Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu 2: Vận dụng

    Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là

     {\mathrm n}_{{\mathrm{CaCO}}_3\downarrow}={\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}=\frac{20}{100}=0,2\;\mathrm{mol}

    0,2 mol = nO trong oxit

    mFe = moxit – mO

    = 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam

    \Rightarrow nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol

    nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

     \Rightarrow Công thức oxit sắt là Fe3O4

  • Câu 3: Vận dụng

    Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là

    2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl

    0,02         0,01         0,01

    \Rightarrow nCr(OH)2 = 0,01 mol

    Khi để ngoài không khí thì:

    4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    0,01                →                   0,01

    \Rightarrow m\downarrow = 0,01.103 = 1,03 gam

  • Câu 4: Nhận biết

    Khi cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

    Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

    Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

    Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

    Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

  • Câu 5: Nhận biết

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Trong công nghiệp, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng, dẻo, ít bị ăn mòn.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     - Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II):

             Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    - Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe:

             Fe + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    - Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội do Fe bị thụ động trong axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.

    \Rightarrow Phát biểu đúng.

    - Trong phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

    \Rightarrow Phát biểu sai vì Fe2+ thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa:

               2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe                (Tính oxi hóa)

               2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3                          (Tính khử)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu

     Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Sn}}=\;\frac{119}{119.1\;+\;64.5}.100\%\;=\;27,1\%

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?

    Giả sử có a mol Cu tham gia phản ứng:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    a → 2a

    nAg = 2nCu = 2a mol

    → Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108.a – 64a = 152a gam.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Hoá chất dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4

    Dùng HNO3 để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 vì ở Fe3O4 thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí

    Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

    Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

    2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)

  • Câu 10: Nhận biết

    Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

  • Câu 11: Vận dụng

    Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

    Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

    \Rightarrow mhh = 56x + 64y = 3,04.                               (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3.nFe + 2.nCu = 3.nNO \Rightarrow 3x + 2y = 0,12          (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Fe}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,02.56}{3,04}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}36,84\%

    %mCu = 100% - 36,84% = 63,16%

  • Câu 12: Nhận biết

    X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

  • Câu 13: Thông hiểu

    Có các phát biểu sau:

    1. Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

    2. Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.

    3. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

    4. Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:

    - Các phát biểu: 1,2,3 đúng.

    - Phát biểu 4 sai vì công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

  • Câu 14: Nhận biết

    Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.

  • Câu 15: Nhận biết

    Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ ?

     on tác dụng với ion Fe2+ tạo thành Fe3+ là Ag+

    Phương trình ion:

    Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

     Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây sai?

     Sắt không tan được trong dung dịch FeCl2

  • Câu 19: Nhận biết

    Sắt không tác dụng được với chất nào sau đây?

     Sắt bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

  • Câu 20: Nhận biết

    Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo