Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 4

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 4: Hiđrocacbon Nhiên liệu giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố:

    Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.

  • Câu 2: Nhận biết

    Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là:

    Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuyếch tán.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Cho hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

     Trong 8,6g X có chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

    mhh X= 28z + 26y + 16z = 8,6 (1)

    nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2

    ⇒ x + 2y = 0,3 (2)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    nC2Ag2 = 0,15 (mol) ⇒ nC2H2= 0,15 (mol)

    ⇒ %nC2H2 trong X = 0,15:0,6.100% = 25%

    ⇒ Trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25%

    ⇒ y = 25%.(x + y + z) (3)

    Từ (1), (2) và (3)

    ⇒ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

    ⇒ %n CH4 trong X = 50%

  • Câu 4: Thông hiểu

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa (đối với đám cháy nhỏ), dùng bột chữa cháy chuyên dụng (đối với đám cháy lớn), mà không dùng nước.

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy các chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:

    Dãy gồm các hợp chất hữu cơ C3H6, C6H6, CH3Cl.

  • Câu 6: Vận dụng

    Thể tích khí etilen (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 500 ml dung dịch brom 0,2M là:

     Số mol của Br2 là:

    nBr2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    0,1 ← 0,1

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nBr2 = nC2H4 = 0,1 mol

    Vậy thể tích etilen cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong công thức nào sau đây có chứa liên kết ba?

     Công thức có chứa liên kết ba là C2H2 (axetilen) 

    CH≡CH

     

  • Câu 8: Thông hiểu

    Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây?

    Dùng Ca(OH)2 dư, CH4 không phản ứng còn CO2 phản ứng với Ca(OH)2 theo phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 9: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của metan là:

    Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế

  • Câu 10: Nhận biết

    Benzen là chất gây ung thư da và viêm nhiễm đường hô hấp. Biện pháp nào sau đây làm giảm thiểu tác hại khi phải tiếp xúc với benzen?

    Đeo găng tay và mang khẩu trang khi làm việc với benzen.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?

    Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa các nguyên tố: C, H, N 

  • Câu 12: Vận dụng

    Số công thức cấu tạo của C4H10

     Viết công thức cấu tạo

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3

  • Câu 13: Thông hiểu

    Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng

    Để phân biệt 3 dung dịch trên, ta dùng H2O và quỳ tím:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào 3 ống nghiệm, ống nghiệm thấy chất lỏng tách thành 2 lớp là benzen (C6H6) vì benzen không tan trong nước.

    2 ống nghiệm còn lại tạo dung dịch đồng nhất vì rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) đều tan vô hạn trong nước.

    Tiếp đó, cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm là quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic.

  • Câu 14: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?

    Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 16: Nhận biết

    Etilen có các tính chất hóa học sau:

    Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.

  • Câu 17: Nhận biết

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng thế 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Cho các chất sau: C2H2, CH4, C2H4, dung dịch Br2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhay từng đôi một?

    Có các cặp chất phản ứng với nhau là:

    CH4 và O2

    C2H4 và O2

    C2H4 và dung dịch Br2

    C2H2 và O2

    C2H2 dung dịch Br2

  • Câu 19: Thông hiểu

    Sục từ từ khí etilen qua dung dịch brom vừa đủ, thấy màu của dung dịch brom

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần và sau đó mất màu

    Phương trình phản ứng:

     C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 20: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc), thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là:

    nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol

    nH2O = 16,2 : 18 = 0,9 mol

    Phương trình hóa học:

    CH4 + O2 \xrightarrow{t^o} CO2 + 2H2

    2H2 + O2 \xrightarrow{t^o} 2H2

    Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và H2 

    ⇒ x + y = 0,5 (1)

    Theo phương trình phản ứng:

    nH2O = 2x + y = 0,9 (2)

    Giải hệ phương tình (1) và (2) ta được:

    x = 0,4 mol, y = 0,1 mol

    VCH4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

    \%V_{CH_4}\;=\frac{\;8,96\;}{11,2}.100\%\;=\;80\%

    %VH2 = 100% - 80% = 20%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo