Số sản phẩm của phản ứng thế chlorine (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropane là

2,2-dimethylpropane
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế chlorine 1:1
Số sản phẩm của phản ứng thế chlorine (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropane là

2,2-dimethylpropane
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế chlorine 1:1
Cho các chất: C2H6 (1), C3H6 (2), n-C4H8 (3), i-C4H8 (4).
Dãy có các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi giảm dần là:
Vậy thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: (3), (4), (2), (1).
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Toluene?
Toluene là đồng đẳng của benzene
Khí chlorine hóa hoàn toàn alkane X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Alkane X là
Gọi công thức phân tư của X là CnHm
CnHm + mCl2 → CnClm+ mHCl
Theo đề bài ta có:
MY > MX =138 35,5m – m = 138
m = 4
X là CH4
Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là:
Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là
CO2 và H2O
Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutane, thu được hỗn hợp A gồm các hydrocarbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước bromine có hòa tan 6,4 gam bromine. Nước bromine mất màu hết, có 5,206 lít hỗn hợp khí B (đkc) gồm các hydrocarbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hydrogen bằng 117/7. Giá trị của m là:
nBr2 = 0,04 mol; nhh khí = 0,21 mol
Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hydrocarbon qua dung dịch bromine, bromine bị mất màu hết ⇒ Alkene trong hỗn hợp A có thể còn dư.
⇒ Khí đi ra khỏi dung dịch bromine có C3H6
⇒ nC3H6 p/ư = nBr2 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mC4H10 = mC3H6 p/ư + m hh khí = 0,04.42 + . 0,21 = 8,7 (g)
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
Để tách riêng CH4 khỏi hỗn hợp với C2H2 và SO2 có thể dẫn hỗn hợp sục vào
- Để tách riêng CH4 khỏi hỗn hợp với C2H2 và khí SO2, người ta sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước bromine vì: C2H4, SO2 bị dung dịch nước bromine giữ lại do phản ứng với dung dịch bromine.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr.
Còn methane không phản ứng và thoát ra khỏi dung dịch.
Dẫn hoàn toàn 1,9832 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 qua bình đựng nước bromine. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam và có 0,4958 lít khí thoát ra ngoài. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là
nX = 1,9832 : 24,79 = 0,08 mol
Khí thoát ra ngoài chính là CH4
không phản ứng với nước bromine
nCH4 = 0,4958 : 24,79 = 0,02 mol
Số mol của 2 khí còn lại là:
nC2H2 + nC2H4 = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol (1)
Khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam chính là:
28.nC2H4 + 26.nC2H2 = 1,66 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
nC2H4 = 0,05 mol
nC2H2 = 0,01 mol
%C2H4 = 0,05 : 0,08.100% = 62,5%
Chất X có công thức: CH3–CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là
Tên thay thế:
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in
CH3–CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là 3-metylbut-1-in.
Dẫn khí ethene qua dung dịch HBr. Sản phẩm tạo ra chất nào
Phương trình phản ứng hóa học:
CH2=CH2 + HBr → CH3–CH2–Br
Một hỗn hợp X gồm 2 arene A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. Công thức phân tử và số đồng phân của A và R là
Theo bài ra: MX = 3,067.30 = 92
Đặt công thức chung của X là
MX = 14 - 6 = 92
= 7
MX = 14
- 6 = 92
= 7
1 chất là C6H6 và chất còn lại có số C > 7
Loại A và B
Loại C do C8H10 có 4 đồng phân:

Một arene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của X là
X là aren nên hợp chất gồm các nguyên tố C, H.
Gọi công thức tổng quát của arene X là CxHy
Theo đề bài ta tìm được % khối lượng của H trong X: 100% - 92,307% = 7,693%.
⇒ Công thức thực nghiệm của X là: (CH)n
Ta có:
MX = 104 ⇒ 13n = 104 ⇒ n = 8
Công thức phân tử của chất X là C8H8
Vậy công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2
Hydrogen hóa hoàn toàn isoprene, thu được
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
isoprene isopentane
Alkane có chứa 8 nguyên tử hydrogen trong phân tử là
Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).
Alkane có chứa 8 nguyên tử hydrogen trong phân tử ⇒ n + 2 = 8 ⇒ n = 3.
Vậy alkane là C3H8.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
⇒ Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH2–CH=CH–CH3.
Metane tan ít trong dung môi nào sau đây?
Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ.
Metane tan ít trong dung môi nước
Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ chất nào?
Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ CaC2 hoặc từ CH4:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
2CH4 C2H2 + 3H2
Cho hỗn hợp 2 alkane X và Y ở thể khí, có tỉ lệ mol trong hỗn hợp nX : nY = 1:4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của 2 alkane X và Y lần lượt là:
Gọi công thức tổng quát của hai alkane X và Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m + 2
Giả sử: nCnH2n + 2 = 1 mol; nCmH2m + 2 = 4 mol ( do nX : nY = 1:4)
n + 4m = 18
Xét: n = 2 m = 4 (thõa mãn)
Vậy 2 alkane là C2H6 và C4H10.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid