Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2
Để sản xuất gang người ta
Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.
Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?
Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)
Thêm 0,06 mol KOH vào dung dịch chứa 0,03 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
nKOH = 0,06 mol
nCrCl2 = 0,03 mol
Phương trình phản ứng
2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,06 0,03 → 0,03
=> Phản ứng vừa đủ
Theo phương trình phản ứng
nCr(OH)2 = nCrCl2 = 0,03 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,03 → 0,03
=> mkết tủa = 0,03.103 = 3,09 gam
Phát biểu nào không đúng?
Phương trình minh họa cho các nội dung
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 4H2O + 2NO
CuO + CO Cu + CO2
2Cu + 2HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O
CuCl2+ H2S → CuS + 2HCl.
Vậy phát biểu: "Đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng khí nitơ". không đúng đồng phản ứng với HNO3 sau phản ứng giải phóng khí nito oxit
Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m?
Ta sử dụng phương pháp quy đổi
Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3
Gọi số mol của FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y
Ta có:
72x + 160y = 7,68 gam (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Dựa vào phương trình phản ứng:
nHCl = 2.nFeO + 6.nFe2O3 = 2x + 6y = 0,26 mol (2)
Giải hệ phương trình (1), (2)
Ta được: x = 0,04; y = 0,03
Ta có sơ đồ phản ứng
Fe2O3, FeO → X: FeCl2, FeCl3 → Y: Fe(OH)2, Fe(OH)3 → Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
2nFe2O3 + nFeO = 2.nFe2O3 sau phản ứng
→ 2.y + x = 2.nFe2O3 sau pứ
→ nFe2O3 sau pứ = 0,05 mol
→ m = mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
- Để xử lí nước thải có chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... người ta sử dụng dung dịch kiềm, khi đó phản ứng sẽ xảy ra và hình thành các kết tủa hiđroxit của kim loại nặng, từ đó ta lọc bỏ kết tủa đi.
- Lý do sử dụng Ca(OH)2 mà không sử dụng KOH hoặc NaOH vì Ca(OH)2 giá thành rẻ (mua CaO ngoài thị trường sau đó cho tác dụng với H2O thu được Ca(OH)2), dễ sử dụng và phổ biến hơn so với KOH (NaOH).
Hòa tan 3 gam hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Phần trăm Cu và Ag trong hợp kim lần lượt là:
Gọi số mol của Cu và Ag là a và b (mol):
Ta có:
mhh = 64a + 108b = 3 (1)
mmuối = mCu(NO3)2 + mAgNO3
= 188a + 170b = 7,34 (2)
Từ (1) và (2) ta có a = 0,03; b = 0,01
%mFe = 100% - 64% = 36%
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 345ml dung dịch HNO3 2M, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,375m gam chất rắn không tan và có 0,19 mol hỗn hợp khí NO, NO2 duy nhất thoát ra ở đktc. Giá trị của m là?
nHNO3 = 0,69 mol
Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.
Áp dụng bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:
nN(trong HNO3) = nN(trong Fe(NO3)2) + nN(trong NO, NO2)
0,69 = 2. nFe(NO3)2 + 0,19
Vậy: mFe = 0,25.56 = m - 0,375m → m = 22,4 (g)
Phản ứng nào sau đây FeCl3 không có tính oxi hoá?
2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
Là phản ứng là phản ứng trao đổi ion.
Hiện tượng nào sau đây đúng?
Do có cân bằng: Cr2O72- + H2O ⇄ 2CrO42- + 2H+
(màu da cam) (màu vàng)
Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam (Cr2O72-) chuyển sang màu vàng (CrO42-). Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng (CrO42-) chuyển sang màu da cam (Cr2O72-).
Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là
Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.
Ứng dụng không hợp lí của crom là
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2?
Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl3; số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)
Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:
Nguyên liệu chính để sản xuất thép là Gang, sắt phế liệu, oxi.