Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Tên của hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau là:

     

    2-chloro-3-methylpentane

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

    Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4.

    Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C=C.

    Do đó:

    CH2=CH-CH=CH2 + HBr  \xrightarrow{40^oC} CH3-CH=CH-CH2Br

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Cho vài mẩu canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp phản ứng, dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm dựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát được ở ba ống nghiệm trên lần lượt là:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    Khí sinh ra là C2H2, dẫn qua lần lượt 3 ống nghiệm ta quan sát được:

    • Ống nghiệm 1: Dung dịch brom nhạt màu do C2H2 phản ứng với dung dịch brom.
    • Ống nghiệm 2: Dung dịch KMnO4 nhạt màu, có kết tủa nâu đen (MnO2) do C2H2 tác dụng với KMnO4.
    • Ống nghiệm 3: Dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa vàng (CAg\equivCAg)
  • Câu 4: Nhận biết

    Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkene?

    Hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng alkene có công thức chung là CnH2n – 2 (n ≥ 2):

    ⇒ Hydrocarbon thỏa mãn là C2H4.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học:

     

    Trong phân tử của hai alkenen CH3-CH2-CH=CH-CH 2-CH3, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học. 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

    Cho axetilen vào dung dịch AgNO3:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

    ⇒ phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các hợp chất sau: CH3CH2CH2CH3 (1), CH3CH(CH3)CH3 (2), CH4 (3), CH3CH2CH3 (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

    - Đối với dãy đồng đẳng alkane, nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử:

    ⇒ Nhiệt độ sôi: (3): (4)

    - Đối với chất (1) và (2): Đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.

    ⇒ Nhiệt độ sôi: (2); (1).

    Vậy thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là: (3); (4); (2); (1).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane?

    Dãy chất chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane có công thức phân tử CnH2n – 2 (n ≥ 2):

    Dãy chất thỏa mãn là: CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 100 mL benzene (D = 0,879 g/mL) tác dụng với một lượng vừa đủ bromine lỏng (xúc tác bột FeBr3, đun nóng) thu được 80 mL bromobenzene (D= 1,495 g/mL). Hiệu suất bromine hóa đạt là:

    mbenzene = 100.0,879 = 87,9 gam (lượng lí thuyết ban đầu)

    mbromobenzene = 80.1,495 = 119,6 gam

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

    78                           158 

    m           ←            119,6

    Khối lượng benzene thực tế phản ứng là:

    mbenzene thực tế = 119,6.78 :158 = 59,04 gam

    H = 59,04 : 87,9 = 100% = 67,2%

  • Câu 10: Thông hiểu

    Số dẫn xuất một lần thế được tạo thành khi chlorine hóa 2,2-dimethylproane trên là:

    2,2-dimethylproane tác dụng với Cl2(as) theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 dẫn xuất monoclo:

    CH3-C(CH3)2-CH3+ Cl2 \xrightarrow[{1:1}]{as}CH3-C(CH3)2-CH2Cl + HCl

  • Câu 11: Nhận biết

    Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là:

     Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là 

    CO2 và H2O

  • Câu 13: Nhận biết

    Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu sản xuất:

    Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất benzene, toluene và các đồng phân xylene. 

  • Câu 14: Vận dụng

    Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Theo bài ra ta có: Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane X bằng 82,76%.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n+2}.100\%=82,76\%

    ⇒ n = 4

    Vậy alkane là (C4H10).

  • Câu 15: Thông hiểu

    So với benzene, toluene phản ứng với dung dịch HNO3đặc/H2SO4đặc theo tỉ lệ 1:1 thì:

  • Câu 16: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của benzene và đồng đẳng của nó là

    Benzene dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các tác nhân oxy hoá. Đó là tính chất hoá học đặc trưng của các hydrocarbon thơm nên được gọi là tính thơm. 

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các alkene X và Y có công thức như sau:

    Tên gọi của X và Y tương ứng là

     

    Tên gọi của X và Y tương ứng là: trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho các chất sau: methane (1); ethylene (2); acetylene (3); benzene (4); styrene (5); toluene (6). Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là

    Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là:  ethylene (2); acetylene (3); styrene (5); toluene (6).

  • Câu 19: Vận dụng

    8 gam một alkyne X có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Công thức phân tử của X là

    nBr2 = 0,4 mol

    Gọi công thức phân tử của alkyne X là CnH2n – 2 (n ≥ 2).

    X có thể làm mất màu tối đa dung dịch Br2 nên:

           CnH2n – 2 + 2Br2 →  CnH2n – 2Br4

    mol:     0,2    ←    0,4 

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{alkyne}}=14\mathrm n-2=\frac8{0,2}\Rightarrow\mathrm n=3

    Vậy alkyne là C3H4.

  • Câu 20: Vận dụng

    Khi cracking hoàn toàn alkane X thu được hỗn hợp Y gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là

    Cracking hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, MY = 14,5 .2 = 29 

    Giả sử bản đầu Cracking 1 mol alkane X: CnH2n+2

    X →  Alkane (hoặc H2) + Alkene

    ⇒ nY = 2nX ⇒ nY = 2

    Áp dụng bảo toàn khối lượng

    ⇒ mX = mY = 2.29 = 58 gam

    ⇒ MX = mX : nX = 58 : 1 = 58 gam/mol

    ⇒ 14n + 2 = 58 ⇒ n = 4

    Vậy công thức hợp chất hữu cơ X là C4H10.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo