Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

    Công thức phân tử của anthracene là

    Công thức phân tử của anthracene là C14H10.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm 2 mol C6H6 và 3 mol Cl2, trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng sản phẩm thu được chất gì và bao nhiêu mol?

    \mathrm{Ta}\hspace{0.278em}\mathrm c\operatorname ó\hspace{0.278em}\mathrm t\operatorname ỉ\hspace{0.278em}\mathrm l\operatorname ệ:\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}}{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}1,5

    Sản phẩm thu được là C6H5Cl và C6H4Cl2.

    Gọi số mol của C6H5Cl và C6H4Cl2 lần lượt là x, y:

    C6H6 + Cl2  \xrightarrow{Fe,\;t^\circ} C6H5Cl + HCl

     x           x                    x           x

    C6H6 + 2Cl2 \xrightarrow{Fe,\;t^\circ} C6H4Cl2 + 2HCl

      y         2y                     y           2y

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}x\;+\;y\;=2\\x\;+2y\;=\;3\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=1\\y=1\end{array}ight.

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}\;\;=\;\mathrm x+2\mathrm y\;=\;3\;\mathrm{mol}

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

    Do xảy ra phản ứng thế của hexane với bromine nên màu của nước bromine bị mất.

  • Câu 4: Vận dụng

    Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 hydrocarbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là

    nhh = 0,3 mol; nH2O = 0,6 mol; nCO2 = 0,5 mol

    Ta có: nH2O > nCO2 \Rightarrow X hoặc Y phải có 1 chất là alkane

    \mathrm{Mà}:\;{\overline{\mathrm n}}_{\mathrm C}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{\mathrm{hh}}}\;=\;\frac{0,5}{0,3}\;=\;1,67\;

    Vậy trong hỗn hợp có CH4

    Mặt khác: MY > MX \Rightarrow X là CH4

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho methane tác dụng với khí chlorine (ánh sáng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3, sau phản ứng sản phẩm hữu cơ thu được là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + 3Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng} CHCl3 + 3HCl

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức phân tử của styrene là

  • Câu 7: Thông hiểu

    Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo alkene

    Đồng phân cấu tạo alkene ⇒ không có đồng phân hình học

    CH2=CH-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH=CH-CH2-CH3

    CH2=C(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2C=CH-CH3

    (CH3)2CH-CH=CH2

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm axetilen và một ankin A, có số mol bằng nhau. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) vào dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,05 gam kết tủa vàng. Xác định CTCT của A.

    nhh = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nC2H2 = nA = 0,05 mol

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3

    ⇒ nAg2C2 = nC2H2 = 0,05 mol

    ⇒ mAg2C2 = 0,05.240 = 12 gam < 20,05 gam

    ⇒ A cũng có phản ứng với AgNO3/NH3:

    CnH2n−2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n−3Ag + NH4NO3

    nCnH2n−3Ag = nCnH2n−2 = 0,05 mol

    mCnH2n−3Ag = 20,05 – 12 = 8,05 gam

    ⇒ MCnH2n−3Ag = 8,05/0,05 = 161 (g/mol)

    ⇒ 14n + 105 = 161⇒ n = 4

    ⇒ CTPT của A là: C4H6 mà A có tạo kết tủa với AgNO3 nên A có liên kết ba ở đầu mạch: CH≡C−CH2−CH3

  • Câu 9: Nhận biết

    Alkene là những hợp chất hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là:

    Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở và trong phân tử có chứa một liên kết đôi (C = C), những chất này có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2)

  • Câu 10: Nhận biết

    Hợp chất 2,3-dimethylbutane có công thức cấu tạo là:

     

    2,3-dimethylbutane

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học:

    Chất có đồng phân hình học là: CH3 – CH = CH – CH3

  • Câu 12: Nhận biết

    Benzene tác dụng được với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

    Benzene tác dụng được với Br2/FeBr3, to

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

  • Câu 13: Nhận biết

    Tên thường alkene công thức C2H4 

    Tên thường alkene công thức C2H4 là Ethylene

  • Câu 14: Thông hiểu

    Để phân biệt các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là:

    Để nhận biết các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.

    Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 cho màu kết tủa màu vàng nhạt

    C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + NH4NO3

    Methane, ethylene không phản ứng

    Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím) 

    3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    Còn lại không hiện tượng gì là Methane.

  • Câu 15: Nhận biết

    Liên kết đôi trong phân tử alkene gồm

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho phản ứng sau: HC≡CH + H2O \overset{HgSO_{4},\ \ H_{2}SO_{4},\
80^{o}C}{ightarrow}

    Sản phẩm của phản ứng trên là:

    Phản ứng cộng một phân tử HOH vào alkyne diễn ra khi có mặt của xúc tác là muối Hg(II) trong H2SO4, tạo thành aldehyde hoặc ketone.

    HC≡CH + H2O \overset{HgSO_{4},\ \ H_{2}SO_{4},\
80^{o}C}{ightarrow} CH3-CH=O

  • Câu 17: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm methane và một alkene. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch bromine dư thấy có một chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,28 gam CO2. Thành phần phần trăm về thể tích khí methane và alkene trong X lần lượt là:

    X gồm CH4 và CnH2n

    Khí bay ra khỏi dung dịch bromine là methane.

    CH4 + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 + 2H2O

      0,12     ←      0,12

    \Rightarrow VCH4 = 0,12.22,4 = 2,688 lít

    \Rightarrow \%{\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_4}\;=\;\frac{2,688}{10,8}.100\%\;=\;24,88\%

    \Rightarrow %VCnH2n = 100 – 24,88= 75,12%

  • Câu 18: Nhận biết

    Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là

    Công thức tổng quát của alkane là CnH2n + 2:

    Số hydrogen = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành hỗn hợp carboxylic acid 

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

    nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

    nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2.nH2O = 1,2 mol

    Bảo toàn khối lượng: malkane = mC + mH = 12.0,4 + 1.1,2 = 6 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo