Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

    KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} KOH + CO2.

    Phản ứng nhiệt phân đúng là:

    2KHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} K2CO3 + CO+ H2O

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Câu không đúng là "Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2"

    Giải thích:

    Phương trình hóa học:

    2Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CaO

    => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.

  • Câu 3: Vận dụng

    Sục 8,96 lít khí CO2 (Đktc) vào dung dich chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Số gam chất kết tủa thu được là:

    Ta có nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ mol:

    \frac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\frac{0,5}{0,4}=1,25\;>1

    ⇒ nCO2 dư = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol

    ⇒ phản ứng tạo kết tủa lớn nhất rồi tan dần

    ⇒ nkết tủa = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol

    ⇒ mkết tủa = 0,1.100 = 10 gam

  • Câu 4: Vận dụng

    Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

    Phương trình phản ứng lần lượt là:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

    Vậy dung dịch sau phản ứng thu được là NaCl

  • Câu 5: Vận dụng

    Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:

     Gọi công thức của phèn chua hoặc phèn nhôm có dạng:

    M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    nOH- = 0,054 mol

    nAl(OH)3 = 0,01 mol

    Áp dụng công thức:

    nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- \Rightarrow nAl3+ = (0,054 + 0,01)/4 = 0,016 mol

    \Rightarrow nphèn = nAl2(SO4)3 = 0,008 mol

    \Rightarrow Mphèn = 7,584/0,008 = 948

    \Rightarrow M là Kali

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là:

    Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần.

    HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3 + H2O

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho các chất sau đây: NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ bằng một phản ứng?

    Điện phân nóng chảy NaOH và NaCl

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

    2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

     

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.

    Phương trình hóa học:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

  • Câu 9: Nhận biết

    Kim loại vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch KOH ở điều kiện thường là:

     Al vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch KOH ở điều kiện thường

    Phương trình phản ứng minh họa

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

  • Câu 10: Nhận biết

    Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

     Lớp cặn trong cặn ấm đun nước thường là CaCO3 (có thể do nước sử dụng là nước cứng tạm thời, toàn phần,...). Dùng giấm ăn (có chứa axit yếu là axit axetic CH3COOH) để hòa tan cặn:

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

  • Câu 11: Nhận biết

    Hỗn hợp tecmit dùng để hàn kim loại gồm

  • Câu 12: Nhận biết

    Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho các kim loại kiềm?

    Kim loại kiềm cùng nhóm IA, thuộc các chu kì khác nhau → số lớp e khác nhau.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0,1M cần 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

    nHCl = 0,1.0,2 =0,02 (mol)

    Phương trình phản ứng

    NaOH + HCl →NaCl + H2O

    0,02 ← 0,02 (mol)

    CM NaOH = 0,02 : 0,1 = 0,2 M

  • Câu 14: Thông hiểu

    Để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 người ta sử dụng hóa chất nào sau đây

    Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3 NH4NO3

    Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2 NH4NO3

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của m là 

    Ta có hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol nên:

    nH2 = nBa = nBaO = nBa(OH)2 ⇒ nBa(OH)2 sau p/ư = 3a mol

    Quan sát trên đồ thị ta thấy: tại thời điểm nCO2 = 3,6a mol thì nBaCO3 = 0,192 mol.

    ⇒ nBa(HCO3)2: 3a – 0,192 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nC = nCO2 = 0,192 + 2.(3a – 0,192) = 3,6a ⇒ a = 0,08 mol

    ⇒ m = mBa + mBaO + mBa(OH)2

            = 0,08.137 + 0,08.153 + 0,08.171

            = 36,88 gam

  • Câu 16: Nhận biết

    Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là

    Công thức của natri hiđrocacbonat NaHCO3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

    (2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

    (3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

    (4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

    (5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

    Phát biểu (2) và (4) đúng.

  • Câu 18: Nhận biết

    Kết luận nào chính xác

    Vị trí bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IIIA

    Dễ nhường 3 electron hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl, SO42−. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

    Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4.

    3Ca2+ + 2PO43− → Ca3(PO4)2

    3Mg2+ + 2PO43− → Mg3(PO4)2

  • Câu 20: Nhận biết

    Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí X. Chất khí X là:

    Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:

    CaCO3(s) \xrightarrow{t^o} CaO(s) + CO2(g)

    Theo phương trình phản ứng, sản phẩm khí thu được là khí CO2 và chất rắn là CaO.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo