Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

    Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isopren (-C5H8-)

    \Rightarrow Số mắt xích = 105000 : 68 ≈ 1544

  • Câu 2: Thông hiểu

    Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

     Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.

    - Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH → không có liên kết bội, không thể tham gia phản ứng cộng.

    - Tơ clorin là -(-CHCl-CHCl-)n-

    - Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n-.

    - Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.

    Chỉ có tơ lapsan -(-CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 3: Nhận biết

    Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

    - Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.

    - Polime cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.

    - Polime cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 200 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:

     

    Số mol brom ban đầu: nBr2(bđ) = 0,03 mol.

    Số mol brom dư: nBr2dư = nI2 = 0,005 mol.

    → nBr2(pu) = 0,025 mol .

    → nC6H5CH=CH2(dư) = 0,025 mol .

    Hiệu suất phản ứng:

    H = \frac{10,4-0,025.104}{10,4} .100%

    = 75%

  • Câu 6: Nhận biết

    Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

    Cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit (mạch không gian).

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

    • Cao su + lưu huỳnh \xrightarrow{t^\circ} cao su lưu hóa.

    \Rightarrow Phản ứng khâu mạch

    • Poliamit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} amino axit 

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Polisaccarit + H2O \xrightarrow{H^+,\;t^\circ} monosaccarit.

     \Rightarrow Phản ứng phân cắt mạch

    • Poli(vinyl axetat) + H2O \xrightarrow{OH^-,\;t^\circ} poli(vinyl ancol) + axit axetic.

     \Rightarrow Phản ứng giữ nguyên mạch, chỉ thay thành -OH

  • Câu 8: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

  • Câu 9: Nhận biết

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.

  • Câu 10: Nhận biết

    Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:

  • Câu 11: Nhận biết

    Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (-CH­2-CH(-OH)-)n bằng cách

    - Không tồn tại ancol  CH2=CH-OH \Rightarrow không thể trùng hợp ancol này \Rightarrow không thể sử dụng cách này.

    - CH2OH-CH2OH trùng ngưng không tạo ra sản phẩm \Rightarrow không thể sử dụng cách này.

    -  Có thể điều chế bằng cách xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n:

    (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n + nNaOH \xrightarrow{t^\circ} nCH3COONa + (-CH2-CH(OH)-)n

  • Câu 12: Vận dụng

    Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?

     Ta có:

    Mcao su = n.Mmắt xích

    39062,5 = 625.Mmắt xích

    ⇒ Mmắt xích = 62,5

    → Polime X là (-CH2-CHCl-)n (PVC)

  • Câu 13: Vận dụng

    Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 16200 đvC lần lượt là:

    Hệ số trùng hợp của polietilen (C2H4)n  có khối lượng phân tử là 4984 đvC là

    n= 4984 : 28 = 178 

    Hệ số trùng hợp của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 16200 đvC.

    M Polisaccarit = 162n = 162000 => n = 100

  • Câu 14: Thông hiểu

    Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 90% nên khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

    mthủy tinh = 15.90% = 13,5 kg = 13500 gam

  • Câu 15: Vận dụng

    Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:

    Sơ đồ quy trình điều chế PVC từ CH4:

    Sơ đồ:2CH4⟶ C2H2⟶ C2H3Cl ⟶ PVC
    Theo sơ đồ2.16    62,5 
    Theo đề bài (kg) x    1000 

     Khối lượng CH4 cần dùng là:

    \frac{2.16.1000}{62,5.20\%\hspace{0.278em}}=\hspace{0.278em}2560\hspace{0.278em}kg

     => nCH4 = 160 kmol => VCH4 = 3584 m3

  • Câu 16: Nhận biết

    Nilon–6,6 là một loại

    Tơ nilon-6,6 có công thức là (-OC-[CH2]4 -CONH-[CH2]6 -NH-)n, có chứa nhóm chức CONH nên thuộc loại tơ poliamit. 

  • Câu 17: Thông hiểu

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

     cao su thiên nhiên là polime của isopren:

    -(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n-

    \RightarrowCTPT của cao su thiên (C5H8)n

  • Câu 18: Nhận biết

    Dãy gồm các polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo.

  • Câu 19: Nhận biết

    Polime có công thức: -(-CH2-CH(CH3)-)-n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây?

    Từ CTCT của mắt xích pilime là –(–CH2–CH(CH3)–)n

    ⇒ Monome tạo nên polime có CTCT là CH2=CH–CH3 (propilen)

  • Câu 20: Thông hiểu

    Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng

    Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n

    n = 40000/54 ≈ 740

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 33 lượt xem
Sắp xếp theo