Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
N(CH3)3
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
Có 4 đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N.
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-NH-CH3
N(CH3)3
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có xuất hiện màu tím đặc trưng do Cu(OH)2 đã xảy phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) (phản ứng biure)
Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là
CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
+ R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
+ R hút e → làm giảm tính bazơ.
Khả năng đẩy e của gốc C6H5-< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (đktc) và 9,9 gam H2O Công thức của X là
Ta có:
nN2 = 0,05mol → nN = 0,1 mol
nCO2 = 0,4mol → nC = 0,4 mol
nH2O = 0,45 mol → nH = 0,9 mol
→nC : nH : nN = 4 : 11: 1
→ CTĐGN của X là C4H11N, vì X là amin đơn chức nên CTPT X là C4H11N.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit T thì thu được 1 mol glyxin, 3 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn T thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Ala-Ala-Val. Amino axit đầu N và amino axit đầu C ở pentapeptit T lần lượt là:
Ta có:
Thủy phân không hoàn toàn T thu được Gly-Ala, Ala-Gly và Ala-Ala-Val nên T là: Ala-Gly-Ala- Ala-Val.
→ Amino axit đầu N là Ala và amino axit đầu C là Val.
Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng
Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:
Gly: có số nhóm NH2 = số nhóm COOH → quỳ không đổi màu.
Lys: có có số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ chuyển xanh.
Glu: có số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ chuyển đỏ.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
nH2SO4 = 0,1 mol
Gọi nNaOH = a; nKOH = 3a mol
Quy đổi phản ứng thành:
(X, H2SO4) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
Ta có: nH+ = nOH- 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a
a = 0,1
nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O
mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18
mX = 13,3 gam
MX = 13,3/0,1 = 133 (g/mol)
Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:
nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
nH2NCH2COOH = nmuối
→ mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.
Khi nhỏ dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch abumin, hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là:
Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Ala-Gly-Val có khối lượng phân tử là
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mamin + mHCl = mmuối
mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol
nH2O > nCO2
X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O
0,05 0,055
0,055n = 0,05.(n+0,5)
n = 5 (C5H11O2N)
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol
Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:
Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX
0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25
nH2SO4 = 0,1 mol
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val
⇒ MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245