Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là
Ta có MXO2 = 0,8. MXO3
⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)
⇒ MX = 32
X là lưu huỳnh.
Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là
Ta có MXO2 = 0,8. MXO3
⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)
⇒ MX = 32
X là lưu huỳnh.
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
Phương trình phản ứng hóa học
2R + 3Cl2 2RCl3
2.R 2.(R + 106,5)
10,8 53,4 (gam)
Theo phương trình hóa học
⇒ 2R.53,4 = 10,8.2.(R + 106,5)
⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4
⇔ 85,2R = 2300,4
⇒ R = 27 (Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al.
Thành phần chính của xi măng là
Thành phần của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Dãy các chất gồm muối axit là Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Trong một chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau
Trong một chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào
Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.
Thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần là:
Thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần là K, Mg, Al, P, O, F
Khử hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 2,16 gam H2O. Giá trị của m là
Cách 1:
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 lần lượt là x, y
80x + 160y = 7,68 gam (1)
nH2O = 2,16 : 18 = 0,12 mol
Phương trình phản ứng
CuO + H2 Cu + H2O
x → x
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
y → 3y
Từ phản ứng ta có:
x + 3y = 0,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 0,048; y = 0,024
⇒ nCu = nCuO = x = 0,048 mol
⇒ nFe = 2nFe2O3 = 0,048 mol
mhỗn hợp kim loại = 0,048.64 + 0,048.56 = 5,76 gam
Cách 2:
nH2O = 0,12 mol
nO trong oxit = nH2O = 0,12 mol
⇒ m = moxit – moxi trong oxit = 7,68 – 0,12.16 = 5,76 gam
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
Cacbon khử được những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit sắt.
2C + Fe3O4 3Fe + 2CO2 ↑
Có một sơ đồ chuyển hoá sau:
MnO2 → X → FeCl3 → Fe(OH)3. X có thể là
Sơ đồ chuyển hoá
MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3
Phương trình phản ứng minh họa
MnO2(rắn) + 4HCl(đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Vậy X là Cl2.
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì:
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl làNa2CO3, CaCO3
Phương trình phản ứng minh họa
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Cho dung dịch AgNO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm Na2CO3 và NaCl. Các chất thu được sau phản ứng là
Cho dung dịch AgNO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm Na2CO3 và NaCl
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
2AgNO3 + Na2CO3 → Ag2CO3 + 2NaNO3
Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
nCl2 = 1,12:22,4 = 0,05 mol.
Phương trình phản ứng hóa học
Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O
1 2
0,05 x
Theo phương trình phản ứng
x = nNaOH = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
⇒ VNaOH = 0,1:1 = 0,1 lít = 100 ml.
Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước clo?
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 đều tác dụng được với KOH.
KOH + HCl → KCl + H2O
HClO + KOH → KClO + H2O
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nhận định sai là: Trong tự nhiên, cacbon có trong không khí.
Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là:
2PbO + C 2Pb + CO2
2CuO + C 2Cu + CO2
2ZnO + C 2Zn + CO2
Có 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên?
Dùng dung dịch HCl để nhận biết 2 chất trên.
Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3. Ống nghiệm không có hiện tượng là Na2SO4.
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O.
Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?
Khí CO có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu
Lọ đựng khí nào sau đây có màu vàng lục:
Lọ đựng khí clo có màu vàng lục