Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 3: Nhận biết

    Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp:

  • Câu 4: Vận dụng

    Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:

    (1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

    (2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.

    (3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.

    (4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.

    (5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.

    (1) Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).

    (2) Đúng. Phương trình điều chế:

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{\mathrm H^+/\mathrm{enzim}} nC6H12O6

    (3) Đúng.

    (4) Đúng.

    (5) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.

    (6) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.

  • Câu 5: Nhận biết

    Polime có công thức: -(-CH2-CH(CH3)-)-n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây?

    Từ CTCT của mắt xích pilime là –(–CH2–CH(CH3)–)n

    ⇒ Monome tạo nên polime có CTCT là CH2=CH–CH3 (propilen)

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H. Cứ 0,34 gam X phản ứng với dung dịch brom dư cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với hiđro dư thu được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. Công thức cấu tạo của X là

     CxHy:

    \mathrm x:\mathrm y\;=\;\frac{88,23}{12}:\frac{11,76}1

    = 7,3525 : 11,76 ≈ 1 : 1,6 = 5 : 8

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của X là (C5H8)n

    MA = 2,43.28 = 68,04

    \Rightarrow 68n = 68  \Rightarrow n = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C5H8.

    Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su nên công thức cấu tạo của A là CH2=C(CH3)-CH=CH2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

     Điều chế cao su buna:

    nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

    Buta-1,3-dien                          cao su buna

  • Câu 8: Nhận biết

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

    Khi đun phenol lấy dư với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit dạng nhựa novolac có mạch không phân nhánh.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

    tơ nilon-6: cả trùng hợp và trùng ngưng

    tơ clorin: PVC + Cl2

    tơ Lapsan: trùng ngưng

    tơ nilon-7: trùng ngưng

    tơ Nitron: trùng hợp

    tơ axetat: Phản ứng xelulozơ + (CH3CO)2O

    => Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là: tơ nilon-6, tơ Nitron.

  • Câu 10: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

    (C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

    ⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol

    mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2

    ⇒ Có hiện tượng tạo HCO3-

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    ⇒ nCa(HCO3)2 = (0,2 - 0,1)/2 = 0,05 mol

    ⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol

    ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol

  • Câu 11: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

     Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    \RightarrowToluen, propan, clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.

    Dãy chất tham gia phản ứng trùng hợp là: propilen, stiren, vinyl clorua.

  • Câu 12: Nhận biết

    Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

  • Câu 13: Nhận biết

    Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ bán tổng hợp?

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khẳng định nào sau đây đúng?

     A sai vì đun nóng tinh bột với axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime.

    B sai vì trùng hợp axit Ɛ-amino capronic thu được nilon-6.

    C sai vì polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

    D đúng vì trong cao su buna còn liên kết bội.

  • Câu 15: Nhận biết

    Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?

    Tơ nilon - 7 (tơ Enang): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng monome H2N-[CH2]6COOH có cấu trúc mạch thẳng (poli amit).

  • Câu 16: Thông hiểu

    Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. X là polime nào dưới đây?

    Theo bài ra ta có: nCO2:nH2O = 1:1

    \Rightarrow X có công thức CnH2nOa

    - Loại polivinyl clorua (PVC) vì có thêm Cl và S.

    - Loại tinh bột (C6H10O5)n và polistiren (C8H8)n vì không thỏa mãn tỉ lệ.

    Vậy X là polipropilen (C3H6)n

  • Câu 17: Nhận biết

    Tại sao tơ poliamit lại kém bền về mặt hóa học?

  • Câu 18: Vận dụng

    Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

    nBr2 = 16/160 = 0,1 mol

    ⇒ netylen dư = 0,1 mol; netylen pư = 1 - 0,1 = 0,9

    ⇒ H = 90%.

    Bảo toàn khối lượng:

    mpolime = metylen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Câu nào sau đây là đúng?

    - Chất dẻo là những polime có tính dẻo.

    Thành phần cơ bản của chát dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm như chất dẻo hóa, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất màu, chất ổn định.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Polime được dùng để sản xuất:

    Polime có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ, sợi, cao su, keo dán.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo