Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

     Muối nitrat thu được là Fe(NO3)3:

    nFe(NO3)3 = 1,6 mol

    Bảo toàn Fe: 

    n_{Fe_{2}O_{3}  } = \frac{1}{2}.n_{Fe} = \frac{1}{2} n_{Fe(NO_{3}){{3} }  } = 0,8 mol 

    \Rightarrow mFe2O3 = 0,8.160 = 128 gam

    Sau khi hấp thụ khí vào dung dịch xút thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2:

    \Rightarrow mCO2 = 52,8 gam \Rightarrow nCO2 = 1,2 mol

    \Rightarrow nO (bị khử) = nCO pư = 1,2 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: 

    mquặng = mrắn + mO = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam

    \%{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;=\;\frac{128}{320}.100\%\;=\;40\%

  • Câu 3: Thông hiểu

    Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

    Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit) là BaSO4 => Quặng đó phải chứa nguyên tố S. Chỉ có quặng pirit FeS2 chứa nguyên tố S. 

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

     Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2 FeCl3 + 3BaSO4 ↓ (trắng)

  • Câu 4: Nhận biết

    Ở nhiệt độ cao, CO không khử được oxit nào sau đây?

    Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: K2O

    CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là

    Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:

    Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)

    Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:

    Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

    Kết tủa Y là Cr(OH)2:

    Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O

    0,1 ← 0,2

    y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:

    x = 0,1 mol

    %Cr(OH)3 = \frac{0,1.86}{18,9}.100% = 54,5%

  • Câu 6: Nhận biết

    Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

    Phương trình phản ứng

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

    Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

    Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 9: Nhận biết

    Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

    Nguyên tắc luyện thép từ gang là: Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

  • Câu 10: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?

  • Câu 11: Nhận biết

    Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là

    Al2O3,  NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O

    NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

    NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

     Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2

  • Câu 13: Nhận biết

     Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?

    Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3

    Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)

    Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)

    Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)

  • Câu 14: Nhận biết

    Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là

     Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu

    Phương trình phản ứng

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

  • Câu 15: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

  • Câu 16: Thông hiểu

    Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

    Fe + S \xrightarrow{t^\circ} FeS

    3Fe + 2O2 \xrightarrow{t^\circ} Fe3O4

    Fe + I2  \xrightarrow{t^\circ} FeI2

  • Câu 17: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Câu 18: Vận dụng

    Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

    Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:

    Phương trinh phản ứng:

    Cu(NO3)2 + H2O ightarrow Cu + 2HNO3 + 1/2O2                  (1)

          a              ightarrow        a 

    Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

    3Cu + 8HNO3  ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O              (2)

    0,75a      2a

    Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a

    ⇒ 0,25a = 3,2/64

    ⇒ a = 0,2 mol

    ⇒ CM Cu(NO3)2 bđ = 1M

  • Câu 19: Nhận biết

    Thép là hợp kim của sắt chứa

    Thép là hợp kim của sắt chứa hàm lượng cacbon < 2%.

  • Câu 20: Vận dụng

    Trong môi trường axit, ion đicromat Cr2O72– oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là

    nK2Cr2O7 = 0,0012 mol

    Phương trình ion:

     14H+ + Cr2O72- + 6Fe2+ ightarrow 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O

    Ta có:

    nFeSO4 = nFe2+ = 6.nCr2O72- = 6.nK2Cr2O7 = 6.0,0012 =  0,0072 mol

    \Rightarrow CM FeSO4 = 0,0072/0,01 = 0,72M.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo