Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Ankan có những loại đồng phân nào?

  • Câu 2: Vận dụng

    Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai alkane. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36 gam kết tủa. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí thì khối lượng hỗn hợp M là:

    Ta có:

     {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{63,28}{22,4}\;.20\%=\;0,565\;\mathrm{mol}

    nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol

    Trong 0,36 mol CO2:

    Khối lượng carbon = 0,36.12 = 4,32 (gam)

    Khối lượng oxygen =  0,36.32 = 11,52 (gam).

    Trong H2O:

    Khối lượng oxygen = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,56 (gam).

    Khối lương hydrogen = (6,56.2):16 = 0,82 gam

    \Rightarrow\mathrm m = mC + mH = 4,32 + 0,82 = 5,14 (gam)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong các chất sau:

    (1) C4H8                         (2) C3H8

    (3) CH4                           (4) C5H12

    (5) C3H6                          (6) C2H4

    (7) C6H14

    Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là:

     Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane có công thức chunng là CnH2n+2.

    \Rightarrow Các chất thõa mãn:  (2) C3H8; (3) CH4; (4) C5H12; (7) C6H14.

  • Câu 4: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?

     Đặc điểm của hiđrocacbon no là: Chỉ có liên kết đơn. 

  • Câu 5: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxygen. Công thức phân tử của A là

    Coi tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

    Bảo toàn nguyên tố oxygen: VH2 = 2. 10,5 - 2.8 = 5 lít

    ⇒ x : y = 8 : ( 5.2 ) = 8 : 10

  • Câu 6: Vận dụng

    Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.

    Đốt cháy hỗn hợp A cũng giống đốt cháy C4H10 ban đầu:

    nC4H10 = 1 mol.

    nCO2 = 4.nC4H10 = 4 mol mCO2 = 4.44 = 176 gam.

    nH2O = 5.nC4H10 = 5 mol mH2O = 5.18 = 90 gam.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Ứng với các công thức C8H10 có bao nhiêu đồng phân có hai nhánh liên kết với vòng benzene?

    Ứng với công thức phân tử C8H10, có 4 arene là đồng phân cấu tạo của nhau

    Chỉ có 3 đồng phân có hai nhanh liên kết với vòng benzene

  • Câu 8: Nhận biết

    Điều kiện để alkene có đồng phân hình học là 

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm ethyne, ethylene và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):

    Đốt X thu được: nCO2:nH2O = 1:1

    ⇒ A là alkane và nC2H2 = nA

    Khí thoát ra khỏi bromine là khí A

    Đốt A: nCO2 = 0,03 mol; nH2O = 0,04 mol

    Ta có: nA = nH2O − nCO2 = 0,01 mol = nC2H2

    Mặt khác, khối lượng bình tăng là khối lượng C2H2 và C2H4:

    mC2H2 + mC2H4 = 0,82 gam

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{0,82-0,01.26}{28}=\;0,02\;\mathrm{mol}

    Vì phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol nên:

    \%{\mathrm V}_{\mathrm A}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm A}}{{\mathrm n}_{\mathrm A}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;+\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}}.100\%\;

    =\;\frac{0,01}{0,01+0,01+0,02}.100\%\;=\;25\%

  • Câu 10: Nhận biết

    Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-chlorobutane?

  • Câu 11: Vận dụng

    Đốt cháy 6,8 gam hydrocarbon A tạo ra 22 gam CO2. Mặt khác, khi cho 6,8 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    Hydrocarbon A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ A có nối 3 đầu mạch

    nCO2 = 22:44 = 0,5 mol

    CnH2n-2 + \frac{3n-1}2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O.

    \frac{6,8}{14n-2}                          0,5 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

     \frac{6,8}{14n-2}=\frac{0,5}n

    ⇒ n = 5 ⇒ Công thức phân tử A là C5H8.

    nC5H8 = 6,8 : 68 = 0,1 mol.

    C5H8 + AgNO3 + NH3 → C5H7Ag + NH4NO3

    0,1                                 → 0,1 mol

    ⇒ m = 0,1.175 = 17,5 gam.

  • Câu 12: Nhận biết

    Một trong những ứng dụng của toluene là

    Toluene chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,... Do có chỉ số octane khá cao nên toluen thường được sử dụng để tăng chỉ số octane của xăng.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE

    Phản ứng trùng hợp Ethylene tạo thành polyethylene (PE)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

    Các alkene ở thể khí là:

    CH2=CH2

    CH2=CH-CH3

    CH2=CH-CH2-CH3

    CH3CH=CH-CH3: cis, tran

    Để anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất thì alkene phải có cấu tạo đối xứng: Ethene, but-2-ene (cis, tran).

  • Câu 15: Nhận biết

    Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào alkene bất đối  xứng tuân theo quy tắc nào sau đây?

    Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào alkene bất đối xứng tuân theo quy tắc Markovnikov.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

    2,2-dimethylbutane có công thức cấu tạo là (CH3)3–C–CH2–CH3.

    Các sản phẩm thu được là: CH2Cl–C(CH3)2–CH2CH3; CH3–C(CH3)2–CHClCH3; CH3–C(CH3)2–CH2CH2Cl.

  • Câu 17: Nhận biết
    Styrene không có khả năng phản ứng với

    Styrene không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hỗn hợp khí nào sau đây không làm mất màu dung dịch brommine và KMnO4?

    Hỗn hợp khí không làm mất màu dung dịch brommine và KMnOlà CO2, H2, CH4.

  • Câu 19: Nhận biết

    Alkene và alkyne có nhiều tính chất vật lý gần giống alkane nào?

     Alkene và alkyne có rất nhiều tính chất vật lí bao gồm: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tỉ khối, tính tan,…) gần giống như alkane có chứa cùng số nguyên tử carbon

  • Câu 20: Thông hiểu

    Ở nhiệt độ cao, các alkane bị oxi hóa bởi:

     Ở nhiệt độ cao, các alkane bị oxi hóa bởi oxygen

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo