Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, xảy ra phản ứng thế của hexane với bromine nên màu của nước bromine bị mất.
Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, xảy ra phản ứng thế của hexane với bromine nên màu của nước bromine bị mất.
Nhận định nào sau đây không đúng về ứng dụng của alkane?
Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm kem dưỡng da, sáp nẻ, thuốc mỡ. Các alkane từ C20 đến C35 được dùng làm nến và sáp.
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Ở điều kiện thường, các alkene từ C2 đến C là chất khí, từ C5 → C17 trạng thái lỏng, C18 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
Các Alkene đều nhẹ hơn nước và không tan hoặc rất ít tan.
Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 19,04 lít khí A (đktc) đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp B (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết B có thể làm nhạt màu nước brom. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước. Hai olefin là:
nA = 0,085 mol
Gọi CT chung của 2 olefin là CnH2n
nH2 = a mol ⇒ nCnH2n = 0,85 – a
CnH2n + H2 → CnH2n+2
Hiệu suất phản ứng là 100% mà B có phản ứng với Br2 nên ⇒ H2 hết và CnH2n còn dư.
B gồm: CnH2n và CnH2n+2
nCnH2n+2 = nH2 = a mol; nCnH2n = 0,85 – a – a = 0,85 – 2a mol
nCO2 = 0,99 mol; nH2O = 1,135 mol
Đốt B được CO2 và H2O
Bảo toàn C: nCO2 = nC = a.n + (0,85 – 2a).n = 0,99.2 (1)
Bảo toàn H: nH2O = ½.nH = a(n+1) + (0,85 – 2a).n = 1,135.2 (2)
Từ (1) và (2) ta có: a = 1,135.2 – 0,99.2 = 0,29 mol
Thay a = 0,29 vào (1) ⇒ n = 3,5357
⇒ hai olefin là C3H6 và C4H8.
Công thức phân tử của styrene là
Cho các phát biểu sau:
(a) Alkane được ứng dụng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn,...
(b) Alkene có 4 nguyên tử carbon sẽ có phân tử khối là 56 đvC.
(c) Phân tử alkyne chứa 2 liên kết π.
(d) Các alkyne đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu:
(a) đúng.
(b) đúng. Alkene có 4 C là C4H8 có M = 56 đvC.
(c) đúng. Mỗi alkyne có 1 liên kết ba, trong liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
(d) sai. Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch (alkyne-1-yne) mới có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Nhận định nào sau đây không đúng tính chất của benzene.
Nhận định không đúng là: Benzene làm mất màu dung dịch nước brom.
Vì Benzene không làm mất màu dung dịch nước brom.
Cho hợp chất sau: CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là:
Tên theo danh pháp thay thế của alkyne:
Phần nền - vị trí liên kết ba - yne
Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chứa mạch chính.
Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết ba có chỉ số nhỏ nhất
Dùng chữ số (1,2,3,...) và gạch nối (-) để chỉ vị trị liên kết ba

4-methylpent-2-yne
Cho 3,36 lít hydrocarbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3
MX = M↓ - 107n
n = 2; MX = 26 (C2H2)
Alkylbenzene X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:
1,3,5-trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc(H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.
n-propylbenzene và iso-propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm ortho, meta, para.
p-ethylmetylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm.
Có bao nhiêu alkene ở thể khí (đkc) mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Các alkene ở thể khí gồm
CH2=CH2 (1),
CH2=CH-CH3 (2),
CH2=CH-CH2-CH3 (3),
CH3CH=CH-CH3 (cis) (4),
CH3CH=CH-CH3 (trans) (5),
CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm
→ alkene phải có cấu tạo dạng đối xứng
Có các alkene thỏa mãn gồm (1), (5), (4)
Các alkene không có các tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?
Alkene là chất kém phân cực nên hầu như không tan trong nước.
Khi cho ethylene C2H4 tác dụng với H2/Ni, to thì sản phẩm thu được là
Khi cho ethylene C2H4 tác dụng với H2/Ni, to thì sản phẩm thu được là C2H6:
C2H4 + H2 C2H6
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C) có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Vậy CH3-CH2-C≡CH là 1 alkyne.
Đốt cháy hoàn toàn 4,35 gam alkane X, thu được 7,437 lít CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là
nCO2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
Đặt công thức phân tử X là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1) H2O
Bảo toàn nguyên tố carbon:
n.nCnH2n+2 = nCO2 = 0,3 mol
⇒ n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10
Cho 100 ml benzen (D = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (có mặt bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
Ta có:
mbenzen = 100.0,879 = 87,9 gam
→ nbenzen = 87,9:78 = 1,127 mol
mbrom benzen = 80.1,495 = 119,6 gam
→ nbrom benzen = 119,6: 157 = 0,762 mol
→ H = 0,762 : 1,127.100% = 67,6%.
Cho các câu sau:
(1) Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(2) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(3) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
(4) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Số nhận định đúng là:
(3) sai vì hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C.
→ Các câu đúng là (1), (2), (4)
Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ?
Biện pháp đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng không làm giảm ô nhiễm môi trường do lượng chì trong xăng cao là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Alkane nào sau đây chứa nguyên tử carbon bậc III?
Alkane chứa nguyên tử carbon bậc III là 2-methylbutane: CH3CH(CH3)CH2CH3.
Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng) với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 114. Công thức phân tử của (X).
Ta có vì
%mH + %mC = 15,79% + 84,21% = 100%
nên phân tử (X) chỉ chứa nguyên tố hydrogen và carbon.
Gọi công thức phân tử của (X) là CxHy.
Công thức đơn giản nhất của (X) là (C4H9)n
Khối lượng mol phân tử của (X) được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất. Do đó, từ phổ khối lượng của (X), ta có: MX = 114
⇒ (C4H9)n = 114 ⇒ n = 2
Vậy công thức phân tử của (X) là C8H18.