Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là

    Na, K, Ba: có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    Mg: có kiêu mạng tinh thể lục phương.

    Ca: có kiểu mạng lập phương tâm diện.

  • Câu 2: Vận dụng

    Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là

    Ca(HCO3)2  \xrightarrow{t^\circ} CaCO3 + CO2 + H2O

    2NaHCO3 \xrightarrow{t^\circ} Na2CO3 + CO2 + H2O

    2KHCO3 \xrightarrow{t^\circ} K2CO3 + CO2 + H2O

    Theo các phương trình hóa học ta có:

    nCO2 = nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối hidrocacbonat = mmuối cacbonat +  mCO2 + mH2O

    \Rightarrow 34,6 = m + 0,2.44+ 3,6

    \Rightarrow→ m = 22,2 gam

  • Câu 3: Nhận biết

    Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí X. Chất khí X là:

    Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:

    CaCO3(s) \xrightarrow{t^o} CaO(s) + CO2(g)

    Theo phương trình phản ứng, sản phẩm khí thu được là khí CO2 và chất rắn là CaO.

  • Câu 4: Nhận biết

    Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

    Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là NaHCO3

    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

  • Câu 5: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm?

    Kim loại K là kim loại kiềm

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    - Trong nhóm IIA có Be và Mg không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.

    - Cát (SiO2) có thể phản ứng với Mg ở nhiệt độ cao, do vậy dùng cát dập tắt sẽ làm đám cháy to hơn.

    2Mg + SiO2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}Si + 2MgO

    - Ca không thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối vì Ca phản ứng với nước trong dung dịch.

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    - Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

  • Câu 7: Nhận biết

    Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

     Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH. 

  • Câu 8: Nhận biết

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào?

    Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại K.

    Nếu M+ là các ion Li+, Na+ hay NH4+ thì hợp chất được gọi là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho một mẫu Na dư vào dung dịch chứa AlCl3. Hiện tượng xảy ra là?

     Khi cho Na dư vào dung dịch AlCl3 thì phản ứng diễn ra như sau

    Na sẽ phản ứng với H2O tạo thành dung dịch NaOH và khí H2

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    → Có khí (H2) thoát ra

    Sau đó, NaOH sinh ra sẽ phản ứng với dung dịch AlCl3 tạo kết tủa keo trắng

    Phương trình hóa học:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓+ 3NaCl

    → Tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3

    Theo đề bài Na dư, nên NaOH sẽ dư, suy ra kết tủa keo trắng tan dần trong dung dịch NaOH

    Phương trình hóa học:

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    → Kết tủa tan dần trong dung dịch

    Vậy hiện tượng: Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hết khi Na dư.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1

  • Câu 11: Nhận biết

    Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước đục. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

    Trong thành phần của phèn chua có Al2(SO4)3. Khi vào trong nước thì có phản ứng thuận nghịch:

    Al3+ + 3H2O \leftrightharpoons Al(OH)3 + 3H+

    Trong đó Al(OH)3 dạng keo có bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    Phương trình phản ứng 

    3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

    nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và

    nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol

    Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

    Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

    → nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol

    → VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả sau đây?

    Phương trình phản ứng:

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    {\mathrm n}_{\mathrm K}\;=\;\frac{39}{39}=\;1\;\mathrm{mol}

    nKOH = nK = 1 mol

    mKOH = 56.1 = 56 gam

    Theo phương trình ta có: nH2 = nK = 0,5 mol

    \Rightarrow mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 gam

    \mathrm C\%_{\mathrm{KOH}}\;=\;\frac{56}{400}.100\%\;=\;14\%

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

     nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

    0,375 → 0,375 → 0,375

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)

    0,15 (0,525 - 0,375) 0,15

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol

    => mCaCO3 = 52,5 gam.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại

    Để có thể thu được AlCl3 tinh khiết ta sử dụng Al

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

  • Câu 16: Nhận biết

    Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là 1.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Khi bị gãy tay, chân người ta thường phải bó bột lại. Hóa chất được họ sử dụng dùng đó là?

    Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

    Thạch cao nung: CaSO4.H2O dùng để bó bột khi gãy xương. 

    Thạch cao khan: CaSO4

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

    (1) bán kính nguyên tử tăng dần.

    (2) tính kim loại tăng dần.

    (3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    (4) nhiệt độ sôi giảm dần.

    (5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

     Các phát biểu đúng là: (1); (2); (5)

    (3) sai vì nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

    (4) sai vì nhiệt độ sôi các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo quy luật.

  • Câu 19: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

    nH2 = 0,05 mol

    Gọi kim loại chung là R, hóa trị trung bình là x

    2R + 2xHCl → 2RClx + xH2

    \Rightarrow \;{\mathrm n}_{\mathrm R}\;=\frac{\;0,1}{\mathrm x}

    \;\mathrm R\;=\;\frac{1,1.\mathrm x}{0,1}\;=\;11\mathrm x

    Do 1 < x < 2 ⇒ 11 < R < 22

    Vì MX < MY nên MX < 22

    \Rightarrow X là Li.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

     Al2O3 có tính lưỡng tính 

     

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo