Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

    Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có chứa phenyl alanine (Phe)?

    Khi thủy phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 peptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, và Pro-Phe-Arg.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

     CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy m gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 đktc, thu được 18,67 gam CO2 và H2O. Mặt khác cùng lượng M trên tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH. Cho a mol X tác dụng tối đa được với bao nhiêu mol HCl?

    Quy đổi hỗn hợp:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{COO}:\;0,11\\{\mathrm{CH}}_2:\;\mathrm x\\{\mathrm{NH}}_3:\;\mathrm y\end{array}ight.\xrightarrow{+{\mathrm O}_2:\;0,3375\;\mathrm{mol}}\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CO}}_2,\;{\mathrm H}_2\mathrm O:\;18,67\;\mathrm{gam}\\{\mathrm N}_2:\;\frac{\mathrm y}2\end{array}ight.

    Bảo toàn O: 1,5x + 0,75y = 0,3375                  (1)

    BTKL: 14x + 17y + 0,11.44+ 0,3375.32

       = 18,67 +14y                                                  (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,21; y = 0,03

    ⇒ nHCl = nX = 0,03 mol.

     

  • Câu 7: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 8: Vận dụng

    Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 1 kg benzen rồi khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh. Nếu hiệu suất mỗi quá trình đều đạt 78% thì khối lượng anilin thu được là: 

    C6H6   \xrightarrow{78\%} C6H5NO2  \xrightarrow{78\%} C6H5NH2.

    78 gam                                    93 gam

    1000 gam                                 x gam

    Do hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% nên khối lượng anilin thu được là:

    \frac{1000.93}{78}.\frac{78}{100}.\frac{78}{100}=725,4\;(gam)

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazơ thấp hơn amin bậc 2.

    CH3-NH-CH3 có hai gốc -CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc -(CH3)2-CH nên tính bazơ mạnh hơn.

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là

    Chất X phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm, suy ra X là muối amoni. Vì X chứa 2 nguyên tử N và khi phản ứng với KOH chỉ sinh ra một khí, nên X phải chứa 2 gốc amoni giống nhau.

    Nếu hai gốc amoni là NH4+ thì gốc axit là CO32-, đây là gốc cacbonat, có hóa trị 2. Vậy trường hợp này thỏa mãn.

    Suy ra muối X là (CH3NH3)2CO3 (metylamoni cacbonat)

    Bảo toàn gốc CO32- và bảo toàn nguyên tố K ta có:

    nK2CO3 = n(CH3NH3)2CO3 = 37,82/124 = 0,305 mol

    mKOH dư = nKOH ban đầu - 2nK2CO3 = 0,7 - 2.0,305 = 0,09 mol

    \Rightarrow m chất rắn = 0,305.138 + 0,09.56 = 47,13 gam

  • Câu 11: Thông hiểu

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển sang màu xanh

    Y

    AgNO3/NH3/to

    Tạo kết tủa Ag

    Z

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    • X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → X là etylamin
    • Y tạo kết tủa bạc với AgNO3/NH3/to → Y có nhóm CHO vậy Y là glucozơ
    • Z tạo kết tủa trắng với nước brom → Z là anilin.
  • Câu 12: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 13: Nhận biết

    Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH, NH3. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

  • Câu 15: Nhận biết

    Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:

  • Câu 16: Vận dụng

    Một α- aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2 khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α- aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. Vậy X là

    nC2H5O2N → C2nH3n+2On+1Nn + (n-1)H2O

    Khi đốt cháy X: 

    {\mathrm n}_{\mathrm H2\mathrm O}\;=\;\frac{12,6}{18}=0,7\;\mathrm{mol}

    C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1)H2O.

            0,1                       0,1.(1,5n+1)

    ⇒ 0,1(1,5n + 1) = 0,7 ⇒ n = 4

    Vậy X là tetrapeptit

  • Câu 17: Nhận biết

    Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

    Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

     Vậy tên của X là Glyxylalanin.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • Câu 20: Thông hiểu

    Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic

    Dùng Cu(OH)2/OH-:

    - Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.

    - Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.

    - Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.

    - Rượu etylic: không có phản ứng \Rightarrow không có hiện tượng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 19 lượt xem
Sắp xếp theo