Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại Sn (thiếc)
Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:
Đốt Fe trong oxi:
Fe + O2 Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe dư (hỗn hợp X)
Hỗn hợp X + HCl dư FeCl2, FeCl3 và HCl dư
Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với Fe(NO3)3:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.
Muốn điều chế 10,08 lít khí clo (đkc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
Ta có: nCl2 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
The phương trình phản ứng:
nK2Cr2O7 = nCl2 = 0,45 : 3 = 0,15 mol
mK2Cr2O7 = 0,15. 294 = 44,1 gam.
Cho Zn dư vào dung dịch HCl, AgNO3, Cu(NO3)2, NaOH. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Zn.
Chất nào dưới đây chỉ có tính khử?
Fe và ion Fex+ có số oxi hóa là: 0; +2 ; +3
Chất chỉ có tính khử: Fe (vì ở trạng thái có oxi hóa thấp nhất, chỉ có thể cho e)
Chất chỉ có tính oxi hóa: Fe2O3 (vì ở trạng thái có oxi hóa cao nhất, chỉ có thể nhận e)
Chất vừa có thể có tính khử và tính oxi hóa: FeO, Fe3O4 (ở trạng thái có số oxi hóa trung gian, có thể cho hoặc nhận e)
Nhận định nào sau đây là sai?
FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ⇒ Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.
Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa ⇒ Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.
Cl2 oxi hóa được Fe đến số oxi hóa +3 ⇒ Đúng theo tính chất của Cl2.
Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+ ⇒ Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Cấu hình electron của Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
Nhóm Cu, Fe, Al => Sai vì Cu không phản ứng với HCl nhưng Cu lại phản ứng với HNO3 đặc nguội
Nhóm Fe, Mg, Al => Đúng vì cả 3 đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Nhóm Cu, Pb, Ag => Sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng được với HNO3 đặc, nguội
Nhóm Fe, Mg, Al => Sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội.
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
nCuSO4 = 0,1 mol
ne = It/F = 5.(25.60 + 44)/96500 = 0,08 mol
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
0,08 → 0,04 mol
Cu2+ điện phân chưa hết nên H2O chưa bị điện phân
Anot (+):
H2O → 0,5O2 + 2H+ + 2e
0,02 ← 0,08 mol
m dd giảm = mCu + mO2 = 0,04.64 + 0,02.32 = 3,2 gam
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là MgCl2
Trong các axit: (1) HNO3; (2) H2SO4; (3) H2CrO4; (4) HI thì axit có tính khử mạnh nhất là
Đem nung 116 gam quặng xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng xiđerit là
nCaCO3 = 0,2 mol
2FeCO3 + ½ O2 Fe2O3 + 2CO2
Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa, đun phần nước lọc, lại xuất hiện kết tủa CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo 2 muối:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,4 0,2
nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
nFeCO3 = nCO2 = 0,6 mol
Cấu hình electron không đúng là
Z = 24, cấu hình e của Cr là: 1s22s22p63s23p63d54s1
Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là:
Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4:
Khối lượng gang thu được:
Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng
Cr2O3 có thể tan trong NaOH (đặc) tạo dung dịch màu xanh lục, còn Cr(OH)2 không tan trong NaOH.
Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O
Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là
Al và Fe đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu
Phương trình phản ứng
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Quặng pirit chứa
Quặng pirit chứa FeS2
Thực hiện các thí nghiệm sau :
1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
3. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:
1. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Phản ứng thu được 2 muối
2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư):
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
Phản ứng thu được 2 muối
3.Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư):
Fe3O4 + H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Phản ứng thu được 1 muối
4. Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
x x
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
x x
Phản ứng vừa đủ Phản ứng thu được 2 muối