Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Hydrocarbon gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hydrocarbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxygen. Biết thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hydrocarbon. Công thức phân tử là:

    Thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hydrocarbon

    ⇒ Công thức của hydrocarbon là C3Hx

    Phương trình phản ứng tổng quát

    C3HX + (3 + x/4)O2 → 3CO2 + x/2H2O

    36 + x     (3 + x/4).32

    4                12,8

    ⇔ 12,8.(36 + x) = 128.(3 + x/4)

    ⇔ 36 + x = 30 + 2,5x

    ⇒ x = 4

    Vậy công thức của hợp chất là C3H4

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho alkane có công thức cấu tạo là CH3–CH(C2H5)–CH2–CH(CH3)–CH3. Tên gọi của hợp chất hữu cơ:

    Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất

    2,4 – dimethylhexane.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cracking alkane X có công thức phân tử C18H38 thu được octane (C8H18) và 3 alkene Y, Z, T (trong đó, MY < MZ < MT). Công thức phân tử của T là

    Cracking alkane X có công thức phân tử C18H38 thu được octane (C8H18)

    → 3 alkene Y, Z, T thu được phải có tổng số C trong phân tử = 10.

    Mặt khác: số nguyên tử C trong Y ≥ 2.

    → Y, Z, T lần lượt là C2H4, C3H6, C5H10.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa bao nhiêu đồng phân cấu tạo dẫn xuất monochloro?

     2 – methylbutane có công thức:

    CH3– CH(CH3) – CH2 – CH3

    Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa 4 dẫn xuất monochloro là:

    CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3;

    CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.

    CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3

  • Câu 6: Nhận biết

    Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzene lần lượt là:

    Phản ứng ở vòng benzene là phản ứng thế và phản ứng cộng

    Ví dụ:

    Phản ứng thế 

    Phản ứng cộng

  • Câu 7: Nhận biết

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon

    Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn. 

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450 g chlorobenzene. Hiệu suất phản ứng điều chế chlorobenzene là

     {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}=\frac{0,8.1000}{78}\approx10,26\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{112}{22,4}=5\;\mathrm{mol}

    C6H6 + Cl2 \xrightarrow{FeCl_3} C6H5Cl + HCl

    Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

    Dựa vào phương trình ta thấy:

    nCl2 = 5 mol < nC6H6 = 10,26 mol \Rightarrow Hiệu suất tính theo Cl2

    Theo phương trình phản ứng:

    nC6H6Cl = nCl2 = 5 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H=\frac{450}{5.112,5}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trong phân tử toluene C7H8, có bao nhiêu liên kết đôi C=C?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong phân tử toluene C7H8, có bao nhiêu liên kết đôi C=C?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Công thức cấu tạo của toluene:

    Trong phân tử toluene C7H8, có 3 liên kết đôi C=C.

  • Câu 10: Vận dụng

    Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng) với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 114. Công thức phân tử của (X).

    Ta có vì

    %mH + %mC = 15,79% + 84,21% = 100%

    nên phân tử (X) chỉ chứa nguyên tố hydrogen và carbon.

    Gọi công thức phân tử của (X) là CxHy.

    x:y=\frac{\%C }{12} :\frac{\%H }{1}=\frac{84,21}{12} :\frac{15,79}{1}=
7
,
0175
:
15
,
79
≈
4
:
9Công thức đơn giản nhất của (X) là (C4H9)n 

    Khối lượng mol phân tử của (X) được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất. Do đó, từ phổ khối lượng của (X), ta có: MX = 114

    ⇒ (C4H9)n = 114 ⇒ n = 2 

     Vậy công thức phân tử của (X) là C8H18

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam bromine trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là

    Y tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa ⇒ Y chứa C2H2 dư.

    Sau khi dẫn Z qua dung dịch Br2 dư còn hỗn hợp khí T nên T chứa H2 và C2H6 ⇒ Y chứa H2 dư.

    Ta có sơ đồ:

    (\mathrm X)\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\\{\mathrm H}_2\end{array}ight.\overset{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}}{ightarrow(\mathrm Y)}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\end{array}ight.\xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{Ag}}_2{\mathrm C}_2\\(\mathrm Z)\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\end{array}ight.\xrightarrow{{\mathrm{Br}}_2}(\mathrm T)\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\;\mathrm{dư}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\end{array}\xrightarrow{{\mathrm O}_2}ight.{\mathrm H}_2\mathrm O\end{array}ight.

    Ta có:

    nC2H2(dư) = nAg2C2 = \frac{24}{240} = 0,1 mol

    nC2H4 = nBr2 = \frac{40}{160} = 0,25 mol

    Bảo toàn nguyên tố H cả quá trình:

    2nC2H2(bđ) + 2nH2(bđ) = 2nC2H2(dư) + 4nC2H4 + 2nH2O

    ⇒ nC2H2(bđ) + nH2(bđ) = nC2H2(dư) + 2nC2H4 + nH2O

    ⇒ a = 0,1 + 2.0,25 + 0,65

    ⇒ a = 1,25 (g)

  • Câu 12: Nhận biết

    Thành phần chính của khí đồng hành là

    Thành phần chính của khí đồng hành là CH4.

  • Câu 13: Nhận biết

    Alkene là những hydrocacbon.

     Alkene là những hydrocacbon trong phân tử chỉ có một liên kết đôi C=C.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Để phân biệt giữa ethane và ethene, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất?

    Ethene làm mất màu dung dịch brom còn ethane thì không.

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

  • Câu 15: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?

    Công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2 (n \geq 1)

    \Rightarrow C10H22 thuộc dãy đồng đẳng ankan với n = 10.

  • Câu 16: Nhận biết

    But-1-ene có công thức cấu tạo là

    But-1-ene có công thức cấu tạo là CH2=CH-CH2-CH3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa:

    Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết bội.

  • Câu 18: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là sai?

    Liên kết σ được tạo thành do sự xen phủ trục (của 2 obitan sp2) nên tương đối bền vững. Liên kết π được tạo thành do sự xen phủ bên (của 2 obitan p) nên kém bền hơn so với liên kết σ.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Alkyne C6H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

    Alkyne phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 phải có liên kết 3 đầu mạch \Rightarrow có 4 đồng phân thỏa mãn là:

    CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH≡C-CH2-CH(CH3)2

    CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

    CH≡C-C(CH3)3

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là

    Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, xảy ra phản ứng thế của hexane với bromine nên màu của nước bromine bị mất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo