Alkane X có công thức CH3CH2CH3. Tên gọi của X là
Tên gọi của X là propane.
Alkane X có công thức CH3CH2CH3. Tên gọi của X là
Tên gọi của X là propane.
Ở điều kiện thường, alkane nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?
Ở điều kiện thường, methane, ethane, propane và butane là các chất khí, các alkane có số nguyên tử carbon nhiều hơn (trừ neopentane) là chất lỏng hoặc chất rắn.
Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankađien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
Gọi CTPT X là CnH2n-2:
Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O ( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: hex-1-ene, hex-1-yne, hexane là
Nhận biết 3 dung dịch: hex-1-ene, hex-1-yne, hexane ta dùng dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch bromine.
Ta cho các chất phản ứng lần lượt với AgNO3 /NH3
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt xuất hiện → hex-1-yne:
HC≡C-CH2-CH2 -CH2 -CH3 + AgNO3 /NH3 → AgC≡C-CH2 -CH2 -CH2 -CH3 ↓ + NH4NO3
Không có hiện tượng gì là hexane và hex-1-ene.
Cho hai dung dịch còn lại phản ứng với bromine:
Bromine mất màu → hex-1-ene
CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3 + Br2 → CH2 Br-CHBr-CH2-CH2-CH2-CH3
Nếu không có hiện tượng gì là hexane.
Benzene, styrene, naphtalene, toluene chất nào bị oxi hóa với thuốc tím ở điều kiện thường?
- Styrene bị oxi hóa với thuốc tím ở điều kiện thường.
- Touluene bị oxi hóa với thuốc tím ở điều kiện đun nóng.
- Benzene và naphtalene không bị oxi hóa bởi thuốc tím.
Cho 4 chất: methane, ethane, propane và n-butane. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monohalogen duy nhất là:
Chỉ có methane, ethane cho 1 sản phẩm thế monohalogen duy nhất, 2 chất còn lại đều cho 2 sản phẩm
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam Bromine đã tham gia phản ứng. Biết rằng hiệu suất hydrogen hóa của 2 alkene là như nhau, xác định hiệu suất phản ứng hydrate hoá của ethene và propene.
Ta có: nH2 = nC2H4 + nC3H6
⇒ Hiệu suất có thể tính theo C2H4 và C3H6
Gọi số mol C2H4 và C3H6 phản ứng lần lượt là a, b.
C2H4 + H2 → C2H6
a a a
C3H6 + H2 → C3H8
b b b
Hỗn hợp Y gồm:
C2H4: 0,1 - a mol; C3H6: 0,15 - b mol; H2: 0,25 - a - b mol; C2H6: a mol; C3H8: b mol
Ta có: mbình tăng = mC2H4 dư + mC3H6 dư = 1,82 gam
nBr2 pư = nC2H4 dư + nC3H6 dư = 0,05 mol
Ta có hệ:
Cho propyne (C3H4) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 11,76 gam kết tủa màu vàng nhạt. Khối lượng propyne đã phản ứng là
Kết tủa thu được là AgC≡C-CH3 ⇒ n↓ = 0,08 (mol)
Phương trình hóa học:
CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3↓ + NH4NO3
Mol: 0,08 ← 0,08
⇒ m propyne = 0,08.40 = 3,2 (gam)
Khi nhiệt phân một alkane X trong điều kiện không có không khí thu được khí hydrogen và muội than, thấy thể tích khí thu được gấp 5 lần thể tích alkane X (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
Gọi CTPT của X là: CnH2n+2: a mol
Đốt cháy X:
CnH2n+2(khí) C(rắn) + (n+1)H2↑
a → (n+1)a
Ta có thể tích khí thu được gấp 5 lần thể tích alkane
nH2 = 5nX
(n + 1)a = 5a
n + 1 = 5
n = 4
Vậy X là C4H10
Cho sơ đồ phản ứng sau :
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
Phương trình phản ứng:
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡C-Ag + NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6
nCO2 = 2.0,1 + 3.0,2 = 0,8 mol
VCO2 = 22,4.0,8 =17,92 lít.
Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức của hydrocarbon X là CxHy.
Ta có:
Công thức phân tử của X là CH 4 .
Công thức chung của alkylbenzene là:
Công thức chung của alkylbenzene là CnH2n-6 (n ≥ 6)
Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là
Butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là 2-chlorobutane vì ở trường hợp này Cl thế vị trí của nguyên tử H ở C2 là carbon bậc cao hơn.
Đốt cháy hết 9,18 g hai đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối là
nH2O = 0,45 mol
mC = mA, B - mH = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam
nC = 8,28/12 = 0,69 mol
nCO2 = 0,69 mol
Khi CO2 tác dụng với NaOH:
Ta có:
Sau phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3
CO2 + NaOH NaHCO3
0,1 0,1
0,1
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Để tách ethylene ra khỏi hỗn hợp gồm ethylene và acetylene ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch
Để tách riêng rẽ ethylene, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì acethylene có phản ứng tạo kết tủa còn ethylene không phản ứng sẽ bay ra. Tiếp tục cho kết tủa tác dụng với HCl sẽ thu được acetylene.
Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene?
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene
Arene có nhóm thế no, có công thức chung là C n H 2n-6 (n ≥ 6) : CnH2n-6 (n ≥ 6).
Vậy đáp án C11H18 không chính xác
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam alkane X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2
Bảo toàn nguyên tố C:
nC = nCO2 = 0,25 mol.
mX = nX. MX = .(14n + 2) = 3,6 gam
n = 5 (C5H12)
Chất nào sau đây có đồng phân hình học:
Trong phân tử của hai alkenen CH3-CH2-CH=CH-CH 2-CH3, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.