Công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là isopentane?
Công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là isopentane?
Cao su buna là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?
Vinyl có công thức là CH2=CH-, divinyl tức là CH2=CH-CH=CH2 (tức buta-1,3-đien) dùng sản xuất cao su buna.
Isoprene có công thức: CH2=C(CH3)-CH=CH2 là monomer của cao su thiên nhiên.
Khi sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là:
Sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
Phương trình phản ứng minh họa
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
Hợp chất nào sau đây là một alkylen
Hợp chất CH3-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.
1
Hydrocarbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng đkc). Khi tác dụng với chlorine tạo một dẫn xuất monochlorine duy nhất. X có tên là:
Ta có theo đầu bài:
nH2O = 1,2nCO2.
Nếu nCO2 = 1 mol ⇒ nH2O = 1,2 mol.
Ta có thể nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ Hydrocarbon X là alkane.
Ta có: nAlkane = nH2O - nCO2 = 1,2 - 1 = 0,2 mol.
Số nguyên tử C trong hợp chất X là:
C = nCO2 : nX = 1 : 0,2 = 5
Vậy công thức của hợp chất X là: C5H12.
Khi cho X tác dụng với chlorine tạo một dẫn xuất monochlorine duy nhất vậy công thức cấu tạo thỏa mãn của phân tử C5H12 chính là: 2,2- dimethylpropane

Alkene CH2=CH-CH(C2H5)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:
Tên theo danh pháp thay thế của alkene:
Phần nền - vị trí liên kết đôi - ene
Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chứa mạch chính.
Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết đôi có chỉ số nhỏ nhất
Dùng chữ số (1,2,3,...) và gạch nối (-) để chỉ vị trị liên kết đôi

3-ethyl-4-methylpent-1-ene.
Benzene tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt FeCl3), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
Phương trình hóa học:
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Tính chất nào không phải của benzene?
Benzene không phản ứng với dung dịch KMnO4
Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu sản xuất:
Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất benzene, toluene và các đồng phân xylene.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của alkane:
Ở điều kiện thường, alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí, alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng, không màu, alkane từ C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin).
Do đó Butane ở điều kiện thường ở trạng thái khí, còn pentane ở trạng thái lỏng
Cho 100 ml benzen (D = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (có mặt bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
Ta có:
mbenzen = 100.0,879 = 87,9 gam
→ nbenzen = 87,9:78 = 1,127 mol
mbrom benzen = 80.1,495 = 119,6 gam
→ nbrom benzen = 119,6: 157 = 0,762 mol
→ H = 0,762 : 1,127.100% = 67,6%.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai alkane cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nO2 = 0,7 mol
Bảo toàn O:
nH2O + 2nCO2 = 2.nO2 = 0,7 mol (1)
Bảo toàn khối lượng:
mX = mH + mC = 6 gam
2.nH2O + 12.nCO2 = 6 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
nCaCO3 = nCO2 = 0,4 mol
m = 0,4.100 = 40 gam
Ethane có công thức phân tử là
Ethane có công thức phân tử là C2H6.
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình đựng nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 alkene là:
nalkene = 0,15 (mol)
mbình tăng = 7,7 gam.
Gọi công thức chung của hai alkene là CnH2n:
mbình tăng = malkene = 7,7 gam
MCnH2n = 14n = 7,7/0,15 = 51,33
Vì là đồng đẳng kế tiếp nên 2 alkene là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56).
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocarbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được
thì công thức phân tử chung của dãy là:
Công thức phân tử chung của dãy là CnH2n+2, n ≥1.
Hỗn hợp X gồm ethyne, ethylene và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
Đốt X thu được: nCO2:nH2O = 1:1
⇒ A là alkane và nC2H2 = nA
Khí thoát ra khỏi bromine là khí A
Đốt A: nCO2 = 0,03 mol; nH2O = 0,04 mol
Ta có: nA = nH2O − nCO2 = 0,01 mol = nC2H2
Mặt khác, khối lượng bình tăng là khối lượng C2H2 và C2H4:
mC2H2 + mC2H4 = 0,82 gam
Vì phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol nên:
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.
But-1-yne có liên kết ba đầu mạch nên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt. Còn but-2-yne không có phản ứng nên không có hiện tượng.
Alkane X có công thức phân tử C5H12. Cho X tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của X là
Alkane có công thức phân tử C5H12, tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất là 2,2 – dimethylpropane
. 
2,2 – dimethylpropane
Hợp chất nào sau đây là một alkene?
Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n≥2)
Vậy hợp chất CH3-CH=CH2 là 1 alkene
Tên gọi nào sau đây không đúng?
Tên gọi không đúng là:

Sửa lại: Pent - 1 - yne.