Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 4: Hiđrocacbon Nhiên liệu giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

    Chất có phản ứng thế với clo là CH4

    CH4 + Cl2 \overset{as,1:1}{ightarrow} CH3Cl + HCl

  • Câu 2: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 30 cm3 hỗn hợp metan và hiđro cần 45 cm3 oxi. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:

     Phương trình phản ứng hóa học

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    2H2 + O2 → 2H2O

    30 cm3 = 0,03 lít;

    45 cm3 = 0,045 lít

    Gọi x, y lần lượt là thể tích của CH4, H2

    Ta có hệ phương trình

    \left\{\begin{array}{l}x+y=\;0,03\;\\\;2x\;+\frac12y\;=\;0,045\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0,02\\y=0,01\end{array}ight.

    ⇒ VCH4 = 20 cm3; VH2 = 10 cm3

  • Câu 3: Nhận biết

    Phương trình đốt cháy hidrocacbon X như sau: X + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 2H2O. Hydrocacbon X là:

    Phương trình phản ứng đốt cháy:

    C2H4 + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 2H2O

  • Câu 4: Nhận biết

    Ứng dụng của benzen:

    Ứng dụng của benzen:

    Sản xuất chất dẻo.

    Nguyên liệu sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu.

    Làm dung môi hòa chất hữu cơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Biogas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Biogas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Biogas vì

    Nên phát triển các hầm Biogas vì

    - Vốn đầu tư không lớn

    - Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt

    - Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là:

    Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là IV.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

  • Câu 8: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của liên kết đơn là gì?

     Phản ứng đặc trưng của liên kết đơn là phản ứng thế

  • Câu 9: Nhận biết

    Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành

    Dựa vào thành phần nguyên tố người ta chia hợp chất hữu cơ thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

  • Câu 10: Nhận biết

    Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu điezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào?

    Từ dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác thì người ta dùng phương pháp: chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là:

    Cho benzen vào ống nghiệm chứa dung dịch brom trong nước, lắc kĩ benzen không làm mất màu dung dịch nước brom, chất lỏng phân thành hai lớp:

    Lớp chất lỏng trên là dung dịch brom trong benzen có màu đỏ, lớp dưới là nước không màu.

    Vì benzen không phản ứng với nước brom nhưng hòa tan brom tốt hơn nước.

  • Câu 12: Nhận biết

    Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 13: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của etilen là:

    Phản ứng đặc trưng cảu etilen là phản ứng cộng

    Phương trình phản ứng minh họa:

    CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

  • Câu 14: Thông hiểu

    Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 16 gam brom trong dung dịch là:

     Phương trình phản ứng:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    nBr2 = mBr2: MBr2 = 16:160 = 0,1 (mol)

    Theo phương trình ta có:

    nC2H4 = nBr2 = 0,1 (mol)

    ⇒ mC2H4 = 0,1.28 = 2,8 (gam)

    Vậy khối lượng khí etilen cần dùng là 2,8 gam.

  • Câu 15: Vận dụng

    Đốt cháy 4,6 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/kk = 1,58. Công thức phân tử của A là:

    nC = nCO2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol ⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 gam

    nH = 2.nH2O = 2.(5,4:18) = 0,6 mol

    ⇒ mH = 0,6.1 = 0,6 gam

    Ta có: mA = mH + mC = 0,6 + 2,4  = 3 ≠ 4,6

    Vậy trong hợp chất A có nguyên tố O

    ⇒ mO = 4,6 - 3 = 1,6 gam 

    Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz ta có:

    MCxHyOz = 1,58.29 = 46 gam/mol

    x\;:\;y\;:\;z\;=\;\frac{2,4}{12}:\frac{0,6}1:\frac{1,6}{16}=0,2:0,6:0,1=2:6:1

    Công thức đơn giản là (C2H6O)n

    Theo đề bài ta có: (12.2 + 1.6 + 16.1)n  = 46 

    ⇒ 46n = 46 ⇒ n = 1 

    Công thức phân tử C2H6O

  • Câu 16: Thông hiểu

    Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây?

    Dùng Ca(OH)2 dư, CH4 không phản ứng còn CO2 phản ứng với Ca(OH)2 theo phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 17: Thông hiểu

    Trong các chất sau, chất nào khi cháy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2

    Chất khi cháy tạo ra số mol H2O bằng số mol CO2 là C2H4

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

  • Câu 18: Nhận biết

    Điều kiện để metan tham gia phản ứng thế với clo là:

    Metan tham gia phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuếch tán.

  • Câu 19: Vận dụng

    Có 3 bình đựng 3 khí khác nhau: CO2, CH4, C2H4. Để phân biệt chúng ta dùng chất nào sau đây?

    Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư

    Mẫu khí nào làm đục nước vôi trong thì đó chất ban đầu là khí CO2,

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    Mẫu thử các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4.

    Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2

    Mẫu khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    (màu nâu đỏ)    (dung dịch không màu)

    Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là gì là CH4

  • Câu 20: Thông hiểu

    Khi ném đất đèn xuống ao sẽ làm cá chết, đó là do

    Đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua CaC2, khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen và canxi hiđroxit:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    Axetilen có thể tác dụng với nước tạo ra anđehit axetic, chính chất này làm tổn thương đến hoạt động hô hấp của cá vì vậy có thể làm cá chết.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo