Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankađien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
Gọi CTPT X là CnH2n-2:
Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankađien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
Gọi CTPT X là CnH2n-2:
Chất nào không phải là đồng đẳng của benzene:
Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dẫy đồng đẳng của benzene có công thức chung là: CnH2n-6 (n ≥ 6).
Vậy chất không phải là đồng đẳng của benzene là: C6H5–C2H3 không phải vì nhánh –C2H3 không no
Chất A có công thức CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên của A là:
Gọi tên:
Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh Tên mạch chính - tiền tố ứng với số nguyên tử carbon - ene.
- Mạch chính là mạch carbon dài nhất có chứa liên kết bội và nhiều nhánh nhất.
- Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho số chỉ vị trí liên kết bội mang số nhỏ nhất.
Vậy tên của A là: 3-metylpent-1-en.
Đốt cháy hỗn hợp gồm một ankan một ankađien có cùng số mol thu được:
Gọi CTPT của ankan và ankađien lần lượt là CnH2n+2: x mol và CnH2m-2: x mol
Đốt cháy hỗn thu được:
nCO2 = n.x + mx mol (bảo toàn C)
nH2O = (n + 1).x + (m - 1).x mol (bảo toàn H)
= nx + mx
nCO2 = nH2O
Khi cracking một alkane khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm alkane và alkene trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Công thức của X và Y là
Alkane ở thể khí là những alkane có số nguyên tử C ≤ 4. Nhưng CH4 không có phản ứng cracking,
C2H6 cracking không cho sản phẩm theo đáp án vậy chỉ có C3H8 và C4H10 có khả năng cracking
Với C3H8:
C3H8 CH4 + C2H6
Xét dC2H6/CH4 = 30:16 = 1,875 > 1,5 (loại)
Với C4H10 ta có:
C4H10 CH4 + C3H6
C4H10 C2H6 + C2H4
Trong các đáp án chỉ có C3H6 và C2H4 là cặp nghiệm sinh ra từ phản ứng cracking C4H10 và thỏa mãn điều kiện dC3H6/C2H4 = 42 : 28 = 1,5
Một hỗn hợp X gồm 2 arene A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. Công thức phân tử và số đồng phân của A và R là
Theo bài ra: MX = 3,067.30 = 92
Đặt công thức chung của X là
MX = 14 - 6 = 92
= 7
MX = 14
- 6 = 92
= 7
1 chất là C6H6 và chất còn lại có số C > 7
Loại A và B
Loại C do C8H10 có 4 đồng phân:

Sục khí Acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg ↓vàng + 2NH4NO3.
Vậy sục khí Acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu vàng (C2Ag2).
Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutane, thu được hỗn hợp A gồm các hydrocarbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước bromine có hòa tan 6,4 gam bromine. Nước bromine mất màu hết, có 5,206 lít hỗn hợp khí B (đkc) gồm các hydrocarbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hydrogen bằng 117/7. Giá trị của m là:
nBr2 = 0,04 mol; nhh khí = 0,21 mol
Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hydrocarbon qua dung dịch bromine, bromine bị mất màu hết ⇒ Alkene trong hỗn hợp A có thể còn dư.
⇒ Khí đi ra khỏi dung dịch bromine có C3H6
⇒ nC3H6 p/ư = nBr2 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mC4H10 = mC3H6 p/ư + m hh khí = 0,04.42 + . 0,21 = 8,7 (g)
Tên alkane theo danh pháp thay thế:
Vị trí nhóm thế alkyl - Tên nhóm thế alkyl - tên alkane mạch chính
Tên của hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau là:


2-chloro-3-methylpentane
Công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là isopentane?
Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?
(1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.
(2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
(3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
(4) Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
(5) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.
Số phát biểu không đúng là:
Phát biểu (2) chưa chính xác vì Một số alkane lỏng, rắn cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu
Điều kiện alkyne phản ứng thế H bởi Ag với dung dịch AgNO3/NH3 là:
Điều kiện alkyne phản ứng thế H bởi Ag với dung dịch AgNO3/NH3 là có nối ba C≡C đầu mạch.
Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp A gồm benzene, toluene, ethylbenzene thu được 0,15 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Tìm x?
Ta có benzene, toluene, ethylbenzene có công thức chung là CnH2n-6 (n 6)
Phản ứng đốt cháy:
CnH2n-6 + O2
nCO2 + (n - 3) H2O
x nx (n - 3)x
Ta có hệ phương trình:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxygen chiếm 20% thể tích), thu được 8,6765 lít khí CO2 (ở đkc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở dkc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
nCO2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol
nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol
Hydrocarbon + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
nO2 = (2nCO2 + nH2O) : 2 = 0,625 mol
⇒ Vkk = nO2×24,79.5 = 0,625×24,79×5 = 77,47 L
Hydrogen hóa hoàn toàn 11,2 gam alkene A tạo ra 11,6 gam alkane. Công thức phân tử của A là
Đặt công thức tổng quát của alkene là CnH2n.
CnH2n + H2 → CnH2n+2
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
malkene + mH2 = malkane
⇒ mH2 = 11,6 - 11,2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol
nalkene = mH2 = 0,2
⇒ Malkene = 11,2 : 0,2 = 56 gam/mol
⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4
Công thức phân tử của A là C4H8.
Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- dien là
Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π
Phân tử buta-1-3-diene: CH2=CH-CH=CH2
Trong phân tử trên có 9 kiên kết σ (gồm 6 liên kết C-H, 2 liên kết trong liên kết đôi C=C) và 1 liên kết π ( trong liên kết đôi C-C)
Trong số các hydrocarbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C2H2, những hydrocarbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
Hydrocarbon C4H6, C2H2 có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:
Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine chỉ có xiclopropan phản ứng làm dung dịch bromine nhạt màu, còn butane không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.
+ Br2 → BrCH2–CH2–CH2Br
Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi (36oC) cao hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane (9,5oC) do diện tích tiếp xúc giữa các phân tử pentane lớn hơn nhiều so với neopentane.