Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ca và BaO (trong đó oxi chiếm 6,25% về khối lượng) vào H2O dư, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 39,64 gam chất tan. Sục CO2 dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch chứa 80,12 gam muối. Giá trị của V là
X Y Z
Giả sử tách hỗn hợp Y thành: Na, Ca, Ba (m gam và OH- (y mol)
⇒ Hỗn hợp Z: Na, Ca, Ba (m gam) và HCO3- (y mol)
Ta có hệ phương trình:
⇒ Trong hỗn hợp X khối lượng kim loại là 24.
Gọi số mol oxi trong hỗn hợp T là y (mol). Theo bài ra ta có oxi chiếm 6,25% về khối lượng của X:
⇒ y = 0,1
Gọi số mol Na, Na2O, Ca và BaO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là a, b, c, d ta có:
Ta có:
nO = nNa2O + nBaO = b + d = 0,1
nOH- = a + 2b + 2c + 2d = 0,92
H2 = (nNa + nCa)/2 = (a + 2c)/2 = (0,92 – 2.0,1)/2 = 0,36 (mol)
⇒ VH2 = 0,36.22,4 = 8,064 (lít)
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch KHCO3?
Chất không tác dụng được với dung dịch KHCO3 là NaCl.
Có 4 mẫu kim loại Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì có thể nhận ra được bao nhiêu kim loại?
Trích mẫu thử rồi đổ nước vào từng mẫu thử
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trong suốt là Na:
Na + H2O NaOH + 1/2H2
Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trắng đục là Ca vì Ca(OH)2 ít tan, kết tủa trắng:
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Cho dung dịch NaOH (tạo ra ở trên) đến dư vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tác dụng tạo kết tủa rồi kết tủa tan và có giải phóng khí là Al.
NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2H2
Chất còn lại không hiện tượng là Fe.
Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Công thức của natri hiđrocacbonat NaHCO3.
Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là
Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl−, SO42−. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4.
3Ca2+ + 2PO43− → Ca3(PO4)2↓
3Mg2+ + 2PO43− → Mg3(PO4)2↓
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được NaNO2
Phương trình phản ứng:
2NaNO3 2NaNO2 + O2↑
Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm?
Kim loại K là kim loại kiềm
Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là
nCl2 = 0,45 (mol)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
mol: 0,3 ← 0,45
⇒ mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là:
nCO2 = 0,1792/22,4 = 0,008 mol; nBaCO3 = 0,0015 mol
Gọi số mol NaOH và Ba(OH)2 trong 50ml dung dịch X lần lượt là x, y ta có:
nOH- = x + 2y; nBa2+ = y
Phương trình phản ứng trung hòa:
H+ + OH- H2O
(x + 2y)(x + 2y)
Từ phương trình ta có: x + 2y = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Phản ứng với CO2 ta có:
Vậy có 2 muối tạo thành: CO32- a mol và HCO3- b mol
CO2 + 2OH- CO32- + H2O
a 2a a
CO2 + OH- HCO3-
b b b
Ta thấy nCO32- > nBaCO3
Toàn bộ Ba2+ đã phản ứng tạo kết tủa.
y = 0,0015 mol
x = 0,01 - 0,0015.2 = 0,007 mol
Vậy a = CM NaOH = 0,14M
Tiến hành thí nghiệm cho mảnh nhôm vào dung dịch axit HCl. Nhỏ dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dich thu được sau phản ứng, hiện tượng xảy ra là:
Cho lá nhôm vào dung dịch HCl có khí bay lên
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Dung dịch sau phản ứng thu được là AlCl3
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.
Một cốc nước có chứa các ion sau: Ca2+; Mg2+; HCO3-; Cl-. Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì?
Nước cứng tạm thời là do các muối Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 gây ra.
Nước cứng vĩnh cữu là do các muối CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4 gây ra.
Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
→ Nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-; Cl- thuộc loại nước cứng toàn phần
Trong bảng tuần hoàn, các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
Phương trình phản ứng lần lượt là:
Na2O + H2O → 2NaOH
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Vậy dung dịch sau phản ứng thu được là NaCl
Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3KCl
Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH tạo dung dịch trong suốt
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?
Al2O3 có tính lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:
Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng Al(OH)3
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.