Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng tham gia phản ứng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất, biết tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước bromine; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của Alkene là:

    Do alkene + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ alkene đối xứng cộng HBr thu được sản phẩm duy nhất

    ⇒ Alkene hết, H2 dư ⇒ Y có H2 và alkane

    ⇒ Malkane > 26 (do MH2 < 26)

    Gọi alkene là CnH2n (n ≥ 2)

    Giải sử số mol của nX = 1 mol ⇒ mX = 1.(9,1.2) = 18,2 gam

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX = m­Y

    \frac{n_X}{n_Y}=\frac{M_X}{M_Y}\Rightarrow n_Y=1.\frac{9,1.2}{26}=0,7\;mol

    ⇒ nH2 phản ứng = nX - nY = 1 – 0,7 = 0,3 mol

    ⇒ nalkene = nH2 phản ứng = 0,3 mol

    ⇒ nH2 (X) = 1 - 0,3 = 0,7 mol

    Ta có trong hỗn hợp X gồm (H2 và CnH2n)

    mX = mH2 + malkene = 0,7.2 + 0,3.14n

    ⇒ n = 4

    Vậy alkene cần tìm là CH3CH=CHCH3

  • Câu 2: Nhận biết

    Liên kết đôi trong phân tử alkene gồm

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{\mathrm{askt},\;1:1}

    CH4 \xrightarrow{1500^\circ\mathrm C,\;\mathrm{LLN}}

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p}

    CH≡CH + AgNO3 + NH3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{\mathrm{askt},\;1:1}

    CH4 \xrightarrow{1500^\circ\mathrm C,\;\mathrm{LLN}}

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p}

    CH≡CH + AgNO3 + NH3

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{\mathrm{askt},\;1:1} CH3 + HCl.

    2CH4 \xrightarrow{1500^\circ\mathrm C,\;\mathrm{LLN}} C2H2 + H2.

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt},\mathrm p} (–CH2–CH2–)n.

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3.

  • Câu 4: Vận dụng

    Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để nâng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA (The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư.

    Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiêu m3 benzene?

    Thể tích của 88 tấn xăng: 

    \mathrm V=\frac{\mathrm m}{\mathrm D}=\frac{88.10^6}{0,88}=10^8\;(\mathrm{cm}^3)\;=\;100\;(\mathrm m^3)

    ⇒ Thể tích benzene tối đa trộn vào xăng: 

    Vbenzene = 1%×V = 1%×100 = 1 (m3)

  • Câu 5: Vận dụng

    Bromine hóa một alkane A chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất B có dB/He= 37,75. Tên gọi của alkane A đó là:

    Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2

    Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

    Mdẫn xuất = 37,75.4 = 151

    Ta có: 14n + 81 = 151 ⇔ n = 5

    Alkane có công thức phân tử là C5H12

    C5H12 có 3 đồng phân:

    C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3: có 3 vị trí thế Bromine (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

    Có 4 vị trí thế Bromine (1, 2, 3, 4)

    Chỉ có 1 vị trí thế Bromine

    Vậy công thức cấu tạo thỏa mãn là: neopentane (2,2- dimethylpropane)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Câu nào sau đây sai?

    Propyne: CH≡C–CH3

    ⇒ Trong propyne có 2 liên kết π và 6 liên kết σ.

  • Câu 7: Nhận biết

    Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây?

    Stiren không phản ứng được với dung dịch NaOH.

    Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường: 

    3C6H5CH=CH2 + 2KMnO 4 + 4H2O → 3C6 H5-CHOH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

    Stiren tác dụng với dung dịch Brom

    C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

    Stiren tác dụng với H2 ở điều kiện thích hợp.

  • Câu 8: Nhận biết

    Bề mặt đầm lầy thường xuất hiện các bong bóng khí, đó là alkane đơn giản nhất, có tên gọi là

    Bề mặt đầm lầy thường xuất hiện các bong bóng khí, đó là alkane đơn giản nhất, có tên gọi là methane.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Tiến hành cho hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 có số mol lần lượt là x, y vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa Y nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ x : y là

     Phương trình phản ứng xảy ra:

    (1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

    (2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

    (3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

    Kết tủa Y là Al(OH)3 ⇒ trong dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2

    Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCa(AlO2)2 = y mol

    Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3= nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 ⇒ nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y

    Đốt cháy khí Z (C2H2 và CH4) thu được CO2

    Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y

    Sục CO2 vào dung dịch X:

    Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2

    Vì nCa(AlO2)2= y\;<\;\frac{n_{CO_2}}2\;=\;\frac{3x\;+\;2y}2\;=\;1,5x\;+\;y ⇒ Phản ứng tính theo Ca(AlO2)2

    ⇒ nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y

    Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2

    ⇒ nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) ⇒ 4x – 2y = 2y

    ⇒ x = y

    ⇒ tỉ lệ x : y = 1 : 1

  • Câu 10: Thông hiểu

    Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

    Ta có thấy nguyên tử carbon có đánh dấu (*) liên kết trực tiếp với 3 nguyên tử carbon khác.

    ⇒ Nguyên tử carbon (*) có bậc III.

  • Câu 11: Nhận biết

    Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O → X + Y. Các chất X, Y lần lượt là

    Phương trình phản ứng hoàn chỉnh:

    Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4

    Vậy X, Y lần lượt là CH4, Al(OH)3

  • Câu 12: Nhận biết

    Khi cho acetylene tác dụng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?

    Khi cho acetylene hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được CH3CHO

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH ≡ CH + H2O \overset{H_{2} SO_{4} /HgSO_{4} }{ightarrow} CH3CHO 

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; propene và dimethyl acetylene. Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3

    Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

    acetylene: CH≡CH

    methyl acetylene: CH3C≡CH

    propene: CH3CH=CH2

    dimethyl acetylene: CH3C≡CCH3

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn poliethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

     nCH2=CH2 \xrightarrow{xt,\;t^\circ,\;p} (-CH2-CH2)n

    {\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\frac1{80\%}\;=\;1,25\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene. số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là:

    Thể khí: methane, ethylene, acetylene.

    Thể lỏng: benzene, toluene.

    Thể rắn: naphthalene.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trộn neopentane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm monochlorine?

    Sản phẩn duy nhất thu được là 1-chloro-2,2-dimethylpropane.

  • Câu 17: Nhận biết

    Alkene là:

    Alkene là Hydrocarbon không no, mạch hở,có chứa một liên kết đôi trong phân tử

  • Câu 18: Vận dụng

    Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochlorine có thành phần khối lượng chlorine là 45,22%. Công thức phân tử của X là

     Gọi công thức phân tử của alkane X là CnH2n+1:

    CnH2n+2 + Cl2 ightarrow CnH2n+1Cl + HCl

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{35,5}{14\mathrm n\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}36,5\hspace{0.278em}}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}45,22\%

    \Rightarrow n = 3

    Vậy công thức phân tử của X là C3H8

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đơn chức? 

    Hợp chất thoả mãn là hợp chất phân tử có một nhánh liên kết với vòng benzene.

    C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

  • Câu 20: Nhận biết

    Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo