Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là:
CaCO3 CaO + CO2
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat:
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là:
CaCO3 CaO + CO2
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Fe tạo ra khí hiđro
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là
nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.
Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:
Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Phương trình hóa học
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Gọi kim loại hóa trị II là R
Ta có phương trình hóa học tổng quát
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo phương trình hóa học ta có:
nH2 = nR = 0,15 mol
→ MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol
Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học xảy ra
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Từ phương trình hóa học (1) ta có
nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)
⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)
⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)
⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)
Theo phương trình hóa học (2):
nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":
2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3
⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)
⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)
Oxit lưỡng tính là:
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
Ta thấy HCl phản ứng được với cả 4 chất
Phương trình phản ứng minh họa
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch HCl là Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
Phương trình phản ứng minh họa
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Dãy gồm bazơ tan trong nước là:
Dãy gồm bazơ tan trong nước là: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2.
Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
Oxit axit và oxit lưỡng tính phản ứng được với dung dịch bazơ
Vậy dãy oxit phản ứng dung dịch KOH là: P2O5; CO2; Al2O3; SO3.
Phương trình phản ứng minh họa:
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O
Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:
Công thức hóa học của vôi sống là CaO
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch CaCl2?
Dung dịch CaCl2 phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa trắng AgCl.
Phương trình phản ứng minh họa
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
Ure là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân ure là:
Công thức hóa học của phân urê là: (NH2)2CO
Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?
Để nhận biết sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O. Ta sử dụng kim loại Fe vì Fe không phản ứng với KCl và H2O.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:
Điều kiện làm khô khí hóa chất được sử dụng để làm khô khí không tác dụng với khí được làm khô.
Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:
H2; O2; N2
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
nBa(OH)2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol
nH2SO4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol
Phương trình phản ứng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
1 1
0,08 0,075 (mol)
Xét tỉ lệ số mol:
(0,08 > 0,075)
Vậy H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 còn dư.
Chất kết tủa ở đây chính là BaSO4
Dựa vào phương trình ta có:
nBaSO4 = nH2SO4 = 0,075 mol
⇒ mBaSO4 = 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam.