Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tố M là cấu hình electron nào sau đây?
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tố M là cấu hình electron nào sau đây?
Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kẽm. Kết quả là kẽm bị nước biển ăn mòn thay cho thép.
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất 2 phản ứng:
(1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(2) CaCl2 Ca + Cl2
Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học:
(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.
(2) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi - khử.
(3) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.
(4) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là (1); (2).
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao (3410oC), cao nhất trong các kim loại.
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau do có
Nhờ tính dẻo nên kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.
Các kim loại Na, Mg, Al chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.
(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.
(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.
(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng: (2), (3).
Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.
Kim loại không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
- Phương pháp nhiệt luyện chỉ dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Pb, ...
- Mg là kim loại hoạt động mạnh được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Cu2+ thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn (khí thoát ra mạnh hơn)?
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về:
Ở anot (cực +): xảy ra sự oxi hóa H2O
2H2O O2 + 4H+ + 4e
Ở catot (cực -): xảy ra sự khử ion Pb2+
Pb2+ + 2e Pb
Có ba kim loại M, A, B (đều hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng hai thanh kim loại M có cùng khối lượng p gam vào hai dung dịch A(NO3)2 và B(NO3)2 có cùng số mol muối. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm x%, thanh thứ hai tăng y% (so với p). Giả sử các kim loại A, B thoát ra bám hết vào thanh M. Liên hệ giữa m và a, b, x, y là
Gọi số mol M phản ứng là: x mol
- Nhúng M vào A(NO3)2
M + A(NO3)2 M(NO3)2 + A
x x
Khối lượng thanh kim loại giảm:
- Nhúng M vào dung dịch B(NO3)2:
M + B(NO3)2 M(NO3)2 + B
x x
Khối lượng thanh kim loai tăng:
Lấy (1) : (2) ta được:
Điện phân dung dịch CuSO4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là:
Ta có công thức biểu diễn định luật Faraday:
Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá?
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
Dãy gồm các ion oxi hóa được kim loại Fe là: Fe3+, Cu2+, Ag+.
2Fe3+ + Fe 3Fe2+
Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu
2Ag+ + Fe Fe2+ + 2Ag
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Khí H2 chỉ khử được các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,...
⇒ Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Vì sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất giảm và thanh thứ 2 tăng nên:
MCu < MR< MPb
64 < M< 207
Chỉ có Zn (65) thỏa mãn.