Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được
thì công thức phân tử chung của dãy là:
Công thức phân tử chung của dãy là CnH2n+2, n ≥1.
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được
thì công thức phân tử chung của dãy là:
Công thức phân tử chung của dãy là CnH2n+2, n ≥1.
Craking 11 gam propane thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
nC3H8 ban đầu = 0,25 mol
nC3H8 pư = 0,25.85% = 0,2125 mol
Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là
nA = 0,25 + 0,2125 = 0,4625 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mC3H8 ban đầu = 11 gam
Propene tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào sau đây?
Một hỗn hợp Z gồm alkene A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hydrogen là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hydrogen là 15. Xác định công thức của A trong hỗn hợp Z là:
Gọi công thức của alkene là CnH2n (n ≥ 2)
x mol; H2 là y mol
Do thu được hỗn hợp khí B nên trong B còn dư H2.
Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hydrogen là 10
(1)
Hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hydrogen là 15
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
30y = 20 (x+y) ⇒ y = 2x Thay vào phản ứng (2) ta được:
Vậy công thức của hợp chất hữu cơ A là: C4H8
Ankan 2–methylbutane tạo được bao nhiêu gốc alkyl (gốc hoá trị I)?
2–methylbutane: CH3−CH(CH3)−CH2−CH3
Số gốc alkyl hoá trị 1 là số cách lấy 1H từ phân tử trên.
Hai methyl gắn vào carbon số 2 là như nhau
có 4 cách tách 1H
có 4 gốc alkyl.
Xét phản ứng: C6H5CH3 + KMnO4
C6H5COOK + MnO2↓+ KOH + H2O. Tổng hệ số các chất trong phương trình là
Phương trình phản ứng hóa học
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O
Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1+2+1+1+2+1 = 8
Khi cho but–1–ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.
→ Sản phẩm chính của phản ứng là: CH3–CH2–CHBr–CH3.
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ví dụ: C2H2, C3H4
Trùng hợp 20,8 gam styrene được hỗn hợp X gồm polistyrene và styrene (dư). Cho X tác dụng với 400 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 2,54 gam Iodine. Hiệu suất trùng hợp styrene là:
nStyrene bđ = 20,8 :104 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
(1) C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
0,05 ← 0,05
(2) Br2 + 2KI → 2KBr + I2
0,01 ← 0,01
nI2 = 2,54:254 = 0,01 mol
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
nBr2 dư = nI2 = 0,01 mol
nBr2 pư = 0,4.0,15 - 0,01 = 0,05 mol
Theo phương trình (1)
nStiren dư = nBr2 pư = 0,05 mol
nStiren tham gia pứ trùng hợp
= nban đầu - nStiren dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol.
H = 0,15:0,2.100% = 75%.
Thành phần chính của khí đồng hành là
Thành phần chính của khí đồng hành là CH4.
Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Alkane X có chứa 20% hydrogen theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2
Theo bài ra ta có:
n = 2 (C2H6)
vậy tổng số nguyên tử trong phân tử là 8
Hỗn hợp X gồm propyne và một alkyne Y có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,15 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 23,1 gam kết tủa. Tên gọi alkyne Y là
npropyne = nalkyne = 0,075 mol
Phương trình phản ứng
C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3
0,075 → 0,075
⇒ mC3H3Ag = 0,075.147 = 11,025 gam
⇒ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
CnH2n-2 → CnH2n-2-aAga
0,075 → 0,075
mCnH2n-2-aAga = 23,1 - 11,025 = 12,075
nCnH2n-2-aAga= 12,075:0,075 = 161
⇒ Y chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch ⇒ a = 1
⇒ 14n – 2 + 107 = 161 ⇒ n = 4
Vậy công thức cấu tạo của Y:
CH≡C-CH2-CH3: but - 1 - yne
Các alkene không có các tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?
Alkene là chất kém phân cực nên hầu như không tan trong nước.
Cho các hợp chất sau: CH3CH2CH2CH3 (1), CH3CH(CH3)CH3 (2), CH4 (3), CH3CH2CH3 (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
- Đối với dãy đồng đẳng alkane, nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử:
⇒ Nhiệt độ sôi: (3): (4)
- Đối với chất (1) và (2): Đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
⇒ Nhiệt độ sôi: (2); (1).
Vậy thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (3); (4); (2); (1).
Khi cho propene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
Vậy sản phẩm chính của phản ứng là CH3 – CHBr– CH3
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
⇒ Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH2–CH=CH–CH3.
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-chloro-3-methylpentane. Công thức cấu tạo của X là:
Tên gọi của X: 2-chloro-3-methylpentane
⇒ Mạch chính gồm 5 C; đánh số gần Cl nhất:
(1)CH3–(2)CH(Cl)–(3)CH(CH3)–(4)CH2–(5)CH3.
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là:
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).