Toluene tác dụng với bromine theo tỷ lệ mol 1:1 (ánh sáng), thu được sản phẩm hữu cơ là
Phản ứng thế:
C6H5-CH3 + Br2 C6H5-CH2Br + HBr
Toluene tác dụng với bromine theo tỷ lệ mol 1:1 (ánh sáng), thu được sản phẩm hữu cơ là
Phản ứng thế:
C6H5-CH3 + Br2 C6H5-CH2Br + HBr
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt là AgC≡CAg.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần do Br2 phản ứng với ethylene (có thể có acetylene).
Ở ống nghiệm (2): sản phẩm tạo thành là BrCH2CH2Br (và có thể có Br2CHCHBr2) không tan trong nước và nặng hơn nước nên tách thành lớp dưới lớp nước bromine.
Cho 4 chất: methane, ethane, propane và n-butane. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monohalogen duy nhất là:
Chỉ có methane, ethane cho 1 sản phẩm thế monohalogen duy nhất, 2 chất còn lại đều cho 2 sản phẩm
Sản phẩm chính của phản ứng giữa propyne với HCl tỉ lệ mol 1:2 là:
Quy tắc cộng Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
Phương trình hóa học:
CH≡C –CH3 + 2HCl ⟶ CH3–CCl2–CH3 (spc).
Đimetylaxetilen còn có tên gọi là
Metyl axetilen: CH3-CCH
Đimetylaxetilen: CH3-C
C-CH3 (But-2-in)
Hỗn hợp khí A gồm ethane và propane. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:
Gọi số mol của C2H6 và C3H8 lần lượt là a, b
Ta có: VCO2 : VH2O = 11 : 15
b = 3a
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, giả sử nC2H6 là 1 mol nC3H8 = 3 mol
mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam
% mC2H6 = ( 30/162). 100% = 18,5%
% mC3H8 = 100% – 18,5% = 81,5%.
Cho các chất: C2H6 (1), C3H6 (2), n-C4H8 (3), i-C4H8 (4).
Dãy có các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi giảm dần là:
Vậy thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: (3), (4), (2), (1).
Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-chlorobutane?
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc thấy khối lượng bình (1) tăng (m + 4) gam và bình (2) tăng (m + 30) gam. CTPT của olefin có số C lớn hơn và giá trị của m là:
Bình (1) đựng H2SO4 đặc sẽ hút nước ở sản phẩm cháy
⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng nước
⇒ mH2O = m + 4
Bình (2) đựng KOH đặc sẽ tác dụng với CO2.
⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng CO2:
⇒ mCO2 = m + 30
X gồm 2 anken nên:
⇒ mCO2 = 44 gam ⇒ nCO2 = 1 mol.
Gọi CT chung của 2 anken là : 0,3 mol
nCO2 = 0,3.n = 1
Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8
Khi cracking hoàn toàn một alkane X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y với H2 bằng 14,5. Biết số mol sản phẩm bằng 2 lần số mol alkane phản ứng. Công thức phân tử của X là:
Gọi số mol của alkane là a mol
⇒ nalkane = a mol ⇒ nY = 2a
Ta có tỉ khối của Y với H2 bằng 14,5
⇒ MY = 2.14,5 = 29 ⇒ mY = 29.2a = 58a = mX
⇒ MX = 58a/a = 58 = 14n + 2 ⇒ n = 4
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: C4H10
Cho hợp chất sau: CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là:
Tên theo danh pháp thay thế của alkyne:
Phần nền - vị trí liên kết ba - yne
Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chứa mạch chính.
Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết ba có chỉ số nhỏ nhất
Dùng chữ số (1,2,3,...) và gạch nối (-) để chỉ vị trị liên kết ba

4-methylpent-2-yne
Cho hỗn hợp X gồm alkene và hydrogen có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với helium là 4. Công thức phân tử của X là:
Vì nên sau ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY
⇔
Chọn nX = 1,2 mol, nY = 1 mol
⇒ nH2 (pứ) = nCnH2n = nX - nY = 0,2 mol
⇒ Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2.
Ta có:
Công thức phân tử của alkene là C5H10
Để phân biệt các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là:
Để nhận biết các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.
Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 cho màu kết tủa màu vàng nhạt
C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + NH4NO3
Methane, ethylene không phản ứng
Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím)
3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Còn lại không hiện tượng gì là Methane.
Alkane X có công thức phân tử C5H12. Xác định tên gọi của X, biết X chỉ có thể tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất.
X chỉ có thể tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất do đó chỉ có thể là:
2,2 – dimethylpropane.

Liên kết đôi trong phân tử alkene gồm
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzene thu được 22,311 lít CO2 (đkc). Công thức phân tử của A là:
A là đồng đẳng của benzene nên A có Công thức tổng quát là: CnH2n-6 (n> 6)
nCO2 = 22,311 : 24,79 = 0,9 mol
CnH2n-6 + O2 → nCO2 + (n-3)H2O
12 0,9
14n-6 n
⇒ 0,9.(14n - 6) = 12n
⇔ 0,6n = 5,4 = 9
Công thức phân tử của A là C9H12
Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên thay thế là
Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:
Số chỉ vị trí mạch nhánh-tên nhánh-tên alkane mạch chính
Vậy tên gọi đúng của alkane trên là: 2,2,4-trimethylpentane.
Số liên kết π trong phân tử anthracene là:
Trong phân tử anthracene chứa 7 liên kết đôi C=C, dó đó số liên kết π trong phân tử anthracene là 7.
Anthracene có công thức cấu tạo:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Cho hiđrocacbon thơm A:

Tên của A là:
Các cách gọi tên A:
Cách 1: Chọn -CH3 là nhánh → A là m-metylstiren
Cách 2: Chọn -CH=CH2 là nhánh → A là m-vinyltoluen
Cách 3: Chọn -CH3 và -CH=CH2 là nhánh → A là 3-metyl-1-vinylbenzen