Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hydrocarbon X thu được 6,198 lít khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,25 (mol)

    ⇒ mC = 0,25.12 = 3 gam

    Mà: mC + mH = 3,6 ⇒ mH = 0,6 gam

    Gọi công thức của X là: CxHy ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac3{12}:\frac{0,6}1=\frac5{12}

     Vậy công thức của X là: C5H12

  • Câu 2: Nhận biết

    Phát biểu không đúng về anken:

    Ở điều kiện thường, anken từ C2-C4 là chất khí, từ C5 đến C17 là những chất lỏng, từ C18 trở lên là những chất rắn.

  • Câu 3: Nhận biết

    Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    Br sẽ ưu tiên thế vào carbon số 2

    Vậy sản phẩm chính là:

    CH3-CHBr-CH2-CH3

  • Câu 4: Nhận biết

    Các alkene không đối xứng thực hiện phản ứng cộng theo quy tắc

    Các alkene không đối xứng thực hiện phản ứng cộng theo quy tắc Markovnikov

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức? 

    Hợp chất thoả mãn là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.

    C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm propyne và một alkyne Y có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,15 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 23,1 gam kết tủa. Tên gọi alkyne Y là

    npropyne = nalkyne = 0,075 mol

    Phương trình phản ứng

    C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

    0,075                                → 0,075

    ⇒ mC3H3Ag = 0,075.147 = 11,025 gam

    ⇒ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

    CnH2n-2 → CnH2n-2-aAga

    0,075 → 0,075

    mCnH2n-2-aAg= 23,1 - 11,025 = 12,075  

    nCnH2n-2-aAga= 12,075:0,075 = 161

    ⇒ Y chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch ⇒ a = 1

    ⇒ 14n – 2 + 107 = 161 ⇒ n = 4

    Vậy công thức cấu tạo của Y:

    CH≡C-CH2-CH3: but - 1 - yne

  • Câu 7: Nhận biết

    Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluene phản ứng với bromine theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột sắt) là

  • Câu 8: Nhận biết

    Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

    Ở điều kiện thường, alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí, alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng, không màu, alkane từ C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin).

    Ở điều kiện thường hydrocarbon C5H12  ở thể lỏng

  • Câu 9: Thông hiểu

    Hợp chất X có công thức khung phân tử:

    Tổng số liên kết \delta trong phân tử X là

    Từ công thức khung phân tử ta tìm được công thức cấu tạo thu gọn của X:

    \Rightarrow Trong X có 12 liên kết \delta C-H và 4 liên kết \delta C – C.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

    Khi cho C4H8 mạch hở tác dụng với H2O thì các sản phẩm thu được là:

    1. HO-CH2-CH2-CH2-CH3

    2. CH3-CH(OH)-CH2-CH3

    3. HO-CH2-CH(CH3)-CH3

    4. CH2-C(CH3)OH-CH3

  • Câu 11: Nhận biết

    Đun nóng bát sứ đựng naphatlen có úp phễu một lúc, sau đó để nguội. Khi mở phễu ra thấy trong phễu có các tinh thể hình kim bám xung quanh. Điều đó chứng tỏ naphtalen có tính chất nào sau đây?

  • Câu 12: Vận dụng

    Trong quy trình sản xuất benzene từ hexane, hiệu suất của cả quá trình là 65%. Để sản xuất 23,4 kg benzene cần lượng hexane là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}\;=\;\frac{23,4}{78}.1000\;=\;300\;\mathrm{mol}

    C6H12 ightarrow  ightarrow C6H6 + 3H2

    300            ←        300

    {\mathrm m}_{\mathrm{hexane}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{300.84}{65\%}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}38769\hspace{0.278em}\mathrm{gam}\hspace{0.278em}=38,769\hspace{0.278em}\mathrm{kg}

  • Câu 13: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CH3

    Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CH3 là 2,3-dimethylpentane.

  • Câu 15: Vận dụng

    Ankan Y phản ứng với Clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25 tên của Y là

    Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2

    Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo:

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+2 + Cl2 \xrightarrow{t^o,as} CnH2n+1Cl + HCl (1)

    MCnH2n+1Cl = 39,25 . 2 = 78,5 gam/mol

    Nên ta có: 14n + 36,5 = 78,5 ⇒ n = 3

    Mà ankan Y phản ứng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monoclo nên ankan Y là propan.

  • Câu 16: Nhận biết

    Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong biogas là:

     Khí biogas là CH4

  • Câu 17: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:

    Gọi: nanken = x mol; nankađien = y mol

    nX = x + y = 0,1           (1)

    nBr2 = x + 2y = 0,16    (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,04; y = 0,06

    Gọi công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2

    Bảo toàn nguyên tố C:

    0,04n + 0,06m = 0,32 \Rightarrow n = 2; m = 4 (thỏa mãn)

    \Rightarrow Công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: C2H4 và C4H6

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) không tạo ra butane?

    Vinyl acetylene: CH≡C–CH=CH + 3H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.

    But-1-yne: CH≡C–CH2–CH3 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.

    Buta-1,3-diene: CH2=CH–CH=CH2 + 2H2 → CH3–CH2–CH2–CH3.

    Methylpropene: CH2=C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH3)–CH3 (không thõa mãn)

  • Câu 19: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6

    Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (4.2 + 2 - 6) / 2 = 2

    Do có cấu tạo mạch hở nên phân tử có 2 liên kết đôi C=C hoặc 1 liên kết ba C≡C:

    • Đồng phân alkadiene:

    CH2 = CH – CH = CH2

    CH2 = C = CH – CH3

    • Đồng phân alkyne:

    CH\equivC-CH2-CH3

    CH3-C\equivC-CH3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene.

    Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?

    Sản phẩm reforming là các mạch hydrocarbon mạch phân nhánh hoặc hydrocarbon mạch vòng nhưng không thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử.

    ⇒ Các chất có thể là sản phẩm reforming hexane: (2), (3), (4), (5).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo