Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:
Theo bài ra ta có:
2n + 2 = 14 n = 6
Vậy số nguyên tử carbon trong X là 6 nguyên tử
Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:
Theo bài ra ta có:
2n + 2 = 14 n = 6
Vậy số nguyên tử carbon trong X là 6 nguyên tử
Anken là:
Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n 2).
Dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là:
Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?
Dãy đồng đẳng của alkane có công thức chung CnH2n+2 (n 1).
C10H22 thuộc dãy đồng đẳng của alkane.
Công thức phân tử nào sau đây là công thức của một alkane?
Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C – H và C – C trong phân tử.
Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥1)
⇒ Vậy công thức của Alkane C3H8
Trong các câu sau, câu nào sai ?
Câu sai: Chất có công thức phân tử là C6H6 phải là benzene vì C6H6 có thể là mạch thẳng không no.
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.Đúng||Sai
(2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.Sai||Đúng
(3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.Đúng||Sai
(4) Công thức chung của alkane là CnH2n, với n ≥ 1.Sai||Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.Đúng||Sai
(2) Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.Sai||Đúng
(3) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.Đúng||Sai
(4) Công thức chung của alkane là CnH2n, với n ≥ 1.Sai||Đúng
(1) đúng.
(2) sai. Một số alkane lỏng, rắn cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu.
(3) đúng.
(4) sai. Công thức chung của alkane là CnH2n+2, với n ≥ 1.
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
Hydrocarbon làm mất màu dung dịch Br2 là hydrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền (alkene, alkyne, …)
Vậy chất không làm mất màu dung dung dịch Br2 là Methane (CH4)
Cho vài mẩu nhỏ calcium carbide vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch sau: dung dịch bromine, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở hai ống nghiệm trên lần lượt là
Hiện tượng quan sát ở hai ống nghiệm trên lần lượt là nhạt màu và có kết tủa vàng:
Phương trình phản ứng:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + 2Ca(OH)2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag↓ (vàng) + 2NH4NO3
Khí chlorine hóa hoàn toàn alkane X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Alkane X là
Gọi công thức phân tư của X là CnHm
CnHm + mCl2 → CnClm+ mHCl
Theo đề bài ta có:
MY > MX =138 35,5m – m = 138
m = 4
X là CH4
Cho 100 mL benzene (D = 0,879 g/mL) tác dụng với một lượng vừa đủ bromine lỏng (xúc tác bột FeBr3, đun nóng) thu được 80 mL bromobenzene (D= 1,495 g/mL). Hiệu suất bromine hóa đạt là:
mbenzene = 100.0,879 = 87,9 gam (lượng lí thuyết ban đầu)
mbromobenzene = 80.1,495 = 119,6 gam
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
78 158
m ← 119,6
Khối lượng benzene thực tế phản ứng là:
mbenzene thực tế = 119,6.78 :158 = 59,04 gam
H = 59,04 : 87,9 = 100% = 67,2%
Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp …….. nhựa than đá.
Cụm từ thích hợp điển vào chỗ trống là
Naphthalein được điều chế chủ yếu từ phương pháp chưng cất nhựa than đá.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H6, C2H4 và H2 dư. Dẫn Y qua bình nước bromine dư, thấy bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trên là:
Gọi số mol C2H2 và số mol H2 ban đầu là a:
Bảo toàn khối lượng: mX = mY = mbình bromine tăng + m khí thoát ra
⇒ 26a + 2a = 10,8 + 0,2.8.2
⇒ a = 0,5 mol
Đốt X và Y tiêu tốn lượng O2 bằng nhau nên:
C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O
H2 + 1/2O2 H2O
⇒ nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5 mol
⇒ V = 33,6 lít
Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene.
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?
Sản phẩm reforming là các mạch hydrocarbon mạch phân nhánh hoặc hydrocarbon mạch vòng nhưng không thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử.
⇒ Các chất có thể là sản phẩm reforming hexane: (2), (3), (4), (5).
Oxi hoá hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 alkane. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 9,45 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Khối lượng bình 1 tăng là mH2O
→ nH2O = 9,45 : 18 = 0,525 mol
Ta có: nX = 0,15 và nH2O = 0,525
→ nCO2 = nH2O - nA = 0,525 – 0,15 = 0,375 mol
Cho CO2 + dung dịch Ba(OH)2 dư → kết tủa (BaCO3)
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nBaCO3 = nCO2 = 0,375 mol
→ m = 0,375. 197 = 73,875 gam.
Trùng hợp monome nào sau đây sẽ thu được PE?
Trùng hợp ethylene thu được polyethylene (PE):
nCH2=CH2 (-CH2–CH2-)
Đèn xì acetylene được ứng dụng để làm gì?
Acetylene cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì acetylene và được sử dụng để hàn, cắt kim loại.
Dùng dung dịch bromine làm thuốc thử có thể phân biệt được cặp chất nào trong số các cặp chất dưới đây?
Ethane không làm mất màu dung dịch bromine
Ethene làm mất màu dung dịch bromine
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Khi sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là:
Sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
Phương trình phản ứng minh họa
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
Dẫn 1,2395 lít Hydrocarbon X (đkc) vào dung dịch bromine thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam bromine cho ra sản phẩm có hàm lượng bromine đạt 69,56%. Tìm công thức phân tử của X.
nX = 1,2395: 24,79 = 0,05 mol
nBr2 = 8 : 160 = 0,05 = nX
⇒ X là alkene: CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
⇒ 14n + 2.80 = 230 ⇒ n = 5:
Vậy công thức phân tử của X là C5H10.