Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monochloro?

    Các alkane là chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6, CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH3 (alkane có từ 1C dến 4C)

    ⇒ Có 3 alkane tạo ra 2 dẫn xuất monochloro là CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH3

  • Câu 2: Vận dụng

    Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai alkane. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36 gam kết tủa. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí thì khối lượng hỗn hợp M là:

    Ta có:

     {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{63,28}{22,4}\;.20\%=\;0,565\;\mathrm{mol}

    nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol

    Trong 0,36 mol CO2:

    Khối lượng carbon = 0,36.12 = 4,32 (gam)

    Khối lượng oxygen =  0,36.32 = 11,52 (gam).

    Trong H2O:

    Khối lượng oxygen = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,56 (gam).

    Khối lương hydrogen = (6,56.2):16 = 0,82 gam

    \Rightarrow\mathrm m = mC + mH = 4,32 + 0,82 = 5,14 (gam)

  • Câu 3: Nhận biết
    Cho công thức cấu tạo của alkane X: CH3CH(CH3)CH2CH3

     Tên alkane theo danh pháp thay thế:

    Vị trí nhóm thế alkyl -  Tên nhóm thế alkyl - tên alkane mạch chính

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng TNT điều chế được từ 46 kg toluen (hiệu suất 80%) là

     C6H5CH3 + 3HONO2 \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} C6H2(NO2)CH3 + H2O

           92                           ightarrow                     227         (H = 100%)

           46                           ightarrow                     m            (H = 80%)

    \Rightarrow\mathrm m=\hspace{0.278em}\frac{46}{92}.227.80\%=\hspace{0.278em}90,8\hspace{0.278em}\mathrm{kg}

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải hydrocarbon không no?

    CH3-CHlà hydrocarbon no

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam bromine trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là

    Y tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa ⇒ Y chứa C2H2 dư.

    Sau khi dẫn Z qua dung dịch Br2 dư còn hỗn hợp khí T nên T chứa H2 và C2H6 ⇒ Y chứa H2 dư.

    Ta có sơ đồ:

    (\mathrm X)\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\\{\mathrm H}_2\end{array}ight.\overset{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}}{ightarrow(\mathrm Y)}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\end{array}ight.\xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Ag}}_2{\mathrm C}_2\\(\mathrm Z)\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\end{array}ight.\xrightarrow{{\mathrm{Br}}_2}(\mathrm T)\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\end{array}\xrightarrow{{\mathrm O}_2}ight.{\mathrm H}_2\mathrm O\end{array}ight.

    Ta có:

    nC2H2(dư) = nAg2C2 = \frac{24}{240} = 0,1 mol

    nC2H4 = nBr2 = \frac{40}{160} = 0,25 mol

    Bảo toàn nguyên tố H cả quá trình:

    2nC2H2(bđ) + 2nH2(bđ) = 2nC2H2(dư) + 4nC2H4 + 2nH2O

    ⇒ nC2H2(bđ) + nH2(bđ) = nC2H2(dư) + 2nC2H4 + nH2O

    ⇒ a = 0,1 + 2.0,25 + 0,65

    ⇒ a = 1,25 (g)

  • Câu 7: Nhận biết

    Tên riêng của H2C=CH2

     Tên riêng của H2C=CH2 là ethylene.

  • Câu 8: Nhận biết

    Dãy đồng đẳng của benzen (alkylbenzene) có công thức chung là

    Dãy đồng đẳng của benzen (alkylbenzene) có công thức chung là CnH2n–6 (n ≥ 6).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo alkene của C4H8

    Các đồng phân cấu tạo là:

    CH2=CH–CH2–CH3;

    CH3–CH=CH–CH3 (cis – trans);

    CH2=C(CH3)–CH3.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho ankan X có CTPT là: CH3−CH(C2H5)−CH2−CH(CH3)–CH3. Tên gọi của X theo IUPAC là: 

    Khai triển mạch sau đó chọn mạch chính là mạch C dài nhất. Đánh số từ phía gần nhánh hơn: 

    2,4 - đimetylhexan

  • Câu 11: Vận dụng

    Khi cracking hoàn toàn có một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mY \Rightarrow nX.MX = nY{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm Y}.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{3.{\mathrm n}_{\mathrm X}.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=3.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}

    \Rightarrow MX = 3.24 = 72 (C5H12)

  • Câu 12: Nhận biết

    Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nếu chỉ dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 làm thuốc thử thì phân biệt được:

    Nếu chỉ dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 làm thuốc thử thì phân biệt được: but-1-ene và propyne.

    - Propyne tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được kết tủa vàng.

    - But-1-ene không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 ⇒ không có hiện tượng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phản ứng của but-1-ene với HCl cho sản phẩm chính là:

    CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính) 

    Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).

  • Câu 15: Nhận biết

    Đốt cháy chất nào sau đây cho nCO2 = nH2O?

     C2H4 là alkene, khi đốt cháy sẽ thu được nCO2 = nH2O.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong các câu sau, câu nào sai ?

    Câu sai: Chất có công thức phân tử là C6H6 phải là benzene vì C6H6 có thể là mạch thẳng không no.

  • Câu 17: Nhận biết

    Nhận xét nào đúng khi nói về tính tan của ethane trong nước?

     Nhận xét nào đúng khi nói về tính tan của ethane là tan ít trong nước.

  • Câu 18: Nhận biết

    Propene tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào sau đây?

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 2,6 gam C2H2 hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch brom 1,8M thấy dung dịch bromine bị mất màu hoàn toàn. Các sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:

    nC2H2 = 0,1.

    nBr2 = 0,18.

    Phương trình phản ứng:

     C2H2 + 2Br2 → C2H2Br

    Xét tỉ lệ mol:

    \frac{n_{C_{2} H_{2}} }{1} =0,1>\frac{n_{Br_{2} } }{2} =0,09

    Sau phản ứng C2H2 dư 

    Như vậy các sản phẩm thu được gồm C2H2 dư và CHBr2-CHBr2

  • Câu 20: Thông hiểu

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C - C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch mạch carbon

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C - C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch mạch carbon ngắn hơn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo