Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ca và BaO (trong đó oxi chiếm 6,25% về khối lượng) vào H2O dư, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 39,64 gam chất tan. Sục CO2 dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch chứa 80,12 gam muối. Giá trị của V là

        X                               Y                                       Z

     \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Na}\;\\{\mathrm{Na}}_2\mathrm O\\\mathrm{Ca}\;\\\mathrm{BaO}\end{array}ight.+{\mathrm H}_2\mathrm Oightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{NaOH}\\\mathrm{Ba}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Ca}{(\mathrm{OH})}_2\end{array}ight.+{\mathrm{CO}}_{2\;\mathrm{dư}}\;ightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{NaHCO}}_3\\\mathrm{Ba}({{\mathrm{HCO}}_3)}_2\\\mathrm{Ca}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\end{array}ight.

    Giả sử tách hỗn hợp Y thành: Na, Ca, Ba (m gam và OH- (y mol)

    ⇒ Hỗn hợp Z: Na, Ca, Ba (m gam) và HCO3- (y mol)

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm m\;+\;17\mathrm x\;=\;39,64\\\mathrm m\;+\;61\mathrm x\;=\;\;80,12\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm m\;=\;24\;\\\mathrm x\;=\;0,92\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16\mathrm y}{24+16\mathrm y}.100\%=6,25\%

    ⇒ Trong hỗn hợp X khối lượng kim loại là 24.

    Gọi số mol oxi trong hỗn hợp T là y (mol). Theo bài ra ta có oxi chiếm 6,25% về khối lượng của X:

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16\mathrm y}{24+16\mathrm y}.100\%=6,25\%

    ⇒ y = 0,1

    Gọi số mol Na, Na2O, Ca và BaO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là a, b, c, d ta có:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Na}:\;\mathrm a\\{\mathrm{Na}}_2\mathrm O:\;\mathrm b\\\mathrm{Ca}:\;\mathrm c\\\mathrm{BaO}:\;\mathrm d\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Na}(\mathrm{OH}):\;\mathrm a\;+\;2\mathrm b\\\mathrm{Ca}{(\mathrm{OH})}_2:\;\mathrm c\\\mathrm{Ba}{(\mathrm{OH})}_2:\;\mathrm d\end{array}ight.+\;{\mathrm H}_2:\;\frac{\mathrm a}2+\mathrm c

    Ta có:

    nO = nNa2O + nBaO = b + d = 0,1

    nOH- = a + 2b + 2c + 2d = 0,92

    H2 = (nNa + nCa)/2 = (a + 2c)/2 = (0,92 – 2.0,1)/2 = 0,36 (mol)

    ⇒ VH2 = 0,36.22,4 = 8,064 (lít)

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch KHCO3?

    Chất không tác dụng được với dung dịch KHCO3 là NaCl. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Có 4 mẫu kim loại Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì có thể nhận ra được bao nhiêu kim loại?

    Trích mẫu thử rồi đổ nước vào từng mẫu thử

    Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trong suốt là Na:

    Na + H2O ightarrow NaOH + 1/2H2

    Kim loại nào phản ứng mạnh với nước, tạo dung dịch trắng đục là Ca vì Ca(OH)2 ít tan, kết tủa trắng:

    Ca + 2H2O ightarrow Ca(OH)2 + H2

    Cho dung dịch NaOH (tạo ra ở trên) đến dư vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tác dụng tạo kết tủa rồi kết tủa tan và có giải phóng khí là Al.

    NaOH + Al + H2O  ightarrow NaAlO2 + 3/2H2

    Chất còn lại không hiện tượng là Fe.

  • Câu 5: Nhận biết

    Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là

    Công thức của natri hiđrocacbonat NaHCO3.

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl, SO42−. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

    Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na3PO4.

    3Ca2+ + 2PO43− → Ca3(PO4)2

    3Mg2+ + 2PO43− → Mg3(PO4)2

  • Câu 8: Nhận biết

    Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là

     Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được NaNO2

    Phương trình phản ứng:

    2NaNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2NaNO2 + O2

  • Câu 9: Nhận biết

    Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm?

    Kim loại K là kim loại kiềm

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là

    nCl2 = 0,45 (mol)

            2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    mol:  0,3 ← 0,45           

    ⇒ mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)

  • Câu 11: Vận dụng

    Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là:

    nCO2 = 0,1792/22,4 = 0,008 mol; nBaCO3 = 0,0015 mol

    Gọi số mol NaOH và Ba(OH)2 trong 50ml dung dịch X lần lượt là x, y ta có:

    nOH- = x + 2y; nBa2+ = y

    Phương trình phản ứng trung hòa:

         H+  +    OH- ightarrow  H2O

    (x + 2y)\leftarrow(x + 2y)

    Từ phương trình ta có: x + 2y = 0,1.0,1 = 0,01 mol

    Phản ứng với CO2 ta có: 

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}\;=\;\frac{0,01}{0,008}\;=\;1,25    \Rightarrow\hspace{0.278em}1<\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}\hspace{0.278em}<\hspace{0.278em}2

    Vậy có 2 muối tạo thành: CO32- a mol và HCO3- b mol

    CO2 + 2OH- ightarrow CO32- + H2O

    a    \leftarrow  2a     \leftarrow  a      

    CO2 + OH- ightarrow HCO3-

     b   \leftarrow  b     \leftarrow   b 

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,008\\{\mathrm n}_{\mathrm{OH}^-}\;=\;2\mathrm a\;+\;\mathrm b\;=\;0,01\end{array}ight.  \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_3^{2-}}\;=\;0,002\\{\mathrm n}_{{\mathrm{HCO}}_3^-}\;=\;0,006\end{array}ight.

    Ta thấy nCO32- > nBaCO3 

    \Rightarrow Toàn bộ Ba2+ đã phản ứng tạo kết tủa.

    \Rightarrow y = 0,0015 mol

    \Rightarrow x = 0,01 - 0,0015.2 = 0,007 mol

    Vậy a = CM NaOH = 0,14M

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mảnh nhôm vào dung dịch axit HCl. Nhỏ dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dich thu được sau phản ứng, hiện tượng xảy ra là:

     Cho lá nhôm vào dung dịch HCl có khí bay lên

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Dung dịch sau phản ứng thu được là AlCl3

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Một cốc nước có chứa các ion sau: Ca2+; Mg2+; HCO3-; Cl-. Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì?

    Nước cứng tạm thời là do các muối Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 gây ra.

    Nước cứng vĩnh cữu là do các muối CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4 gây ra.

    Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

    → Nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-; Cl- thuộc loại nước cứng toàn phần

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn, các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm

    Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

  • Câu 15: Vận dụng

    Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và CaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

    Phương trình phản ứng lần lượt là:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

    Vậy dung dịch sau phản ứng thu được là NaCl

  • Câu 16: Thông hiểu

    Có thể đun sôi nước để làm mềm nước cứng tạm thời là vì

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3KCl

    Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH tạo dung dịch trong suốt

    KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

  • Câu 18: Nhận biết

    Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?

    Al2O3 có tính lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch kiềm:

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

  • Câu 19: Nhận biết

    Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:

    Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng Al(OH)3

    2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

  • Câu 20: Nhận biết

    Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa? 

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo