Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?

     on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+

    Phương trình ion:

    Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?

    FeCl3 và AlClkhông phản ứng được với nhau

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án:

    2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

    CrO3 + H2O → H2CrO4

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2

  • Câu 3: Nhận biết

    Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?

    Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

    Cấu hình electron của Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5

  • Câu 4: Thông hiểu

    Nhận biết hỗn hợp các chất bột (Fe, Fe2O3) với (FeO, Fe2O3) dùng thuốc thử là:

    Dùng dung dịch HCl: có khí không màu thoát ra là (Fe, Fe2O3), còn lại không có khí thoát ra là (FeO, Fe2O3).

  • Câu 5: Nhận biết

    Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?

    Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.

    Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.

    => Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu. 

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

     Gọi số mol của CrCl3 là x:

    nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol

    CrCl3 + 3NaOH ightarrow Cr(OH)3 + 3NaCl

      x             3x                 x

    Cr(OH)3 +  NaOH  ightarrow NaCrO2 + 2H2O

    0,4 - 3x \leftarrow 0,4-3x     

    nCr(OH)3 = x - (0,4 - 3x) = 0,1 mol

    \Rightarrow x = 0,125 mol

    \RightarrowCM(CrCl3) = 1,25M

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

     Muối nitrat thu được là Fe(NO3)3:

    nFe(NO3)3 = 1,6 mol

    Bảo toàn Fe: 

    n_{Fe_{2}O_{3}  } = \frac{1}{2}.n_{Fe} = \frac{1}{2} n_{Fe(NO_{3}){{3} }  } = 0,8 mol 

    \Rightarrow mFe2O3 = 0,8.160 = 128 gam

    Sau khi hấp thụ khí vào dung dịch xút thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2:

    \Rightarrow mCO2 = 52,8 gam \Rightarrow nCO2 = 1,2 mol

    \Rightarrow nO (bị khử) = nCO pư = 1,2 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có: 

    mquặng = mrắn + mO = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam

    \%{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;=\;\frac{128}{320}.100\%\;=\;40\%

  • Câu 8: Nhận biết

    Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?

    Thêm lượng dư Fe:

    Phương trình phản ứng:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng

  • Câu 10: Vận dụng

    Nung một mẩu thép thường có khối lượng 50 gam trong oxi sư thì thu được 0,196 lít CO2 ở 0C và 4 atm. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là:

    Đốt mẫu thép thì C trong thép sẽ cháy thành CO2

    C + O2 \xrightarrow{t^\circ} CO2

    nCO2 = nC = 0,035 mol

    \Rightarrow mC = 0,035.12 = 0,42 gam

    \Rightarrow %C = 0,84%

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch KOH?

    Phương trình minh họa cho các đáp án 

    Zn + 2KOH → K2ZnO2 + H2

    ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O

    Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O.

  • Câu 12: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

    Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch CuCl2

    Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu các dung dịch còn lại: 

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8H2O

    FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4+ 7H2O

    SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • Câu 14: Nhận biết

    Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là

     Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là FeSO4

  • Câu 15: Thông hiểu

    Đồng(II) oxit có thể điều chế bằng cách

    Cả ba cách đều có thể điều chế Cu(OH)2:

    Cu(OH)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CuO + H2O

    2Cu(NO3)2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CuO + 4NO2 + O2

    Cu(OH)2.CuCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CuO + CO2 + H2O

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

    Cấu hình electron của Zn là:

    [Ar]3d104s2

    Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).

  • Câu 17: Vận dụng

    Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Tính khối lượng Cu ban đầu.

    nNO = 2,24:22,4 = 0,1 mol;

    nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol

    Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)2.

    Chất rắn thu được khi nung là CuO

    ⇒ nCuO = 20:80 = 0,25 mol

    ⇒ nCu(OH)2 = nCuO = 0,25 mol.

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố:

    nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = 0,25 mol

    ⇒ mCu = 0,25.64 = 16 g

  • Câu 18: Nhận biết

    Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

    Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

    Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

    Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

    Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

  • Câu 19: Nhận biết

    Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

     Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng

     Cr2O3 có thể tan trong NaOH (đặc) tạo dung dịch màu xanh lục, còn Cr(OH)2 không tan trong NaOH.

    Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo