Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?
on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+
Phương trình ion:
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?
on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+
Phương trình ion:
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?
FeCl3 và AlCl3 không phản ứng được với nhau
Phương trình phản ứng minh họa các đáp án:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
CrO3 + H2O → H2CrO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
Cấu hình electron của Fe: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Cấu hình electron của Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Nhận biết hỗn hợp các chất bột (Fe, Fe2O3) với (FeO, Fe2O3) dùng thuốc thử là:
Dùng dung dịch HCl: có khí không màu thoát ra là (Fe, Fe2O3), còn lại không có khí thoát ra là (FeO, Fe2O3).
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của sắt?
Sắt là kim loại trắng hơi xám, là kim loại nặng (D = 7,9 g/cm3), nóng chảy ở 1540oC.
Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính nhiễm từ.
=> Sắt là kim loại trắng hơi xám không phải có màu vàng nâu.
Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:
Gọi số mol của CrCl3 là x:
nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol
CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
x 3x x
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
0,4 - 3x 0,4-3x
nCr(OH)3 dư = x - (0,4 - 3x) = 0,1 mol
x = 0,125 mol
CM(CrCl3) = 1,25M
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
Muối nitrat thu được là Fe(NO3)3:
nFe(NO3)3 = 1,6 mol
Bảo toàn Fe:
mFe2O3 = 0,8.160 = 128 gam
Sau khi hấp thụ khí vào dung dịch xút thì khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2:
mCO2 = 52,8 gam
nCO2 = 1,2 mol
nO (bị khử) = nCO pư = 1,2 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mquặng = mrắn + mO = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam
Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?
Thêm lượng dư Fe:
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.
Nhận xét nào sau đây không đúng
Nung một mẩu thép thường có khối lượng 50 gam trong oxi sư thì thu được 0,196 lít CO2 ở 0∘C và 4 atm. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là:
Đốt mẫu thép thì C trong thép sẽ cháy thành CO2
C + O2 CO2
nCO2 = nC = 0,035 mol
mC = 0,035.12 = 0,42 gam
%C = 0,84%
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch KOH?
Phương trình minh họa cho các đáp án
Zn + 2KOH → K2ZnO2 + H2
ZnO + 2KOH → K2ZnO2 + H2O
Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O.
Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?
Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch CuCl2
Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu các dung dịch còn lại:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8H2O
FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4+ 7H2O
SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là
Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là FeSO4
Đồng(II) oxit có thể điều chế bằng cách
Cả ba cách đều có thể điều chế Cu(OH)2:
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Cu(OH)2.CuCO3 2CuO + CO2 + H2O
Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
Cấu hình electron của Zn là:
[Ar]3d104s2
Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Tính khối lượng Cu ban đầu.
nNO = 2,24:22,4 = 0,1 mol;
nNaOH = 0,3.0,2 = 0,06 mol
Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)2.
Chất rắn thu được khi nung là CuO
⇒ nCuO = 20:80 = 0,25 mol
⇒ nCu(OH)2 = nCuO = 0,25 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
nCu (ban đầu) = nCu (trong CuO) = 0,25 mol
⇒ mCu = 0,25.64 = 16 g
Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:
Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:
Phương trình phản ứng xảy ra
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl
Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:
Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.
Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng
Cr2O3 có thể tan trong NaOH (đặc) tạo dung dịch màu xanh lục, còn Cr(OH)2 không tan trong NaOH.
Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O