Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?

    Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2

  • Câu 3: Nhận biết

    Để sản xuất gang người ta 

     Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.

  • Câu 4: Nhận biết

    Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

     Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)

  • Câu 5: Vận dụng

    Thêm 0,06 mol KOH vào dung dịch chứa 0,03 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?

    nKOH = 0,06 mol

    nCrCl2 = 0,03 mol

    Phương trình phản ứng

    2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl

    0,06      0,03       →   0,03

    => Phản ứng vừa đủ

    Theo phương trình phản ứng

    nCr(OH)2 = nCrCl2 = 0,03 mol

    Khi để ngoài không khí thì:

    4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    0,03                              → 0,03

    => mkết tủa = 0,03.103 = 3,09 gam

  • Câu 6: Nhận biết

    Phát biểu nào không đúng?

    Phương trình minh họa cho các nội dung

    3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 4H2O + 2NO

    CuO + CO \overset{t^{o} }{ightarrow}Cu + CO2

    2Cu + 2HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O

    CuCl2+ H2S → CuS + 2HCl.

    Vậy phát biểu: "Đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng khí nitơ". không đúng đồng phản ứng với HNO3 sau phản ứng giải phóng khí nito oxit

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?

    Ta sử dụng phương pháp quy đổi

    Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3

    Gọi số mol của FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y

    Ta có:

    72x + 160y = 7,68 gam (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Dựa vào phương trình phản ứng:

    nHCl = 2.nFeO + 6.nFe2O3 = 2x + 6y = 0,26 mol (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    Ta được: x = 0,04; y = 0,03

    Ta có sơ đồ phản ứng

    Fe2O3, FeO → X: FeCl2, FeCl3 → Y: Fe(OH)2, Fe(OH)3 → Fe2O3

    Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:

    2nFe2O3 + nFeO = 2.nFe2O3 sau phản ứng

    → 2.y + x = 2.nFe2O3 sau pứ

    → nFe2O3 sau pứ = 0,05 mol

    → m = mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam

  • Câu 8: Nhận biết

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

     Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

    - Để xử lí nước thải có chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... người ta sử dụng dung dịch kiềm, khi đó phản ứng sẽ xảy ra và hình thành các kết tủa hiđroxit của kim loại nặng, từ đó ta lọc bỏ kết tủa đi.

    - Lý do sử dụng Ca(OH)2 mà không sử dụng KOH hoặc NaOH vì Ca(OH)2 giá thành rẻ (mua CaO ngoài thị trường sau đó cho tác dụng với H2O thu được Ca(OH)­2), dễ sử dụng và phổ biến hơn so với KOH (NaOH).

  • Câu 10: Vận dụng

    Hòa tan 3 gam hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Phần trăm Cu và Ag trong hợp kim lần lượt là:

    Gọi số mol của Cu và Ag là a và b (mol):

    Ta có:

    mhh = 64a + 108b = 3                  (1)

    mmuối = mCu(NO3)2 + mAgNO3

    = 188a + 170b = 7,34                   (2)

    Từ (1) và (2) ta có a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm{Cu}}\;=\;\frac{64.0,03}3.100\%\;=\;64\%

    \Rightarrow %mFe = 100% - 64% = 36%

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?

    nHNO3 = 0,69 mol

    Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

    nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)

    0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19

    Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?

    2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

    Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion. 

  • Câu 13: Thông hiểu

    Hiện tượng nào sau đây đúng?

     Do có cân bằng: Cr2O72- + H2O ⇄ 2CrO42- + 2H+

                           (màu da cam)        (màu vàng)

    Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam (Cr2O72-) chuyển sang màu vàng (CrO42-). Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng (CrO42-) chuyển sang màu da cam (Cr2O72-).

  • Câu 14: Nhận biết

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.

  • Câu 15: Nhận biết

    Ứng dụng không hợp lí của crom là

  • Câu 16: Thông hiểu

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2?

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl3; số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:

     Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

    Fe  + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

  • Câu 18: Nhận biết

    Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

  • Câu 19: Nhận biết

    Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

     Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:

     Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo