Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường?
- Ở điều kiện thường, các carboxylic acid đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- HCHO và CH3CHO những chất khí ở nhiệt độ thường, tan tốt trong nước.
- CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng.
Chất nào sau đây ở thể khí ở nhiệt độ thường?
- Ở điều kiện thường, các carboxylic acid đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- HCHO và CH3CHO những chất khí ở nhiệt độ thường, tan tốt trong nước.
- CH3OH và C2H5HO là những chất lỏng.
Chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng phân của CH3CH2COOH?
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai acid no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. Công thức phân tử của 2 acid đó là
Gọi công thức chung của 2 acid là RCOOH:
Phương trình phản ứng:
2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2
nRCOOH = 2.nCO2 = 0,3 mol
M = 20,1/0,3 = 67 (g/mol)
2 acid là CH3COOH và C2H5COOH.
Cho 5,8 gam aldehyde A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm công thức phân tử của A
nAg = 43,2/108 = 0,4 mol
TH1: A có 1 nhóm CHO trong phân tử nA:nAg = 1:2
nA = 0,4/2 = 0,2 (mol)
Không thõa mãn.
TH2: A có 2 nhóm CHO trong phân tử nA:nAg = 1:4
nA = 0,4/4 = 0,1 (mol)
A là OHCCHO
Cho phản ứng CH3CH2OH + CuO → X + Cu + H2O. Công thức cấu tạo của X là
Phương trình phản ứng:
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
X là CH3CHO.
Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là:
Vậy nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo dãy: C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Oxalic acid tạo nên vị chua của
Aldehyde tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (toC) thu được kết tủa màu đỏ gạch là
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất acetaldehyde trong công nghiệp là:
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất acetaldehyde trong công nghiệp là ethylene.
Phương pháp điều chế: Oxi hóa ethylene
2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với methane là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol
mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam
Bảo toàn khối lượng của acid: macid = mC + mH + mO mO = 1,6 gam
nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1
Công thức phân tử có dạng CnH2nOn.
MA = 3,75.16 = 60 > n = 2
Công thức phân tử: C2H4O2
Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí nên A là axit CH3COOH.
Dãy sắp xếp theo tính acid giảm dần trong các acid sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
Gốc liên kết với nhóm COOH càng đẩy electron nguyên tử H trong nhóm OH kém linh động hơn
tính acid của chất càng yếu.
Sắp xếp:
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng ester thu được là:
Ta có
Phương trình hóa học:
C2H5OH + CH3COOH H2O + CH3COOC2H5
nCH3COOH = 0,4; nC2H5OH = 0,5
Hiệu suất phản ứng tính theo số mol acid
mester = 0,4.60%.88 = 21,12 (g)
Ở điều kiện thường, các aldehyde nào sau đây tan tốt trong nước?
Các hợp chất carbonyl mạch ngắn (chứa không quá ba nguyên tử carbon trong phân tử) tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước.
Ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO tan tốt trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai aldehyde là đồng đẳng kế tiếp thu dược 8,064 lít CO2 (dktc) và 4,68g H2O. Công thức cấu tạo của 2 aldehyde là:
nCO2 = 0,36 mol, nH2O = 0,26 mol.
nCO2 > nH2O suy ra X, Y là aldehyde không no có 1 liên kết đôi hoặc aldehyde đa chức.
Hai aldehyde C2H3CHO, C3H5CHO thỏa mãn.
Acid được dùng để điều chế xà phòng là
Stearic acid là acid béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3:1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai aldehyde trong X là
Gọi số mol một aldehyde là x (mol) ⇒ số mol aldehyde còn lại là 3x (mol)
Ta có X gồm 2 aldehyde no, đơn chức, mạch hở nên: nCO2 = nH2O = 1,5 mol
Bảo toàn O: nO (trong X) = nX = 3x + x = 2.nCO2 + nH2O – 2.nO2 = 1 mol
⇒ x = 0,25 mol
Gọi số C trong 2 aldehyde là n và m
⇒ nCO2 = 0,25n + 0,75m = 1,5
⇒ n + 3m = 6
⇒ n = 3 và m = 1
⇒ HCHO và C2H5CHO
2-methylpropanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là
CH3CH2CH2CHO: butanal
CH3CH2CHO: propanal
(CH3)2CHCH2CHO: 3-metyl butanal
(CH3)2CHCHO: 2-methylpropanal
Carboxylic acid nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch bromine?A.
Propanoic acid: CH3CH2COOH
2-methyl propanoic acid: (CH3)2CHCOOH
Methacrylic acid: CH2=C(CH3)COOH
Acrylic acid: CH2=CHCOOH
Acid có mạch C phân nhánh và làm mất màu nước Br2 là methacrylic acid
Cho 3,6 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
Ag +2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,1 0,1
TH1: X là HCHO:
HCHO + 2H2O + 4AgNO3 + 6NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
0,025 ← 0,1
⇒ mHCHO = 30.0,025 = 0,75 ≠ 3,6 gam (loại)
TH2: X không phải HCHO, gọi X là RCHO:
R-CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
0.05 ← 0,1.
⇒ (R + 29).0,05 = 3,6 ⇒ R= 43 (C3H7)
Trung hòa 15 gam dấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ:
nCH3COOH = nNaOH = 0,025.0,5 = 0,0125 mol
mCH3COOH = 0,0125.60 = 0,75 g
Nồng độ mẫu giấm: