Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp tạo polymer?

    CH2=CH2 có khả năng trùng hợp tạo polymer:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 2: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp 2 alkane thu được 18,9 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    Ta có: nH2O = 1,05 mol

    nAlkane = nH2O - nCO2 

    ⇒ nCO2 = nH2O - nAlkane = 1,05 - 0,3 = 0,75 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nCaCO3 = nCO2 = 0,75 mol

    ⇒  mCaCO3 = 0,75.100 = 75 gam

  • Câu 3: Nhận biết

    Hiđro hóa hoàn toàn isopren ta thu được:

    CH2=C(CH)3-CH=CH2 + 2H2 \xrightarrow{Ni,t^\circ} CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

                                                                  Isopentan

     

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Tiến hành cho hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 có số mol lần lượt là x, y vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa Y nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ x : y là

     Phương trình phản ứng xảy ra:

    (1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

    (2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

    (3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

    Kết tủa Y là Al(OH)3 ⇒ trong dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2

    Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCa(AlO2)2 = y mol

    Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3= nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 ⇒ nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y

    Đốt cháy khí Z (C2H2 và CH4) thu được CO2

    Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y

    Sục CO2 vào dung dịch X:

    Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2

    Vì nCa(AlO2)2= y\;<\;\frac{n_{CO_2}}2\;=\;\frac{3x\;+\;2y}2\;=\;1,5x\;+\;y ⇒ Phản ứng tính theo Ca(AlO2)2

    ⇒ nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y

    Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2

    ⇒ nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) ⇒ 4x – 2y = 2y

    ⇒ x = y

    ⇒ tỉ lệ x : y = 1 : 1

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học:

    Trong phân tử của alkene CH3–CH=CH–C2H5, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 5,6 gam một alkene A phản ứng vừa đủ với 16 gam bromine. A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy A là:

    Gọi công thức tổng quát của A là CnH2n:

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

     0,1  ←  0,1

    malkene = 14n.0,1 = 5,6

    \Rightarrow n = 4 (C4H8)

    A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất nên A là:

    CH2=CH-CH=CH2 (but-2-en).

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho các chất: ethylene, acetylene, vinyl acetylene, but- 1-yne, but-2-yne. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa là

     Các chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa là: 

    • Acetylene:

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3

    • Vinyl acetylene:

    CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3 →  AgC≡C-CH=CH2\downarrow  + NH4NO3

    • But-1-yne:

    CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3\downarrow + NH4NO3

  • Câu 8: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hydrocarbon X thu được 6,198 lít khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,25 (mol)

    ⇒ mC = 0,25.12 = 3 gam

    Mà: mC + mH = 3,6 ⇒ mH = 0,6 gam

    Gọi công thức của X là: CxHy ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac3{12}:\frac{0,6}1=\frac5{12}

     Vậy công thức của X là: C5H12

  • Câu 9: Nhận biết

    Alkane nào sau đây có đồng phân mạch carbon?

    Các alkane có từ bốn nguyên tử C trở lên có đồng phân về mạch carbon.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tên thay thế alkyne có công thức C2H2 là:

    Tên thay thế alkyne có công thức C2H2 là ethyne)

    Acetylene là tên riêng C2H2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Số lượng đồng phân chỉ chứa vòng benzene ứng với công thức phân tử C9H10

     Số lượng đồng phân chỉ chứa vòng benzene ứng với công thức phân tử C9H10

  • Câu 12: Thông hiểu

    Trong phân tử methane, phát biểu nào sau đây không đúng?

    Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5o và hướng về bốn đỉnh của một tứ diện đều.  

    Liên kết C-H ít bị phân cực

  • Câu 13: Nhận biết

     Cấu tạo của 4-chloroethylbenzene là: 

     Cấu tạo của 4-chloroethylbenzene là: 

  • Câu 14: Thông hiểu

    Số đồng phân alkene ứng với công thức C5H10 là:

    • Đồng phân cấu tạo:

    CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3

    CH3 – CH= CH – CH2 – CH3

    • Đồng phân hình học: 

     CH3–CH=CH–CH2–CH3: pent-2-ene có đồng phân hình học: 

  • Câu 15: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    Hợp chất CH3-CH=CH2 có mạch hở, một liên kết đôi và thuộc hợp chất alkene.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Công thức cấu tạo dưới đây có tên gọi là:

    Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất

     

    ⇒ Tên gọi của hợp chất là 3-methylpentane.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho 2-methylpropane tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?

    Cho 2-methylpropane tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng) thu được 2 sản phẩm thế monochloro

    .

  • Câu 18: Vận dụng

    Nitro hóa benzene được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:

    Đặt công thức phân tử trung bình của hai hợp chất nitro là

    Sơ đồ phản ứng cháy:

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_{6-\overline{\mathrm n}}{({\mathrm{NO}}_2)}_\overline{\mathrm n}\;\xrightarrow{{\mathrm O}_2,\;\mathrm t^\circ}\;6{\mathrm{CO}}_2\;+\frac{6-\overline{\mathrm n}}2{\mathrm H}_2\mathrm O+\frac{\overline{\mathrm n}}2{\mathrm N}_2

    \frac{14,1}{78\;+\;45\overline{\mathrm n}}                    ightarrow                                            \frac{\overline{\mathrm n}}2.\frac{14,1}{78\;+\;45\overline{\mathrm n}}

    Theo phương trình hóa học và giả thiết ta có: 

    \frac{\overline{\mathrm n}}2.\frac{14,1}{78+45\mathrm n}=0,07\;\Rightarrow\overline{\mathrm n}=1,4

    Theo giả thiết hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC nên phân tử của chúng hơn kém nhau một nhóm -NO2. Căn cứ vào giá trị số nhóm -NO2 trung bình là 1,4 ta suy ra hai hợp chất nitro có công thức là C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.

  • Câu 19: Nhận biết

    Công thức tổng quát của ankan là

    Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (n≥1)

  • Câu 20: Nhận biết

    Hydrocarbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

    - Etilen: CH2=CH2 \Rightarrow làm mất màu dung dịch bromine.

    - Cyclopropane: làm mất màu dung dịch bromine (vòng kém bền).

    - Cyclohexane: không làm mất màu nước bromine (vòng bền)

    - Styrene: C6H5-CH=CH2 \Rightarrow làm mất màu dd bromine.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo