Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hết V lít khí ethane (đkc) rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 có dư thu được 5 gam kết tủa. Thể tích khí ethane đem đốt là

    nCaCO3 = 5:100 = 0,05 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol

    ⇒ n ankan = 0,05 : 2 = 0,025 mol

    ⇒ Vankan = 0,025.24,79 = 0,61975 lít.

  • Câu 2: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 8,6765 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đkc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

    nCO2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol;

    nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O ⇒ 2x = 0,35.2 + 0,55

    ⇒ x = 0,625

    Thể tích không khí cần dùng là nhỏ nhất ⇒ Oxygen trong không khí phản ứng vừa đủ

    ⇒ VO2 (đkc) = 0,625.24,79 = 15,49375 L.

    ⇒ V Không khí (đkc) = 5.15,49375 = 77,46875 L ≈ 77

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa bao nhiêu đồng phân cấu tạo dẫn xuất monochloro?

     2 – methylbutane có công thức:

    CH3– CH(CH3) – CH2 – CH3

    Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa 4 dẫn xuất monochloro là:

    CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3;

    CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?

    Quá trình reforming được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các arene làm nguyên liêu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, ethyl acetylene, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, ethyl acetylene, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và ethyl acetylene

    Vậy có tất cả 2 chất

  • Câu 6: Nhận biết

    Ngày nay công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây dùng làm đèn xì hàn, cắt kim loại?

    Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là: Acetylene.  

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Trong 1 bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni làm xúc tác và hỗn hợp khí H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỷ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình tới 0oC và áp suất trong bình lúc đó là P. Tỉ khối so với H2 của hỗn hợp khí trong bình trước và sau khi nung là 7,56 và 8,40. Tính áp suất P.

    nhh bđ = 2,24/22,4 = 0,1 mol.

    Gọi hỗn hợp trước và sau khi nung lần lượt là X, Y
    Trước khi nung: Tỷ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1 nên giả sử: nC2H4 = nC3H6 = a mol

    ⇒ nH2 = 1 - 2a mol.
    ⇒ mX = 28a + 42a + 2(0,1 - 2a) = 15,12.0,1

    ⇒ a = 0,02 mol.

    \mathrm{BTKL}:\;{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;{\mathrm m}_{\mathrm Y}\;\Rightarrow\frac{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{7,56}{8,4}
    ⇒ nY = 0,09 mol.
    Sau khi nung:

    {\mathrm n}_2\;=\;\frac{{\mathrm P}_2.\mathrm V}{\mathrm R.{\mathrm T}_2}\;\;\;\;\;\;\;(\mathrm V\;\mathrm{không}\;\mathrm{đổi})

    \Rightarrow\;\mathrm P\;=\;{\mathrm P}_2\;=\;\frac{0,09.0,082.273}{2,24}\;=\;0,9\;(\mathrm{atm})

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất X có công thức: CH3–CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là

    Tên thay thế:

    Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in

    CH3–CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là 3-metylbut-1-in.

  • Câu 10: Nhận biết

    Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O ( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xét phản ứng hóa học sau:

    CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)CH2OH + MnO2 + KOH.

    Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này là:

    KMnO4 là chất oxi hóa

    CH3CH=CH2 là chất khử.

    3x C-23H6  → 4/3C3H8O2 + 2e 
    2x Mn+7 + 3e → Mn+4

    Phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

    3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

  • Câu 12: Nhận biết

    Trong số các chất sau, chất nào không thể là sản phẩm của phản ứng reforming hexane?

    Chất không thể là sản phẩm của phản ứng reforming hexane là 2,2-dimethylpropane

  • Câu 13: Vận dụng

    X, Y, Z là ba hydrocarbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa bao nhiêu gam?

    nBa(OH)2 = 2.0,1 = 0,2 mol

    Gọi khối lượng mol của X, Y, Z lần lượt lượt là: M; M+14; M+28

    Theo giải thiết ta có:

    MZ = 2MX ⇒ M + 28 = 2M ⇒ M = 28 

    Vậy X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8

    C3H6 + 9O2 \xrightarrow{t^o} 3CO2 + 3H2

    0,1                 → 0,3  (mol)

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2

    0,2   ← 0,2            → 0,2 (mol)

    CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 

    0,1      → 0,1                (mol)

    nBaCO3 = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

    ⇒ mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam

  • Câu 14: Nhận biết

    Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

     Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng bezene.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Khi cho but–1–ene (CH3–CH2–CH=CH2) tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn), còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).

    → Sản phẩm chính là: 

  • Câu 16: Nhận biết

    Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hydrocarbon no không có mạch vòng?

    Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hydrocarbon no không có mạch vòng CnH2n+2.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức?

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hợp chất X có công thức khung phân tử:

    Tổng số liên kết \delta trong phân tử X là

    Từ công thức khung phân tử ta tìm được công thức cấu tạo thu gọn của X:

    \Rightarrow Trong X có 12 liên kết \delta C-H và 4 liên kết \delta C – C.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong các phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    (1) Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (2) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (3) Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    (4) Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong các phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    (1) Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (2) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Đúng||Sai

    (3) Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    (4) Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) sai. Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. 

    (4) sai. Naphthalene (C10H8) không tác dụng được với nước bromine và không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.  

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp A gồm benzene, toluene, ethylbenzene thu được 0,15 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Tìm x?

    Ta có benzene, toluene, ethylbenzene có công thức chung là CnH2n-6 (n \geq 6)

    Phản ứng đốt cháy:

    CnH2n-6 + \frac{3\mathrm n\;-\;3}2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} nCO2 + (n - 3) H2O

         x                                    nx          (n - 3)x

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{nx}\;=\;0,15\\(\mathrm n-3)\mathrm x\;=\;0,12\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{nx}\;=\;0,15\\\mathrm x\;=\;0,01\end{array}ight.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 22 lượt xem
Sắp xếp theo