Trong số các alkane đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
Trong số các alkane đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
Oxi hóa ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm gồm:
Phương trình phản ứng minh họa:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
Sản phẩm thu được là: MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
Để phân biệt các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là:
Để nhận biết các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.
Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 cho màu kết tủa màu vàng nhạt
C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + NH4NO3
Methane, ethylene không phản ứng
Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím)
3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Còn lại không hiện tượng gì là Methane.
Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1:2. Cho 10,08 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hỗn hợp X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
Gọi nakađien và nH2 lần lượt là x, y:
Tỷ lệ mol hai chất trong X là 1: 2
y = 2x (1)
nX = 0,45 mol x + y = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,15; y = 0,3
Ta có:
nY = 0,36 mol
Số mol khí giảm sau phản ứng:
n↓ = 0,45 - 0,36 = 0,09 mol = nH2 pư
nπ = 2.nankađien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
nBr2 = 0,3 – 0,09 = 0,21 mol
Tên gọi nào sau đây không đúng?
Tên gọi không đúng là:

Sửa lại: Pent - 1 - yne.
Hydrocarbon X có công thức C8H10 không làm mất màu dung dịch bromine. Khi đun nóng X với dung dịch thuốc tím tạo thành C7H5KO2 (N). Cho N tác dụng với dung dịch aicd HCl tạo thành hợp chất C7H6O2. X có tên gọi nào sau đây?
Số nguyên tử H = 2.8 + 2 = 2k = 10 k = 4
X không tác dụng với dung dịch bromine không chứa liên kết đôi tự do
X chứa vòng benzene (3 liên kết π + 1 vòng).
X + dung dịch thuốc tím C7H5KO2
1 nhóm COOK
N + HCl C7H6O2
chỉ có 1 nhóm thế

Etan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
Phương trình phản ứng cháy
2C2H6 + 7O2 6H2O + 4CO2
Theo phương trình ta có:
VCO2 = 4/7 VO2
= 0,57.1 = 0,57 lít.
Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây?
Phản ứng đime hóa:
2CH≡CH CH2=CH–C≡CH
⇒ thu được vinylaxetilen
Công thức phân tử của styrene là
Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochlorine có thành phần khối lượng chlorine là 45,22%. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của alkane X là CnH2n+1:
CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
n = 3
Vậy công thức phân tử của X là C3H8
Để điều chế Etan có rất nhiều phương pháp khác nhau, phương pháp nào dưới đây điều chế etan là sai?
Đun natri propionat với vôi xút ⇒ Đúng
C2H5COONa + NaOH C2H6 + Na2CO3
Cho etilen cộng hợp với H2 ⇒ Đúng
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
Tách nước khỏi ancol etylic ⇒ Sai.
Khi tách H2O khỏi rượu etylic ta được etilen chứ không được etan.
CH3-CH2OH CH2=CH2.
Cracking butan ⇒ Đúng
CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH3 + CH2=CH2
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

Ở mỗi phát biểu sau về anthracene, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Công thức phân tử của anthracene là C18H14. Sai || Đúng
b) Trong phân tử anthracene có 6 liên kết π. Sai || Đúng
c) Phân tử khối của anthracene là 178. Đúng || Sai
d) Anthracene là hydrocarbon thơm. Đúng || Sai
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

Ở mỗi phát biểu sau về anthracene, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Công thức phân tử của anthracene là C18H14. Sai || Đúng
b) Trong phân tử anthracene có 6 liên kết π. Sai || Đúng
c) Phân tử khối của anthracene là 178. Đúng || Sai
d) Anthracene là hydrocarbon thơm. Đúng || Sai
a) sai. Công thức phân tử của anthracene là C14H10.
b) sai. Trong phân tử anthracene chứa 7 liên kết đôi C=C, dó đó số liên kết π trong phân tử anthracene là 7.
c) đúng.
d) đúng.
Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ khí D trong phòng thí nghiệm.

a) Hỗn hợp chất lỏng A, B là ethanol và sulfuric acid đặc, chất rắn C là đá bọt. Đúng||Sai
b) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2. Đúng||Sai
c) Để nhận biết có khí D thoát ra sục vào ống nghiệm chứa AgNO3trong dung dịch NH3 có kết tủa bạc tạo thành. Sai||Đúng
d) Khí D hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí D. Đúng||Sai
Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ khí D trong phòng thí nghiệm.

a) Hỗn hợp chất lỏng A, B là ethanol và sulfuric acid đặc, chất rắn C là đá bọt. Đúng||Sai
b) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2. Đúng||Sai
c) Để nhận biết có khí D thoát ra sục vào ống nghiệm chứa AgNO3trong dung dịch NH3 có kết tủa bạc tạo thành. Sai||Đúng
d) Khí D hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí D. Đúng||Sai
Thí nghiệm điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm sử dụng hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 đặc
Chất rắn C là đá bọt
Phương trình phản ứng
CH2=CH2 +H2O
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai vì
Để nhận biết có khí ethylene thoát ra sục dẫn khí thoát ra sục vào ống nghiệm chứa nước bromine hoặc thuốc tím, các ống nghiệm này sẽ mất màu chứng tỏ có khí ethylene tạo thành.
d) Đúng vì
Khí ethylene hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ví dụ: C2H2, C3H4
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzene có tính chất của hydrocarbon không no?
Phản ứng của benzene với chlorine chiếu sáng là phản ứng cộng vào vòng benzene chứng tỏ benzene có tính chất của hydrocarbon không no.
Cho alkane có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của alkane là:
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất

2,2,4-trimethylpentane
Cracking 4,4 gam propane được hỗn hợp X (gồm 3 hydrocarbon). Dẫn X qua nước bromine dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất cracking propane là
Sơ đồ phản ứng:
Gọi số mol C3H8 phản ứng là x (mol)
C3H8 CH4 + C2H4
Theo phương trình hóa học:
nCH4 = nC2H4 = nC3H8(pứ) = x (mol)
Ta có Y gồm: CH4 (x mol) và C3H8 dư ((0,1 – x) mol)
Alkane có loại đồng phân nào?
Alkane có đồng phân mạch carbon.
Alkyne CH3−C≡C−CH3 có tên là
Alkyne CH3−C≡C−CH3 có tên là but-2-yne.
Tiến hành cho hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 có số mol lần lượt là x, y vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa Y nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ x : y là
Phương trình phản ứng xảy ra:
(1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
(3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
Kết tủa Y là Al(OH)3 ⇒ trong dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCa(AlO2)2 = y mol
Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3= nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 ⇒ nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y
Đốt cháy khí Z (C2H2 và CH4) thu được CO2
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y
Sục CO2 vào dung dịch X:
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì nCa(AlO2)2= ⇒ Phản ứng tính theo Ca(AlO2)2
⇒ nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2
⇒ nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) ⇒ 4x – 2y = 2y
⇒ x = y
⇒ tỉ lệ x : y = 1 : 1