Công thức phân tử của styrene là
Công thức phân tử của styrene là
Cho các chất sau: methane, ethylene, but-2-yne và acetylene. Khi nói về khả năng phản ứng của các chất này thì nhận định nào sau đây là đúng?
Có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2 là ethylene, but-2-yne và acetylene
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
CH3 - CH = CH - CH3 + Br2 → CH3 - CHBr CHBr - CH3
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
Khi cracking hoàn toàn có một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY nX.MX = nY
MX = 3.24 = 72 (C5H12)
Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp tạo polymer?
CH2=CH2 có khả năng trùng hợp tạo polymer:
nCH2=CH2 (-CH2–CH2-)n
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Công thức cấu tạo của các chất là:
2-metylbut-2-en: CH3-C(CH3)=CH-CH3
⇒ không có đồng phân hình học.
2-clo-but-1-en: CH2 =CCl-CH2-CH3
⇒ không có đồng phân hình học.
2,3-điclobut-2-en: CH3-CCl=CCl-CH3
⇒ có đồng phân hình học.
2,3-đimetylpent-2-en: CH3C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3
⇒ không có đồng phân hình học.
Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-chlorobutane?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocarbon A đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 9,916 lít CO2 (đkc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hydrocarbon trên là:
nCO2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol;
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol
Ta nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ 2 hydrocarcbon là alkane
nalkane = nH2O – nCO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Số nguyên tử C trung bình trong hợp chất là:
C = nCO2 : nA = 0,4 : 0,2 = 2
⇒ Có 1 alkane có số C < 2 và 1 alkane có số C > 2
⇒ Dựa vào đáp án đề bài ta có 2 alkane thỏa mãn là CH4 và C3H8
Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene?
Phương trình phản ứng:
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
(1,2,3,4,5,6 - hexachlorocyclohexane)
Tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1:3.
Trong các alkane đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
Cho 2,205 gam một alkene Y phản ứng vừa đủ với 70 ml dung dịch Br2 0,75 M. Công thức phân tử của Y là
nBr2 = 0,0525 (mol)
Gọi công thức phân tử của alkene là CnH2n-2 (n ≥ 2). Ta có phương trình phản ứng:
CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2
Mol: 0,0525 ← 0,0525
⇒ Y là C3H6.
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2; 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6; C2H4; C3H8; C2H2 dư; C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch tăng thêm là:
Đốt Y cũng bằng đốt cháy X:
C2H2 → 2CO2 + H2O
0,06 → 0,12 0,06
C3H6 → 3CO2 + 3H2O
0,05 → 0,15 0,15
H2 → H2O
0,07 → 0,07
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
⇒ mbình tăng = (0,12 + 0,15).44 + (0,06 + 0,15 + 0,07).18 = 16,92 gam
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
Các đồng phân là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)2-CH3
Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, ethyl acetylene, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, ethyl acetylene, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và ethyl acetylene
Vậy có tất cả 2 chất
Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
Theo bài ra ta có: X tác dụng với chlorine tạo được một dẫn xuất monochlorine duy nhất ⇒ X phải có cấu tạo đối xứng.
Vậy công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

Hay X là (CH3)4C.
Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là
Mạch cacbon được đánh số theo chiều từ trái sang phải.

2-metylbutan
Alkylbenzene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là:
Gọi công thức phân tử là CnH2n-6:
Công thức phân tử của X là C8H10


X có 4 đồng phân
Trong phòng thí nghiệm acetylene có thể được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm acetylene có thể được điều chế trực tiếp từ CaC2:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Hiđro hóa hoàn toàn isopren ta thu được:
CH2=C(CH)3-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
Isopentan
Phản ứng đặc trưng của ankan là:
Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế
Benzene tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là