Phản ứng nào sau đây không đúng?
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
Muối nitrat thu được là Fe(NO3)3:
nFe(NO3)3 = 1,6 mol
Bảo toàn Fe:
mFe2O3 = 0,8.160 = 128 gam
Sau khi hấp thụ khí vào dung dịch xút thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2:
mCO2 = 52,8 gam
nCO2 = 1,2 mol
nO (bị khử) = nCO pư = 1,2 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mquặng = mrắn + mO = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam
Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit) là BaSO4 => Quặng đó phải chứa nguyên tố S. Chỉ có quặng pirit FeS2 chứa nguyên tố S.
Phương trình phản ứng minh họa:
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2 FeCl3 + 3BaSO4 ↓ (trắng)
Ở nhiệt độ cao, CO không khử được oxit nào sau đây?
Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: K2O
CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là
Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:
Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)
Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Kết tủa Y là Cr(OH)2:
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
0,1 ← 0,2
y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:
x = 0,1 mol
%Cr(OH)3 = .100% = 54,5%
Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?
Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl
Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
Nguyên tắc luyện thép từ gang là: Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
Hợp chất nào sau đây được dùng trong y học để làm thuốc giảm đau dây thần kinh và chữa bệnh eczema?
Nhóm gồm tất cả các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với HCl là
Al2O3, NaHCO3 là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +H2O
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
Nhận định nào sau đây sai?
Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2
Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?
Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3
Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)
Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)
Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)
Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là
Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu
Phương trình phản ứng
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Dung dịch chất nào sau đây có màu da cam?
Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?
Fe + S FeS
3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe + I2 FeI2
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:
Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:
Phương trinh phản ứng:
Cu(NO3)2 + H2O Cu + 2HNO3 + 1/2O2 (1)
a a
Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
0,75a 2a
Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a
⇒ 0,25a = 3,2/64
⇒ a = 0,2 mol
⇒ CM Cu(NO3)2 bđ = 1M
Thép là hợp kim của sắt chứa
Thép là hợp kim của sắt chứa hàm lượng cacbon < 2%.
Trong môi trường axit, ion đicromat Cr2O72– oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là
nK2Cr2O7 = 0,0012 mol
Phương trình ion:
14H+ + Cr2O72- + 6Fe2+ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
Ta có:
nFeSO4 = nFe2+ = 6.nCr2O72- = 6.nK2Cr2O7 = 6.0,0012 = 0,0072 mol
CM FeSO4 = 0,0072/0,01 = 0,72M.