Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nguội Al không phản ứng và không tan.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nguội Al không phản ứng và không tan.
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch HCl 0,8M. Đó là kim loại:
nHCl = 0,2 mol
Gọi kim loại kiềm là R:
R + H2O ROH + 1/2H2
4,6/R 4,6/R
Phương trình phản ứng trung hòa:
ROH + HCl RCl + H2O
4,6/R 4,6/R
4,6/R = 0,2
R = 23 (Natri)
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
Nhóm IIA gồm các kim loại kiềm thổ có cấu hình lớp ngoài cùng là ns2 (có tối đa 2e).
Phát biểu nào sau đây sai?
Kim loại Ca tan được trong nước:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH.
Muối natri hiđrocacbonat có thể
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3 (Môi trường bazơ yếu)
Tất cả đều đúng
Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.
Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là:
Nước có tính cứng vĩnh cửu có chứa ion: Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-
⇒ dùng Na2CO3 và Na3PO4 để làm mềm nước vì tạo ra MgCO3, CaCO3, Mg3(PO4)2 và Ca3(PO4)2 kết tủa ⇒ loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước.
Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội:
Kim loại Fe, Cr, Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
Vậy Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X ⇒ X là NaOH:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y ⇒ Y là dung dịch Na(HCO3)2:
CO2 + NaOH → NaHCO3
Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra chất Z tan trong nước ⇒ Z là NaOH:
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Ta có: pH = 13 pOH = 1
[OH-] = 0,1 M
nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam
Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng là:
Phương trình phản ứng minh họa:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
KHCO3 + KOH→ K2CO3 + H2O
CuSO4 + 2KOH → K2SO4 + Cu(OH)2↓
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl
Vậy cả 6 chất đều phản ứng với KOH
Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Thêm 1,62 gam nhôm vào dung dịch HNO3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62 gam phản ứng tạo muối NH4NO3.
Các muối trong dung dịch gồm Al(NO3)3 và NH4NO3:
nAl(NO3)3 = nAl = 0,06 mol
Bảo toàn electron:
3.nAl = 8.nNH4+
3.0,06 = 8.nNH4+
nNH4+ = 0,225 mol = nNH4NO3
m = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 213.0,06 + 80.0,0225 = 14,58 gam
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH
Phương trình hóa học minh họa
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 sẽ tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Tiến hành thí nghiệm nhúng kim loại Zn vào một dung dịch chứa hỗn hợp 6,4 gam CuSO4 và 12,48 gam CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?
Ta có: nCuSO4 = 6,4:160 = 0,04 (mol);
nCdSO4 = 12,48:208 = 0,06 (mol)
Phương trình phản ứng xảy ra:
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)
0,04 → 0,04 (mol)
CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)
0,06 → 0,06 (mol)
Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,04.64) + (0,06.112) = 9,28 (gam)
Và mZn tham gia phản ứng = (0,04 + 0,06).65 = 6,5 (gam)
Vậy khối lượng thanh Zn tăng:
9,28 - 6,5 = 2,78 (gam).
Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là