Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là phản ứng

    Phản ứng đặc trưng của các hydrocarbon không no là phản ứng cộng. 

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất 2,3-dimethylbutane có công thức cấu tạo là:

     

    2,3-dimethylbutane

  • Câu 3: Nhận biết

    Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

    Phản ứng trùng hợp:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ,\;\mathrm p} (-CH2-CH2-)n

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi oC sau: propane (-187,7 và - 42,1), butane (-183,3 và -0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và 68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là

    Các alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là propane (-187,7 và - 42,1), butane (– 183,3 và – 0,5).

  • Câu 5: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    2-methylbut-2-ene: CH3–C(CH3)=CH–CH3.

    2,3-dimethylpent-2-ene: CH3–C(CH3)=C(CH3)–CH2–CH3.

    2-chloro-but-1-ene: CH2=CCl–CH2–CH3.

    2,3-dichlorobut-2-ene: CH3–CCl=CCl–CH3.

    Các alkene có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    → Chất có đồng phân hình học là CH3–CCl=CCl–CH3.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

    2,2-dimethylbutane có công thức cấu tạo là (CH3)3–C–CH2–CH3.

    Các sản phẩm thu được là: CH2Cl–C(CH3)2–CH2CH3; CH3–C(CH3)2–CHClCH3; CH3–C(CH3)2–CH2CH2Cl.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho 3,2 gam Alkane X tác dụng với bromine theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 19 gam monobromo duy nhất. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức của alkane là CnH2n+2

    Phương trình hóa học

    CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

    n_{C_nH_{2n+2}}=n_{C_nH_{2n+1}Br}\Leftrightarrow\frac{3,2}{14n+2}=\frac{19}{14n+81}

    ⇔ 3,2(14n + 81) = 19(14n+2)

    ⇔ n = 1

    Alkane có công thức phân tử là CH4

  • Câu 8: Thông hiểu

    Alkyne C5H8 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

    Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa.

     → Các alkyne thỏa mãn là: 

    CH≡C–CH2–CH2–CH3; CH3–CH(CH3)–C≡(CH3).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Phương trình phản ứng tổng quát

     CnH2n+2 + Cl2 \overset{as}{ightarrow} CnH2n+1Cl + HCl

    Ta có theo đầu bài

    45,223\%=\frac{35,5\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}}{14n+1+35,5}\hspace{0.278em}.100

    ⇒ n = 3

    Vậy công thức phân tử X là: C3H8

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Dẫn V lít (ở đkc) hỗn hợp X gồm acetylene và hydrogen đi qua ống sứ đựng bột nickel nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam bromine và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,479 lít khí CO2 (đkc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng

    Sơ đồ phản ứng:

    \mathrm X\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;\\{\mathrm H}_2\end{array}ight.\xrightarrow{\mathrm{Ni},\mathrm t^\circ}\;\mathrm Y\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\\{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\end{array}ight.

    Y tác dụng với AgNO3/NH3:

          C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3→ C2Ag2 + 2NH4NO3

    mol: 0,05            ←                    0,05

    ⇒ nC2H2 dư = 0,05 mol

    Khí đi ra khỏi bình là C2H4, C2H6, H2.

    ⇒ nC2H4 = nBr2 phản ứng = 0,1 mol

    Khí Z gồm: C2H6 và H2

    Bảo toàn C: nC2H6 = \frac12.nCO2 = 0,05 mol

    Bảo toàn H: nH2O = 3.nC2H6 + nH2 ⇒ nH2 = 0,25 – 3.0,05 = 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố C trong hỗn hợp X:

    nC2H2 ban đầu = nC2H2 dư + nC2H2 p/ứ = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6

    ⇒ nC2H2 bđ = 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 mol

    nH2 bđ = nH2 p/ứ + nH2 dư = nC2H4 + 2.nC2H6 + nH2 dư = 0,3 mol

    ⇒ V = (0,2 + 0,3).24,79 = 11,2 (l)

  • Câu 11: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một alkene X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là

    Gọi công thức của alkene có dạng Cn2n với n ≥ 2.

    Số nguyên tử C trong X là:

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}=\frac{0,3}{0,1}=3

     ⇒ Công thức phân tử của X là C3H6

  • Câu 12: Nhận biết

    Các alkene và alkyne là hydrocarbon không no dễ tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa là do

    Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

    Alkene và alkyne đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2, X2, HX, H2O, … (X là Cl, Br).

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để phân biệt giữa ethane và ethene, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất?

    Ethene làm mất màu dung dịch brom còn ethane thì không.

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

  • Câu 14: Nhận biết
    Styrene không có khả năng phản ứng với

    Styrene không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • Câu 15: Nhận biết

    Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của Benzene có công thức chung là:

    Dãy đồng đẳng của Benzene có công thức chung là: CnH2n-6 (n ≥ 6).

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng toluen cần để điều chế được 227 kg TNT (hiệu suất 80%) là:

    C6H5CH3 + 3HONO2 → C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O

    \frac{227}{227}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\;\;\;\;\;\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\leftarrow\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\;\;\;\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}\frac{227}{227}

    {\mathrm m}_{\mathrm{toluen}}\;=\;\frac{227}{227}.92\;:\;80\%\;=115\mathrm{kg}

  • Câu 17: Thông hiểu

    Số liên kết π trong phân tử anthracene là:

    Trong phân tử anthracene chứa 7 liên kết đôi C=C, dó đó số liên kết π trong phân tử anthracene là 7. 

    Anthracene có công thức cấu tạo: 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Câu nào sau đây không đúng?

    Alkyne không có đồng phân hình học, alkene có đồng phân hình học.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:

    Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine chỉ có xiclopropan phản ứng làm dung dịch bromine nhạt màu, còn butane không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.

    + Br2 → BrCH2–CH2–CH2Br

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 8,6765 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đkc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

    nCO2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol;

    nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O ⇒ 2x = 0,35.2 + 0,55

    ⇒ x = 0,625

    Thể tích không khí cần dùng là nhỏ nhất ⇒ Oxygen trong không khí phản ứng vừa đủ

    ⇒ VO2 (đkc) = 0,625.24,79 = 15,49375 L.

    ⇒ V Không khí (đkc) = 5.15,49375 = 77,46875 L ≈ 77

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo