Công thức phân tử của styrene là
Công thức phân tử của styrene là
Alkane Y có phản ứng với chlorine tạo ra 2 dẫn xuất monochloro có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là:
Gọi công thức của alkane Y là CnH2n+ 2:
Phương trình phản ứng:
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Ta có: MCnH2n+1Cl = 14n + 36,5 = 39,25.2
n = 3 (C3H8)
Vậy Y là propane
Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikow?
Phản ứng đúng tuân theo quy tắc Markovnikov là
CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.
Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức của hydrocarbon X là CxHy.
Ta có:
Công thức phân tử của X là CH 4 .
Dẫn từ từ 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là C3H6 và C4H8 lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 1M. Thể tích dung dịch thuốc tím bị mất màu là:
Gọi công thức chung của 2 alkene là CnH2n. Ta có phương trình phản ứng:
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2↓
mol: 0,3 → 0,2
Thể tích dung dịch thuốc tím bị mất màu là:
2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol bromine?
Phương trình phản ứng
CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → H3C–CBr2–CBr2–CH3
2 mol but-1-yne có thể phản ứng tối đa với 4 mol bromine
Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzene tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
Nitrobenzene có chứa nhóm NO2 là nhóm hút electron, làm mật độ electron trên vòng giảm, khả năng tham gia phản ứng thế khó hơn và ưu tiên vào vị trí meta.
Cho phản ứng: C2H2 + H2O
A. A là chất nào dưới đây?
Phương trình hóa học
C2H2 + H2O CH3CHO
A là chất CH3CHO
Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức: CH3C ≡ C[CH2]2CH3.
Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội (đôi hoặc ba) có chỉ số nhỏ nhất (đánh số mạch chính từ đầu gần liết kết bội)
![]()
ên gọi của alkyne mạch không phân nhánh: tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết ba - tên hậu tố
Vậy tên gọi của hợp chất trên là: hex-2-yne.
Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
Alkane là những hydrocarbon no mạch hở, có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).
⇒ C2H4 không phải là alkane.
Đốt cháy hoàn toàn 10,25 gam hỗn hợp gồm hai 2 chất A và B (A, B đều là đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzene) thu được 34,10 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
nCO2 = 0,775
Gọi công thức chung của A và B là CnH2n – 6 (n ≥ 6):
CnH2n – 6 + (4n– 3)/2 O2 nCO2 + (n – 3) H2O
mol: ← 0,775
⇒ n = 7,75
Theo bài ra ta có: A, B đều là đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzene
⇒ A và B lần lượt là C7H8 và C8H10.
Khi đốt cháy methane trong khí chlorine sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là
Khi đốt cháy methane trong khí chlorine sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là C và HCl.
Hydrogen hóa hoàn toàn isoprene, thu được
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
isoprene isopentane
Cho neopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
Neopentane:

Ta thấy 4 vị trí nhóm CH3 là như nhau khi thế monochlorine thu được 1 sản phẩm duy nhất.
Chọn khái niệm đúng về alkyne:
Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết ba (C≡C) trong phân tử, có công thức chung là CnH2n-2 (n≥2).
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường. Hiện tượng quan sát được là:
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường có acetylene phản ứng tạo thành kết tủa màu vàng nhạt là AgC≡CAg. Ethylene không phản ứng thoát ra ngoài.
Phương trình phản ứng:
CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3
Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 10,412 lít hỗn hợp Y (đkc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol của hai alkane sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 alkene tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là:
nH2 = 0,42 (mol)
⇒ Trong X có:
VC3H6 = 71,43%.VX hay nC3H6 = 71,43%.nX = 0,25 mol
⇒ nC2H4 = 0,1 mol
Ta có tỉ lệ mol của hai alkane sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 alkane tương ứng ban đầu nên hỗn hợp Z có: 0,07 mol alkane và 0,35 – 0,07 = 0,28 mol alkene dư.
⇒ nC3H8 = 0,07.71,43% = 0,05 (mol)
⇒ nC2H6 = 0,07 – 0,05 = 0,02 (mol).
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam alkane X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2
Bảo toàn nguyên tố C:
nC = nCO2 = 0,25 mol.
mX = nX. MX = .(14n + 2) = 3,6 gam
n = 5 (C5H12)
Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân của methane là?
Công thức phân của methane CH4
Cấu tạo của 4-chloroethylbenzene là:
Cấu tạo của 4-chloroethylbenzene là:
