Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai alkyne (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 alkyne trên là?

    Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,6 mol

    Hai alkyne chỉ tạo nên từ C và H nên:

    mX = mC + mH ⇒ mH = 8 – 0,6 .12 = 0,8

    ⇒ nH = 0,8 mol

    Bảo toàn H: nH2O = nH/2 = 0,4 mol

    nankin = nCO2 – nH2O = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

    ⇒ Số C trung bình = 0,6/0,2 = 3

    Mặt khác: Ở nhiệt độ thường thường, 2 alkyne tồn tại ở thể khí \Rightarrow 2 ankin có số C ≤ 4

    ⇒ hỗn hợp X gồm C2H2: a mol và C4H6: b mol

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}\;\mathrm{hệ}:\;\left\{\begin{array}{l}26\mathrm a\;+\;54\mathrm b\;=\;8\\2\mathrm a\;+\;4\mathrm b\;=\;0,6\;\end{array}\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,1\\\mathrm b\;=\;0,1\end{array}ight.ight.

    mAgC≡CAg = 0,1.240 = 24 gam

    Ta có có lượng kết tủa thu được vượt quá 25 gam nên C4H6 cũng tạo kết tủa.

    ⇒ Công thức cấu tạo của C4H6 là HC≡C-CH2-CH3.

  • Câu 2: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là

    Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để phân biệt etilen và axetilen, bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng hóa chất:

    Để phân biệt etilen và axetilen ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. Vì Etilen không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

    Còn axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

    Phương trình hóa học

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

  • Câu 4: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây của alkane tạo thành sản phẩm gồm khí carbon dioxide, hơi nước và giải phóng năng lượng, tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu để đun nấu, sưởi ấm và cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp?

    Phản ứng đốt cháy của alkane tạo thành sản phẩm gồm khí carbon dioxide, hơi nước và giải phóng năng lượng, tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu để đun nấu, sưởi ấm và cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Sản phẩm chính khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4 đặc, 180oC là

    Sản phẩm chính khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4 đặc, 180oC là ethylene:

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;\xrightarrow[{180^\circ\mathrm C}]{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

  • Câu 6: Thông hiểu

    Ứng với các công thức C8H10 có bao nhiêu đồng phân có hai nhánh liên kết với vòng benzene?

    Ứng với công thức phân tử C8H10, có 4 arene là đồng phân cấu tạo của nhau

    Chỉ có 3 đồng phân có hai nhanh liên kết với vòng benzene

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho các nhận xét sau:

    1) Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết ba trong phân tử.

    2) Alkyne là những hidrocacbon mạch hở có chứa liên kết ba trong phân tử.

    3) Các Alkyne không tan trong nước, hoặc rất ít tan trong nước.

    4) Alkyne không có đồng phân hình học.

    5) Alkene là hydrocarbon mạch hở có chứa liên kết đôi C=C.

    6) Liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ.

    Nhận xét nào là đúng:

    Số nhận xét đúng là 1); 3); 4); 6)

    2) Alkyne là những hidrocacbon mạch hở có chứa liên kết ba trong phân tử ⇒ sai vì 

    5) Alkene là hydrocarbon mạch hở có chứa liên kết đôi C=C. sai  Alkene là hydrocarbon mạch hở, chỉ có chứa 1 liên kết đôi C=C.

  • Câu 8: Vận dụng

    Hydrocarbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch bromine dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

    Gọi công thức phân tử của A là CxHy thì ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac{92,3\%}{12}:\frac{100\%-92,3\%}1=1:1

    ⇒ CTĐGN của A là CH ⇒ CTPT có dạng CnHn

    Theo đề bài, MA < 120 ⇒ 13n < 120 ⇒ n < 9,23

    Mặt khác A là hydrocarbon thơm nên có tối thiểu 6C ⇒ 6 ≤ n < 9,23

    Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử H là số chẵn nên n = 6 hoặc n = 8

    - Nếu n = 6 ⇒ A là C6H6

    C6H6 + nBr2 → C6H6-nBrn + nHBr

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{72}{78+79\mathrm n}.100\%=36,36\% 

    ⇒ n = 1,56 (loại)

    - Nếu n = 8 ⇒ A là C8H8

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.8}{12.8+80.2}.100\%=36,36\%\;(\mathrm{thỏa}\;\mathrm{mãn})

    Vậy A là styrene.

  • Câu 9: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là

    nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,18 mol

    \Rightarrow nH2O > nCO2 \Rightarrow 2 hydrocarbon là alkane

    \Rightarrow nalkane = nH2O – nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

    \Rightarrow\overline{\mathrm C}\;=\;\frac{0,1}{0,08}\;=\;1,25

    \Rightarrow có 1 alkane có số C < 1 và 1 alkane có số C > 1

    \Rightarrow 2 alkane thỏa mãn là CH4 và C2H6

  • Câu 10: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây là không đúng?

    • Styrene  tham gia phản ứng cộng làm mất màu dung dịch bromine:

    C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

    • Gốc –CH=CH2 có tên là vinyl.
    • Styrene có 2 phần: Phần vòng thơm có tính chất giống benzene và phần -CH=CH2 có tính chất giống alkene.
  • Câu 11: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    CH3-C\equivCH + AgNO3 + NH3 → X + NH4NO3

    X có công thức cấu tạo là?

    Các alk-1-yne như ethyne, propyne,... có phản úng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia. Đây là phản ứng thường dùng để nhận biết alk1- yne.

    CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-C≡CAg + NH4NO3

  • Câu 12: Nhận biết

    Cho phản ứng sau:

    \mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;\mathrm T

    T là chất nào sau đây?

    CH\equiv CH\;+\;H_2O\;\xrightarrow[{80^\circ C}]{HgSO_4,\;H_2SO_4}\;\left[CH_2=CH-OHight]\;ightarrow CH_3-CH=O

  • Câu 13: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây không phải alkylbenzene?

    Các alkylbenzene là chất không màu, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, có mùi thơm nhẹ và là chất độc. 

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, to)

    Ethane là 1 alkane không có liên kết π nên không tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to)

    Phương trình phản ứng minh họa các chất còn lại:

    Ethylene

    CH2 = CH2 +  H2  \xrightarrow{Ni,\;t^o} CH3-CH3

    Acetylene.

    CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^o} CH3-CH3

    Propylene.

    CH2 = CH-CH3 + H2 \xrightarrow{Ni,\;t^o} CH3-CH2-CH3

  • Câu 15: Nhận biết

    Khi cho ethylene phản ứng với nước bromine, bên cạnh sản phẩm 1,2-dibromoethane, người ta còn thu được sản phẩm 

    Khi cho ethylene phản ứng với nước bromine, bên cạnh sản phẩm 1,2-dibromoethane, người ta còn thu được sản phẩm 2-bromoethanol.

    CH2=CH2 + Br2 + H2O → CH2(OH)-CH2(Br) + HBr

  • Câu 16: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.Đúng||Sai

    (2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.Sai||Đúng

    (3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.Đúng||Sai

    (4) Công thức chung của alkane là CnH2n, với n ≥ 1.Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.Đúng||Sai

    (2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.Sai||Đúng

    (3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.Đúng||Sai

    (4) Công thức chung của alkane là CnH2n, với n ≥ 1.Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai. Một số alkane lỏng, rắn cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu.

    (3) đúng.

    (4) sai. Công thức chung của alkane là CnH2n+2, với n ≥ 1.

  • Câu 17: Vận dụng

    Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochlorine có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

     Phương trình phản ứng tổng quát:

     Cn H2n+2 + Cl2  → CnH2n+1Cl + HCl

     \frac{35,5}{14n+1+35,5} .100 = 45,223

    ⇒ n = 3

    Công thức phân tử X là C3H8.

  • Câu 18: Nhận biết

    Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong biogas là:

     Khí biogas là CH4

  • Câu 19: Thông hiểu

    Hydrocarbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên, X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X có công thức phân tử là

     X có công thức hóa học là CH4

    Đồng đẳng kế tiếp của X có công thức phân tử là C2H6

  • Câu 20: Thông hiểu

    Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa

    But–1–in: CH≡C–CH2–CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo