Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4 Polime và vật liệu polime

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4: Polime và vật liệu polime giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 12.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

    Cho sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa

    ⇒ nCaCO3 = 0,1 mol 

    ⇒ nCO2 = nH2O =  0,1 mol

    ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam

    ⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8 gam

    Vậy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,8 gam

  • Câu 2: Vận dụng

    Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)

    Khối lượng metyl metacrylat:

    \frac{120}{80\%}=\;150\;\mathrm{kg} 

    \;\Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{metyl}\;\mathrm{metacrylat}}\;=\;\frac{150.1000}{100}\;=\;1500\;\mathrm{mol}

    Phương trình phản ứng:

    C3H5COOH + CH3OH \overset{H^{+},t^{\circ}  }{ightleftharpoons} C3H5COOCH3 + H2O

    nCH2 = C(CH3) – COOCH3 \xrightarrow{t^\circ,\;p,\;xt} -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n

    Vì hiệu suất phản ứng este hóa là 60% nên:

    nancol = naxit = neste/60% = 1500/60% = 2500 mol

    mCH3OH = 2500.32 = 80000 gam = 80 kg

    mC3H5COOH = 2500.86 = 215000 gam = 215 kg

  • Câu 3: Nhận biết

    Trong các polime sau đây polime nào có dạng câu trúc phân nhánh?

    + Phân nhánh: Amilopectin, glycogen,…

    + Không gian: Rezit (bakelit), cao su lưu hóa,..

    + Không phân nhánh (mạch thẳng): Tất cả các chất còn lại.

    => Polime có cấu trúc mạch phân nhánh:  amilopectin.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 90% nên khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

    mthủy tinh = 15.90% = 13,5 kg = 13500 gam

  • Câu 5: Nhận biết

    Nhựa phenol fomanđehit được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:

  • Câu 6: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    - Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    - Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

    - Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

    - Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu 7: Nhận biết

    Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng?

    Polime có thể tham gia phản ứng cộng nếu trong phân tử có liên kết bội.

    Tơ visco là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH,

    Tơ clorin thu được khi clo hóa PVC

    Tơ lapsan là -(-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n-,

    Tơ enang là -(-NH-[CH2]6-CO-)n-.

    Vậy có thể thấy tơ lapsan -(-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n- có thể tham gia phản ứng cộng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

    Cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit (mạch không gian).

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    X → Y → Z → T → poli(vinyl axetat)

    X là chất nào dưới đây ?

    Ta có sơ đồ hoàn chỉnh:

    C2H2 (X) → CH3CHO(Y) → CH3COOH (Z) → CH3COOC2H3 (T) 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Dãy nào sau đây gồm các polime nhân tạo?

  • Câu 13: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
    • Thủy tinh hữu cơ là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt.
    • Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
  • Câu 14: Vận dụng cao

    Cho sơ đồ phản ứng:

    X (C8H14O4) + 2NaOH \overset{t^{\circ} }{ightarrow}X1 + X2 + H2O                  (1)

    X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4                                      (2)

    nX5 + nX3\overset{t^{\circ},xt }{ightarrow} poli (hexametylen adipamit) + 2nH2O (3)

    2X2 + X3\overset{H2SO4đ, t^{\circ} }{ightleftharpoons}X6 + 2H2O                                      (4)

    Phân tử khối của X6 là phản ứng sau:

     

    • Từ (3) → X5, X3 là: H2N-[CH2]6-NH2; HOOC-[CH2]4-COOH hoặc ngược lại.

    Vì X không chứa N → X1, X2 không chứa N → X3 không chứa N.

    → X3 là HOOC-[CH2]4-COOH; X5 là H2N-[CH2]6-NH2.

    • Từ (2) → X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
    • Từ (1): sản phẩm có H2O → X còn 1 gốc axit

    → X là: HOOC-[CH2]4-COOC2H5

    → X2 là C2H5OH

    • Từ (4) → X6 là: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5

    → MX6 = 202 g/mol.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nilon–6,6 là một loại

    Tơ nilon-6,6 có công thức là (-OC-[CH2]4 -CONH-[CH2]6 -NH-)n, có chứa nhóm chức CONH nên thuộc loại tơ poliamit. 

  • Câu 16: Nhận biết

    Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} -(-CH2-CH2-)-n

    {\mathrm m}_{\mathrm{etilen}}=\;\frac1{80\%}=\;1,25\;\mathrm{tấn}

  • Câu 18: Thông hiểu

    Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. X là polime nào dưới đây?

    Theo bài ra ta có: nCO2:nH2O = 1:1

    \Rightarrow X có công thức CnH2nOa

    - Loại polivinyl clorua (PVC) vì có thêm Cl và S.

    - Loại tinh bột (C6H10O5)n và polistiren (C8H8)n vì không thỏa mãn tỉ lệ.

    Vậy X là polipropilen (C3H6)n

  • Câu 19: Nhận biết

    Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 có 50 gam kết tủa. Giá trị của m là

     nCO2 = nCaCO3 = 0,5 mol;

    Đốt cháy polietilen giống như đốt cháy etilen

    (C2H4)n \overset{t^{\circ} }{ightarrow} nCO2 + nH2O

    ⇒ nCO2= nH2O = 0,5 mol

    Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của nước:

    mbình 1 tăng = 0,5.18 = 9 gam

    ⇒ m = 9 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 4 Polime và vật liệu polime Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo