Cho các muối cacbonat sau: CaCO3, NaHCO3, K2CO3, Mg(HCO3)2. Số muối carbonat trung hòa là:
Số muối carbonat trung hòa là 2 đó là: CaCO3, K2CO3
Cho các muối cacbonat sau: CaCO3, NaHCO3, K2CO3, Mg(HCO3)2. Số muối carbonat trung hòa là:
Số muối carbonat trung hòa là 2 đó là: CaCO3, K2CO3
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
Dựa vào tính chất khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy. của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau.
Để sản xuất thủy tinh loại thông thường (hỗn hợp natri silicat, caxi silicat) cần các hóa chất sau:
Để sản xuất thủy tinh loại thông thường bằng cách nung nóng hỗn hợp cát trắng, đá vôi, sođa ở 1400oC.
Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên?
Dùng dung dịch HCl để nhận biết 2 chất trên.
Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3. Ống nghiệm không có hiện tượng là Na2SO4.
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O.
Clo tác dụng với nước
Phương trình phản ứng
Cl2 + H2O → HCl + HClO
Phản ứng Clo tác dụng với nước thu được HCl và HClO đều là axit nên sau phản ứng sẽ thu được hỗn hợp 2 axit.
Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc những hóa chất nào sau đây?
Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc với chất hấp phụ là than hoạt tính.
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách nào sau đây?
Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Các dạng thù hình của cacbon là
Cacbon gồm những dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Cho sơ đồ sau: A → B → C → D (Axit)
Các chất A, B, C, D có thể lần lượt là:
Sơ đồ hoàn chỉnh
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần
Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là I, Br, Cl, F.
Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên?
Dùng dung dịch HCl để nhận biết 2 chất trên.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Mẫu thử nào có khí thoát ra là Na2CO3.
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O.
Mẫu thử nào không có hiện tượng là Na2SO4
Clo không tác dụng với:
Chỉ có KCl là không tác dụng với Clo
Còn lại tác dụng được Clo
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 lần lượt là x, y
⇒ 80x + 160y = 20 (1)
CuO + CO Cu + CO2 (*)
x → x
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (**)
y → 3 y
Số mol CO là:
nCO = 7,84:22,4 = 0,35 mol.
Theo phương trình phản ứng (*); (**) ta có:
x + 3y = 0,35 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,05 mol
y = 0,1 mol
Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là:
mCuO = 0,05.80 = 4 gam
%mFe2O3 = 100% - 20% = 80%
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
Lưu huỳnh cháy trong oxi dư thu được SO2: S + O2 SO2
Chú ý: chỉ tạo thành SO3 khi có xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 2SO3
Hidro cháy trog oxi dư tạo nước:
2H2 + O2 2H2O
Cacbon cháy trong khí oxi dư tạo thành CO2: C + O2 CO2
Chú ý: Khi C dư tạo thành CO
Photpho cháy trong oxi dư tạo thành P2O5: 4P + 5O2 2P2O5
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2, muối cacbonat và H2O
Ví dụ:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau
Trong một chu kì, đầu chu kì là một kim loại mạnh, cuối chu kì là một phi kim mạnh, kết thúc chu kì là một khí hiếm.
X là nguyên tố đứng đầu chu kì ⇒ X là kim loại mạnh.
Y là nguyên tố đứng cuối chu kì ⇒ Y là phi kim mạnh.
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.
Biết:
Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu.
Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong.
X, Y, Z lần lượt là
Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu chính là Cl2
Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO
Do HClO là chất oxi hóa mạnh nên nước Clo có tính tẩy màu
Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong là SO2
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓+ H2O
Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong chính là CO2.
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 ↓ + H2O.
Vậy X, Y, Z lần lượt là Cl2, CO, CO2.
Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
Phương trình phản ứng minh họa
2CO + O2 2CO2.
2H2 + O2 2H2O.