Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường Na, K, Li
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường Na, K, Li
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
Kim loại Al tác dụng được với dung dịch:
Phương trình phản ứng
2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
Cho dãy các kim loại: Fe, Mg, Cu, Al số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl:
3 kim loại tác dụng HCl: Fe, Mg, Al.
Phương trình minh họa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
Ngâm một đinh sắt trong 10 ml dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:
nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + CuSO4 →Cu + FeSO4
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCu = nCuSO4 = 0,01 mol
⇒ mCu = 0,01.64 = 0,64 gam.
Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?
Nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Nguyên tắc sản xuất gang là:
Nguyên tắc luyện gang là: dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính giá trị V?
FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3 = 3 : 160 = 0,01875 gam
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.
nFe = 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol
→ nO = (2,8 − 0,0375.56):16 = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol
→ V = 0,0875.22,4 = 87,5 ml.
Biện pháp nào sau đây không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn?
Biện pháp không bảo vệ được kim loại khỏi sự ăn mòn là:
Rửa sạch kim loại bằng nước tự nhiên hoặc nước cây.
Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Ăn mòn kim loại là
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường
Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Viết phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
nH2 = nFe = 0,15 mol
⇒ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
⇒ mCu = mKL - mFe = 12 - 8,4 = 3,6 gam
Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Zn, Al, Na.
Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
Giả sử có 160 gam quặng
⇒ mFe2O3 có trong 160 gam quặng = 160.0,82 = 131,2 gam
⇒ nFe2O3 = 131,2:160 = 0,82 mol
⇒ nFe có trong quặng = 2.nFe2O3 = 1,64 mol
⇒ mFe có trong quặng = 1,64.56 = 91,84g
⇒ %Fe trong quặng = (mFe:mquặng).100%
= (91,84:160).100% = 57,4%.
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?
Kim loại nhẹ nhất là liti.
Muối Fe(NO3)2 có lẫn ít muối AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Fe(NO3)2?
Để làm sạch muối Fe(NO3)2 có lẫn ít muối AgNO3 ta sử dụng kim loại Fe.
Vì Fe hoạt động mạnh hơn Ag sẽ đẩy Ag ra khỏi muối AgNO3 theo phản ứng
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 3,9 gam
Đinh sắt không bị ăn mòn trong trường hợp nào sau đây?
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.
Do đó để đinh sắt trong không khí khô đinh sắt không bị ăn mòn.
Sắt có tính chất vật lí nào dưới đây:
Sắt có tính chất vật lí là: Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy ra khỏi muối của nó.
Đó là Ni, Fe, Zn