Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid
Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Khi nung nóng butane với xúc tác thích hợp thì thu được ethane. Phản ứng đã xảy ra là
Khi nung nóng butane với xúc tác thích hợp thì thu được ethane.
Phản ứng đã xảy ra là
C4H10 C2H6 + C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc thấy khối lượng bình (1) tăng (m + 4) gam và bình (2) tăng (m + 30) gam. CTPT của olefin có số C lớn hơn và giá trị của m là:
Bình (1) đựng H2SO4 đặc sẽ hút nước ở sản phẩm cháy
⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng nước
⇒ mH2O = m + 4
Bình (2) đựng KOH đặc sẽ tác dụng với CO2.
⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng CO2:
⇒ mCO2 = m + 30
X gồm 2 anken nên:
⇒ mCO2 = 44 gam ⇒ nCO2 = 1 mol.
Gọi CT chung của 2 anken là : 0,3 mol
nCO2 = 0,3.n = 1
Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8
Bromine hóa một alkane A chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất B có dB/He= 37,75. Tên gọi của alkane A đó là:
Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
Mdẫn xuất = 37,75.4 = 151
Ta có: 14n + 81 = 151 ⇔ n = 5
Alkane có công thức phân tử là C5H12
C5H12 có 3 đồng phân:
C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3: có 3 vị trí thế Bromine (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

Có 4 vị trí thế Bromine (1, 2, 3, 4)

Chỉ có 1 vị trí thế Bromine
Vậy công thức cấu tạo thỏa mãn là: neopentane (2,2- dimethylpropane)
Một hỗn hợp X gồm 2 arene A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. Công thức phân tử và số đồng phân của A và R là
Theo bài ra: MX = 3,067.30 = 92
Đặt công thức chung của X là
MX = 14 - 6 = 92
= 7
MX = 14
- 6 = 92
= 7
1 chất là C6H6 và chất còn lại có số C > 7
Loại A và B
Loại C do C8H10 có 4 đồng phân:

Hợp chất nào sau đây là một alkene?
Hợp chất CH3-CH=CH2 có mạch hở, một liên kết đôi và thuộc hợp chất alkene.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
⇒ Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH2–CH=CH–CH3.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkane nhìn chung đều tăng theo khối lượng phân tửu của chúng.
Methane có nhiệt độ sôi thấp nhất do có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch bromine (dư) thì còn lại 0,4958 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch bromine tăng là
Bảo toàn khối lượng ta có: mC2H2 + mH2 = mY = mZ + mbình tăng
⇒ 0,06.26 + 0,04.2 = mbình tăng + 0,02.0,5.32
⇒ mbình tăng = 1,32 gam
Khác với alkyne, alkene có loại đồng phân nào
Khác với alkyne, alkene có đồng phân hình học
Ví dụ:
But – 2 – ene có hai đồng phân hình học
|
Cis–but – 2–ene |
Trans–but–2–ene |
Cho benzene tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzene. Khối lượng nitrobenzene điều chế được từ 19,5 tấn benzene (hiệu suất phản ứng 80%) là:
C6H6 + HONO2 C6H5NO2 + H2O
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?
Công thức phân tử của styrene là
Cho methane tác dụng với khí chlorine (ánh sáng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3, sau phản ứng sản phẩm hữu cơ thu được là:
Phương trình phản ứng minh họa
CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3HCl
Sản phẩm chính của phản ứng giữa propyne với HCl tỉ lệ mol 1:2 là:
Quy tắc cộng Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
Phương trình hóa học:
CH≡C –CH3 + 2HCl ⟶ CH3–CCl2–CH3 (spc).
Đốt cháy hoàn toàn 31,44 gam hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon đồng đẳng liên tiếp cần 87,7566 lít khí O2 (đkc) thu được CO2 và H2O. Vậy công thức phân tử của hai hydrocarbon trong hỗn hợp X lúc đầu là
nO2 = 7,7566 : 24,79 = 3,54 mol
⇒ mO2 = 3,54.32 = 113,28 gam
Gọi x, y là số mol lần lượt của CO2 và H2O.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
44x + 18y = 31,44 + 113,28 (1)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có:
2nCO2 + nH2O = 2nO2
⇒ 2x + y = 3,54.2 = 7,08 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 2,16; y = 2,76
Ta nhận thấy nCO2 < nH2O nên hydrocarbon là alkane.
nX = nH2O - nCO2 = 2,76 - 2,16 = 0,6 mol
Số C trung bình là: nCO2 : nX = 2,16 : 0,6 = 3,6
Vì X gồm hai hydrocarbon đồng đẳng liên tiếp nên công thức của 2 alkane đó là: C3H8 và C4H10.
Để phân biệt các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là:
Để nhận biết các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.
Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 cho màu kết tủa màu vàng nhạt
C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + NH4NO3
Methane, ethylene không phản ứng
Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím)
3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Còn lại không hiện tượng gì là Methane.
Dẫn khí acetylene vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là
Dẫn khí acetylene vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt (AgC≡CAg):
HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag↓ + 2NH4NO3
Cho các chất sau: propane, pentane, methane, ethane. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Nhiệt độ sôi củ các alkane tăng dần theo khối lượng phân tử của chúng.
⇒ Alkane có nhiệt độ sôi cao nhất là pentane.