Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,5M?

    nH3PO4 = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H­2O

    0,05 → 0,15 mol

    → nNaOH = 0,15 mol

    → VNaOH = 0,15: 1 = 0,15 lít = 150ml

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là:

    Nước có tính cứng vĩnh cửu có chứa ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-

    ⇒ dùng Na2CO3 và Na3PO4 để làm mềm nước vì tạo ra MgCO3, CaCO3, Mg3(PO4)2 và Ca3(PO4)2 kết tủa ⇒ loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước.

  • Câu 3: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

  • Câu 4: Vận dụng

    Dẫn 6,72 lít khí CO2 và dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

    nCO2 = 0,3 (mol), nOH = 0,5 (mol)

    Ta có:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}=\frac{0,5}{0,3}=1,67\;\Rightarrow1\;<\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}<\;2

    ⇒ Phản ứng tạo thành 2 muối. 

     Phương trình phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

      x   →      x      →       x

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      y    →      y     →           y

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,3\\\frac{\mathrm x}2+\mathrm y\;=\;0,25\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,1\\\mathrm y=0,2\end{array}ight.

    ⇒ m = mCaCO3 = 0,1.100 = 10 g

  • Câu 5: Nhận biết

    Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là:

     Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là:

    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của m là 

    Ta có hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol nên:

    nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 ⇒ nBa(OH)2 sau p/ư = 3a mol

    Quan sát trên đồ thị ta thấy: tại thời điểm nCO2 = 3,6a mol thì nBaCO3 = 0,192 mol.

    ⇒ nBa(HCO3)2: 3a – 0,192 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC = nCO2 = 0,192 + 2.(3a – 0,192) = 3,6a ⇒ a = 0,08 mol

    ⇒ m = mBa + mBaO + mBa(OH)2

            = 0,08.137 + 0,08.153 + 0,08.171

            = 36,88 gam

  • Câu 7: Thông hiểu

    Dung dịch nào say đây hòa tan được CaCO3

  • Câu 8: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH?

  • Câu 9: Nhận biết

    Cho Na tác dụng với H2O, sau phản ứng sản phẩm sinh ra được là:

  • Câu 10: Vận dụng

    Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:

     Gọi công thức của phèn chua hoặc phèn nhôm có dạng:

    M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    nOH- = 0,054 mol

    nAl(OH)3 = 0,01 mol

    Áp dụng công thức:

    nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- \Rightarrow nAl3+ = (0,054 + 0,01)/4 = 0,016 mol

    \Rightarrow nphèn = nAl2(SO4)3 = 0,008 mol

    \Rightarrow Mphèn = 7,584/0,008 = 948

    \Rightarrow M là Kali

  • Câu 11: Nhận biết

    Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

     Thạch cao nung (CaSO4.H2O) có khả năng kết dính tốt nên trong y học dùng để bó bột; trong xây dựng dùng để sản xuất xi măng chịu nước; đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất; làm phấn viết.

  • Câu 12: Nhận biết

    X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là kim loại nào sau đây?

    Nhôm (Al) là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

    Để làm khô các khí thì các khí đó không phản ứng với chất cần dùng và chất cần dùng đây là NaOH. 

    Loại đáp án có CO2, NO2, SO2, Cl2 vì là các khí phản ứng được với NaOH.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:

     Chọn thuốc thử là dung dịch HCl và dung dịch NH3.

    - Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl thu được 2 dung dịch muối:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    - Sục đến dư khí NH3 vào 2 dung dịch muối vừa thu được:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa là AlCl3 \Rightarrow kim loại là Al

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan là ZnCl2 \Rightarrow kim loại là Zn

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

    (1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    (2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

    (3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    (5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

     - Các phát biểu đúng: (1); (2); (3)

    • Các kim loại kiềm tan được trong nước nên không dùng làm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
    • Kim loại kiềm đều mềm nên không dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
  • Câu 16: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho các kim loại kiềm?

    Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp e khác nhau.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z

    (b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O

    Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch NaHSO4. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X? 

    - Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4) ⇒ Không thoả mãn.

    - Nếu X là Al(OH)3 thì 2 phương trình (a), (b) đều thu được cùng một sản phẩm ⇒ Không thoả mãn.

    Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn phương trình trên.

  • Câu 18: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?

    Phương trình phản ứng minh họa:

     2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 

  • Câu 19: Nhận biết

    Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    Nước cứng chứa nhiều các ion Mg2+, Ca 2+

  • Câu 20: Nhận biết

    Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo