Ankan có những loại đồng phân nào?
Ankan có những loại đồng phân nào?
Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai alkane. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36 gam kết tủa. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí thì khối lượng hỗn hợp M là:
Ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol
Trong 0,36 mol CO2:
Khối lượng carbon = 0,36.12 = 4,32 (gam)
Khối lượng oxygen = 0,36.32 = 11,52 (gam).
Trong H2O:
Khối lượng oxygen = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,56 (gam).
Khối lương hydrogen = (6,56.2):16 = 0,82 gam
= mC + mH = 4,32 + 0,82 = 5,14 (gam)
Trong các chất sau:
(1) C4H8 (2) C3H8
(3) CH4 (4) C5H12
(5) C3H6 (6) C2H4
(7) C6H14
Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là:
Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane có công thức chunng là CnH2n+2.
Các chất thõa mãn: (2) C3H8; (3) CH4; (4) C5H12; (7) C6H14.
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Đặc điểm của hiđrocacbon no là: Chỉ có liên kết đơn.
Đốt cháy hoàn toàn A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxygen. Công thức phân tử của A là
Coi tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
Bảo toàn nguyên tố oxygen: VH2 = 2. 10,5 - 2.8 = 5 lít
⇒ x : y = 8 : ( 5.2 ) = 8 : 10
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
Đốt cháy hỗn hợp A cũng giống đốt cháy C4H10 ban đầu:
nC4H10 = 1 mol.
nCO2 = 4.nC4H10 = 4 mol mCO2 = 4.44 = 176 gam.
nH2O = 5.nC4H10 = 5 mol mH2O = 5.18 = 90 gam.
Ứng với các công thức C8H10 có bao nhiêu đồng phân có hai nhánh liên kết với vòng benzene?
Ứng với công thức phân tử C8H10, có 4 arene là đồng phân cấu tạo của nhau
Chỉ có 3 đồng phân có hai nhanh liên kết với vòng benzene
Điều kiện để alkene có đồng phân hình học là
Hỗn hợp X gồm ethyne, ethylene và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
Đốt X thu được: nCO2:nH2O = 1:1
⇒ A là alkane và nC2H2 = nA
Khí thoát ra khỏi bromine là khí A
Đốt A: nCO2 = 0,03 mol; nH2O = 0,04 mol
Ta có: nA = nH2O − nCO2 = 0,01 mol = nC2H2
Mặt khác, khối lượng bình tăng là khối lượng C2H2 và C2H4:
mC2H2 + mC2H4 = 0,82 gam
Vì phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol nên:
Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-chlorobutane?
Đốt cháy 6,8 gam hydrocarbon A tạo ra 22 gam CO2. Mặt khác, khi cho 6,8 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hydrocarbon A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ A có nối 3 đầu mạch
nCO2 = 22:44 = 0,5 mol
CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O.
0,5 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ n = 5 ⇒ Công thức phân tử A là C5H8.
nC5H8 = 6,8 : 68 = 0,1 mol.
C5H8 + AgNO3 + NH3 → C5H7Ag + NH4NO3
0,1 → 0,1 mol
⇒ m = 0,1.175 = 17,5 gam.
Một trong những ứng dụng của toluene là
Toluene chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,... Do có chỉ số octane khá cao nên toluen thường được sử dụng để tăng chỉ số octane của xăng.
Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE
Phản ứng trùng hợp Ethylene tạo thành polyethylene (PE)
Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Các alkene ở thể khí là:
CH2=CH2
CH2=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH3
CH3CH=CH-CH3: cis, tran
Để anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất thì alkene phải có cấu tạo đối xứng: Ethene, but-2-ene (cis, tran).
Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào alkene bất đối xứng tuân theo quy tắc nào sau đây?
Sản phẩm chính của phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…) vào alkene bất đối xứng tuân theo quy tắc Markovnikov.
Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
2,2-dimethylbutane có công thức cấu tạo là (CH3)3–C–CH2–CH3.
Các sản phẩm thu được là: CH2Cl–C(CH3)2–CH2CH3; CH3–C(CH3)2–CHClCH3; CH3–C(CH3)2–CH2CH2Cl.
Styrene không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Hỗn hợp khí nào sau đây không làm mất màu dung dịch brommine và KMnO4?
Hỗn hợp khí không làm mất màu dung dịch brommine và KMnO4 là CO2, H2, CH4.
Alkene và alkyne có nhiều tính chất vật lý gần giống alkane nào?
Alkene và alkyne có rất nhiều tính chất vật lí bao gồm: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tỉ khối, tính tan,…) gần giống như alkane có chứa cùng số nguyên tử carbon
Ở nhiệt độ cao, các alkane bị oxi hóa bởi:
Ở nhiệt độ cao, các alkane bị oxi hóa bởi oxygen