Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học
2C + Fe3O4 3Fe + 2CO2↑
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Cacbon monooxit là oxit:
Cacbon monooxit là oxit trung tính.
Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được
Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.
Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?
Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.
Si + 2F2 → SiF4
Cặp chất phản ứng với nhau có hiện tương sủi bọt khí là
Phương trình phản ứng:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4(↓)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Cặp chất phản ứng sinh ra khí là: K2CO3, HCl
Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?
Xét từng thí nghiệm:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl.
⇒ có kết tủa màu xanh tạo thành.
H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.
⇒ có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl.
⇒ có kết tủa trắng tạo thành.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
⇒ có khí thoát ra khỏi dung dịch.
Vậy thí nghiệm có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch là: “Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3”.
Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
Phương trình phản ứng minh họa của đáp án:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Vậy phản ứng không tạo ra muối FeCl2 là Fe + Cl2
Khi dẫn khí clo vào dung dịch quì tím xảy ra hiện tượng
Trong dung dịch, Cl2 tác dụng với nước
Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.
Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là
Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohiđric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh là mangan đioxit rắn.
Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
Li, Na, K, Rb đều thuộc nhóm IA.
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch HF có khả năng ăn mòn SiO2 (thành phần chính của thủy tinh) nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
Phương trình hóa học
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là
Gọi kim loại hóa trị III là M
Phương trình phản ứng tổng quát
2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mKL + mCl2 = mmuối
⇒ mCl2 = 5,34 - 1,08 = 4,26 gam
Số mol Cl2 đã phản ứng là:
4,26 : 71 = 0,06 (mol)
Theo (1) số mol kim loại phản ứng là :
nM = nCl2 = 0,06. = 0,04 (mol)
Khối lượng mol của kim loại là:
1,08 : 0,04 = 27 (g/mol)
Vậy kim loại cần tìm là Al
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
Các muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) và muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.
Vậy dãy chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2, muối cacbonat và H2O
Ví dụ:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là:
Phương trình phản ứng hóa học
CO + CuO Cu + CO2
H2 + CuO Cu + H2O
Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Phương trình phản ứng hóa học
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Ta có:
nFe2O3 = 32:160 = 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng và đề bài, ta có:
nFe (lí thuyết) = 0,2.2= 0,4 (mol)
⇒ nFe (thựctế) = 0,4.80% = 0,32 (mol)
Khối lượng Fe thu được:
mFe(thực tế) = 0,32.56 = 17,92 (gam)
Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:
Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)
Phương trình phản ứng hóa học
Mg + Cl2 MgCl2
2x → 2x
Zn + Cl2 ZnCl2
x → x
Theo phương trình phản ứng ta có:
mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52
⇒ x = 0,02
m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.