Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

    • X là H2NCH2COOH:

    H2NCH2COOH + HCl ightarrow ClH3NCH2COOH

    H2NCH2COOH + Na2O ightarrow H2NCH2COONa + H2O

    • Y là CH3CH2NO2:

    CH3CH2NO2 + [H] ightarrow CH3CH2NH2 (Y1)

    CH3CH2NH2 + H2SO4 ightarrow CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

    CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ightarrow CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

    • Z là CH3COONH4:

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + NH3 + H2O

  • Câu 2: Thông hiểu

    Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

    Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala.

  • Câu 3: Nhận biết

    Peptit là

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    1. Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

    2. Tất cả amino axit đều tan trong nước.

    3. Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

    4. Tất cả amino axit đều có vị chua.

    Số phát biểu đúng

  • Câu 5: Thông hiểu

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.
  • Câu 6: Vận dụng

    Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

    MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146

    nGly-Ala = 21,9/146 = 0,15 mol

    m = mGly-Na + mAla-Na

    = 0,15.(97 + 111) = 31,2 gam

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    Đặt nN = x và nO = y (mol) \Rightarrow nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

    mN : mO = 7:15 

    \Rightarrow\hspace{0.278em}\frac{14x}{16y}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac7{15}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)   

    X tác dụng vừa đủ với HCl \Rightarrow nHCl = nNH2 = nN = x mol

    Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

    (X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    \Rightarrow nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 0,5y + x = 0,08 + 0,075                            (2)

    Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

    BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O

    = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18

    = 14,95 (gam)

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

    Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N
    + R đẩy e → làm tăng mật độ electron trên N → tăng tính bazơ.
    + R hút e → làm giảm tính bazơ.
    Khả năng đẩy e của gốc C6​H5​-​< H < -CH3 nên tính bazơ của các chất tương ứng sẽ là: C6​H5​NH2​ < NH3 < CH3​NH2​.

  • Câu 11: Nhận biết

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 12: Vận dụng

    Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 24,56% nitơ. Công thức phân tử của X là:

     Gọi công thức của amin đơn chức, bậc 1 X là RNH2:

    \%N\;=\;\frac{14}{R+16}.100\%\;=\;24,56\%

    → R = 41.

    → X là C3H5NH2.

  • Câu 13: Nhận biết

    Phát biểu không đúng là:

    B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

    - Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

    - Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

  • Câu 15: Nhận biết

    Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

  • Câu 16: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 17: Nhận biết

    Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các loại hợp chất sau: đipeptit, polipeptit, protein, glixerol, litpit, đisaccarit. Có bao nhiêu chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?

    - Polipeptit và protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.

    - Glixerol và đisaccarit tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.

  • Câu 19: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Câu 20: Nhận biết

    Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 3 Amin, amino axit và protein Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 35 lượt xem
Sắp xếp theo