Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên thay thế là

    Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:

     Số chỉ vị trí mạch nhánh-tên nhánh-tên alkane mạch chính

    • Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
    • Đánh số carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất.
    • Nếu có nhiều nhánh giống nhau dùng các từ: đi- (2), tri- (3), tetra- (4),... để chỉ số lượng nhóm giống nhau, tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái.

    Vậy tên gọi đúng của alkane trên là: 2,2,4-trimethylpentane.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hợp chất X có công thức khung phân tử:

    Tổng số liên kết \delta trong phân tử X là

    Từ công thức khung phân tử ta tìm được công thức cấu tạo thu gọn của X:

    \Rightarrow Trong X có 12 liên kết \delta C-H và 4 liên kết \delta C – C.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?

    CH3-CH2-CH2)-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2-CH-CH(CH3)2

    (CH3)3-C-CH2-CH3

     Vậy có 5 công thức cấu tạo ứng với phân tử C6H14

  • Câu 4: Nhận biết

    Gọi tên arene sau theo danh pháp thay thế

    Đánh số trên vòng benzene sao cho tổng chỉ số các nhánh là nhỏ nhất 

     

    1-ethyl-2-methylbenzene 

  • Câu 5: Vận dụng

    Hydrocarbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hydrogen tạo ra alkane mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Hydrocarbon X có tên gọi là:

    Hydrocarbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hydrogen tạo ra alkane mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng chắc phải là alkyne có nối ba đầu mạch và phân nhánh:

    Ta có C5H8 có 3 đồng phân alkyne

    CH≡C−CH2−CH2−CH3: loại vì không phân nhánh

    CH3−C≡C−CH2−CH3: loại vì không có nối 3 đầu mạch và không phân nhánh.

    CH≡C−CH(CH3)−CH3: thỏa mãn.

  • Câu 6: Nhận biết

    Hydrogen hóa hoàn toàn buta-1,3-dien thu được

  • Câu 7: Nhận biết

    Ethylene là hormon sinh trưởng của thực vật, có tác dụng làm cây mau già và quả mau chín. Ethylene có tên gọi khác là

    Ethylene (CH2=CH2) có tên gọi khác là ethene.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các chất acetylene, vinyl acetylene, styrene, toluene, hexane, benzene. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch bromine ở điều kiện thường là:

     Các chất phản ứng được với dung dịch bromine ở điều kiện thường là: acetylene, vinyl acetylene, styrene.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

    Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp do có liên kết đôi kém bền dễ bị phá vỡ.

  • Câu 10: Nhận biết

    Alkane X có công thức cấu tạo như sau:

    Tên của X là

     

    4-methylpentane

  • Câu 11: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxygen. Công thức phân tử của A là

    Coi tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

    Bảo toàn nguyên tố oxygen: VH2 = 2. 10,5 - 2.8 = 5 lít

    ⇒ x : y = 8 : ( 5.2 ) = 8 : 10

  • Câu 12: Thông hiểu

    Số đồng phân cấu tạo alkene của C4H8

    Các đồng phân cấu tạo là:

    CH2=CH–CH2–CH3;

    CH3–CH=CH–CH3 (cis – trans);

    CH2=C(CH3)–CH3.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Hỗn hợp khí X gồm một alkane, một alkene và một alkyne có thể tích 1,9832 lít (ở đkc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1: Cho X lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.

    Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

    Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon trong X.

    nX = 0,08 mol ⇒ số mol X trong một phần là 0,04 mol.

    • Ở phần 1:

    Thể tích hỗn hợp giảm 12,5% do alkyne phản ứng nên trong mỗi phần:

    nalkyne = 0,04.12,5% = 0,005 mol.

    Nếu X là acetylene thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam ≠ 0,735 gam (loại)

    Gọi công thức alkyne là C2H2n-2:

    CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.

    0,005                                       0,005

    ⇒ 0,005.(14n + 105) = 0,735

    ⇒ n = 3 (C3H4: propyne)

    • Ở phần 2:

    nalkane + nalkene = 0,04 – 0,005 = 0,035 mol

    Gọi số carbon của alkane và alkene là m:

    Bảo toàn C: 0,035.m = 0,12 – 0,005.3 ⇒ m = 3

    Vậy alkane là C3H8 và alkene là C3H6.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monochloro?

    Các alkane là chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6, CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH3 (alkane có từ 1C dến 4C)

    ⇒ Có 3 alkane tạo ra 2 dẫn xuất monochloro là CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH3

  • Câu 15: Vận dụng

    Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với Chlorine (theo tỉ lệ số mol 1:1 trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 4 dẫn xuất monochlorine đồng phân của nhau. Vậy X là

    Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1)

    Ta có:

    \%m_{C} =\frac{12n}{14n+2} .100\%=83,72\%\Rightarrow n=6

    Công thức phân tử của X là: C6H14.

    X tác dụng với Chlorine (theo tỉ lệ số mol 1:1 trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 4 dẫn xuất monochlorine là đồng phân của nhau: 3-methylpentane

    Có 4 vị trí thế Chlorine (1, 2, 3, 6), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

  • Câu 16: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân hình học

     Điều kiện để anken có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

    CHCl=CHCl \Rightarrow có đồng phân hình học

    CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3 \Rightarrow không có đồng phân hình học

    CH3-CH=CH-CH3 \Rightarrow có đồng phân hình học

    CH3-CH=CH-CH=CH2 \Rightarrow có đồng phân hình học

  • Câu 17: Nhận biết

    Hiện nay trong công nghiệp butađien được tổng hợp bằng cách:

    Hiện nay trong công nghiệp butađien được tổng hợp bằng cách tách hiđro từ butan:

    CH3CH2CH2CH3 \xrightarrow{t^\circ,xt}\\CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

  • Câu 18: Thông hiểu

    Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68?

    Gọi CTPT của ankađien là CnH2n-2:

    14n - 2 = 68 \Rightarrow n = 5 (C5H8)

    Số ankađien phù hợp:

    CH2=CH-CH=CH-CH3 (cis, trans)

    CH2=C(CH3)-CH=CH2

  • Câu 19: Thông hiểu

    Số liên kết σ trong mỗi phân tử propene; acetylene; isoprene lần lượt là

    Propene: CH2=CH-CH3 gồm 1 liên kết π và 8 liên kết σ.

    Acetylene: CH\equivCH gồm 2 liên kết π và 3 liên kết σ.

    Isoprene: CH2=C(CH3)-CH=CH2 gồm 2 liên kết π và 12 liên kết σ.

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hỗn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 3,7185 lit CO2 (đkc) và 4,05 gam H2O. Thể tích O2 (đkc) đã tham gia phản ứng cháy là:

    Hỗn hợp là alkane phản ứng.

    nCO2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

    nH2O = 4,05 : 18 = 0,225 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có:

    2.nO2 = 2nCO2 + nH2O

    ⇔  n_{O_2}\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}2n_{CO_2}\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}n_{H_2O}}2=\frac{0,15.2\;+0,225}2=0,2625\;(mol)

    Thể tích khí O2 là:

    VO2 = 0,2625.24,79 ≈ 6,5074 lít 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo