Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức:

    CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3

    Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội (đôi hoặc ba) có chỉ số nhỏ nhất (đánh số mạch chính từ đầu gần liết kết bội)

     

    4,5-dimethylhex-2-ene.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Khí chlorine hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monochlorine duy nhất có tỉ khối hơi đối với hydrogen là 53,25. Tên của alkane là

    Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2

    CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

    Vì dẫn xuất có tỉ khối so với H2 là 53,25 nên:

    Mdẫn xuất = 53,25.2 = 106,5

    \Rightarrow 14n + 36,5 = 106,5

    \Rightarrow n = 5 (C5H12)

    Vì chlorine hoá alkane chỉ được một dẫn xuất monochlorine nên công thức cấu tạo của alkane là:

    C(CH3)4: 2,2-đimethylpropane.

  • Câu 3: Vận dụng

    Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai alkane. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36 gam kết tủa. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí thì khối lượng hỗn hợp M là:

    Ta có:

     {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{63,28}{22,4}\;.20\%=\;0,565\;\mathrm{mol}

    nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol

    Trong 0,36 mol CO2:

    Khối lượng carbon = 0,36.12 = 4,32 (gam)

    Khối lượng oxygen =  0,36.32 = 11,52 (gam).

    Trong H2O:

    Khối lượng oxygen = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,56 (gam).

    Khối lương hydrogen = (6,56.2):16 = 0,82 gam

    \Rightarrow\mathrm m = mC + mH = 4,32 + 0,82 = 5,14 (gam)

  • Câu 4: Vận dụng

    2,8 gam alkene A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hydrate hóa A chỉ thu được một alcohol duy nhất. A có tên là

    nBr2 = 0,05 mol ⇒ nalkene = nBr2 = 0,05 mol

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{alkene}}\;=\frac{\;2,8}{0,05}=\;56

    ⇒ Alkene có công thức phân tử là C4H8.

    Vì hydrate hóa A chỉ thu được 1 alcohol duy nhất ⇒ A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-ene).

  • Câu 5: Nhận biết

    Hoạt tính sinh học của benzene và toluene là 

    Tuy benzene có mùi thơm nhẹ, nhưng mùi này có hại cho sức khỏe (gây bệnh bạch cầu). Ngoài ra, khi hít benzene vào có thể gây vô sinh, cần lưu ý khi tiếp xúc trực tiếp với benzene (có thể gây ung thư máu).

    Tương tự vậy, nếu tiếp xúc với toluene trong thời gian đủ dài có thể gây bệnh ung thư.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư?

    Các Alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

    Acetylene: CH≡CH

    But-1-yne: HC≡C-CH2-CH3

    But-2-yne: H3C-C≡C-CH3

    Pent-1-yne: HC≡C-CH2-CH2-CH3

    Vậy chất không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư chính là But-2-yne

  • Câu 7: Nhận biết

    Alkene và alkyne có nhiều tính chất vật lý gần giống alkane nào?

     Alkene và alkyne có rất nhiều tính chất vật lí bao gồm: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tỉ khối, tính tan,…) gần giống như alkane có chứa cùng số nguyên tử carbon

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Các chất có đồng phân hình học khi có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi, liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH2–CH=CH–CH3.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhận xét nào đúng khi nói về tính tan của ethane trong nước?

     Nhận xét nào đúng khi nói về tính tan của ethane là tan ít trong nước.

  • Câu 10: Nhận biết

    Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?

    Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ. 

    Alkane hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ benzen

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khi cho 2-methylpentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

     

    Sản phẩm chính ưu tiên thế C bậc cao 

    ⇒ 2-chloro-2-methylpentane

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn khái niệm đúng về alkyne:

    Alkyne là các hydrocarbon không no, mạch hở có chứa một liên kết ba – C≡C – trong phân tử

  • Câu 13: Thông hiểu

    So với benzene, toluene phản ứng với dung dịch HNO3đặc/H2SO4đặc theo tỉ lệ 1:1 thì:

  • Câu 14: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Nhận định đúng là: Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết C=C.

  • Câu 15: Nhận biết

    Các alkene và alkyne từ mấy C trở lên có đồng phân vị trí liên kết bội

    Các alkene và alkyne từ mấy C ≥ 4 trở lên có đồng phân vị trí liên kết bội.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Khí methane có lẫn CO2 và SO2. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ CO2 và SO2?

    - Chất dùng để làm sạch methane là dung dịch NaOH dư vì:

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    Khí methane không phản ứng, bay ra khỏi dung dịch.

  • Câu 17: Nhận biết

    Benzene tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được

                                                   Cyclohexane

  • Câu 18: Vận dụng

    Một arene X có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của X là

    X là aren nên hợp chất gồm các nguyên tố C, H.

    Gọi công thức tổng quát của arene X là CxHy

    Theo đề bài ta tìm được % khối lượng của H trong X: 100% - 92,307% = 7,693%.

    x:y =\frac{\% C}{12} :\frac{\% H}{1}=\frac{92,307}{12} :\frac{7,693}{1}=1:1

    ⇒ Công thức thực nghiệm của X là: (CH)n

    Ta có: 

    MX = 104 ⇒ 13n = 104 ⇒ n = 8 

    Công thức phân tử của chất X là C8H8

    Vậy công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Tiến hành cho hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 có số mol lần lượt là x, y vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa Y nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ x : y là

     Phương trình phản ứng xảy ra:

    (1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

    (2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

    (3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

    Kết tủa Y là Al(OH)3 ⇒ trong dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2

    Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCa(AlO2)2 = y mol

    Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3= nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 ⇒ nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y

    Đốt cháy khí Z (C2H2 và CH4) thu được CO2

    Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y

    Sục CO2 vào dung dịch X:

    Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2

    Vì nCa(AlO2)2= y\;<\;\frac{n_{CO_2}}2\;=\;\frac{3x\;+\;2y}2\;=\;1,5x\;+\;y ⇒ Phản ứng tính theo Ca(AlO2)2

    ⇒ nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y

    Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2

    ⇒ nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) ⇒ 4x – 2y = 2y

    ⇒ x = y

    ⇒ tỉ lệ x : y = 1 : 1

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 4,35 gam alkane X, thu được 7,437 lít CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Đặt công thức phân tử  X là CnH2n+2

    CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1) H2O

    Bảo toàn nguyên tố carbon:

    n.nCnH2n+2  = nCO2 = 0,3 mol

    \Leftrightarrow n\frac{4,35}{14n+2} =0,3

     ⇒ n = 4 

    Vậy công thức phân tử của X là: C4H10 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo