Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

    Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ tính kim loại giảm

    Ta nhận thấy Na, Mg, Al, Cl theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, cùng ở chu kì nhóm 2

  • Câu 2: Nhận biết

    Phương trình hóa học điều chế nước javen là

    Phương trình phản ứng điều chế nước javen

    Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    Dung dịch NaCl và NaClO được gọi là nước javen. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hóa mạnh

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?

    Cặp chất có thể tác dụng được với nhau là HCl và KHCO3.

    Phương trình phản ứng minh họa

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

  • Câu 4: Nhận biết

    Clo là chất khí có màu

     Clo là chất khí có màu vàng lục.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 11,70 gam kim loại sinh ra 22,35 gam muối của kim loại hóa trị (I). Tên kim loại đó là:

     Gọi kim loại hóa trị II là R ta có:

    2R + Cl2 \xrightarrow{t^o} 2RCl

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nR = nRCl

    \frac{11,70}{M_R}=\frac{22,35}{M_R+35,5}

    ⇔ 11,7.MR + 415,35 = 22,35MR

    ⇔ 10,65MR = 415,35 

    ⇔ M= 39

    Vậy kim loại cần tìm là K

  • Câu 6: Nhận biết

    Số nguyên tố thuộc chu kì 2 là

    Chu kì 2 gồm các nguyên tố từ Li đến Ne (chu kì nhỏ) ⇒ có 8 nguyên tố.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?

     Phương trình phản ứng minh họa

    2CO + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CO2.

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O.

  • Câu 8: Nhận biết

    Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?

    Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.

    SiO2 + 2C \overset{t^{o} }{ightarrow} Si + 2CO

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là

    Để xác định được muối tạo thành, trước tiên ta lập tỉ lệ mol

    T=\frac{n_{CO2}}{n_{Ca(OH)2}}=\frac{0,1}{0,1}=1

    ⇒ T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

    Phương trình hóa học:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 10: Nhận biết

    Dạng thù hình của một nguyên tố là

    Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.

  • Câu 11: Vận dụng

    Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ trong không khí thu được chất rắn màu trắng. Hòa tan chất rắn vào nước thu được dung dịch X. Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch X thấy hiện tượng:

    Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ thu được chất rắn P2O5

    4P + 5O2 \xrightarrow{t^o} 2P2O5

    Hòa tan P2O5 vào nước thu được dung dịch axit H3PO4

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch H3POthấy quỳ đổi sang màu đỏ

  • Câu 12: Nhận biết

    Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

     Dãy gồm các muối đều tan trong nước là Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính chất nào sau đây là của khí clo?

    Trong không khí ẩm, clo tạo nước clo có tính tẩy màu

  • Câu 14: Nhận biết

    Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:

    Công thức của canxi cacbonat là CaCO3

  • Câu 15: Thông hiểu

    Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

    CO, H2 đều khử được CuO ở nhiệt độ cao

    CuO (đen) + CO → CO 2 + Cu (đỏ) .

    2H2 + O2 → 2H2O.

  • Câu 16: Vận dụng

    Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

    nMgCO3 = 21: 84 = 0,25 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

    Từ phương trình hóa học ta có:

    nHCl = 2nMgCO3 = 0,25.2 = 0,5 mol

    ⇒ VHCl = 0,5 : 2 = 0,25 lít

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong 1 chù kì (trừ chu kì 1, đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biển đổi như sau:

    Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

    S ở thể rắn

    Br2 ở thể lỏng

  • Câu 19: Nhận biết

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là:

    Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là S, P, C, Si.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa?

    Phương trình phản ứng

    2Mg + Si → Mg2Si.

    Trong phản ứng số oxi hóa của Si giảm từ 0 xuống -4, do vậy Si đóng vai trò là chất oxi hóa.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo