Khi nung Cu(OH)2, sản phẩm tạo ra những chất nào sau đây?
Phương trình phản ứng
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Sau phản ứng thu được CuO và H2O
Khi nung Cu(OH)2, sản phẩm tạo ra những chất nào sau đây?
Phương trình phản ứng
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Sau phản ứng thu được CuO và H2O
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al.
Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại là Cu, Ag.
Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), Kali (K).
Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2
Điều kiện để muối phản ứng với muối là:
Điều kiện để phản ứng xảy ra: Cả hai muối tham gia phản ứng phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới tạo thành phải kết tủa.
Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Gọi kim loại hóa trị II là R
Ta có phương trình hóa học tổng quát
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo phương trình hóa học ta có:
nH2 = nR = 0,15 mol
→ MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol
Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là: CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na2SO4
Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ
MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng
Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh
Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
Sử dụng quỳ tím ẩm ta nhận biết được oxide SO2 vì SO2 tác dụng với H2O trong quỳ tím ẩm tạo ra axit, axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
Phương trình phản ứng minh họa:
SO2 + H2O → H2SO3
Hai chất khí còn lại là O2, và H2 dùng que đóm chảy dở có tàn đỏ
Bình đựng khí O2 làm que đóm bùng cháy, vì Oxygen duy trì sự cháy.
Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O.
Xác định chất X là:
Phương trình phản ứng xảy ra
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Vậy khí X là CO2
Dãy chất bazơ làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh
Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ tan: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam:
CuO là oxit bazơ vậy tan được trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam.
Phương trình phản ứng minh họa
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 người ta sử dụng chất thử nào:
Dung dịch Phenolphtalein là chất chỉ thị màu, trong môi trường bazơ dung dịch chuyển sang màu hồng; trong dung dịch axit thì không có màu.
CaO tan trong nước tạo dung dịch bazơ ⇒ Dung dịch có màu hồng
P2O5 tan trong nước tạo dung dịch axit ⇒ Dung dịch không màu
Giấy quỳ tím hóa xanh trong môi trường bazơ; hóa đỏ trong môi trường axit
Dung dịch HCl
CaO + HCl → CaCl2 + H2O ( Hiện tượng đá vôi tan dần)
P2O5 + HCl → Không xảy ra phản ứng.
Dùng nước cả 2 chất đều tan trong nước
⇒ Vậy chỉ có thể sử dụng cả 3 cách để nhận biết.
Nhóm dung dịch nào dưới đây có pH > 7
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: KOH, Ba(OH) 2
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Vì MNaHCO3 = MMgCO3
Ta quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp chỉ gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
100x + 84y = 14,52 (1)
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,15 mol ⇒ x + y = 0,15 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có
⇒ x = 0,12 và y = 0,03
⇒ m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 gam
Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học xảy ra
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Từ phương trình hóa học (1) ta có
nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)
⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)
⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)
⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)
Theo phương trình hóa học (2):
nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":
2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3
⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)
⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)
Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
CaO có tính hút ẩm nên có khả năng làm khô các chất trong phòng thí nghiệm.
Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt ở thực vật là:
Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng:
Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là Al, Fe, Mg, Zn.
Axit sunfuric loãng không tác dụng với Cu, Ag.
Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Số mol FeS2 = 60:120 = 0,5 (mol)
Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh ta có:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
0,5 → 1 (mol)
Khối lượng axit sản xuất được là:
m = n. M = 1. 98 = 98 (kg)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát ta có thể chia được 2 nhóm:
Nhóm 1: Dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu xanh: NaOH và Ba(OH)2
Nhóm 2: Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là NaCl, Na2SO4
Đổ dung dịch nhóm 2 lần lượt vào nhóm 1 ta thấy:
Nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH) 2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4
Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH