Tính chất nào sau đây không phải đặc trưng của alkene.
Alkene không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ
Tính chất nào sau đây không phải đặc trưng của alkene.
Alkene không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Iso - propylbenzene còn gọi là:
Iso - propylbenzene có cấu tạo C6H5 -CH(CH3)2 còn có tên gọi là cumene
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, methyl alcohol,... Thành phần chính của khí thiên nhiên là
Methane là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên (có trong các mỏ khí).
Khi tách butan ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?
Để làm sạch Etilen có lẫn Axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ví dụ: C2H2, C3H4
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
Phản ứng thế không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no.
Alkane X có công thức phân tử là C5H12. Chlorine hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là:
Alkane C5H12 có 3 đồng phân:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: có 2 vị trí thế chlorine
: có 4 vị trí thế chlorine
: Có 1 vị trí thế chlorine
Trong số các hydrocarbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C2H2, những hydrocarbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
Hydrocarbon C4H6, C2H2 có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
Alkane X có công thức phân tử C5H12. Cho X tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của X là
Alkane có công thức phân tử C5H12, tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất là 2,2 – dimethylpropane
. 
2,2 – dimethylpropane
Cho các hiện tượng sau:
(1) Sục khí ethylene (dư) vào nước bromine (màu vàng - da cam), nước bromine mất màu.
(2) Sục khí ethylene (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím - hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa trắng.
(3) Sục khí propyne (dư) vào dung dịch KMnO4 (màu tím - hồng), dung dịch mất màu và có kết tủa đen.
(4) Cho benzene vào dung dịch Br2 thấy có kết tủa trắng.
(5) Cho khí acetylene dư vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 (không màu), xuất hiện kết tủa vàng.
Số hiện tượng được mô tả đúng với thí nghiệm là:
(1) đúng.
(2) sai, dung dịch mất màu và có kết tủa đen MnO2.
(3) đúng.
(4) sai, benzene không phản ứng với dung dịch Br2.
(5) đúng.
Vậy có 3 hiện tượng đúng với thí nghiệm.
Đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp A (đkc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 12,395 lít khí CO2 (đkc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đkc) trong hỗn hợp A là:
Ta có: nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol; nX = 0,3 mol
Khi đốt cháy các alkane thì: nalkane = nH2O – nCO2
Khi đốt cháy các alkene thì: nCO2 = nH2O
Vậy khi đốt hỗn hợp X thì: nH2O – nCO2 = ncác alkane
⇒ nCH4, C2H6, C3H8 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
⇒ nC2H4, C3H6 = nX – ncác ankan = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 trong hỗn hợp X là:
V = 0,1.24,79 = 2,479 (lít)
Kết luận nào sau đây là không đúng?
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam Bromine đã tham gia phản ứng. Biết rằng hiệu suất hydrogen hóa của 2 alkene là như nhau, xác định hiệu suất phản ứng hydrate hoá của ethene và propene.
Ta có: nH2 = nC2H4 + nC3H6
⇒ Hiệu suất có thể tính theo C2H4 và C3H6
Gọi số mol C2H4 và C3H6 phản ứng lần lượt là a, b.
C2H4 + H2 → C2H6
a a a
C3H6 + H2 → C3H8
b b b
Hỗn hợp Y gồm:
C2H4: 0,1 - a mol; C3H6: 0,15 - b mol; H2: 0,25 - a - b mol; C2H6: a mol; C3H8: b mol
Ta có: mbình tăng = mC2H4 dư + mC3H6 dư = 1,82 gam
nBr2 pư = nC2H4 dư + nC3H6 dư = 0,05 mol
Ta có hệ:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng cần dùng 13,6345 lít O2 (đkc) và thu được 7,437 lít CO2 (đkc). Giá trị của m là:
nO2 = 13,6345: 24,79 = 0,55 mol ;
nCO2 = 7,437: 24,79 = 0,3 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O.
2nO2 = 2.nCO2 + nH2O
⇒ nH2O = 2.nO2 − 2.nCO2 = 2.0,55 −2.0,3 = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố C và H:
nC (trong X) = nCO2 = 0,3 mol;
nH (trong X) = 2.nH2O = 1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC (trong X) + mH (trong X) = 12.0,3 + 1.1 = 4,6 gam
Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Khi cho but–1–ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.
→ Sản phẩm chính của phản ứng là: CH3–CH2–CHBr–CH3.
Chưng cất một loại dầu mỏ thu được 16% xăng, 20% dầu hỏa và 16% dầu mazut (tính theo khối lượng). Đem cracking dầu mazut thu được thêm 58% xăng (tính theo dầu mazut), khối lượng xăng có thể thu được từ 100 tấn dầu mỏ là:
Khi chưng cất 100 tấn dầu mỏ:
Khối lượng xăng, dầu hỏa và dầu mazut là:
mxăng = 100. 16% = 16 tấn
mđiazen = 100.20% = 20 tấn
mmazut = 100.16% = 16 tấn
Đem cracking tiếp thì khối lượng xăng thu được là:
mxăng = 16 + 16.58% = 25,28 tấn
Ứng với công thức (CH3)2CH-C6H5 có tên gọi là:
Ứng với công thức (CH3)2CH-C6H5 có tên gọi là iso-propylbenzene