Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3:
Phương trình phản ứng minh họa
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
⇒ phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3:
Phương trình phản ứng minh họa
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
⇒ phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
So với benzene, toluene tác dụng với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4(đ):
Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là:
Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là
CO2 và H2O
Cho các yếu tố nào sau
(a) Phân tử khối.
(b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
(c) Độ tan trong nước.
(d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Yếu tố nào không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane?
Yếu tố nào không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane: (c), (d).
Do không có liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử alkane nên độ tan trong nước và liên kết hydrogen không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi các alkane.
Hai chất đồng phân khác nhau về:
Hai chất đồng phân khác nhau về công thức cấu tạo
Trong phòng thí nghiệm acetylene được điều chế bằng cách.
Trong phòng thí nghiệm acetylene được điều chế bằng cách Calcium carbide tác dụng với H2O
CaC2 + 2H2O → C2H + Ca(OH)2
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?
C7H8 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3
0,15 (92 + 108n) = 45,9
n = 2
X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:
HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH;
HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH
HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH;
HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH
Hợp chất X có công thức khung phân tử:

Tổng số liên kết
trong phân tử X là
Từ công thức khung phân tử ta tìm được công thức cấu tạo thu gọn của X:

Trong X có 12 liên kết
C-H và 4 liên kết
C – C.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6
nCO2 = 2.0,1 + 3.0,2 = 0,8 mol
VCO2 = 22,4.0,8 =17,92 lít.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Nhận định đúng là: Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết C=C.
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam Bromine đã tham gia phản ứng. Biết rằng hiệu suất hydrogen hóa của 2 alkene là như nhau, xác định hiệu suất phản ứng hydrate hoá của ethene và propene.
Ta có: nH2 = nC2H4 + nC3H6
⇒ Hiệu suất có thể tính theo C2H4 và C3H6
Gọi số mol C2H4 và C3H6 phản ứng lần lượt là a, b.
C2H4 + H2 → C2H6
a a a
C3H6 + H2 → C3H8
b b b
Hỗn hợp Y gồm:
C2H4: 0,1 - a mol; C3H6: 0,15 - b mol; H2: 0,25 - a - b mol; C2H6: a mol; C3H8: b mol
Ta có: mbình tăng = mC2H4 dư + mC3H6 dư = 1,82 gam
nBr2 pư = nC2H4 dư + nC3H6 dư = 0,05 mol
Ta có hệ:
Đốt cháy hết 9,18 g hai đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối là
nH2O = 0,45 mol
mC = mA, B - mH = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam
nC = 8,28/12 = 0,69 mol
nCO2 = 0,69 mol
Khi CO2 tác dụng với NaOH:
Ta có:
Sau phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3
CO2 + NaOH NaHCO3
0,1 0,1
0,1
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
Các đồng phân là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)2-CH3
Oxi hóa ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Phương trình hóa học:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
⇒ Oxi hóa ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là: MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Toluene?
Toluene là đồng đẳng của benzene
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của benzene?
Benzene (C6H6) và các hydrocarbon thơm khác tạo thành dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n-6 (n ≥ 6).
C6H5-CH2-CH3 thuộc dãy đồng đẳng của benzene
X là hỗn hợp 2 alkane. Để đốt cháy hết 20,4 gam X cần 57,017 lít O2 (đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:
nO2 = 57,017 : 24,79 = 2,3 mol
⇒ mO2 = 2,3.32 = 73,6 gam
Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 + mH2O = mX ⇒ 44x + 18y = 20,4 + 73,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố "O":
2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇒ 2x + y = 2.2,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) thu được: x = 1,4 và y = 1,8
Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 1,4 mol
⇒ m = mCaCO3 = 1,4.100 = 140 gam.
Công thức tổng quát của hydrocarbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphthalene (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là
Công thức phân tử của naphthalene là: C10H8
Ứng dụng nào sau đây không phải của alkane?
Alkane không có ứng dụng tổng hợp trực tiếp polymer có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Cho butane qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butane là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước bromine dư thì số mol bromine tối đa phản ứng là
MX = 0,4.58 = 23,2 ⇒ mX = 0,6.23,2 = 13,92 g
Bảo toàn khối lượng ta có mX = mC4H10 = 13,92 (g)
Do đó 0,6 mol X được tạo từ 0,24 mol C4H10.
nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol
Khi X tác dụng với dung dịc Br2 thì:
nBr2 = nH2 = 0,36 mol