Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 1

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ, giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    Đáp án là:

    Sắp xếp thành câu đúng

    1. Oxit bazơ||Oxit axit||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tính là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

    2. Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit trung tính||Oxit lưỡng tínhlà những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

    3. Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ||Oxit lưỡng tính còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.

    4. Oxit lưỡng tính||Oxit trung tính||Oxit axit||Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

  • Câu 2: Nhận biết

    Thí nghiệm nào dưới đây không tạo ra muối

    Ag không tác dụng với H2SO4 loãng.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

    KNO 3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

    Sử dụng quỳ tím ẩm ta nhận biết được oxide SO2 vì SO2 tác dụng với H2O trong quỳ tím ẩm tạo ra axit, axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ

    Phương trình phản ứng minh họa:

    SO2 + H2O → H2SO3

    Hai chất khí còn lại là O2, và H2 dùng que đóm chảy dở có tàn đỏ

    Bình đựng khí O2 làm que đóm bùng cháy, vì Oxygen duy trì sự cháy.

  • Câu 5: Vận dụng

    Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3→ 2H2SO4

    Ta có:

    nFeS2 = 60 : 120 = 0,5 kmol

    Theo sơ đồ phản ứng

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

    0,5 → 1 → 1 → 1 kmol

    mH2SO4= 1.98 = 98 kg

    Vậy 60 kg FeS2 sản xuất được 98 kg H2SO4.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chỉ ra phân bón nào sau đây là phân bón kép

    Phân bón dạng kép là phân bón chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. (NH4)2HPO4 có chứa các nguyên tố N, P.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với H2SO4 loãng

    Oxit bazơ, bazơ và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

    Dãy chất phản ứng được với H2SO4 là Na2CO3, BaCl2, BaO, NaOH.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

    BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

    BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch  X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

     nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

    Phương trình hóa học xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    Từ phương trình hóa học (1) ta có

    nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

    ⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

    ⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)

    Theo phương trình hóa học (2):

    nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

    Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

    Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":

    2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3

    ⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính chất hóa học nào không phải của axit

    Tính chất hóa học không phải của axit là: Tác dụng với oxit axit.

    Axit không phản ứng với oxit axit.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)3, ZnCl2 là:

    Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, ZnCl2 là dung dịch KOH vì tạo kết tủa

    Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KNO3

    ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 11: Nhận biết

    Điều kiện để muối phản ứng với muối là:

    Điều kiện để phản ứng xảy ra: Cả hai muối tham gia phản ứng phải tan. Ít nhất một trong 2 muối mới tạo thành phải kết tủa.

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Sau phản ứng xuất hiện khí SO2, tính thể tích SO2 thu được (đktc) là:

     nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

    0,1 → 0,1 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 mol

    → Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

    Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là cặp chất mà chúng không phản ứng với nhau.

    KOH + NaCl → không phản ứng

    KOH + HCl → KCl + H2

    KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + H2

    Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2

    ⇒ Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là KOH và NaCl

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột MgO, P2O5 và CaO?

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào các mẫu thử.

    Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO

    Mẫu thử tan chất ban đầu là CaO, P2O5

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Cho quỳ tím vào các dng dịch vừa thu được:

    Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là CaO.

    Mẫu thử làm quỳ tím hòa đỏ chất ban đầu là P2O5

  • Câu 15: Nhận biết

    Tính chất nào sau đây của muối kali nitrat (KNO3):

    Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    Phương trình hóa học

    2NaCl + 2H2O \overset{đpmn}{ightarrow}2NaOH + Cl2 + H2

  • Câu 17: Vận dụng

    Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

    nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol 

    Phương trình phản ứng:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Từ phương trình ta có:

    nCa(OH)2 = nCO2 = 0,2 mol

    ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,2 : 0,4 = 0,5M.

  • Câu 18: Nhận biết

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

  • Câu 19: Nhận biết

    Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:

    CaO có tính hút ẩm nên có khả năng làm khô các chất trong phòng thí nghiệm.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất sau đây:

    Zn(OH)2, Fe(OH)2 và Al(OH)3 đều là những hidroxit không tan trong nước.  

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo