Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chủ đề 4: Hydrocarbon CD

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chủ đề 4 Hydrocarbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 11.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Cho 2,2 gam C3H8 tác dụng với 3,55 gam Cl2 thu được 2 sản phẩm thế monochloro X và dichloro Y với khối lượng mX = 1,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X, Y lần lượt là:

     Ta có: nC3H8ban đầu = 2,2/44 = 0,05 mol

    nCl2 = 3,55/71 = 0,05 mol

    C3H8 + Cl2 \xrightarrow{as}C3H7Cl + HCl

     a           a           a            a

    C3H8 + 2Cl2 \xrightarrow{as} C3H6Cl2 + 2HCl

    b            2b             b             2b

    Theo đề bài: mX = 1,3894mY

    ⇔ 78,5a = 1,3894.113b

    ⇔ a = 2b                                                 (1)

    Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8

    nC3H8dư = 0,448/22,4 = 0,02 mol

    nC3H8p = nC3H8 ban đầu − nC3H8 dư

    = 0,05 - 0,02 = 0,03 mol

    a + b = 0,03                                              (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,02; b = 0,01.

    nC3H7Cl = 0,02.78,5 = 1,57 gam

    \Rightarrow nC3H6Cl2 = 0,0.113 = 1,13 gam.

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?

     Dãy đồng đẳng của alkane có công thức chung CnH2n+2 (n \geq 1).

    \Rightarrow C10H22 thuộc dãy đồng đẳng của alkane.

  • Câu 3: Vận dụng

    Hai alkane X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

    Ta có: 

    MX + MY = 74 \Rightarrow MX + (MX + 14) = 74

    \Rightarrow MX = 30 (C2H6)

    \Rightarrow MY = 44 (C3H8)

    Vậy 2 alkane là ethane và propane. 

  • Câu 4: Vận dụng

    Craking 50 lít n-butane thu được 82,5 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butane dư. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:

    Các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất nên:

    VC4H10 phản ứng = Vkhí tăng = VA – VC4H10 bđ = 32,5 lít.

    \;\mathrm H\;=\;\frac{32,5}{50}:50.100\%\;=\;65\%

  • Câu 5: Vận dụng

    Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ethene và propene vào dung dịch bromine, thấy dung dịch bromine bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của ethene trong X là

    nhh = 0,3 mol

    Gọi số mol của C2H4 là x mol và C3H6 là y mol

    ⇒ x + y = 0,3                                         (1)

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng là khối lượng của X:

    ⇒ 28x + 42y = 9,8                                  (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

    \%{\mathrm V}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{0,2}{0,3}.100\%\;=\;66,67\%

  • Câu 6: Vận dụng

    Cracking hoàn toàn 6,6 gam propane thu được 2 hydrocarbon X, Y. Cho toàn bộ hỗn hợp gồm X, Y qua 100 gam dung dịch Br2 thấy dung dịch mất màu. Khí bay ra có tỷ khối so với H2 là 9,5. Nồng độ % của Br2

    nC3H8 = 6,6/44 = 0,15 mol

    C3H8 \xrightarrow{\mathrm{cracking}} CH4 + C2H4

    0,15        →      0,15 → 0,15

    Cho X, Y đi qua dung dịch bromine khí bay ra gồm 0,15 mol CH4 và 1 phần C2H4 dư (x mol)

    {\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_4}\;+\;{{{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2\mathrm H}}_4}_{\mathrm{dư}}\;=\;\frac{16.0,15\;+\;28.\mathrm x}{2.(\mathrm x\;+\;0,15)}\;=\;9,5

    ⇒ x = 0,05

    ⇒ nBr2 = nC2H4 phản ứng = 0,15 – 0,05 = 0,1

    \Rightarrow\mathrm C\%_{\mathrm{Br}}\;=\;\frac{0,1.160}{100}.100\%\;=16\%

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho dãy chất: C3H6, C2H6, C2H4, C3H8, CH2=CH-Cl. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là?

    Các chất có liên kết đôi có thể tham gia phản ứng trùng hợp: 

    C3H6, C2H4, CH2=CH-Cl.

  • Câu 8: Nhận biết

    Nhựa PS được chế tạo từ

     Nguyên liệu cho chế tạo nhựa PS (polystyrene) là styrene:

    n-C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH(C6H5)-)n (tº, xt, p)

                                     (Polystyrene- PS)

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Một hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho X đi qua Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y vào bình đựng bromine dư, thấy bình bromine tăng m gam và thoát ra khí Z. Đốt cháy hết Z và cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa xuất hiện và thấy khối lượng dung dịch giảm 1,36 gam. Giá trị của m là:

    Đốt cháy Z thu được sản phẩm gồm: CO2, H2O

    Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư:

    nCO2 = nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol

    Khối lượng dung dịch giảm 5 gam nên:

    mdd↓ = mCaCO3 − (mCO2 + mH2O)

    ⇒ mH2O = 5 − 0,05.44 − 1,36 = 1,44 gam

    ⇒ nH2O = 0,08 mol

    Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,05 mol

    Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 2.0,08 = 0,16 mol

    Z được tạo bởi hai nguyên tố C và H nên:

    mZ = mC + mH = 0,05.12 + 0,08.2 = 0,76 gam

    Bảo toàn khối lượng:

    mX = m + mZ

    ⇒ m = 0,12.26 + 0,18.2 − 0,76 = 2,72 gam.

  • Câu 10: Nhận biết

    Styrene có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo: C6H5–CH=CH2. Câu nào đúng khi nói về styrene?

     Styrene là hydrocarbon thơm.

  • Câu 11: Nhận biết

    Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

     Tên theo danh pháp tháy thế của alkane mạch phân nhánh:

    Vị trí nhóm thế alkyl - tên của nhóm thế alkyl tên alkane mạch chính

    \Rightarrow Tên alkane: 2-methylpentane.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hydrogen hóa là

    Gọi nX = x, nY = y.

    Ta có: MX = 15 ⇒ 28x + 2y = 15(x+y)

    ⇒ x = y. (Hiệu suất tính theo một trong hai chất)

    Giả sử: nX = 2 mol ⇒ nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol

    ⇒ mX = 28.1 + 2.1 = 30 gam

    MY = 25 ⇒ 30/nY = 25 ⇒ nY = 1,2 mol

    ⇒ số mol giảm = nH2 pư = nalkene pư = 0,8 mol.

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,8}1.100\%\;=\;80\%

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho sơ đồ phản ứng sau :

    CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3

    X có công thức cấu tạo là?

    Phương trình phản ứng:

    CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → CH3-C≡C-Ag + NH4NO3

  • Câu 14: Thông hiểu

    Hydrocarbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch bromine thu được 1,2-dibromobutane?

    1,2-dibromobutane là CH2Br-CHBr-CH2-CH3

    Phương trình phản ứng:

    CH2=CH-CH2 -CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3; CH3–C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là:

    Điều kiện để alkene có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

    \Rightarrow Chất có đồng phân hình học là: CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Alkene X hợp nước tạo thành 3-ethylpentan-3-ol. Tên của X là

    Phương trình phản ứng:

    CH3CH=C(C2H5)CH2CH3 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}CH3CH2C(OH)(C2H5)CH2CH3

    (3-ethylpent-2-ene)

  • Câu 17: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một alkane X và một alkyne Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp m lần lượt là

    Đốt cháy alkane: nalkane = nH2O – nCO2           (1)

    Đốt cháy alkyne: nalkyne = nCO2 – nH2O            (2)

    Lấy (1) - (2) ta có:

    nalkane - nalkyne = 2(nH2O – nCO2) mà nH2O = nCO2

    \Rightarrow nalkane = nalkyne = 50%

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất có công thức cấu tạo: CH3-C(CH3)=CH-C≡CH có tên gọi là:

    CH3-C(CH3)=CH-C≡CH có tên gọi là 4-methylhex-3-ene-1-yne.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Số đồng phân alkene ứng với công thức C5H10 là:

    • Đồng phân cấu tạo:

    CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3

    CH3 – CH= CH – CH2 – CH3

    • Đồng phân hình học: 

     CH3–CH=CH–CH2–CH3: pent-2-ene có đồng phân hình học: 

  • Câu 20: Nhận biết

    Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là

     Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là iso-propylbenzene hay còn gọi là cumene.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chủ đề 4: Hydrocarbon CD Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo