Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14

     Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0

    Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

    Hexane C6H14 có 5 đồng phân mạch carbon:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2CH-CH(CH3)2

    (CH3)3C-CH2-CH3

  • Câu 2: Thông hiểu

    Alkane A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là

    Công thức phân tử của A là C6H12

    Số đồng phân cấu tạo của A là 5

  • Câu 3: Nhận biết

    Oxi hóa hoàn toàn m gam một hydrocarbon X mạch hở thì thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam nước. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    nCO2 = 26,4:44 = 0,6 mol

    nH2O = 10,8:18 = 0,6 mol

    Ta thấy nCO2 = nH2O ⇒ Hydrocarbon X thuộc dãy đồng đẳng alkene. 

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 19,04 lít khí A (đktc) đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp B (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết B có thể làm nhạt màu nước brom. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước. Hai olefin là:

    nA = 0,085 mol

    Gọi CT chung của 2 olefin là CnH2n

    nH2 = a mol ⇒ nCnH2n = 0,85 – a

    CnH2n + H2 → CnH2n+2

    Hiệu suất phản ứng là 100% mà B có phản ứng với Br2 nên ⇒ H2 hết và CnH2n còn dư.

    B gồm: CnH2n và CnH2n+2

    nCnH2n+2 = nH2 = a mol; nCnH2n = 0,85 – a – a = 0,85 – 2a mol

    nCO2 = 0,99 mol; nH2O = 1,135 mol

    Đốt B được CO2 và H2O

    Bảo toàn C: nCO2 = nC = a.n + (0,85 – 2a).n = 0,99.2                 (1)

    Bảo toàn H: nH2O = ½.nH = a(n+1) + (0,85 – 2a).n = 1,135.2      (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 1,135.2 – 0,99.2 = 0,29 mol

    Thay a = 0,29 vào (1) ⇒ n = 3,5357

    ⇒ hai olefin là C3H6 và C4H8.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Alkane X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine tạo được 1 dẫn xuất monochloro. Tên của X là:

     Do khi X tác dụng với chlorine chỉ thu được 1 dẫn xuất monochloro duy nhất nên X là:

    C(CH3)4:

    (CH3)3C-CH3 + Cl2 \xrightarrow{as} (CH3)3C-CH2Cl + HCl

  • Câu 6: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm alkene Y và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,67. Dẫn X qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11,50. Alkene Y là

    Gọi công thức của alkene là CnH2n (n ≥ 2).

    Nhận thấy: MY = 11,5.2 = 23 < 28

    ⇒ Sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết.

    Bảo toàn khối lượng:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm X}}{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm Y}}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}=\frac{23}{7,67.2}=1,5

    Chọn nX = 1,5 mol và nY = 1 mol

    Ta có:

    nH2 p/ư = 1,5 − 1 = 0,5 mol

    ⇒ nCnH2n = nH2 p/ư = 0,5 mol

    Vậy ban đầu, trong X có 0,5 mol CnH2n và 1 mol H2.

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}=\frac{0,15.14\mathrm n+1.2}{1,5}=15,34\Rightarrow\mathrm n=3

    Vậy công thức của alkene là C3H6.

  • Câu 7: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây là không đúng?

    Ngoài ankađien, còn có các chất khác có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro ví dụ như các ankin (có liên kết ba trong phân tử).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường. Hiện tượng quan sát được là:

    Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường có acetylene phản ứng tạo thành kết tủa màu vàng nhạt là AgC≡CAg. Ethylene không phản ứng thoát ra ngoài.

    Phương trình phản ứng:

    CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH→ AgC≡CAg + 2NH4NO3

  • Câu 9: Nhận biết

    Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzene lần lượt là:

    Phản ứng ở vòng benzene là phản ứng thế và phản ứng cộng

    Ví dụ:

    Phản ứng thế 

    Phản ứng cộng

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentane?

  • Câu 11: Thông hiểu
    Trong các công thức cấu tạo:
    (I) CH3CH2CH=CHCH3             (II)CHBr=CHBr             (III) CH2=CHCH2CH3
    (IV) HOOC-CCl=CHBr               (V)CH3CH=C(CH3)2
    Công thức cấu tạo có đồng phân cis - trans là:

    Các chất có đồng phân cis - trans khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Các chất có đồng phân hình học là: (I), (II), (IV).

  • Câu 12: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi >C = C< trong phân tử

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 82,76%. Công thức phân tử của Y là

     Gọi công thức phân tử của alkane là: CnH2n+2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n+\hspace{0.278em}2}.100\hat{}\%=\hspace{0.278em}82,76\%

    \Rightarrow n = 4

    Vậy công thức phân tử của Y là C4H10

  • Câu 14: Nhận biết

    Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là:

  • Câu 15: Nhận biết

    Hợp chất C5H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có mạch carbon phân nhánh?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hợp chất C5H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có mạch carbon phân nhánh?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

    C(CH3)4

    Vậy có 2 đồng phân mạch nhánh

  • Câu 16: Vận dụng

    Khi cracking hoàn toàn có một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mY \Rightarrow nX.MX = nY{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm Y}.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{3.{\mathrm n}_{\mathrm X}.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=3.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}

    \Rightarrow MX = 3.24 = 72 (C5H12)

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho butane qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2 có tỉ khối so với butane là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch bromine dư thì số mol bromine phản ứng tối đa là bao nhiêu?

    Hỗn hợp X có tỉ khối so với butane là 0,4 nên

    MX = 0,4.58 = 23,2

    mX = 0,6.23,2 = 13,92 gam

    Vì mX = mC4H10 \Rightarrow nC4H10 = 13,92/58 = 0,24 mol

    \Rightarrow nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol

    Khi X + Br2: nBr2 = nH2 = 0,36 mol

  • Câu 18: Thông hiểu

    Số công thức cấu tạo arene có công thức phân tử C9H12 là:

    CH3CH2CH3-C6H5;

    (CH3)2CH-C6H5;

    o-CH3C6H5C2H5;

    m-CH3C6H5C2H5;

    p-CH3C6H5C2H5

    1,2,3-(CH3)3C6H3;

    1,2,4-(CH3)3C6H3;

    1,3,5-(CH3)3C6H3.

  • Câu 19: Vận dụng

    Đun nóng 3,18 g hỗn hợp chứa p-xylene và ethylbenzene với dung dịch KMnO4 thu được 7,82 g muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là:

    Gọi số mol của p-xylene và ethylbenzene lần lượt là x, y.

    \Rightarrow 106x + 106y = 3,18 gam                            (1)

    Phản ứng xảy ra:

    CH3−C6H4−CH3 + 4KMnO4 → KOOC−COOK + 2KOH + 4MnO2 + 2H2O

    C6H5C2H5 + 4KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + KOH + 4MnO2 + 2H2O

    Ta có:

    nKOOC−C6H4−COOK = np-xylene = x; nC6H5−COOK = nethylbenzene = y (mol)

    nK2CO3 = nethylbenzene = y (mol)

    \Rightarrow 242x + 160y + 138y = 7,82 gam                (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

    \Rightarrow methylbenzene = 106.0,01 = 1,06 gam

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{ethylbenzene}}=\frac{1,06}{3,18}.100\%\;=\;33,33\%

  • Câu 20: Thông hiểu

    Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức: CH3C ≡ C[CH2]2CH3.

    Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội (đôi hoặc ba) có chỉ số nhỏ nhất (đánh số mạch chính từ đầu gần liết kết bội)

    ên gọi của alkyne mạch không phân nhánh: tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết ba - tên hậu tố

    Vậy tên gọi của hợp chất trên là: hex-2-yne.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo