Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkene?
Hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng alkene có công thức chung là CnH2n – 2 (n ≥ 2):
⇒ Hydrocarbon thỏa mãn là C2H4.
Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkene?
Hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng alkene có công thức chung là CnH2n – 2 (n ≥ 2):
⇒ Hydrocarbon thỏa mãn là C2H4.
Alkane X có công thức phân tử C5H12. Chlorine hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclorine. Tên gọi của X là
C5H12 có 3 đồng phân:
- 2 methylbutane (CH3-CH(CH3)-CH2-CH3): có 4 vị trí thế chlorine
- Pentane (CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3): có 3 vị trí thế chlorine
- 2,2-dimethylpropane (CH3)3CCH3: chỉ có một vị trí thế chlorine vì 4 nhóm -CH3 đều giống nhau.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Bromine?
Ethylene là hydrocarbon không no nên có phản ứng cộng với Br2, làm mất màu Bromine.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br
Hợp chất nào sau đây là một alkene?
Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n≥2)
Vậy hợp chất CH3-CH=CH2 là 1 alkene
Tên của ankan nào sau đây không đúng?
CH3-CH2-CH(CH3)-CH3
2-metylbutan
Số đồng phân alkyne có công thức phân tử C5H8 là
Các đồng phân của C5H8 là
CH≡C−CH2−CH2−CH3
CH3−C≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH(CH3)−CH3
⇒ Có 3 đồng phân
Khi tiến hành cracking 24,79 lít khí C4H10 (đkc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
nA = 24,79 : 24,79 = 1 mol
Đốt cháy hỗn hợp A tương đương như đốt C4H10 (vì số mol mỗi nguyên tố giống nhau).
Bảo toàn nguyên tố "C": nCO2 = 4nC4H10 = 4 mol
⇒ mCO2 = 4.44 = 176 gam
Bảo toàn nguyên tố "H": nH2O = 5nC4H10 = 5 mol
⇒ mH2O = 5.18 = 90 gam
Công thức phân tử alkane chứa 28 nguyên tử H là
Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).
Số H là 28 ⇒ 2n + 2 = 28 ⇒ n = 13
Vậy alkane là C13H28.
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?
Hợp chất thoả mãn là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.
But-1-yne có liên kết ba đầu mạch nên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt. Còn but-2-yne không có phản ứng nên không có hiện tượng.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH=CH–CH=CH2
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
nanken = 0,448/22,4 = 0,02 mol
nkk = 11,52/28,8 = 0,4 mol
⇒ nN2 = 80%.nKK = 0,32 mol, nO2 = 0,08 mol
Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.
CnH2n + 1,5O2 → nCO2 + nH2O
0,02 → 0,03n → 0,02n → 0,02n
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm:
CO2: 0,02n mol; H2O: 0,02n mol; N2: 0,32 mol; O2 dư: (0,08 – 0,03n) mol
⇒ 0,02n + 0,02n + 0,32 + 0,08 – 0,03n = 0,42
⇒ n = 2
⇒ anken cần tìm là C2H4.
Cho X, Y, Z là hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,05 mol Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa. Giá tri của m là:
Gọi công thức phân tử của của X là CxHy
Vì X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2
Mz = MX +28 mà Mz = 2MX
MX + 28 = 2.MX
MX = 28
X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8
Đốt cháy Z:
C4H8 + 6O2 4CO2 + 4H2O
0,05 0,2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,2 0,2
mkết tủa = 0,2.100 = 20 gam.
Khí đốt hoá lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hoá lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này (ở 25°C, 1 bar) thì tỏa ra một lượng nhiệt bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt 1l khí gas là:
0,0161.2220 + 0,0242.2875 = 105,317 kJ
Để nhận biết methane và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
Để nhận biết methane và CO2, có thể dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng còn methane thì không.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.
Alkene và alkyne có nhiều tính chất vật lý gần giống alkane nào?
Alkene và alkyne có rất nhiều tính chất vật lí bao gồm: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tỉ khối, tính tan,…) gần giống như alkane có chứa cùng số nguyên tử carbon
Alkylbenzene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là:
Gọi công thức phân tử là CnH2n-6:
Công thức phân tử của X là C8H10


X có 4 đồng phân
Số sản phẩm của phản ứng thế chlorine (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropane là

2,2-dimethylpropane
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế chlorine 1:1
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng bezene.
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
Hydrocarbon làm mất màu dung dịch Br2 là hydrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền (alkene, alkyne, …)
Vậy chất không làm mất màu dung dung dịch Br2 là Methane (CH4)