Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Số sản phẩm của phản ứng thế chlorine (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropane là

    2,2-dimethylpropane

    4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế chlorine 1:1

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho các chất: C2H6 (1), C3H6 (2), n-C4H8 (3), i-C4H8 (4).

    Dãy có các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi giảm dần là:

    • Khi số nguyên tử carbon tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử alkane tăng, dẫn điến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các alkane tăng.
    • Phân tử có hình dạng càng nhiều nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao do diện tích tiếp xúc phân tử giảm. Những nhánh càng gần nhóm chức thì có nhiệt độ sôi càng thấp.

    Vậy thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: (3), (4), (2), (1).

  • Câu 3: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Toluene?

    Toluene là đồng đẳng của benzene

  • Câu 4: Vận dụng

    Khí chlorine hóa hoàn toàn alkane X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Alkane X là

    Gọi công thức phân tư của X là CnHm

    CnHm + mCl2 → CnClm+ mHCl

    Theo đề bài ta có:

    MY > MX =138 \Rightarrow 35,5m – m = 138

    \Rightarrow m = 4

    X là CH4

  • Câu 5: Nhận biết

    Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là:

     Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là 

    CO2 và H2O

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutane, thu được hỗn hợp A gồm các hydrocarbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước bromine có hòa tan 6,4 gam bromine. Nước bromine mất màu hết, có 5,206 lít hỗn hợp khí B (đkc) gồm các hydrocarbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hydrogen bằng 117/7. Giá trị của m là:

    nBr2 = 0,04 mol; nhh khí = 0,21 mol

    Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hydrocarbon qua dung dịch bromine, bromine bị mất màu hết ⇒ Alkene trong hỗn hợp A có thể còn dư.

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm{hh}\;\mathrm{khí}}=\frac{117}7.2=\frac{234}7\approx33,43<\;{\mathrm M}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6}=42

    ⇒ Khí đi ra khỏi dung dịch bromine có C3H6

    ⇒ nC3H6 p/ư = nBr2 = 0,04 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

     mC4H10 = mC3H6 p/ư + m hh khí = 0,04.42 + \frac{234}7. 0,21 = 8,7 (g) 

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Để tách riêng CH4 khỏi hỗn hợp với C2H2 và SO2 có thể dẫn hỗn hợp sục vào

    - Để tách riêng CH4  khỏi hỗn hợp với C2H2 và khí SO2, người ta sục hỗn hợp khí vào dung dịch nước bromine vì: C2H4, SO2 bị dung dịch nước bromine giữ lại do phản ứng với dung dịch bromine.

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr.

    Còn methane không phản ứng và thoát ra khỏi dung dịch.

  • Câu 9: Vận dụng

    Dẫn hoàn toàn 1,9832 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 qua bình đựng nước bromine. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam và có 0,4958 lít khí thoát ra ngoài. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là

     nX = 1,9832 : 24,79 = 0,08 mol

    Khí thoát ra ngoài chính là CH4 

    không phản ứng với nước bromine

    nCH4 =  0,4958 : 24,79 = 0,02 mol

    Số mol của 2 khí còn lại là:

    nC2H2 + nC2H4 = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol (1)

    Khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam chính là:

    28.nC2H4 + 26.nC2H2 = 1,66 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    nC2H4 = 0,05 mol 

    nC2H2 = 0,01 mol

    %C2H4 = 0,05 : 0,08.100% = 62,5%

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất X có công thức: CH3–CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là

    Tên thay thế:

    Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in

    CH3–CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là 3-metylbut-1-in.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dẫn khí ethene qua dung dịch HBr. Sản phẩm tạo ra chất nào

    Phương trình phản ứng hóa học:

    CH2=CH2 + HBr → CH3–CH2–Br 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một hỗn hợp X gồm 2 arene A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. Công thức phân tử và số đồng phân của A và R là

    Theo bài ra: MX = 3,067.30 = 92

    Đặt công thức chung của X là {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}-6}

    MX = 14\overline{\mathrm n} - 6 = 92 \Rightarrow \overline{\mathrm n} = 7

    \Rightarrow MX = 14\overline{\mathrm n} - 6 = 92 

    \Rightarrow \overline{\mathrm n} = 7

    \Rightarrow 1 chất là C6H6 và chất còn lại có số C > 7

    \Rightarrow Loại A và B

    Loại C do C8H10 có 4 đồng phân:

  • Câu 13: Vận dụng

    Một arene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của X là

    X là aren nên hợp chất gồm các nguyên tố C, H.

    Gọi công thức tổng quát của arene X là CxHy

    Theo đề bài ta tìm được % khối lượng của H trong X: 100% - 92,307% = 7,693%.

    x:y =\frac{\% C}{12} :\frac{\% H}{1}=\frac{92,307}{12} :\frac{7,693}{1}=1:1

    ⇒ Công thức thực nghiệm của X là: (CH)n

    Ta có: 

    MX = 104 ⇒ 13n = 104 ⇒ n = 8 

    Công thức phân tử của chất X là C8H8

    Vậy công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2

  • Câu 14: Nhận biết

    Hydrogen hóa hoàn toàn isoprene, thu được

     CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^\circ} CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

                  isoprene                                                  isopentane

  • Câu 15: Nhận biết

    Alkane có chứa 8 nguyên tử hydrogen trong phân tử là

    Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Alkane có chứa 8 nguyên tử hydrogen trong phân tử ⇒ n + 2 = 8 ⇒ n = 3.

    Vậy alkane là C3H8.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH2–CH=CH–CH3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Metane tan ít trong dung môi nào sau đây?

     Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ. 

    Metane tan ít trong dung môi nước

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ chất nào?

    Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ CaC2 hoặc từ CH4:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    2CH4 \xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C} C2H2 + 3H2

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho hỗn hợp 2 alkane X và Y ở thể khí, có tỉ lệ mol trong hỗn hợp nX : nY = 1:4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của 2 alkane X và Y lần lượt là:

    Gọi công thức tổng quát của hai alkane X và Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m + 2

    Giả sử: nCnH2n + 2 = 1 mol; nCmH2m + 2 = 4 mol ( do nX : nY = 1:4)

    \Rightarrow\overline{\mathrm M}=\frac{(14\mathrm n+2).1+(14\mathrm n+2).4}5=52,4

    \Rightarrow n + 4m = 18

    Xét: n = 2 \Rightarrow m = 4 (thõa mãn)

    Vậy 2 alkane là C2H6 và C4H10.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo