Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Bromine?
But-1-ene làm mất màu dung dịch Bromine
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Bromine?
But-1-ene làm mất màu dung dịch Bromine
Etan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
Phương trình phản ứng cháy
2C2H6 + 7O2 6H2O + 4CO2
Theo phương trình ta có:
VCO2 = 4/7 VO2
= 0,57.1 = 0,57 lít.
Cho các chất sau: (1) benzene; (2) toluene; (3) cyclohexane; (4) hex-5-triene; (5) xylene; (6) cumene. Dãy gồm các hydrocarbon thơm là:
Các hydrocarbon thơm là: (1) benzene; (2) toluene; (5) xylene; (6) cumene
Alkene + H2 dư
X. Chất X là:
Alkene cộng hydrogen tạo thành alkane (xúc tác platinum, palladium hay nickel).
Ví dụ:
Alkene + H2 dư Alkane (X)
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
Chất nào sau đây là alkane?
Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết ) C – H và C – C trong phân tử.
Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥1).
Vậy hợp chất C2H6 là Alkane
Trong phân tử ethyne các nguyên tử carbon và hydrogen:
Phân tử ethyne có hai nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một đường thẳng.
Trong phản ứng cracking alkane thì
Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C–C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn.
Ví dụ:
C3H8 CH4 + C2H4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp buta-1,3-đien và isopren thu được 0,9 mol CO2 và 12,6 gam nước. Giá trị của m bằng:
Buta-1,3-đien: C4H6; Isopren: C5H8
Gọi số mol buta-1,3-đien và isopren lần lượt là x, y:
Bảo toàn C: 4x + 5y = 0,9
Bảo toàn H: 3x + 4y = 0,7
x = 0,1; y = 0,1.
m = 54.0,1 + 68.0,1 = 12,2 gam.
Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước bromine, quan sát thấy nước bromine nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
Chất X làm nhạt màu nước bromine ⇒ trong X có liên kết bội.
Lại có MX = 56 ⇒ Quan sát đáp án ta có X là CH3-CH2-CH=CH2.
Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là:
nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Gọi CTPT của X là: CmH2m+2-2k
nCmH2m+2 = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
CmH2m+2-2k + kH2 → CmH2m+2
0,1 ← 0,1k ← 0,1
⇒ m = nCO2/nY = 0,2/0,1 = 2
⇒ CTPT của Y là C2H6
⇒ CTPT của X là: C2H2
Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?
Các hydrocarbon làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là các chất có liên kết đôi C=C, liên kết C≡C kém bền. Vậy Styrene thỏa mãn
Phương trình phản ứng minh họa
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Nhận định nào sau đây là không đúng?
Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n+2, n ≥ 1.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là
Công thức phân tử của Y là C8H8.
Vì Y là arene nên phân tử có vòng benzene.
Vậy Y có công thức cấu tạo C6H5C2H3 hay C6H5CH=CH2.
Trùng hợp đivinyl được cao su buna có cấu tạo là:
Trùng hợp đivinyl tạo ra cao buna:
CH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là
Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học cis, trans)
CH2=C(CH3)-CH3
Có tất cả 4 đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8.
Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6:
HC≡C-CH2-CH3
H3C-C≡C-CH3
Có tất cả 2 đồng phân alkyne có công thức phân tử C4H6.
Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane sau:

Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane là

Bromine hóa một alkane A chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất B có dB/He= 37,75. Tên gọi của alkane A đó là:
Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
Mdẫn xuất = 37,75.4 = 151
Ta có: 14n + 81 = 151 ⇔ n = 5
Alkane có công thức phân tử là C5H12
C5H12 có 3 đồng phân:
C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3: có 3 vị trí thế Bromine (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

Có 4 vị trí thế Bromine (1, 2, 3, 4)

Chỉ có 1 vị trí thế Bromine
Vậy công thức cấu tạo thỏa mãn là: neopentane (2,2- dimethylpropane)
Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine. X là
Khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine
⇒ X có 4 vị trí thế Cl khác nhau.
Vậy X có công thức CH3CH(CH3)-CH2CH3. Tên gọi của X là isopentane.
Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một sản phẩm thế monochloro có 70,3% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của X là:
Chlorine hóa alkane X tỉ lệ mol 1:1
Phương trình phản ứng tổng quát:
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
⇔ 0,703.(14n + 36,5) = 35,5
⇔ n = 1
Vậy công thức phân tử của X là CH4
Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức:
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3
Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội (đôi hoặc ba) có chỉ số nhỏ nhất (đánh số mạch chính từ đầu gần liết kết bội)

4,5-dimethylhex-2-ene.