Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Bromine?

     But-1-ene làm mất màu dung dịch Bromine

  • Câu 2: Thông hiểu

    Etan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:

    Phương trình phản ứng cháy

     2C2H6 + 7O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 6H2O + 4CO2

    Theo phương trình ta có:

    VCO2 = 4/7 VO2 

    = 0,57.1 = 0,57 lít.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho các chất sau: (1) benzene; (2) toluene; (3) cyclohexane; (4) hex-5-triene; (5) xylene; (6) cumene. Dãy gồm các hydrocarbon thơm là:

    Các hydrocarbon thơm là: (1) benzene; (2) toluene; (5) xylene; (6) cumene

  • Câu 4: Nhận biết

    Alkene + H2\xrightarrow{Ni,t^o} X. Chất X là:

    Alkene cộng hydrogen tạo thành alkane (xúc tác platinum, palladium hay nickel).

    Ví dụ: 

    Alkene + H2\xrightarrow{Ni,t^o} Alkane (X)

    CH2 = CH2 + H2 \xrightarrow{Ni,t^o} CH3 – CH3

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây là alkane?

    Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết \sigma) C – H và C – C trong phân tử.

    Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥1).

    Vậy hợp chất C2Hlà Alkane

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong phân tử ethyne các nguyên tử carbon và hydrogen:

    Phân tử ethyne có hai nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một đường thẳng.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong phản ứng cracking alkane thì 

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C–C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn.

    Ví dụ:

    C3H8 \overset{cracking}{ightarrow} CH4 + C2H4

  • Câu 8: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp buta-1,3-đien và isopren thu được 0,9 mol CO2 và 12,6 gam nước. Giá trị của m bằng:

    Buta-1,3-đien: C4H6; Isopren: C5H8

    Gọi số mol buta-1,3-đien và isopren lần lượt là x, y:

    Bảo toàn C: 4x + 5y = 0,9

    Bảo toàn H: 3x + 4y = 0,7

    \Rightarrow x = 0,1; y = 0,1.

    \Rightarrow m = 54.0,1 + 68.0,1 = 12,2 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước bromine, quan sát thấy nước bromine nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là

    Chất X làm nhạt màu nước bromine ⇒ trong X có liên kết bội.

    Lại có MX = 56 ⇒ Quan sát đáp án ta có X là CH3-CH2-CH=CH2.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là:

    nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol

    nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

    Gọi CTPT của X là: CmH2m+2-2k

    nCmH2m+2 = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    CmH2m+2-2k + kH2 → CmH2m+2

    0,1               ← 0,1k   ← 0,1

    ⇒ m = nCO2/nY = 0,2/0,1 = 2

    ⇒ CTPT của Y là C2H6

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{trước}}}{{\mathrm n}_{\mathrm{sau}}}\;=\;\frac{{\mathrm p}_{\mathrm{trước}}}{{\mathrm p}_{\mathrm{sau}}}\;=\;3\;\Rightarrow\frac{0,1\;+\;0,1\mathrm k}{0,1}\;=\;3\;\Rightarrow\;\mathrm k\;=\;2

    ⇒ CTPT của X là: C2H2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?

    Các hydrocarbon làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là các chất có liên kết đôi C=C, liên kết C≡C kém bền. Vậy Styrene thỏa mãn

    Phương trình phản ứng minh họa

     3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây là không đúng?

    Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n+2, n ≥ 1.

  • Câu 13: Vận dụng

    Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là

    Công thức phân tử của Y là C8H8.

    Vì Y là arene nên phân tử có vòng benzene.

    Vậy Y có công thức cấu tạo C6H5C2H3 hay C6H5CH=CH2.

  • Câu 14: Nhận biết

    Trùng hợp đivinyl được cao su buna có cấu tạo là:

    Trùng hợp đivinyl tạo ra cao buna:

    CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 15: Nhận biết

    Số alkene có cùng công thức C4­H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

     Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:

    CH2=CH-CH2-CH3

    CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học cis, trans)

    CH2=C(CH3)-CH3

    Có tất cả 4 đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8.

    Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6

    HC≡C-CH2-CH3

    H3C-C≡C-CH3

    Có tất cả 2 đồng phân alkyne có công thức phân tử C4H6.

  • Câu 16: Nhận biết

    Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane sau:

    Công thức của các chất X, Y, Z trong phản ứng nhiệt phân octane là

     

  • Câu 17: Vận dụng

    Bromine hóa một alkane A chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất B có dB/He= 37,75. Tên gọi của alkane A đó là:

    Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2

    Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

    Mdẫn xuất = 37,75.4 = 151

    Ta có: 14n + 81 = 151 ⇔ n = 5

    Alkane có công thức phân tử là C5H12

    C5H12 có 3 đồng phân:

    C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3: có 3 vị trí thế Bromine (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

    Có 4 vị trí thế Bromine (1, 2, 3, 4)

    Chỉ có 1 vị trí thế Bromine

    Vậy công thức cấu tạo thỏa mãn là: neopentane (2,2- dimethylpropane)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine. X là

    Khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine

    ⇒ X có 4 vị trí thế Cl khác nhau.

    Vậy X có công thức CH3CH(CH3)-CH2CH3. Tên gọi của X là isopentane.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một sản phẩm thế monochloro có 70,3% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của X là:

    Chlorine hóa alkane X tỉ lệ mol 1:1 

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl 

    \%m_{Cl\;}=\frac{\;35,5}{\;14n+36,5\;}.\;100\%=70,3\%

    ⇔ 0,703.(14n + 36,5) = 35,5 

    ⇔ n = 1

    Vậy công thức phân tử của X là CH4

  • Câu 20: Thông hiểu

    Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức:

    CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3

    Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội (đôi hoặc ba) có chỉ số nhỏ nhất (đánh số mạch chính từ đầu gần liết kết bội)

     

    4,5-dimethylhex-2-ene.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo