Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 5 Đại cương về kim loại

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 5: Đại cương về kim loại giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là

  • Câu 3: Thông hiểu

    Sắt là kim loại rất dễ bị gỉ. Hàng năm, trên toàn thế giới có đến hàng triệu tấn thép biến thành sắt gỉ. Để hạn chế sự phá hủy này người ta thường sử dụng những biện pháp nào trong những biện pháp được đề ra dưới đây?

    1. Chế tạo hợp kim gang.

    2. Chế tạo hợp kim thép không gỉ.

    3. Phủ lên bề mặt sắt một kim loại bền như thiếc, kẽm.

    4. Phủ một lớp sơn chống gỉ lên bề mặt sắt.

    5. Bôi lên bề mặt một lớp dầu, mỡ.

    Một số biện pháp hạn chế sự ăn mòn sắt:

    - Chế tạo hợp kim thép không gỉ.

    - Phủ lên bề mặt sắt một kim loại bền như thiếc, kẽm.

    - Phủ một lớp sơn chống gỉ lên bề mặt sắt.

    - Bôi lên bề mặt một lớp dầu, mỡ…

  • Câu 4: Nhận biết

    Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

    Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử cation kim loại:

    Mn+ + ne → M

  • Câu 5: Nhận biết

    Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?

     Hóa chất có khả năng gây ra ăn mòn kim loại là axit HCl vì HCl có khả năng phản ứng với kim loại.

  • Câu 6: Vận dụng

    Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì

    Các quá trình điện phân tại các điện cực:

    + Cực dương (anot): 

    2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    + Cực âm (catot): 

    2H2O + 2e ightarrow H2 + 2OH-

    Phương trình điện phân:

    2NaCl + 2H2O ightarrow 2NaOH + Cl2\uparrow + H2\uparrow

  • Câu 7: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất:

  • Câu 8: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

    Kim loại cứng nhất là Cr.

    Kim loại mềm nhất là Cs.

  • Câu 9: Vận dụng

    Nhúng một lá kim loại M chỉ có hóa trị II trong hợp chất, có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là

     nAgNO3 = 1.0,2 = 0,2 mol

    M + 2AgNO3 ightarrow M(NO3)2 + 2Ag 

    0,1  \leftarrow 0,2     ightarrow    0,1

    mmuối = 0,1.(M + 62.2) = 18,8 

    \Rightarrow M = 64 

    Vậy M là Cu

  • Câu 10: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra (NO là sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N}). Ta có đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng:

    Tỉ lệ x : y là

    Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)

    3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O

    0,75 → 2

    Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 – 8 = 10 gam

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

     a        a                        a

    ∆m = 64a – 24a = 10 \Rightarrow a = 0,25

    Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 – 8 = 6 gam \Rightarrow nMg = 0,25 mol

     Mg  +  2H+ →  Mg2+  +  H2

    0,25 → 0,5

    Vậy nH+ = b = 2 + 0,5 = 2,5

    \Rightarrow a : b = 1 : 10

  • Câu 12: Nhận biết

    Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc nitrat?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?

     Phản ứng thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khởi dung dịch muối của nó 

    Vậy phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện là

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình

    Trong quá trình xảy ra ăn mòn điện hóa vật làm bằng hợp kim Zn - Cu, ở điện cực âm (anot), xảy ra quá trình oxi hóa Zn:

    Zn → Zn2+ + 2e

  • Câu 15: Vận dụng

    Bình điện phân có anot làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064 gam chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:

     Áp dụng định luật Faraday ta có:

    \mathrm m\;=\;\frac{\mathrm{Alt}}{\mathrm{nF}}\;\Rightarrow\mathrm A\;=\;\frac{\mathrm{mnF}}{\mathrm{lt}}=\frac{0,064.96500.2}{0,2.965}\;=\;64

    Kim loại là đồng (Cu)

  • Câu 16: Thông hiểu

    Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

    Hòa tan các mẫu hợp kim trong dung dịch NaOH dư:

    - Mẫu hợp kim bị tan 1 phần là Fe-Al:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    - Mẫu hợp kim tan hoàn toàn là K-Na:

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    - Mẫu hợp kim không tan là Cu-Mg.

  • Câu 17: Nhận biết

    Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại 

    Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kẽm. Kết quả là kẽm bị nước biển ăn mòn thay cho thép.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

     Thứ tự cặp oxi hóa khử là:

    \frac{Zn^{2+} }{Zn}; \frac{Fe^{2+} }{Fe}; \frac{Ni^{2+} }{Ni}; \frac{Sn^{2+} }{Sn}; \frac{Pb^{2+} }{Pb}

    Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+

  • Câu 19: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là đúng:

  • Câu 20: Nhận biết

    Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 5 Đại cương về kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo