Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn alkybenzene X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6:

    3nX = nCO2 − nH2O = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol 

    \Rightarrow nX = 0,05 mol

    \Rightarrow 0,05n = 0,35

    \Rightarrow n = 7

    Vậy công thức phân tử của X là C7H8

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho 3,2 gam Alkane X tác dụng với bromine theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 19 gam monobromo duy nhất. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức của alkane là CnH2n+2

    Phương trình hóa học

    CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

    n_{C_nH_{2n+2}}=n_{C_nH_{2n+1}Br}\Leftrightarrow\frac{3,2}{14n+2}=\frac{19}{14n+81}

    ⇔ 3,2(14n + 81) = 19(14n+2)

    ⇔ n = 1

    Alkane có công thức phân tử là CH4

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?

    CH2=CH-CH2-CH2-CH3 có công thức phân tử C5H10

    (CH3)2C=CH-CHcũng có công thức phân tử C5H10

    2 alkene trên là đồng phân về mạch carbon

  • Câu 4: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A cần vừa đủ 3,9664 lít O2 (Đkc), tạo ra 4,4 gam CO2. Công thức phân tử A là:

    nO2 = 3,9664 : 24,79 = 0,16 mol,

    nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    2nO2 = 2n CO2 + nH2O ⇒ nH2O =  0,16.2 - 2.0,1 = 0,12 mol

    Ta có nCO2 < nH2O ⇒ Hydrocarbon A là alkane

    ⇒ nalkane = nH2O – nCO2 = 0,12– 0,1 = 0,02 mol

    Số C = 0,1 : 0,02 = 5 ⇒ Công thức của alkane là C5H12

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất A có công thức CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên của A là:

    Gọi tên:

    Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh Tên mạch chính - tiền tố ứng với số nguyên tử carbon - ene.

    - Mạch chính là mạch carbon dài nhất có chứa liên kết bội và nhiều nhánh nhất.

    - Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho số chỉ vị trí liên kết bội mang số nhỏ nhất.

    Vậy tên của A là: 3-metylpent-1-en.

  • Câu 6: Nhận biết

    Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Alkane nào sau đây có 2 đồng phân?

    Alkane có 2 đồng phân là: C3H8.

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3.

  • Câu 8: Nhận biết

    Số liên kết σ trong một phân tử propađien là:

    Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π 

    Phân tử propađien: CH2=C=CH2

    Trong phân tử trên có 6 kiên kết σ (gồm 4 liên kết C-H, 2 liên kết trong liên kết đôi C=C) và 2 liên kết π ( trong liên kết đôi C=C)

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 19,04 lít khí A (đktc) đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp B (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết B có thể làm nhạt màu nước brom. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước. Hai olefin là:

    nA = 0,085 mol

    Gọi CT chung của 2 olefin là CnH2n

    nH2 = a mol ⇒ nCnH2n = 0,85 – a

    CnH2n + H2 → CnH2n+2

    Hiệu suất phản ứng là 100% mà B có phản ứng với Br2 nên ⇒ H2 hết và CnH2n còn dư.

    B gồm: CnH2n và CnH2n+2

    nCnH2n+2 = nH2 = a mol; nCnH2n = 0,85 – a – a = 0,85 – 2a mol

    nCO2 = 0,99 mol; nH2O = 1,135 mol

    Đốt B được CO2 và H2O

    Bảo toàn C: nCO2 = nC = a.n + (0,85 – 2a).n = 0,99.2                 (1)

    Bảo toàn H: nH2O = ½.nH = a(n+1) + (0,85 – 2a).n = 1,135.2      (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 1,135.2 – 0,99.2 = 0,29 mol

    Thay a = 0,29 vào (1) ⇒ n = 3,5357

    ⇒ hai olefin là C3H6 và C4H8.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Benzene có thể điều chế bằng cách nào?

    Benzen có thể điều chế bằng cách:

    Chưng cất dầu mỏ/

    Từ alkane:

     {\mathrm{CH}}_3{\left[{\mathrm{CH}}_2ight]}_4{\mathrm{CH}}_3\;\xrightarrow[{-4{\mathrm H}_2}]{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ}\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6

    • Từ cycloalkane:

    C6H12 \xrightarrow{x^\circ,xt} C6H6 + 3H2

  • Câu 11: Vận dụng

    Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,12 mol C2H2 và 0,08 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brommine (dư) thì còn lại 0,9916 lít hỗn hợp khí Z (ở đkc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brommine tăng là

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mC2H2 + mH2 = 0,12.26 + 0,08.2 = 3,28 gam

    Tỉ khối của Z so với O2 bằng 0,5

    ⇒ MZ = 0,5.32 = 16 gam

    ⇒ nZ =  0,9916 : 24,79 = 0,04 mol

    ⇒ mZ = n.M = 0,04.16 = 0,64 gam

    Theo bảo toàn  khối lượng

    ⇒ Khối lượng bình đựng brommine tăng (m↑):

    m↑= mY − mZ = 3,28 − 0,64 = 2,64 gam

  • Câu 12: Thông hiểu

    Để phân biệt 3 khí C2H4, C2H6, C2H2 người ta dùng các thuốc thử là:

    Để phân biệt C2H2, C2H4, C2H6 ta có thể dùng các thuốc thử theo thứ tự: dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.

    Cho 3 chất qua dung dịch AgNO3/NH3 chỉ C2H2 phản ứng thu được kết tủa vàng.

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

    + Không hiện tượng → C2H4, C2H6.

    Dùng dung dịch Br2:

    + Dung dịch nhạt màu → C2H4.

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

    + Không hiện tượng → C2H6.

  • Câu 13: Nhận biết

     Cho biết sản phẩm của phản ứng: C6H6 + Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng}

    Phương trình phản ứng:

    C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng} C6H6Cl6

    Sản phẩm của phản ứng là C6H6Cl6.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cao su buna là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?

    Vinyl có công thức là CH2=CH-, divinyl tức là CH2=CH-CH=CH2 (tức buta-1,3-đien) dùng sản xuất cao su buna.

    Isoprene có công thức: CH2=C(CH3)-CH=CH2 là monomer của cao su thiên nhiên.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid 

  • Câu 16: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của Alkane là

    Phản ứng đặc trưng của Alkane là thế với halogen.

  • Câu 17: Nhận biết

    Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?

    Các alkane là hydrocarbon no nên không tham giam phản ứng cộng. 

  • Câu 18: Nhận biết

    Công thức chung của anken là:

  • Câu 19: Thông hiểu

    Hydrocarbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên, X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X có công thức phân tử là

     X có công thức hóa học là CH4

    Đồng đẳng kế tiếp của X có công thức phân tử là C2H6

  • Câu 20: Nhận biết

    Cho phản ứng sau:

    \mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;\mathrm T

    T là chất nào sau đây?

    CH\equiv CH\;+\;H_2O\;\xrightarrow[{80^\circ C}]{HgSO_4,\;H_2SO_4}\;\left[CH_2=CH-OHight]\;ightarrow CH_3-CH=O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo