Danh pháp thay thế của alkyne CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:

4-methylpent-1-yne
Danh pháp thay thế của alkyne CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:

4-methylpent-1-yne
Hợp chất nào sau đây không phải là hydrocarbon thơm?
Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết ba?
Chất trong phân tử có liên kết ba là C2H2 (CH≡CH).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol propane, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol propane, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu?
Phương trình phản ứng:
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
mol: 0,1 → 0,3 → 0,4
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
mol: 0,3 → 0,3
Ta có: msp cháy = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,4.18 = 20,4 (g)
mBaCO3 = 0,3.197 = 59,1 (g)
Ta thấy: mBaCO3 > mCO2 + mH2O
⇒ Khối lượng dung dịch giảm: 59,1 – 20,4 = 38,7 (g)
Alkane X có chứa 20% hydrogen theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2
Theo bài ra ta có:
n = 2 (C2H6)
vậy tổng số nguyên tử trong phân tử là 8
Chọn phát biểu đúng:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen
A và B lần lượt là:
Sơ đồ chuyển hóa:
Sơ đồ chuyển hóa:
C2H2 → C6H6 (A) → C6H5NO2 (B) → m-BrC6H4NO2 → m-bromnitrobenzen
2C2H2 C6H6 (benzen)
C6H6 + HNO3đặc C6H5NO2 (nitrobezen) + H2O
C6H5NO2 + Br2 m-BrC6H4NO2 +HBr
Cho chuỗi phản ứng sau:
CH3COONa
X
Y
Chất X, Y lần lượt là:
C2H5COONa + NaOH C2H6 + Na2CO3.
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
Cho chất X: CH2=C(CH3)-CH=CH2.
Tên gọi của X là:
Quy tắc gọi tên tương tự anken:
Số chỉ vị trí – tên nhánh, tên mạch chính – số chỉ vị trí – đien.
Mạch chính là mạch dài nhất chứa 2 liên kết đôi.
Tên gọi của X là: 2-metylbuta-1,3-đien
Chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu 666 có công thức phân tử là
Chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu 666 có công thức phân tử là C6H6Cl6 (sản phẩm của phản ứng cộng chlorine của benzene).
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hydrogen hóa là
Gọi nX = x, nY = y.
Ta có: MX = 3,75.4 = 15 ⇒ 28x + 2y = 15(x + y)
⇒ x = y. (Hiệu suất tính theo một trong hai chất)
Giả sử: nX = 2 mol ⇒ nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol
⇒ mX = 28.1 + 2.1 = 30 gam
MY = 5.4 = 20 ⇒ 30/nY = 20 ⇒ nY = 1,5 mol
⇒ số mol giảm = nH2 pư = nalkene pư = 0,5 mol.
Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
Theo bài ra ta có: X tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất ⇒ X phải có cấu tạo đối xứng.
Vậy công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

Hay X là (CH3)4C.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH3-C
CH + AgNO3 + NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
Các alk-1-yne như ethyne, propyne,... có phản úng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia. Đây là phản ứng thường dùng để nhận biết alk1- yne.
CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-C≡CAg + NH4NO3
Hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với bromine có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromo duy nhất. Tên của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6)
Ta có:
n = 8 (C8H10)
Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất nên X có các nhánh đối xứng nhau, công thức cấu tạo của X là:

Tên của X là: 1,4-dimethylbenzene.
Nhóm nguyên tử C2H5- có tên là
Nhóm nguyên tử C2H5- có tên là ethyl.
Trong phòng thí nghiệm metan có thể điều chế bằng cách nào?
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách :
- Nung natri axetat với vôi tôi xút:
- Cho nhôm cacbua tác dụng với nước:
Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3.
Khi cho 2-methylpentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

Sản phẩm chính ưu tiên thế C bậc cao
⇒ 2-chloro-2-methylpentane
Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là
Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và but-1-yne gồm: propyne và but-1-yne.
CH≡C−CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH3 + NH4NO3
CH≡C−CH2CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH2CH3 + NH4NO3
Hỗn hợp A gồm một alkane và một alkene. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxygen. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử carbon trong alkane gấp 2 lần số nguyên tử carbon trong alkene và số mol alkane nhiều hơn số mol alkene. Công thức của hai hydrocarbon là
Số nguyên tử carbon trong alkane gấp 2 lần số nguyên tử carbon trong alkene và số mol alkane nhiều hơn số mol alkene
Đặt alkene: CnH2n (x mol) và alkane: C2nH4n + 2 (y mol) với (y > x)
Số mol CaCO3 = 0,23 mol
Phương trình phản ứng cháy:
CnH2n + nO2
nCO2 + nH2O
x → 1,5xn → xn
C2nH4n+2 + (3n + ) O2
2nCO2 + (2n +1) H2O.
y → 3ny + 0,5y → 2yn.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(xn + 2yn) → (xn + 2yn)
Theo đề bài ta có:
xn + 2yn = 0,23 ⇔ 1,5xn + 3yn = 0,345 (1)
Số mol Oxygen tham gia phản ứng:
1,5xn + 3ny + 0,5y = 0,3675 (2)
Thế (1) vào (2) ta được:
0,345 + 0,5y = 0,3675
→ y = 0,045
Thay y = 0,045 vào (1) ta có:
1,5xn + 0,135n = 0,345 ⇔ xn + 0,09n = 0,23
Xét bảng sau
| n | 2 | 3 | 4 |
| x | 0,025 (thỏa mãn) | giá trị âm (loại) | giá trị âm (loại) |
Vậy n = 2 thì alkane và alkene lần lượt là C4H10 và C2H4
Ankađien liên hợp X có CTPT C5H8. Khi X tác dụng với H2 có thể tạo được hiđrocacbon Y công thức phân tử C5H10 có đồng phân hình học. CTCT của X là
Y có CTPT C5H10 và có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-CH2-CH3
→ X là ankađien liên hợp nên X là: CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-đien )