Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?

     Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học

    2C + Fe3O4 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3Fe + 2CO2

  • Câu 3: Nhận biết

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:

    Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

  • Câu 4: Nhận biết

    Cacbon monooxit là oxit:

    Cacbon monooxit là oxit trung tính.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 6: Nhận biết

    Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

    Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.

    Si + 2F2 → SiF4

  • Câu 7: Nhận biết

    Cặp chất phản ứng với nhau có hiện tương sủi bọt khí là

    Phương trình phản ứng:

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

    NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)

    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4(↓)

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    Cặp chất phản ứng sinh ra khí là: K2CO3, HCl

  • Câu 8: Vận dụng

    Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

    Xét từng thí nghiệm:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl.

    ⇒ có kết tủa màu xanh tạo thành.

    H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.

    ⇒ có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

    BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl.

    ⇒ có kết tủa trắng tạo thành. 

    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

    ⇒ có khí thoát ra khỏi dung dịch.

    Vậy thí nghiệm có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch là: “Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3”.

  • Câu 9: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2

  • Câu 10: Thông hiểu

    Khi dẫn khí clo vào dung dịch quì tím xảy ra hiện tượng

    Trong dung dịch, Cl2 tác dụng với nước

    Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO

    Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là

    Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohiđric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh là mangan đioxit rắn.

    Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm.

    MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?

     Li, Na, K, Rb đều thuộc nhóm IA.

    Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

    Dung dịch HF có khả năng ăn mòn SiO2 (thành phần chính của thủy tinh) nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

    Phương trình hóa học

    4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

  • Câu 14: Nhận biết

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.

  • Câu 15: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là

    Gọi kim loại hóa trị III là M 

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl2 = mmuối

    ⇒ mCl2 =  5,34 - 1,08 = 4,26 gam

    Số mol Cl2 đã phản ứng là:

    4,26 : 71 = 0,06 (mol)

    Theo (1) số mol kim loại phản ứng là :

    nM = \frac23nCl2 =  0,06. \frac23 = 0,04 (mol)

    Khối lượng mol của kim loại là:

    1,08 : 0,04 = 27 (g/mol)

     Vậy kim loại cần tìm là Al

  • Câu 16: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

    Các muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) và muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

    Vậy dãy chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.

  • Câu 17: Nhận biết

    Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là

    Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2, muối cacbonat và H2

    Ví dụ:

    2NaHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2

  • Câu 18: Nhận biết

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là:

    Phương trình phản ứng hóa học

    CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO2

    H2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H2O

  • Câu 19: Vận dụng

    Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe2O3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO2

    Ta có:

    nFe2O3 = 32:160 = 0,2 (mol)

    Theo phương trình phản ứng và đề bài, ta có:

    nFe (lí thuyết) = 0,2.2= 0,4 (mol)

    ⇒ nFe (thựctế) = 0,4.80% = 0,32 (mol)

    Khối lượng Fe thu được:

    mFe(thực tế) = 0,32.56 = 17,92 (gam)

  • Câu 20: Vận dụng

    Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:

    Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} MgCl2

    2x            → 2x

    Zn + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} ZnCl2

    x                → x

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52

    ⇒ x = 0,02

    m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo