Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?
Hydrocarbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên nên được dùng làm nhiên liệu.
Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?
Hydrocarbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên nên được dùng làm nhiên liệu.
Để điều chế Etan có rất nhiều phương pháp khác nhau, phương pháp nào dưới đây điều chế etan là sai?
Đun natri propionat với vôi xút ⇒ Đúng
C2H5COONa + NaOH C2H6 + Na2CO3
Cho etilen cộng hợp với H2 ⇒ Đúng
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
Tách nước khỏi ancol etylic ⇒ Sai.
Khi tách H2O khỏi rượu etylic ta được etilen chứ không được etan.
CH3-CH2OH CH2=CH2.
Cracking butan ⇒ Đúng
CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH3 + CH2=CH2
Sản phẩm chính của phản ứng giữa propyne với HCl tỉ lệ mol 1:2 là:
Quy tắc cộng Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
Phương trình hóa học:
CH≡C –CH3 + 2HCl ⟶ CH3–CCl2–CH3 (spc).
Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 24 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 12,88 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 16 gam kết tủa nữa . Mặt khác 20,2 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Tóm tắt đề bài qua sơ đồ sau:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,24 + 0,16.2 = 0,56 mol
m dung dịch tăng = (mCO2 + mH2O) - mCaCO3
⇒ mH2O = 12,88 + 24 - 0,56.44 = 12,24 gam
⇒ nH2O = 12,24:18 = 0,68 mol
Ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nX
⇒ 0,56 - 0,68 = (k-1).0,32
-0,12 = 0,32k - 0,32
⇒ k = 0,625
0,32 mol X có khối lượng là: 0,56.12 + 0,68.2 = 8,08 gam
Vậy 20,2 gam X có số mol là:
20,2.0,32:8,08 = 0,8 mol
Vậy 20,2 gam X phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch
⇒ a = 0,8.0,625 = 0,5 mol
Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polyethylene (PE) là:
nCH2=CH2 (-CH2-CH2 -)n
Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu sáng hoặc đun nóng), thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
Gọi công thức của sản phẩm thế thu được là CH4–nCln.
Ta có sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng nên:
⇒ n = 3.
Vậy công thức của sản phẩm là: CHCl3.
Số liên kết đôi trong phân tử alkylbenzene là 3 (trong vòng benzene).
Đốt cháy hoàn toàn m gam A đồng đẳng của benzene thu được 11,1555 lít CO2 (đkc) và 5,4 mL H2O (lỏng) (D=1 g/mL). Công thức của A là:
nCO2 = 11,1555 : 24,79 = 0,45 mol
mH2O = 5,4.1 = 5,4 gam
⇒ nH2O = 5,4:18 = 0,3 mol
Phương trình đốt cháy
CnH2n-6 + O2 → nCO2 + (n-3)H2O
0,45 0,3
⇔ 0,3n = 0,45(n-3)
⇔ n = 9
Vây công thức của A là C9H12
Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là:
Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là
CO2 và H2O
Trong các chất sau:
(1) C4H8 (2) C3H8
(3) CH4 (4) C5H12
(5) C3H6 (6) C2H4
(7) C6H14
Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là:
Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane có công thức chunng là CnH2n+2.
Các chất thõa mãn: (2) C3H8; (3) CH4; (4) C5H12; (7) C6H14.
Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử C ≤ 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?
Các alkane (có số nguyên tử C ≤ 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro:
CH4: Methane
H3C-CH3: ethane
: 2,2 – dimethylpropane
Điều kiện để alkene có đồng phân hình học là
Alkane nào sau đây có đồng phân mạch carbon?
Các alkane có từ bốn nguyên tử C trở lên có đồng phân về mạch carbon.
Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Các alkene ở thể khí là:
CH2=CH2
CH2=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH3
CH3CH=CH-CH3: cis, tran
Để anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất thì alkene phải có cấu tạo đối xứng: Ethene, but-2-ene (cis, tran).
Một hydrocarbon A cộng dung dịch bromine tạo dẫn xuất B chứa 92,48% bromine về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của B.
Gọi số nguyên tử bromine trong B là n, theo giả thiết ta có:
Nếu n = 2 thì M = 173 (loại, vì khối lượng mol của CxHyBr2 phải là số chẵn)
Nếu n = 4 thì M = 346
→ MA = MB – 80.4 = 346 – 320 = 26
Vậy A là C2H2 và B là C2H2Br4
Hỗn hợp khí A gồm ethane và propane. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:
Gọi số mol của C2H6 và C3H8 lần lượt là a, b
Ta có: VCO2 : VH2O = 11 : 15
b = 3a
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, giả sử nC2H6 là 1 mol nC3H8 = 3 mol
mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam
% mC2H6 = ( 30/162). 100% = 18,5%
% mC3H8 = 100% – 18,5% = 81,5%.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong công nghiệp, acetylene được sản xuất chủ yếu từ methane.
Khi cho propene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
Vậy sản phẩm chính của phản ứng là CH3 – CHBr– CH3
Chất A có công thức CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên của A là:
Gọi tên:
Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh Tên mạch chính - tiền tố ứng với số nguyên tử carbon - ene.
- Mạch chính là mạch carbon dài nhất có chứa liên kết bội và nhiều nhánh nhất.
- Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho số chỉ vị trí liên kết bội mang số nhỏ nhất.
Vậy tên của A là: 3-metylpent-1-en.
Cho ethylbenzene tác dụng với Br2 hơi (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm thế?

Vì có điều kiện ánh sáng nên sẽ xảy ra phản ứng thế Bromine ở mạch nhánh.
⇒ Ttheo tỉ lệ 1:1 → Thu được 2 sản phẩm thế.