Gang và thép là hợp kim của:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Gang và thép là hợp kim của:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là Na, K, Ba.
Phương trình phản ứng minh họa
2Na + 2H2O → NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → KOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Kim loại X là:
Kim loại X chính là Vonfram (W)
Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:
Phương trình phản ứng
2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng Boxit.
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
Kim loại dẻo nhất là Au
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2, dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Lọc kết tủa Cu, ta thu được dung dịch chỉ chứa muối nhôm.
Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:
Gọi kim loại cần tìm chưa biết hóa trị là R có hóa trị n
Phương trình hóa học tổng quát:
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
2.R 2.R + 96n
3,92 10,64 (gam)
Theo phương trình phản ứng ta có:
3,92. (2R + 96n) = 2R.10,64
13,44R = 376,32n
R = 28n
Lập bảng biện luận ta có:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 28 (loại) | 56 (Fe) | 84 (Loại) |
Vậy với n = 2 thì R = 56 thỏa mãn
Vậy kim loại cần tìm Fe
Kim loại nào dưới đây hoạt động mạnh nhất
Kim loại hoạt động mạnh nhất là Na
Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong:
Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong dầu hỏa.
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dựa vào thứ tự hoạt động của kim loại ta có:
thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học đúng là: Na, Al, Zn, Cu
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.
Cho 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức oxit đó.
Đổi 600 ml = 0,6 lít
nHCl = 0,1.0,6 = 0,06 mol
Phương trình phản ứng
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Theo phương trình phản ứng ta có
nM2O3 = .nHCl = 0,06:6 = 0,01 mol
MM2O3 = 1,02 : 0,01 = 102 gam/mol
Ta có 102 = 2.M + 16.3
⇒ M = 27 gam/mol
Vậy kim loại là Al, oxit kim loại là Al2O3.
Thực hiện các thí nghiệm sau
1) Đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi
2) Cho miếng kẽm tác dụng với HCl
3) Cho Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
4) Cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm NaOH
Số thí nghiệm phản ứng sinh ra khí hidro là:
1) Đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
2) Cho miếng kẽm tác dụng với HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
3) Cho Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
4) Cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Số thí nghiệm phản ứng sinh ra khí hidro là 2
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Viết phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
nH2 = nFe = 0,15 mol
⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
⇒ mCu = mKL - mFe = 12 - 8,4 = 3,6 gam
Cho 10,45 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng vừa đủ với 7,28 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
nCl2 = 7,28 : 22,4 = 0,325 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + Cl2 CuCl2
Số mol của Cl2 là 0,325 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mCl2 = m muối
⇒ mmuối = 10,45 + 0,325.71 = 33,525 (gam)
Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?
Fe không tác dụng với ZnSO4 vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Zn
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là ăn mòn vật lý.