Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Trong công nghiệp acetylene được điều chế bằng cách.

    Trong công nghiệp acetylene được điều chế bằng cách nhiệt phân methane ở 1500oC, làm lạnh nhanh

    2CH\xrightarrow[{làm\;lạnh\;nhanh}]{1500^oC} C2H2 + 3H2

  • Câu 2: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là

    nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,18 mol

    \Rightarrow nH2O > nCO2 \Rightarrow 2 hydrocarbon là alkane

    \Rightarrow nalkane = nH2O – nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

    \Rightarrow\overline{\mathrm C}\;=\;\frac{0,1}{0,08}\;=\;1,25

    \Rightarrow có 1 alkane có số C < 1 và 1 alkane có số C > 1

    \Rightarrow 2 alkane thỏa mãn là CH4 và C2H6

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 800C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết.

    a) Chất lỏng trong phễu chiết tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid. Đúng||Sai

    b) Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết. Đúng||Sai

    c) Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene. Đúng||Sai

    d) Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 800C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết.

    a) Chất lỏng trong phễu chiết tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid. Đúng||Sai

    b) Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết. Đúng||Sai

    c) Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene. Đúng||Sai

    d) Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá. Sai||Đúng

    - Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết, quan sát thấy chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid.

    - Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết.

    - Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene.

    HNO3 đóng vai trò là acid trong phản ứng

    Vậy 

    a) Đúng

    b) Đúng 

    c) Đúng

    d) Sai vì 

    HNO3 đóng vai trò là acid trong phản ứng

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất nào sau đây dùng làm đèn xì hàn, cắt kim loại?

    Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là: Acetylene.  

  • Câu 5: Nhận biết

    Benzene tác dụng được với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

    Benzene tác dụng được với Br2/FeBr3, to

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

  • Câu 6: Thông hiểu

    Etan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:

    Đốt cháy etan:

    C2H6 + 3,5 O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 3H2O

    a       → 3,5a    →   2a    → 3a.

    A sai vì 1 lít etan cháy vừa đủ với 3,5 lít oxi.

    B sai vì 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 1,75 lít oxi.

    C sai vì 1 lít hơi nước tạo ra từ 1,67 lít khí oxi.

    D đúng.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.

    a) Công thức phân tử của ethylene là C2H2. Sai||Đúng

    b) Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer. Đúng||Sai

    c) Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. Đúng||Sai

    d) Có thể sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE).

    Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.

    a) Công thức phân tử của ethylene là C2H2. Sai||Đúng

    b) Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer. Đúng||Sai

    c) Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. Đúng||Sai

    d) Có thể sử dụng hex-1-ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE).

    Sai||Đúng

    a) Sai

    Vì công thức phân tử của ethylene là C2H4

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai

    vì không sử dụng hex – 1 – ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp do có thể tạo ra polime khác PE

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho butane qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2 có tỉ khối so với butane là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch bromine dư thì số mol bromine phản ứng tối đa là bao nhiêu?

    Hỗn hợp X có tỉ khối so với butane là 0,4 nên

    MX = 0,4.58 = 23,2

    mX = 0,6.23,2 = 13,92 gam

    Vì mX = mC4H10 \Rightarrow nC4H10 = 13,92/58 = 0,24 mol

    \Rightarrow nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol

    Khi X + Br2: nBr2 = nH2 = 0,36 mol

  • Câu 9: Thông hiểu

    Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?

    Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được 2 alkene đồng phân cấu tạo của nhau

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 19,832 lít acetylene (đkc). Khối lượng đất đèn đã dùng là:

     nC2H2 = 0,8 (mol) 

           CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    mol: 0,8              ←      0,8   

    ⇒ mCaC2 = 0,8.64 = 51,2 (gam)

    ⇒ Khối lượng đất đèn đã dùng là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{đđ}}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CaC}}_2}}{80\%}=64\;(\mathrm{gam})

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:

    Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine chỉ có xiclopropan phản ứng làm dung dịch bromine nhạt màu, còn butane không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.

    + Br2 → BrCH2–CH2–CH2Br

  • Câu 12: Nhận biết

    Hai chất đồng phân khác nhau về:

    Hai chất đồng phân khác nhau về công thức cấu tạo

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Tiến hành cho hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 có số mol lần lượt là x, y vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa Y nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ x : y là

     Phương trình phản ứng xảy ra:

    (1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

    (2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

    (3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

    Kết tủa Y là Al(OH)3 ⇒ trong dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2

    Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCa(AlO2)2 = y mol

    Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3= nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 ⇒ nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y

    Đốt cháy khí Z (C2H2 và CH4) thu được CO2

    Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y

    Sục CO2 vào dung dịch X:

    Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2

    Vì nCa(AlO2)2= y\;<\;\frac{n_{CO_2}}2\;=\;\frac{3x\;+\;2y}2\;=\;1,5x\;+\;y ⇒ Phản ứng tính theo Ca(AlO2)2

    ⇒ nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y

    Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2

    ⇒ nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) ⇒ 4x – 2y = 2y

    ⇒ x = y

    ⇒ tỉ lệ x : y = 1 : 1

  • Câu 14: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, các alkane sau đây là chất khí trừ, 

    Ở điều kiện thường, alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí, alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng, không màu, alkane từ C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin).

    Do đó Hexane ở điều kiện thường ở trạng thái lỏng

  • Câu 15: Thông hiểu

    Alkyne C5H8 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

    Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa.

     → Các alkyne thỏa mãn là: 

    CH≡C–CH2–CH2–CH3; CH3–CH(CH3)–C≡(CH3).

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

     ts axetilen = -75oC

    ts propin = -23oC

    → Nhiệt độ sôi của axetilen thấp hơn nhiệt độ sôi của propin.

  • Câu 17: Nhận biết

    Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkyne?

    Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

    Vậy hợp chất C2H2 thuộc dãy đồng đẳng alkyne

  • Câu 18: Vận dụng

    Tính chất hóa học của ba chất X, Y, Z được thể hiện trong bảng dưới đây:

      X Y Z
    H2, xúc tác Ni  +  +  +
    Br2 (dung dịch)  +    
    Br2 có Fe, đun nóng  +  +  +
    Dung dịch KMnO4, đun nóng  +    +
    HCl +    

    Chú thích: dấu (+) là có tham gia phản ứng.

    X, Y, Z lần lượt là

    Stiren tham gia phản ứng với tất cả 

    Benzen không tác dụng với dung dịch bromine, KMnO4, dung dịch HCl

    Toluen không tác dụng với dung bromine và dung dịch HCl

  • Câu 19: Nhận biết

    Benzene, styrene, naphtalene, toluene chất nào bị oxi hóa với thuốc tím ở điều kiện thường?

    - Styrene bị oxi hóa với thuốc tím ở điều kiện thường.

    - Touluene bị oxi hóa với thuốc tím ở điều kiện đun nóng.

    - Benzene và naphtalene không bị oxi hóa bởi thuốc tím.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% , carbon chiếm 75% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức của hydrocarbon X là CxHy. Ta có:

    x:y=\frac{75}{12} :\frac{25}{1} =6,25:25= 1:4

    Vậy công thức phân tử của X là CH4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo