Hợp chất HOCH(CH3)CH2CH(CH3)2 có tên gọi là:
Tên của monoalcohol được gọi như sau:
Tên hydrocarbon (bỏ e) - số chỉ vị trí nhóm -OH - ol.
1,3-dimethylbutan-1-ol
Hợp chất HOCH(CH3)CH2CH(CH3)2 có tên gọi là:
Tên của monoalcohol được gọi như sau:
Tên hydrocarbon (bỏ e) - số chỉ vị trí nhóm -OH - ol.
1,3-dimethylbutan-1-ol
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Phenol là chất rắn ở điều kiện thường.
Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm
Công thức tổng quát của một alcohol A là CnHmOx. Xác định mối quan hệ của m, n để cho A là alcohol no?
Alcohol no, mạch hở có công thức là CnH2n+2Ox
m = 2n + 2
Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là
Chỉ có C3H7Cl phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
Gọi số mol của C3H7Cl là x.
C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl
x → x
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
x → x
x = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
→ mC3H7Cl = 0,01.78,5 = 0,785 gam
→ %mC3H7Cl = (0,785/1,91).100% = 41,1%
→ %mC6H5Cl = 100% – 41,1% = 58,9%
Cho dãy chuyển hoá sau: CH3CH2CH2OH X
Y
Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
- Nhóm -OH ưu tiên tách cùng H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để thành liên kết đôi C=C.
- Khi cộng H−OH vào C=C, H ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn.
X là alcohol no mạch hở có n nguyên tử carbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam alcohol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,479 lít H2 (đkc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là:
Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n+2-m(OH)m
CnH2n+2-m(OH)m + nNa CnH2n+2-m(ONa)m + m/2H2
14n + 2 + 16m 0,5m (mol)
7,6 0,1
7,6.0,5m = 0,1.(14n + 2 + 16m)
7n + 1 = 11m
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan vì:
Khi ở dạng khan CuSO4 có màu trắn, nhưng khi chuyển sang ngậm nước dạng CuSO4.5H2O có màu xanh lam.
CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)
Cho dẫn xuất halogen: ClC6H4CH2Cl tác dụng với KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được
Dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH-, tạo thành alcohol theo phán ứng:
ClC6H4CH2Cl + 3KOH KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O
Tính khối lượng benzene cần thiết để điều chế được 9,4 kg phenol theo sơ đồ dưới đây, biết hiệu suất của cả quá trình là 42%.
nphenol = 0,1.103 (mol)
Vì hiệu suất cả quá trình phản ứng là 42% nên khối lượng benzene cần thiết là:
Ethyl alcohol không phản ứng với chất nào sau đây?
Alcohol không phản ứng với Cu
Phương trình phản ứng minh họa
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu↓ + H2O
C2H5OH C2H4 + H2O
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Phản ứng xảy ra:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Đun nóng V ml ethyl alcohol 95o với H2SO4 đặc ở 180oC thu được 3,719 lít ethylene (đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là
nethylene = 0,15 mol
Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với
Cả phenol và ethanol đều phản ứng được với Na.
Na + C6H5OH C6H5ONa + H2
Na + C2H5OH C2H5ONa + H2
Cho phản ứng hóa học sau:
C2H5-Cl + NaOH C2H5-OH + NaCl.
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thuộc loại phản ứng tách.
C2H5-Cl + NaOH C2H5-OH + NaCl.
Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
Phenol phản ứng được với dãy chất HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na.
Phương trình phản ứng minh họa
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 ↑
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các alcohol, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là:
n(CO2+ H2O) = 12,992/22,4 = 0,58 (mol)
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b, ta có:
a + b = 0,58 (1)
Vì X gồm các alcohol no nên khi đốt cháy X:
nX = nH2O – nCO2 = b – a (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mX = mc + mH + mO ⇒ 12a + 2b + 16(b – a) = 5,16 (2)
Từ (1) và (2) ta được: a = 0,24 và b = 0,34
Bảo toàn C: nCaCO3 = nCO2 = 0,24 (mol)
Độ giảm khối lượng dung dịch Ca(OH)2 là:
m = mCaCO3 – mH2O – mCO2
= 0,24.100 – 0,34.18 – 0,24.44
= 7,32 gam
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra ketone?
Alcohol bậc hai tác dụng với CuO nung nóng sinh ra ketone.
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
⇒ Có 3 đồng phân thỏa mãn.
Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Do đó ClCH2COOH không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOH C6H5ONa + H2O + NaBr
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl