Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 2: Kim loại giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng

    Hàm lượng cacbon trong thép thấp hơn trong gang. Trong gang hàm lượng C là 2 – 5% và hàm lượng C trong thép là 0,01 – 2%.

  • Câu 2: Vận dụng

    Có 3 kim loại là Al, Mg và Na. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

     Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào 3 mẫu thử trên rồi quan sát 

    Kim loại ở mẫu thử nào tan sủi bọt là Na,  kim loại không tan trong nước là Al và Mg kim.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Lấy dung dịch NaOH vừa thu được đổ vào 2 mẫu thử kim loại còn lại

    Mẩu thử kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

    Mẩu thử kim loại không có hiện tượng gì là Mg. 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại

    Để thu được muối AlCl3 tinh khiết từ hỗn hợp AlCl3 và CuCl2, có thể dùng kim loại Al

    2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu 

  • Câu 4: Vận dụng

    Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:

    Gọi kim loại R có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2

    2R                    2R + 96n

    1,08                    6,84  (gam)

    Theo phản ứng ta có:

    1,08.(2R + 96n) = 2R.6,84 

    11,52R = 103,68n

    Ta có bảng sau:

    n1234
    M9 (loại)18 (loại)27 (Al)36 (loại)

    Vậy kim loại R cần tìm là Al

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dựa vào thứ tự hoạt động của kim loại ta có:

    thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học đúng là: Na, Al, Zn, Cu

  • Câu 6: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại là

     Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 8: Nhận biết

    Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

    Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho dãy các kim loại sau: Na, Al, W, Fe kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất:

    Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất W

  • Câu 10: Vận dụng

    Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

    Các chất không tạo ra muối sắt III là: HCl, Lưu huỳnh, H2SO4 đặc nguội

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2

    Fe thụ động H2SO4 đặc, nguội

    Fe + S → FeS

  • Câu 11: Nhận biết

    Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch:

    Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch AlCl3.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng

    Vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng. Nên phản ứng không có hiện tượng gì xảy ra.

     

  • Câu 13: Vận dụng

    Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch 500 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy được khối lượng 24,96 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng

    Phương trình phản ứng

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng bằng: 25 - 24,96 = 0,04 (gam)

    Từ phương trình ta có:

    Cứ 1 mol Zn (65 gam) → thu được sau phản ứng giảm 65 - 64 = 1 gam

    Vậy khối lượng rắn sau phản ứng giảm 0,04, ứng với 0,04.1:1 = 0,04 mol Zn phản ứng

    mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 gam.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

    Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho 10,45 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng vừa đủ với 7,28 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

    nCl2 = 7,28 : 22,4 = 0,325 mol

    Phương trình hóa học của phản ứng:

    2Al + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2AlCl3

    Cu + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CuCl2

    Số mol của Cl2 là 0,325 (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mkim loại + mCl2 = m muối

    ⇒ mmuối = 10,45 + 0,325.71 = 33,525 (gam)

  • Câu 16: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Người ta thường sơn các song cửa làm bằng sắt là để

    Người ta thường sơn các song cửa làm bằng sắt là để bảo vệ cho sắt không bị ăn mòn và song cửa đẹp hơn.

  • Câu 18: Nhận biết

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?

    Kim loại nhẹ nhất là liti.

  • Câu 19: Nhận biết

    Kim loại Fe không phản ứng được với

    Kim loại Fe không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội.

  • Câu 20: Nhận biết

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

    Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo