Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    - Protein có phân tử khối rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon và có cấu tạo rất phức tạp. 

    - Protein được tạo nên từ nhiều loại amino axit khác nhau.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo, ta có thể dùng:

    Để tẩy sạch vết dầu ăn dính vào quần áo, ta phải dùng các chất có thể hòa tan được dầu nhưng không phá hủy quần áo đó chính là dầu hỏa.

  • Câu 3: Nhận biết

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.

  • Câu 4: Vận dụng

    Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường thu được là: 

    Đổi 1 tấn = 10 tạ

    V(nước mía) = 30.10.63 = 18900 lít

    → m(nước mía) = d.V = 18900 . 103 . 1,103 = 20, 8467.106 (gam)

    Với nồng độ đường là 7,5% thì

    → m(đường) = 20,8467.106. 0,075 = 1563502,5 g = 1563,5 kg.

  • Câu 5: Nhận biết

    Ancol etylic được tạo ra khi

    Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.

    Phương trình phản ứng:

    C6H12O6 \xrightarrow{men\;ruợu} 2C2H5OH + 2CO2

  • Câu 6: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

    Ứng dụng không phải của axit axetic là sản xuất cồn.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2

    Chất A, B, C lần lượt là

    Sơ đồ hoàn chính

    C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2

    Phương trình phản ứng

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

    2CH 4\overset{t^{\circ } }{ightarrow} C2H2 + 3H2

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai:

    Phát biểu sai: “Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%”

    Vì giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho dãy chuyển đổi hóa học sau:

    C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5

    Trong dãy chuyển đổi trên, chất X có thể là:

     C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H4 + H2O \overset{axit}{ightarrow} C2H5OH

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H2SO4}{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 11: Thông hiểu

    Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu vừng. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?

    Để phân biệt ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu vừng ta sử dụng quỳ tím:

    Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → axit axetic.

    Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic, dầu vừng.

    Cho từng 2 chất chưa nhận biết được vào nước

    + Thu được dung dịch đồng nhất → rượu etylic.

    + Dung dịch tách thành hai lớp → dầu vừng.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm

    Ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột,

    2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.

    Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ

    Dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.

  • Câu 13: Nhận biết

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

  • Câu 14: Nhận biết

    Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

    Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là tác dụng với nước (thủy phân).

  • Câu 15: Nhận biết

    Đường mía là loại đường nào sau đây.                                       

    Đường mía là loại đường saccarozơ

  • Câu 16: Nhận biết

    Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường kiềm, thu được

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glyxerol.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

    Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được

    Axit axetic.

    Cao su tổng hợp.

    Etyl axetat.

  • Câu 18: Vận dụng

    Thủy phân hòa toàn 34,32 gam một loại chất béo cần vừa đủ 4,8 gam NaOH, thu được sản phẩm gồm 3,68 gam glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

     Phương trình hóa học

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

    ⇒ mmuối = 34,32 + 4,8 - 3,68 = 35,44 gam.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt?

    Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

    Dùng AgNO3/NH3: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{NH_3} C6H12O7 + 2Ag

  • Câu 20: Nhận biết

    Có các chất sau: CH4 (1), CH3-CH3 (2), CH2=CH2 (3), CH3-CH=CH2 (4). Những chất có phản ứng trùng hợp là:

    Có phản ứng trùng hợp là: CH2=CH2; CH2=CH-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo