Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là:

    nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol

    nAnkađien = nCO2 – nH2O = 0,1 mol

    \Rightarrow nBr2 = 2.nankađien = 2.0,1 = 0,2 mol

  • Câu 2: Thông hiểu

    Đốt cháy hỗn hợp gồm một ankan một ankađien có cùng số mol thu được:

    Gọi CTPT của ankan và ankađien lần lượt là CnH2n+2: x mol và CnH2m-2: x mol

    Đốt cháy hỗn thu được:

    nCO2 = n.x + mx mol                           (bảo toàn C)

    nH2O = (n + 1).x + (m - 1).x mol          (bảo toàn H)

    = nx + mx

    \Rightarrow nCO2 = nH2O

  • Câu 3: Nhận biết

    Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O ( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là

  • Câu 4: Thông hiểu

    Sản phẩm dichlorobenzene nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho chlorobenzene tác dụng với chlorine có bột Fe đun nóng làm xúc tác?

    Khi thêm trên vòng benzene có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o, p.

  • Câu 5: Nhận biết

    Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?

     Các đồng phân cấu tạo của alkyne C5H8.

    CH≡C−CH2−CH2−CH3

    CH3−C≡C−CH2−CH3

    CH≡C−CH(CH3)−CH3

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H6 (a), C5H12 (b), C4H10 (c), C3H8 (d). Dãy các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:

    Nhận thấy các chất đều thuộc dãy đồng đẳng của alkane.

    Khi số carbon tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử alkane tăng, dẫn đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các alkane nhìn chung cũng tăng.

    ⇒ Dãy các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là: (a), (d), (c), (b).

  • Câu 7: Nhận biết

     Trùng hợp chất nào sau đây được polyethylene?

    Trùng hợp ethylene thu được polyethylene:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?

    Pent-2-ene: CH3-CH=CH-CH2-CH 3

    Alkene phản ứng với dung dịch KMnO4 tạo được hợp chất có hai nhóm OH tại hai nguyên tử carbon của liên kết đôi C=C là CH3CH2CH(OH)CH(OH)CH3

  • Câu 9: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzene có tính chất của hydrocarbon không no?

    Phản ứng của benzene với chlorine chiếu sáng là phản ứng cộng vào vòng benzene \Rightarrow chứng tỏ benzene có tính chất của hydrocarbon không no.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho butane qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butane là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước bromine dư thì số mol bromine tối đa phản ứng là

    MX = 0,4.58 = 23,2 ⇒ mX = 0,6.23,2 = 13,92 g

    Bảo toàn khối lượng ta có mX = mC4H10 = 13,92 (g)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm C}_4{\mathrm H}_{10}}=\frac{13,92}{58}=0,24\;(\mathrm{mol})

    Do đó 0,6 mol X được tạo từ 0,24 mol C4H10.

    nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol

    Khi X tác dụng với dung dịc Br2 thì:

    nBr2 = nH2 = 0,36 mol

  • Câu 11: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây không phải là hydrocarbon thơm?

  • Câu 12: Nhận biết

    Một đồng phân của C6H14 có công thức công cấu tạo như sau:

    Bậc của nguyên tử carbon số 3 trong mạch chính là

    Bậc của nguyên tử carbon số 3 trong mạch chính là III

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là:

    nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol

    nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

    Gọi CTPT của X là: CmH2m+2-2k

    nCmH2m+2 = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    CmH2m+2-2k + kH2 → CmH2m+2

    0,1               ← 0,1k   ← 0,1

    ⇒ m = nCO2/nY = 0,2/0,1 = 2

    ⇒ CTPT của Y là C2H6

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{trước}}}{{\mathrm n}_{\mathrm{sau}}}\;=\;\frac{{\mathrm p}_{\mathrm{trước}}}{{\mathrm p}_{\mathrm{sau}}}\;=\;3\;\Rightarrow\frac{0,1\;+\;0,1\mathrm k}{0,1}\;=\;3\;\Rightarrow\;\mathrm k\;=\;2

    ⇒ CTPT của X là: C2H2

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid 

  • Câu 15: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam alkane X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nC = nCO2 = 0,25 mol.

    mX = nX. MX = \frac{0,25}{n} .(14n + 2) = 3,6 gam

    \Rightarrow n = 5 (C5H12)

  • Câu 16: Vận dụng

    Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (có mặt FeCl3) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:

     {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}=\frac{15,6}{78}=0,2\;(\mathrm{mol})

    nC6H6 pư = 0,2.80% = 0,16 (mol)

    C6H6 + Cl2 \xrightarrow{{\mathrm{FeCl}}_3,\;\mathrm t^\circ} C6H5Cl + HCl

     0,16        →             0,16

    \Rightarrow mC6H5Cl = 0,16.112,5 = 18 (g)

  • Câu 17: Nhận biết

    Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

    Biogas hay khí sinh học là một hỗn hợp khí (chủ yếu là methane, chiếm hơn 60%) được sinh ra từ quá trình phân huỷ kị khí của các phụ phẩm nông nghiệp (chất thải của gia súc, gia cầm, rơm, rạ,...), rác thải hữu cơ,...

  • Câu 18: Thông hiểu

    Trong các chất sau:

    (1) C4H8                         (2) C3H8

    (3) CH4                           (4) C5H12

    (5) C3H6                          (6) C2H4

    (7) C6H14

    Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là:

     Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane có công thức chunng là CnH2n+2.

    \Rightarrow Các chất thõa mãn:  (2) C3H8; (3) CH4; (4) C5H12; (7) C6H14.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các alkyne: pent-2-yne; 3-methylpent-1-yne; 2,5-dimethylhex-3-yne và pent-1-yne. Trong các alkyne này, số chất có khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:

    Alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia tạo kết tủa vàng nhạt.

    Vậy chỉ có methylpent-1-yne và pent-1-yne khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3

  • Câu 20: Nhận biết

    Tên thay thế alkene có công thức CH3-CH=CH-CH3.

     but – 2 – ene

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo