Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
Thực tế người ta dùng Zn vì phải dùng kim loại hoạt động mạnh hơn để hi sinh bên ngoài, bảo vệ kim loại Fe bên trong.
Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí hiđro là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, không có muối Fe(NO3)3 vì sau phản ứng còn kim loại Cu.
Thứ tự xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 dư → Fe(NO3)2 + Cu↓
Câu nào đúng trong các câu sau khi nói về ăn mòn điện hóa xảy ra:
Phát biểu nào sau đây đúng: Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều
Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là
Kim loại nào dưới đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.
Các kim loại K, Na, Ca chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá?
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là:
Dựa vào quy tắc α ta xác định được các cặp chất có phản ứng Zn, Ag với Fe2+ là . Phản ứng:
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là
Bảo toàn electron:
n.nR = nNO2
Vậy kim loại R là Mg
Khi có dòng điện một chiều I = 2A qua dung dịch CuCl2 dư trong 10 phút. Khối lượng gam đồng thoát ra ở catot là
Áp dụng biểu thức
Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu
Hoà tan hết 12 gam một kim loại (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là:
Gọi kim loại là M, tính được n khí = 6,72/22,4 = 0,3 mol
M + H2SO4 (loãng) MSO4 + H2
0,3 0,3
Vậy kim loại cần tìm là Ca.
Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây.
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là
Do Ca là kim loại có độ hoạt động mạnh nên phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy.
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Zn (x) + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (x mol)
Fe (y) + CuSO4 → FeSO4 + Cu (y mol)
⇒ Δm = 8y – x = 0,14 (1)
Chất rắn Z pư với dung dịch H2SO4 thu được 1 muối duy nhất ⇒ Z gồm Fe dư và Cu
mc/r giảm = mFe dư = 0,28 gam
65x + 56y = 2,7 – 0,28 = 2,42 gam (2)
Từ (1),(2) ⇒ x = y = 0,02 mol
⇒ %mFe = 51,85%
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6, nguyên tử M là:
Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p64s1
Vậy nguyên tử M là K
Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện là:
Tinh thể kim loại có ba kiểu mạng phổ biến sau:
Mạng tinh thể lục phương: Be, Mg, Zn,...
Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Cu, Ag, Au, Al,...
Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Li, Na, K, V, Mo,...
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)?
Theo đề bài ta có X phản ứng được với H2SO4 loãng => loại Ag và Cu Loại đáp án nào có Ag và Cu
Y tác dụng được với Fe(NO3)3 => Loại kim loại Ag
Vậy X, Y lần lượt là Fe và Cu