Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
Kim loại dẻo nhất là Au
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong:
Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong dầu hỏa.
Khối lượng Fe có thể điều chế được 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Trong 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3
⇒ nFe2O3 =120 : 160 = 0,75 kmol
4Fe + 3O2 2Fe2O3
Theo phản ứng
nFe = 2.nFe2O3 = 0,75.2 = 1,5 kmol
mFe = 1,5 . 56 = 84 tấn.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do
Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ...
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?
Sắt có tính nhiễm từ
Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?
Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:
Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có
mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)
Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là
mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:
Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch 500 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy được khối lượng 24,96 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng
Phương trình phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng bằng: 25 - 24,96 = 0,04 (gam)
Từ phương trình ta có:
Cứ 1 mol Zn (65 gam) → thu được sau phản ứng giảm 65 - 64 = 1 gam
Vậy khối lượng rắn sau phản ứng giảm 0,04, ứng với 0,04.1:1 = 0,04 mol Zn phản ứng
mZn phản ứng = 0,04.65 = 2,6 gam.
Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:
Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại Fe.
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,2 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là:
Phương trình phản ứng hóa học
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
1 → 1 mol
65 64
→ mgiảm = 65 - 64 = 1g
Theo bài ra:
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
x x mol
→ mgiảm = 0,2 g
⇒ x = 0,2:1 = 0,2 mol
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 gam.
Nguyên tắc sản xuất thép là:
Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...
Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại:
Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe và Cu nên Zn phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4.
FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4
CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :
Kim loại dễ nhường electron để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn
Kim loại nào dưới đây hoạt động mạnh nhất
Kim loại hoạt động mạnh nhất là Na
Kim loại nào không thể đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4?
Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là: Zn, Al, Fe
K hoạt động rất mạnh khi tác dụng với dung dịch muối thì nó sẽ tác dụng với nước trước tạo thành Bazơ (KOH) sau đó mới phản ứng với CuSO4