Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene?

     Phương trình phản ứng:

    C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6

                (1,2,3,4,5,6 - hexachlorocyclohexane)

    Tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1:3.

  • Câu 2: Nhận biết

    Ankylbenzen không có tính chất nào sau đây?

    Benzen và ankylbenzen là những chất không màu, hầu như không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, đồng thời chính chúng cũng là dung môi hòa tan nhiều chất.

    Các aren đều là những chất có mùi, chẳng hạn như benzen và toluen có mùi thơm nhẹ, nhưng có hại cho sức khỏe nhất là benzen.

  • Câu 3: Vận dụng

    Alkane X có chứa 82,76% carbon theo khối lượng. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là

     Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n\;+\;2}.100\%\;=\;82,76\%

    \Rightarrow\mathrm n=4 (C4H10)

    Vậy X có 10 nguyên tử H trong phân tử

  • Câu 4: Vận dụng

    Cracking alkane X có công thức phân tử C18H38 thu được octane (C8H18) và 3 alkene Y, Z, T (trong đó, MY < MZ < MT). Công thức phân tử của T là

    Cracking alkane X có công thức phân tử C18H38 thu được octane (C8H18)

    → 3 alkene Y, Z, T thu được phải có tổng số C trong phân tử = 10.

    Mặt khác: số nguyên tử C trong Y ≥ 2.

    → Y, Z, T lần lượt là C2H4, C3H6, C5H10.

  • Câu 5: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

    mX = 9,25.2 = 18,5

    nX = 1 mol.

    mX = 18,5.1 = 18,5 gam = mY.

    MY = 10.2 = 20 (g/mol)

    \Rightarrow nY = 18,5/20 = 0,925 mol

    nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol.

  • Câu 6: Nhận biết

    Dãy chất nào sau đây gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Metan?

    Các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan gọi chung là ankan và có công thức chung là CnH2n+2 (n≥1)

    Vậy dãy gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan là CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong các chất sau:

    (1) C4H8                         (2) C3H8

    (3) CH4                           (4) C5H12

    (5) C3H6                          (6) C2H4

    (7) C6H14

    Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là:

     Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane có công thức chunng là CnH2n+2.

    \Rightarrow Các chất thõa mãn:  (2) C3H8; (3) CH4; (4) C5H12; (7) C6H14.

  • Câu 8: Nhận biết

    Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là

    Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là C6H5CH=CH2.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hydrogen hóa hoàn toàn buta-1,3-dien thu được

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 21 gam hỗn hợp acetylene và toluene phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 33,4 gam hỗn hợp hai acid. Thành phần phần trăm khối lượng của acetylene và toluene lần lần lượt là:

    Gọi số mol C2H2 và C6H5CH3 lần lượt là x, y mol:

    Ta có: mhh = 26x + 92y = 21                             (1)

    Hỗn hợp tác dụng với KMnO4/H2SO4 loãng:

    5C2H2 + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5(COOH)2 + 4K2SO­4 + 8MnSO4 + 12H2O

    x                                →                         x

    5C6H5-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O

    y                                →                           y

    maxit = 90x + 122y = 33,4                        (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình thu được: x = 0,1 và y = 0,2

    mC2H2 = 0,1.26 = 2,6 gam

    %C2H2 = (2,6:21).100% = 12,38%

    %C6H5CH3 = 100 -12,38 = 87,62%.

  • Câu 11: Nhận biết

    Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

     Tên theo danh pháp tháy thế của alkane mạch phân nhánh:

    Vị trí nhóm thế alkyl - tên của nhóm thế alkyl tên alkane mạch chính

    \Rightarrow Tên alkane: 2-methylpentane.

  • Câu 12: Nhận biết

    Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkyne?

    Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

    Vậy hợp chất C2H2 thuộc dãy đồng đẳng alkyne

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nếu chỉ dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 làm thuốc thử thì phân biệt được:

    Nếu chỉ dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 làm thuốc thử thì phân biệt được: but-1-ene và propyne.

    - Propyne tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được kết tủa vàng.

    - But-1-ene không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 ⇒ không có hiện tượng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3

    But-1-yne có liên kết ba đầu mạch nên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt. Còn but-2-yne không có phản ứng nên không có hiện tượng.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3);2-metylbutan (4); 2-đimetylpropan (5). Tên gọi không đúng là

     (1): Chất có 6C không thể đánh số theo 1 nhánh metyl vị trí 4.

    (3): Chất có 6C, đánh số gần Cl trước nên không thể có 3-metyl-4-clo

    (5): đimetyl phải gắn theo 2 vị trí tương ứng của nhánh.

  • Câu 16: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n≥2)

    Vậy hợp chất CH3-CH=CH2 là 1 alkene

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít khí alkenen (đkc) thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Xác định công thức phân tử đúng của X.

    nalkene =  2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Gọi công thức của alkene X là CnH2n

    CnH2n  + \frac{3n}2O2 \xrightarrow{t^o} nCO2 + nH2O (1)

    0,1           → 0,1n  →  0,1n

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

    0,1n → 0,2n 

    Theo giả thiết sau phản ứng NaOH còn dư nên muối tạo thành là muối Na2CO3 

    Theo (1), (2) và giả thiết suy ra:

    n_{NaOH\;dư}\;=\;\frac{21,62\%.100}{40}-0,2n=(0,5405-0,2n)\;mol

    mdung dịch sau phản ứng = mdung dịch NaOH + mCO2 + mH2O

    = 100 + 0,1n.44 + 0,1n.18 = (100 + 6,2n) gam

    Nồng độ % của dung dịch NaOH sau phản ứng là:

    C\%=\frac{(0,5405-0,2n).40}{100+6,2n}.100=5\Rightarrow n\;=2

    Vậy công thức phân tử của alkene là C2H4

  • Câu 18: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane:

    Ở điều kiện thường, alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí, alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng, không màu, alkane từ C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin).

    Do đó Butane ở điều kiện thường ở trạng thái khí, còn pentane ở trạng thái lỏng

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho chất X: CH2=C(CH3)-CH=CH2.

    Tên gọi của X là:

    Quy tắc gọi tên tương tự anken:

    Số chỉ vị trí – tên nhánh, tên mạch chính – số chỉ vị trí – đien.

    Mạch chính là mạch dài nhất chứa 2 liên kết đôi.

    Tên gọi của X là: 2-metylbuta-1,3-đien

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong các dồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng H2 tạo sản phẩm isopentane:

    Có 3 chất thỏa mãn là:

    CH3– CH(CH3)–C ≡ CH;

    CH2=C(CH3)–CH = CH2;

    CH3–CH(CH3)=C= CH2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo