n \geq 1)

    \Rightarrow C10H22 thuộc dãy đồng đẳng ankan với n = 10.

  • Câu 19: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?

     Các đồng phân cấu tạo của alkyne C5H8.

    CH≡C−CH2−CH2−CH3

    CH3−C≡C−CH2−CH3

    CH≡C−CH(CH3)−CH3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là

    Từ tên thay thế của Z ta được: Z có 2 nhánh metyl ở cacbon số 2 và số 3.

    Mạch chính của Z có 5 cacbon, trong đó 2 nối đôi lần lượt ở liên kết 1,3.

    → CTCT của Z: CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo