Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít khí alkenen (đkc) thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Xác định công thức phân tử đúng của X.

    nalkene =  2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Gọi công thức của alkene X là CnH2n

    CnH2n  + \frac{3n}2O2 \xrightarrow{t^o} nCO2 + nH2O (1)

    0,1           → 0,1n  →  0,1n

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

    0,1n → 0,2n 

    Theo giả thiết sau phản ứng NaOH còn dư nên muối tạo thành là muối Na2CO3 

    Theo (1), (2) và giả thiết suy ra:

    n_{NaOH\;dư}\;=\;\frac{21,62\%.100}{40}-0,2n=(0,5405-0,2n)\;mol

    mdung dịch sau phản ứng = mdung dịch NaOH + mCO2 + mH2O

    = 100 + 0,1n.44 + 0,1n.18 = (100 + 6,2n) gam

    Nồng độ % của dung dịch NaOH sau phản ứng là:

    C\%=\frac{(0,5405-0,2n).40}{100+6,2n}.100=5\Rightarrow n\;=2

    Vậy công thức phân tử của alkene là C2H4

  • Câu 2: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocarbon A đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 9,916 lít CO2 (đkc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hydrocarbon trên là:

    nCO2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol;

    nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol

    Ta nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒  2 hydrocarcbon là alkane

    nalkane = nH2O – nCO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

    Số nguyên tử C trung bình trong hợp chất là:

    C = nCO2 : nA = 0,4 : 0,2 = 2

    ⇒ Có 1 alkane có số C < 2 và 1 alkane có số C > 2

    ⇒ Dựa vào đáp án đề bài ta có 2 alkane thỏa mãn là CH4 và C3H8

  • Câu 3: Thông hiểu

    Khi cho ethane tác dụng với chlorine có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩm trichloro của ethane?

    CH3−CH3 + 3Cl2 → CH3−CCl3 + 3HCl

    CH3−CH3 + 3Cl2 → CH2Cl−CHCl2 + 3HCl

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

    CH3-CH2-CH=CHbut -1- ene công H2 dư (Ni, to) tạo thành butane

  • Câu 5: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Styrene có công thức C6H5CH=CH2, có 1 liên kết đôi ngoài vòng benzene kém bền nên tham gia phản ứng cộng dễ hơn phản ứng thế.

  • Câu 6: Vận dụng

    Dẫn từ từ 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 alkene là C3H6 và C4H8 lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 1M. Thể tích dung dịch thuốc tím bị mất màu là:

    Gọi công thức chung của 2 alkene là CnH2n. Ta có phương trình phản ứng:

           3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

    mol:   0,3   →      0,2 

    Thể tích dung dịch thuốc tím bị mất màu là:

    \mathrm V=\frac{0,2}1=0,2\;(\mathrm l)\;=\;200\;\mathrm{ml}

  • Câu 7: Nhận biết

    Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng nào sau đây?

    Phản ứng điển hình của alkadien là loại phản ứng phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

  • Câu 8: Vận dụng

    Phần trăm khối lượng hydrogen trong phân tử alkane X bằng 16,28%. Công thức phân tử của X là:

    Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2

    \Rightarrow\;\%m_{H\;}=\frac{\;2n+2}{14n+2}.\;100=16,28\Rightarrow n=6

    ⇒ Alkane X là C6H14.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3

    But-1-yne có liên kết ba đầu mạch nên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt. Còn but-2-yne không có phản ứng nên không có hiện tượng.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C - C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch mạch carbon

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C - C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch mạch carbon ngắn hơn.

  • Câu 11: Nhận biết

    Tên thay thế alkene có công thức C2H4 là:

    Tên thay thế alkene có công thức C2H4 là ethene còn Ethylene là tên thông thường

  • Câu 12: Nhận biết

    Có bao nhiêu alkane đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

    Các đồng phân là:

    CH3CH2CH2CH2CH3

    CH3CH(CH3)CH2CH3

    C(CH3)4

  • Câu 13: Thông hiểu

    Khi cho styrene tác dụng H2, tỉ lệ mol 1:1 (xt Ni, to) thu được sản phẩm có tên là:

    Khi cho styrene tác dụng H2, tỉ lệ mol 1:1 (xt Ni, to) thu được sản phẩm có tên là ethylbenzene

    Phương trình hóa học

  • Câu 14: Nhận biết

    Đun nóng bát sứ đựng naphatlen có úp phễu một lúc, sau đó để nguội. Khi mở phễu ra thấy trong phễu có các tinh thể hình kim bám xung quanh. Điều đó chứng tỏ naphtalen có tính chất nào sau đây?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Alkyne C6H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

    Alkyne phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 phải có liên kết 3 đầu mạch \Rightarrow có 4 đồng phân thỏa mãn là:

    CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH≡C-CH2-CH(CH3)2

    CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

    CH≡C-C(CH3)3

  • Câu 16: Vận dụng

    Hydrocarbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch bromine dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

    Gọi công thức phân tử của A là CxHy thì ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac{92,3\%}{12}:\frac{100\%-92,3\%}1=1:1

    ⇒ CTĐGN của A là CH ⇒ CTPT có dạng CnHn

    Theo đề bài, MA < 120 ⇒ 13n < 120 ⇒ n < 9,23

    Mặt khác A là hydrocarbon thơm nên có tối thiểu 6C ⇒ 6 ≤ n < 9,23

    Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử H là số chẵn nên n = 6 hoặc n = 8

    - Nếu n = 6 ⇒ A là C6H6

    C6H6 + nBr2 → C6H6-nBrn + nHBr

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{72}{78+79\mathrm n}.100\%=36,36\% 

    ⇒ n = 1,56 (loại)

    - Nếu n = 8 ⇒ A là C8H8

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.8}{12.8+80.2}.100\%=36,36\%\;(\mathrm{thỏa}\;\mathrm{mãn})

    Vậy A là styrene.

  • Câu 17: Nhận biết

    Alkane có chứa 8 nguyên tử hydrogen trong phân tử là

    Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Alkane có chứa 8 nguyên tử hydrogen trong phân tử ⇒ n + 2 = 8 ⇒ n = 3.

    Vậy alkane là C3H8.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các chất: C2H6 (1), C3H6 (2), n-C4H8 (3), i-C4H8 (4).

    Dãy có các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi giảm dần là:

    • Khi số nguyên tử carbon tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử alkane tăng, dẫn điến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các alkane tăng.
    • Phân tử có hình dạng càng nhiều nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao do diện tích tiếp xúc phân tử giảm. Những nhánh càng gần nhóm chức thì có nhiệt độ sôi càng thấp.

    Vậy thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: (3), (4), (2), (1).

  • Câu 19: Nhận biết

    Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • Câu 20: Nhận biết

    Khi cho acetylene tác dụng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?

    Khi cho acetylene hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được CH3CHO

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH ≡ CH + H2O \overset{H_{2} SO_{4} /HgSO_{4} }{ightarrow} CH3CHO 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 21 lượt xem
Sắp xếp theo