Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
Tên alkane mạch phân nhanh được gọi như sau:
Vị trí nhóm thể alkyl - tên của nhóm thế alkyl Tên alkane mạch chính
Tên alkane là 2,2,4-trimethylpentane.
Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
Tên alkane mạch phân nhanh được gọi như sau:
Vị trí nhóm thể alkyl - tên của nhóm thế alkyl Tên alkane mạch chính
Tên alkane là 2,2,4-trimethylpentane.
Khi nitrobenzene tác dụng với bromine (bột sắt, to) thì sản phẩm chính là sản phẩm mà bromine thế vào vị trí:
Nitrobenzene (C6H5NO2) có sẵn nhóm hút e là −NO2 nên sản phẩm thu được ưu tiên thế ở vị trí meta
⇒ Sản phẩm thu được nhiều nhất là m-bromonitrobenzene
Khi đốt cháy methane trong khí chlorine sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là
Khi đốt cháy methane trong khí chlorine sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là C và HCl.
Đốt cháy hỗn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 3,7185 lit CO2 (đkc) và 4,05 gam H2O. Thể tích O2 (đkc) đã tham gia phản ứng cháy là:
Hỗn hợp là alkane phản ứng.
nCO2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol
nH2O = 4,05 : 18 = 0,225 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có:
2.nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇔
Thể tích khí O2 là:
VO2 = 0,2625.24,79 ≈ 6,5074 lít
Alkane A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là
Công thức phân tử của A là C6H12
Số đồng phân cấu tạo của A là 5
Trong phản ứng của alkane với chlorine, khả năng phản ứng thế của H liên kết với carbon bậc III gấp 7 lần khả năng thế của H liên kết với carbon bậc I. Khi cho chlorine tác dụng với 2,3-dimethylbutane thu được hỗn hợp X gồm hai dẫn xuất monochloro. Thành phần % theo số mol của 2-chloro-2,3-dimethyl butane trong X là
2,3-dimethyl butane là (CH3)2CH-CH(CH3)2 có 2H bậc 3 và 12H bậc 1
⟶ Tỉ lệ mol dẫn xuất 1-Chloro: 2-Chloro = 12.1 : 2.7 = 6 : 7
⟶ %2-Chloro = 7:(6 + 7) = 53,85%
Oxi hóa ethyne bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Phương trình phản ứng:
3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
Sản phẩm KOOC-COOK, KOH, MnO2, H2O.
Cho 5,6 gam alkene A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2. Hydrate hóa A chỉ thu được một alcohol duy nhất. Tên gọi của A là:
nBr2 = 0,1 mol
⇒ nalkene = nBr2 = 0,1 mol
⇒ Malkene = 5,6:0,1 = 56 gam/mol
⇒ Alkene có công thức phân tử là C4H8
Vì hydrate hóa A chỉ thu được 1 alcohol duy nhất
⇒ A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-ene).
Nitro hóa benzene được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
Đặt công thức phân tử trung bình của hai hợp chất nitro là
Sơ đồ phản ứng cháy:
Theo phương trình hóa học và giả thiết ta có:
Theo giả thiết hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC nên phân tử của chúng hơn kém nhau một nhóm -NO2. Căn cứ vào giá trị số nhóm -NO2 trung bình là 1,4 ta suy ra hai hợp chất nitro có công thức là C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
Xét phản ứng hóa học sau:
CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)CH2OH + MnO2 + KOH.
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này là:
KMnO4 là chất oxi hóa
CH3CH=CH2 là chất khử.
| 3x | C-23H6 → 4/3C3H8O2 + 2e |
| 2x | Mn+7 + 3e → Mn+4 |
Phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?
Các đồng phân cấu tạo của alkyne C5H8.
CH≡C−CH2−CH2−CH3
CH3−C≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH(CH3)−CH3
Hợp chất nào sau đây là một alkylen
Hợp chất CH3-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.
1
Dẫn V lít (ở đkc) hỗn hợp X gồm acetylene và hydrogen đi qua ống sứ đựng bột nickel nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam bromine và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,479 lít khí CO2 (đkc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
Sơ đồ phản ứng:
Y tác dụng với AgNO3/NH3:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3→ C2Ag2 + 2NH4NO3
mol: 0,05 ← 0,05
⇒ nC2H2 dư = 0,05 mol
Khí đi ra khỏi bình là C2H4, C2H6, H2.
⇒ nC2H4 = nBr2 phản ứng = 0,1 mol
Khí Z gồm: C2H6 và H2
Bảo toàn C: nC2H6 = .nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn H: nH2O = 3.nC2H6 + nH2 ⇒ nH2 = 0,25 – 3.0,05 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C trong hỗn hợp X:
nC2H2 ban đầu = nC2H2 dư + nC2H2 p/ứ = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6
⇒ nC2H2 bđ = 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 mol
nH2 bđ = nH2 p/ứ + nH2 dư = nC2H4 + 2.nC2H6 + nH2 dư = 0,3 mol
⇒ V = (0,2 + 0,3).24,79 = 11,2 (l)
Chọn định nghĩa đúng về alkene.
Ứng với công thức phân tử CnH2n còn có xicloalkane.
Có thể có mạch vòng không no, chỉ chứa 1 nối đôi trong phân tử.
Ứng với công thức phân tử CnH2n có thể là alkene (không no) hoặc xicloalkane (no).
Alkene là những hydrocarbon không no có công thức CnH2n (n≥2).
Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, to)
Ethane là 1 alkane không có liên kết π nên không tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to)
Phương trình phản ứng minh họa các chất còn lại:
Ethylene
CH2 = CH2 + H2 CH3-CH3
Acetylene.
CH≡CH + 2H2 CH3-CH3
Propylene.
CH2 = CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Có chất trong phân tử có vòng benzene nhưng không là hydrocarbon thơm.
Ví dụ: potassium benzoate.
Trùng hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
Phương trình trùng hợp:
nCH2 =CH2 → (-CH2-CH2-)n
Vậy sản phẩm thu được là: (-CH2-CH2-)n
Alkane X có công thức phân tử C6H14. Chlorine hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochlorine. Tên gọi của X là

Chlorine hóa 3-methylpentane được 4 sản phẩm thế monocholorine (vị trí mũi tên ứng với các vị trí thế)
Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa
Chất X có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước bromine nhưng không làm nhạt màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường. Vậy chất X có thể là
Cyclopropane bền với KMnO4 nhưng có phản ứng cộng mở vòng với Br2.