Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala.
Peptit là
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Thuốc thử nào để nhận biết các dung dịch: Lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, glixerol, anđehit axetic
Dùng Cu(OH)2/OH-:
- Glucozơ: Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Glixerol: Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường.
- Andehit axetic: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng.
- Lòng trắng trứng: phản ứng màu biure tạo màu tím.
- Rượu etylic: không có phản ứng không có hiện tượng.
Lấy 8,76 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
Đipeptit tạo bởi glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (H2NCH(CH3)COOH) có thể là Gly-Ala hoặc Ala-Gly. Chúng đều có khối lượng phân tử M = 75 + 89 – 18 = 146.
Sơ đồ phản ứng:
đipeptit + H2O + 2HCl → muối
Vdd HCl = 0,12/1 = 0,12 lít
Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư, thu được khí CH4 bay ra. HCl phản ứng với etyl amin:
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được etylamin.
CH3CH2NH3Cl + NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là?
glyxin: a mol
alanin: b mol
X +HCl → Y + NaOH → Muối + Nước
Ta có: nNaOH = nHCl + nCOOH
nCOOH = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 gam
→ 75a + 89b = 20,15 (1)
Bảo toàn COOH: a + b = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
a = 0,15 mol và b = 0,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
Công thức của alanin là
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:
Các chất tác dụng với HCl là: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
CH3CH2CH2NH2 + HCl CH3CH2CH2NH3Cl
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Đốt cháy hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức của hai amin là
Gọi công thức chung của hai amin là
Sơ đồ phản ứng:
Ta có:
Vậy công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O
= 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.
Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.
Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.
Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?
Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong phân tử anilin là:
CTPT của anilin là C6H7N:
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.