Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Chất A là một α-aminoaxit có mạch cacbon không phân nhánh.

    - Lấy 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối khan.

    - Nếu lấy 2,94 gam A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH thu được 3,82 gam muối khan. CTCT của A là

    • Khi tác dụng với HCl:

    nA = 0,01 mol = nHCl = 0,01 mol

    ⇒ A có 1 nhóm NH2.

    mA = m muối – mHCl = 1,47.

    ⇒ MA = 1,47/0,01 = 147.

    • Khi tác dụng với NaOH:

    nA = 0,02, nNaOH = (3,82 – 2,94)/22 = 0,04 (mol)

    ⇒ A có 2 nhóm COOH.

    A dạng NH2-R-(COOH)2 mà MA = 147

    ⇒ A là: NH2-C3H5(COOH)2

    A là α- aminoaxit cấu tạo mạch không nhánh nên A là:

    HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

  • Câu 2: Nhận biết

    Amino axit X có phân tử khối bằng 147, tên của X là:

    Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

    → Maxit glutamic : 147.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 4: Thông hiểu

    Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

     Theo thuyết bronsted:
    - Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
    - Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
    Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.

  • Câu 5: Nhận biết

    Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do

  • Câu 6: Nhận biết

    Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là: CH3CH2NHCH3CH2; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 9: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là

  • Câu 10: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 11: Vận dụng

    Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Gọi CTPT của X là: CxHyNz

    Vì X + HCl theo tỉ lệ 1: 1 \Rightarrow z = 1 \Rightarrow CTPT: CxHyN

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{14}{12\mathrm x+\mathrm y+14}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}23,72\%

    \Rightarrow 12x + y = 45.

    \Rightarrow x = 3, y = 9.

    CTPT: C3H9N

    \Rightarrow 12x + y = 45.

  • Câu 12: Vận dụng

    Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    {\mathrm n}_{\mathrm{gly}-\mathrm{ala}}\;=\;\frac{14,6}{15+89-18}\;=\;0,1\;\mathrm{mol}

    Gly−Ala + H2O + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH

    nGly−Ala = 0,1 mol \Rightarrow nH2O = 0,1 mol, nHCl = 0,2 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mGly – Ala + mHCl + mH2O

    = 14,6 + 18.0,1 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

  • Câu 13: Nhận biết

    Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:

    CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

  • Câu 14: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 15: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 16: Nhận biết

    Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:

  • Câu 17: Thông hiểu

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit, trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:

    - Thủy phân hoàn toàn X thu được thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X là pentapeptit.

    - Không thủy phân hoàn toàn X thu được peptit trong đó có Gly-Ala-Val nhưng không thu được peptit Gly-Gly nên công thức của X có thể thỏa mãn là:

    Gly - Ala - Val - Gly - Ala

    Gly - Ala - Val - Ala - Gly

    Ala - Gly - Ala - Val - Gly

    Gly - Ala - Gly - Ala – Val.

  • Câu 18: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho một peptit X được tạo nên từ n gốc alanine có khối lượng phân tử là 373 đvC. Peptit X thuộc loại

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

    • Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M.
    • Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là:

    Mỗi phần chứa 0,02 mol X

    Phần 1:

    nX = nHCl → nX : nHCl = 1:1 → X có 1 nhóm NH2

    Phần 2:

    nX : nNaOH = 1:1→ nX : nNaOH = 1:1 → X có 1 nhóm COOH

    Mà nmuối = nX = 0,02

    → Mmuối = 111

    → MX = 111 – 22 = 89

    Vì X là α-aminoaxit nên CTCT của X là H2NCH(CH3)COOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 35 lượt xem
Sắp xếp theo