Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
0,2 mol = nO trong oxit
mFe = moxit – mO
= 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol
nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4
Công thức oxit sắt là Fe3O4
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,02 0,01 0,01
nCr(OH)2 = 0,01 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,01 → 0,01
m
= 0,01.103 = 1,03 gam
Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:
Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
Phương trình phản ứng xảy ra
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là
Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II):
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Phát biểu đúng.
- Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe:
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Phát biểu đúng.
- Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội do Fe bị thụ động trong axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
Phát biểu đúng.
- Trong phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
Phát biểu sai vì Fe2+ thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa:
2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe (Tính oxi hóa)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (Tính khử)
Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu
Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:
Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?
Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
a → 2a
nAg = 2nCu = 2a mol
→ Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.
Hoá chất dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là
Dùng HNO3 để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 vì ở Fe3O4 thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?
Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
mhh = 56x + 64y = 3,04. (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3.nFe + 2.nCu = 3.nNO 3x + 2y = 0,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03
%mCu = 100% - 36,84% = 63,16%
X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là
Có các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2. Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
3. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
4. Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:
- Các phát biểu: 1,2,3 đúng.
- Phát biểu 4 sai vì công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.
Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?
on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+
Phương trình ion:
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nNO2 = 0,1 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e 0,2 → 0,6 | Quá trình nhận electron N+5 + 1e → N+4 0,1 ← 0,1 O0 + 2e → O-2 x → 2x |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + nNO2
=> 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol
=> m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.
Nhận định nào sau đây sai?
Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2
Sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?
Sắt bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là