Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Phát biểu không đúng là kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nguội \Rightarrow Al không phản ứng và không tan.

  • Câu 2: Vận dụng

    Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch HCl 0,8M. Đó là kim loại:

     nHCl = 0,2 mol

    Gọi kim loại kiềm là R:

       R + H2O ightarrow ROH + 1/2H2

    4,6/R     ightarrow      4,6/R

    Phương trình phản ứng trung hòa:

      ROH + HCl ightarrow RCl + H2O

    4,6/R ightarrow4,6/R 

    \Rightarrow 4,6/R = 0,2

    \Rightarrow R = 23 (Natri)

  • Câu 3: Nhận biết

    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    Nhóm IIA gồm các kim loại kiềm thổ có cấu hình lớp ngoài cùng là ns2 (có tối đa 2e).

  • Câu 4: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Kim loại Ca tan được trong nước:

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

  • Câu 5: Nhận biết

    Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

     Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH. 

  • Câu 6: Nhận biết

    Muối natri hiđrocacbonat có thể

    NaHCO3 + HCl ightarrow NaCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + NaOH ightarrow Na2CO3 + H2O

    NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3 (Môi trường bazơ yếu)

    \Rightarrow Tất cả đều đúng

  • Câu 7: Nhận biết

    Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa? 

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là:

    Nước có tính cứng vĩnh cửu có chứa ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-

    ⇒ dùng Na2CO3 và Na3PO4 để làm mềm nước vì tạo ra MgCO3, CaCO3, Mg3(PO4)2 và Ca3(PO4)2 kết tủa ⇒ loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

  • Câu 10: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội:

    Kim loại Fe, Cr, Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội

    Vậy Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

    Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X ⇒ X là NaOH:

    2NaCl + 2H2O \xrightarrow[\mathrm{mnx}]{\mathrm{đpdd}} 2NaOH + Cl2 + H2

    Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y ⇒ Y là dung dịch Na(HCO3)2:

    CO2 + NaOH → NaHCO3

    Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra chất Z tan trong nước ⇒ Z là NaOH:

    NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 13: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

    Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng là:

    Phương trình phản ứng minh họa:

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl 

    KHCO3 + KOH→ K2CO3 + H2O

    CuSO4 + 2KOH → K2SO4 + Cu(OH)2

    MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl

    Vậy cả 6 chất đều phản ứng với KOH

  • Câu 15: Vận dụng

    Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

     Thêm 1,62 gam nhôm vào dung dịch HNO3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62 gam \Rightarrow phản ứng tạo muối NH4NO3.

    Các muối trong dung dịch gồm Al(NO3)3 và NH4NO3:

    nAl(NO3)3 = nAl = 0,06 mol

    Bảo toàn electron:

    3.nAl = 8.nNH4+

    \Rightarrow 3.0,06 = 8.nNH4+

    \Rightarrow nNH4+ = 0,225 mol = nNH4NO3

    \Rightarrow m = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 213.0,06 + 80.0,0225 = 14,58 gam

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

    Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.

  • Câu 17: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH

     Phương trình hóa học minh họa

     2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

  • Câu 18: Nhận biết

    Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?

    Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 sẽ tạo kết tủa

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Tiến hành thí nghiệm nhúng kim loại Zn vào một dung dịch chứa hỗn hợp 6,4 gam CuSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?

    Ta có: nCuSO4 = 6,4:160 = 0,04 (mol);

    nCdSO4 = 12,48:208 = 0,06 (mol)

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)

    0,04 → 0,04 (mol)

    CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)

    0,06 → 0,06 (mol)

    Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,04.64) + (0,06.112) = 9,28 (gam)

    Và mZn tham gia phản ứng = (0,04 + 0,06).65 = 6,5 (gam)

    Vậy khối lượng thanh Zn tăng:

    9,28 - 6,5 = 2,78 (gam).

  • Câu 20: Nhận biết

    Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo