Cho sơ đồ phản ứng sau :
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
Phương trình phản ứng:
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡C-Ag + NH4NO3
Cho sơ đồ phản ứng sau :
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
Phương trình phản ứng:
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡C-Ag + NH4NO3
Hỗn hợp X gồm axetilen và một ankin A, có số mol bằng nhau. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) vào dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,05 gam kết tủa vàng. Xác định CTCT của A.
nhh = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nC2H2 = nA = 0,05 mol
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3
⇒ nAg2C2 = nC2H2 = 0,05 mol
⇒ mAg2C2 = 0,05.240 = 12 gam < 20,05 gam
⇒ A cũng có phản ứng với AgNO3/NH3:
CnH2n−2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n−3Ag + NH4NO3
nCnH2n−3Ag = nCnH2n−2 = 0,05 mol
mCnH2n−3Ag = 20,05 – 12 = 8,05 gam
⇒ MCnH2n−3Ag = 8,05/0,05 = 161 (g/mol)
⇒ 14n + 105 = 161⇒ n = 4
⇒ CTPT của A là: C4H6 mà A có tạo kết tủa với AgNO3 nên A có liên kết ba ở đầu mạch: CH≡C−CH2−CH3
Cho 5,6 gam một alkene A phản ứng vừa đủ với 16 gam bromine. A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy A là:
Gọi công thức tổng quát của A là CnH2n:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,1 ← 0,1
malkene = 14n.0,1 = 5,6
n = 4 (C4H8)
A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất nên A là:
CH2=CH-CH=CH2 (but-2-en).
But-1-ene có công thức cấu tạo là
But-1-ene có công thức cấu tạo là CH2=CH-CH2-CH3.
Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là
Butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là 2-chlorobutane vì ở trường hợp này Cl thế vị trí của nguyên tử H ở C2 là carbon bậc cao hơn.
A, B đều có cùng công thức phân tử C6H6 và có mạch cacbon không phân nhánh. A phản ứng được với dung dịch Br2, KMnO4 ở điều kiện thường. B không phản ứng với cả hai dung dịch trên. Ngoài ra, A còn phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa C6H4Ag2. A và B là:
Theo bài ra ta có:
→ CTCT của A là: CHC-CH2
CH2-C
CH (Hex-1,5-điin)
Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkene?
Hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng alkene có công thức chung là CnH2n – 2 (n ≥ 2):
⇒ Hydrocarbon thỏa mãn là C2H4.
Số liên kết σ trong một phân tử propađien là:
Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π
Phân tử propađien: CH2=C=CH2
Trong phân tử trên có 6 kiên kết σ (gồm 4 liên kết C-H, 2 liên kết trong liên kết đôi C=C) và 2 liên kết π ( trong liên kết đôi C=C)
Alkyne C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Các alkyne có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 phải có liên kết ba đầu mạch:
CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3
CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
CH≡C-C(CH3)3
Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn.
Cho 3,2 gam Alkane X tác dụng với bromine theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 19 gam monobromo duy nhất. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức của alkane là CnH2n+2
Phương trình hóa học
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
⇔ 3,2(14n + 81) = 19(14n+2)
⇔ n = 1
Alkane có công thức phân tử là CH4
Khi cho metane tác dụng với chlorine (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:
Khi cho metane tác dụng với chlorine (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là: CH2Cl2
CH4 + 2Cl2 CH2Cl2 + 2HCl
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp alkane và chlorine sẽ xảy ra phản ứng thế các nguyên tử hydrogen trong alkane bởi chlorine.
Cho các hợp chất sau: CH3CH2CH2CH3 (1), CH3CH(CH3)CH3 (2), CH4 (3), CH3CH2CH3 (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
- Đối với dãy đồng đẳng alkane, nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử:
⇒ Nhiệt độ sôi: (3): (4)
- Đối với chất (1) và (2): Đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
⇒ Nhiệt độ sôi: (2); (1).
Vậy thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (3); (4); (2); (1).
Methane tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng thu được sản phẩm hữu cơ nào sau đây?
Do tỉ lệ mol phản ứng là 1 : 1 nên:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và x gam H2O. Giá trị của x là
nalkane = 0,3 mol; nCO2 = 0,7 mol
Áp dụng công thức: nalkane = nH2O – nCO2
⇒ nH2O = 0,7 + 0,3 = 1,0 mol
⇒ mH2O = 1,0.18 = 18,0 gam
Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?
Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp do có liên kết đôi kém bền dễ bị phá vỡ.
Có 4 tên gọi sau: o-xylene; o-dimethylbenzene; 1,2 dimethylbenzene; ethylbenzene. Đó là tên của mấy chất?
o-xylene; 1,2 dimethylbenzene; o-dimethylbenzene; thuộc cùng 1 chất
ethylbenzene
Có hỗn hợp X gồm 3 hydrocarbon A, B, C. Khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt A, B, C thì trong cả 3 trường hợp thể tích CO2 thu được đều bằng 2 lần thể tích của mỗi hydrocarbon ở cùng điều kiện. A, B, C có thể là:
A, B, C có thể là có cùng số nguyên tử carbon.
Phản ứng của benzene với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?
Phản ứng này xảy ra khi cho hydrocarbon thơm phản ứng với dung dịch nitric acid đậm đặc, có dung dịch sulfuric acid đậm đặc làm xúc tác.
Tên gọi 3-ethyl-4-methylhex-1-yne ứng với cấu tạo nào sau đây?
3-ethyl-4-methylhex-1-yne