Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 5 Đại cương về kim loại

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 5: Đại cương về kim loại giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Có 4 dung dịch riêng biệt: (1) HCl; (2) CuCl2; (3) FeCl3; (d) HCl có lẫn CuCl2.

    Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

     Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa:

    • 2 điện cực khác nhau về bản chất (KL-KL; KL-PK,...)
    • 2 điện cực nối trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau bằng dây dẫn.
    • 2 điện cực cùng nhúng vào trong dung dịch chất điện li.

    Như vậy:

    HCl + Fe ightarrow ăn mòn hóa học

    CuCl2 + Fe ightarrow ăn mòn điện hóa

    FeCl3 + Fe ightarrow ăn mòn hóa học

    HCl có lẫn CuCl2 + Fe ightarrow ăn mòn điện hóa

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM; KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 đầu điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị của x, y, cường độ dòng điện là:

    • TH1: Nếu Zn(OH)2 bị OH- hòa tan thì:

    - Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

    - Catot: Cu2+ + 2e → Cu

    Phương trình điện phân:

          2H2O + 2e → 2OH- + H2

    \Rightarrow nOH- = 2nZn(OH)2 = 0,04.2 = 0,08 mol

    \Rightarrow ne trao đổi = 0,2y = 0,4x + 0,08

    Và mgiảm = 71. 0,1y + 64. 0,2x + 0,04.2 = 14 gam

    \Rightarrow x = 0,41; y = 1,22 (không có đáp án phù hợp)

    • TH2: Nếu Zn(OH)2 bị H+ hòa tan thì:

    - Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

    2H2O → O2 + 4e + 4H+

    - Catot: Cu2+ + 2e → Cu

    \Rightarrow nH+ = 2nZn(OH)2 = 0,04.2 = 0,08 mol

    \Rightarrow ne trao đổi = 0,4x = 0,2y + 0,08

    Và m giảm = 71. 0,1y + 64. 0,2x + 0,02.32 = 14 gam

    \Rightarrow x = 0,6M; y = 0,8M

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho Zn vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được kim loại X và dung dịch Y chứa hai muối. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho dãy kim loại sau: W, Ag, Al, Cr. Kim loại cứng nhất trong các kim loại trên là

  • Câu 5: Nhận biết

    Tôn là sắt được tráng 

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    X + HNO3 (đặc, nóng)  ightarrow A + NO2 + H2O

    A + Cu ightarrow X + D

    X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau?

  • Câu 7: Nhận biết

    Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí hiđro là:

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong phương pháp thủy luyện dùng điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:

     Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau:

    Ag2S  4NaCN ightarrow 2 Na[Ag(CN)2] (phức tan) + Na2S

    Zn + 2Na[Ag(CN)2] ightarrow Na2[Zn(CN)4] + 2Ag\downarrow

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau:

    a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

    b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

    c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+

    Nhận xét nào dưới đây là đúng?

     Chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử diễn ra theo quy tắc \alpha: Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn:

    Từ a) \Rightarrow tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn Fe2+; tính khử của Fe mạnh hơn Cu.

    Tương tự với phản ứng b, c.

    Vậy nhận xét đúng là:

    Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2

    Do Ca là kim loại có độ hoạt động mạnh nên phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy. 

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

    (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.

    (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

    (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.

    Số lượng thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

    (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa

    (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học

    (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học

    (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

    nFe = 0,15 (mol)

    Phương trình phản ứng:

           Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2Fe + 3CO2

    mol:             0,225  ← 0,15

    ⇒ VCO = 0,225.22,4 = 5,04 (lít).

  • Câu 13: Nhận biết

    Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6, nguyên tử M là:

    Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p64s1

    Vậy nguyên tử M là K

  • Câu 14: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây chỉ được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy

     Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy

  • Câu 15: Vận dụng

    Có những pin điện hóa được ghép bởi các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau:

    a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn

    b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg

    c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb

    Điện cực dương của các pin điện hóa là:

     a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn \Rightarrow Zn + Ni2+ ightarrow Zn2+ + Ni

    Zn cực âm, Ni cực dương.

    b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg \Rightarrow Cu + Hg2+ ightarrow Cu2+ + Hg

    Cu cực âm, Hg cực dương.

    c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb \Rightarrow Mg + Pb2+ ightarrow Mg2+ + Pb

    Mg cực âm, Pb cực dương

    \Rightarrow Điện cực dương của các pin điện hóa là Ni, Hg, Pb

  • Câu 16: Nhận biết

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • Câu 17: Nhận biết

    Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là

  • Câu 18: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh gọi là :

     Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.

     Ăn mòn kim loại có hai dạng là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học

  • Câu 19: Nhận biết

    Muốn điều chế đồng từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử:

    Để khử ion Cu2+ cần dùng các kim loại có tính khử mạnh hơn Cu, nhưng không tan trong nước:

    Fe + Cu2+ ightarrow Fe2+ + Cu

  • Câu 20: Thông hiểu

    Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối của chúng có các phản ứng hóa học sau:

    (1) X + 2Y3+ ightarrow X2+ + 2Y2+ 

    (2) Y + X2+ ightarrow Y2+ + X

    Phát biểu đúng

    Dựa vào sơ đồ phản ứng (1) và (2) ta có:

    - Tính khử của Y > X > Y2+.

    - Tính oxi hóa của Y3+ > X2+ > Y2+.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 5 Đại cương về kim loại Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo