Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    nsaccarozơ = 34,2 : 342 = 0,1 (mol)

    nsaccarozơ (phản ứng) = 0,1.H% = 0,08 (mol)

    Xét phản ứng tráng bạc

    1 saccarozơ → 1glucozơ + 1fructozơ

    nAg = 2.nglucozơ +2.nfructozơ = 2. 2nsaccarozơ(pứ)= 0,08.4 = 0,32 (mol)

    mAg = 0,32. 108 = 34,56 (gam)

  • Câu 2: Nhận biết

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi

  • Câu 3: Nhận biết

    Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây với nhau?

    Phản ứng este hoá là phản ứng xảy ra giữa cặp chất axit hữu cơ với ancol

  • Câu 4: Nhận biết

    Điểm giống nhau giữa protein và axit cacboxylic là

     Điểm giống nhau giữa protein và axit cacboxylic là đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm – COOH.

  • Câu 5: Nhận biết

    Độ rượu là

     Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

  • Câu 6: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol  

    => mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol 

    = 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 60 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Sản phẩm sinh ra sục vào nước vôi trong dư, lọc sấy kết tủa thu được 167 gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. Nồng độ rượu là:

    Chất kết tủa chính là CaCO

    nCaCO3 = 167:100 = 1,67 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

    1,67              ← 1,67 (mol)

    Theo phương trình (1) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = 1,67 mol

    Phương trình phản ứng cháy rượu

    C2H5OH + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 3H2

       0,835          ←   1,67 mol

    Theo phương trình (2) ta có:

    nC2H5OH = 1/2nCO2 = 1,67 :2 = 0,835 mol

    m rượu = 0,835.46 =  38,41 gam

    V rượu = 38,41:0,8 =  48,0125 ml

    Áp dụng công thức tính độ rượu:

    Đ_{rượu}\;=\frac{V_{rượu\;etylic}}{V_{rượu\;etylic}+V_{H_2O}}.100

    \operatorname Đ_{r\operatorname ư\operatorname ợu}\hspace{0.278em}=\frac{48,0125}{60}.100\;=\;80^o

  • Câu 8: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi

    Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi nhóm chức – OH.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?

    CH3COOH không phản ứng với NaCl.

    Phương trình hóa học:

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

    2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2.

  • Câu 10: Vận dụng

    Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là:

    Axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2.

    Ta có phản ứng:

    CnH2nO2 + NaOH → CnH2n-1O2Na + H2O.

    14n + 32                     14n + 54

    9                                  12,3 gam

    Khối lương sau phản ứng tăng: 12,3 - 9 = 3,3 gam

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    ⇒ 22x = 3,3 ⇒ x = 0,15 mol 

    ⇒ MCnH2nO2 = 9 : 0,15 = 60 

    Axit đó là CH3COOH.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo, ta có thể dùng:

    Để tẩy sạch vết dầu ăn dính vào quần áo, ta phải dùng các chất có thể hòa tan được dầu nhưng không phá hủy quần áo đó chính là dầu hỏa.

  • Câu 12: Nhận biết

    Công thức phân tử axit axetic là

     

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không tác dụng được với rượu etylic?

     Zn không phản ứng với tác dụng được với rượu etylic

  • Câu 14: Nhận biết

    Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được

    Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol.

    (RCOO)3C3H5 + 3H2O \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} C3H5(OH)3 + 3RCOOH

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:

    Tinh bột → glucozơ→ ancol etylic → Axit axetic.

  • Câu 16: Nhận biết

    Saccarozơ có công thức phân tử là

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 17: Thông hiểu

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là glucozơ.

  • Câu 18: Nhận biết

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là (C6H10O5)n.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu vừng. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?

    Để phân biệt ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu vừng ta sử dụng quỳ tím:

    Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → axit axetic.

    Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic, dầu vừng.

    Cho từng 2 chất chưa nhận biết được vào nước

    + Thu được dung dịch đồng nhất → rượu etylic.

    + Dung dịch tách thành hai lớp → dầu vừng.

  • Câu 20: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Phát biểu không đúng là: Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.

    Vì các phân tử có liên kết đôi hoặc vòng kém bền đó phải trùng hợp tạo thành polime (nhiều phân tử có chứa liên kết đôi nhưng không có khả năng phản ứng tạo polime

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo