Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

    Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được

    Axit axetic.

    Cao su tổng hợp.

    Etyl axetat.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho dãy chuyển hóa sau: CH4 \overset{Cl_{2} }{ightarrow} Z \overset{NaOH}{ightarrow} T. Công thức hóa học của chất Z, T lần lượt là

     Sơ đồ hoàn chỉnh

    CH4 \overset{Cl_{2} }{ightarrow} CH3Cl \overset{NaOH}{ightarrow} CH3OH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3Cl + HCl

    CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

  • Câu 4: Thông hiểu

    Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là

    Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là để lấy sản phẩm dùng sản xuất xà phòng.

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là:

    Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.

  • Câu 6: Nhận biết

    Trong 100 ml rượu 40° có chứa

    Trong 100 ml rượu 40° có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

    nCH3COOH = 60:60 = 1 mol

    nC2H5OH = 100:46 ≈ 2,17 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}SO_{4}  }{ightleftharpoons} CH3-COOC2H5 + H2O

    Xét tỉ lệ số mol ta có thể thấy nC2H5OH > nCH3COOH 

    ⇒ C2H5OH dư, CH3COOH hết, lượng chất tính theo chất hết.

    Theo phương trình ta có:

    nCH3COOH = nCH3COOC2H5 = 1 mol

    Khối lượng CH3COOC2Hthu được theo lý thuyết là:

    mCH3COOC2H5 = 1.88 = 88 gam 

    Thực tế chỉ thu được 55 gam este.

    Vậy hiệu suất phản ứng là 

    H=\frac{55}{88}.100\%=62,5\%

  • Câu 8: Thông hiểu

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

    C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 9: Vận dụng

    Oxi hóa 92 gam rượu etylic có xúc tác thích hợp, với hiệu suất 80% để tạo ra axit axetic. Khối lượng axit axetic thu được là:

    nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol 

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

    mCH3COOH lí thuyết = 2.60 = 120 gam

    Hiệu suất quá trình là 80%

    %H = mCH3COOH tt: mCH3COOH lt .100%

    ⇒ mCH3COOH tt = 120:100%.80% = 96 gam

  • Câu 10: Nhận biết

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

  • Câu 11: Nhận biết

    Chất béo có đặc điểm

    Chất béo có đặc điểm nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm

    Ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột,

    2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.

    Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ

    Dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH4, C6H6, C2H5COOH. Số chất tác dụng với NaOH là:

    C2H5OH, CH4, C6H6, không tác dụng được với NaOH

    CH3COOH, C2H5COOH tác dụng được với NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O

  • Câu 14: Nhận biết

    Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?

    Polime không phải là polime thiên nhiên là Poli(vinyl clorua).

  • Câu 15: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    - Protein có phân tử khối rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon và có cấu tạo rất phức tạp. 

    - Protein được tạo nên từ nhiều loại amino axit khác nhau.

  • Câu 16: Nhận biết

    Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

    Chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là Saccarozơ, chất béo.

  • Câu 17: Nhận biết

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 19: Thông hiểu

    Cho chuỗi phản ứng sau:

    X \xrightarrow{} C2H5OH  \xrightarrow{} Y \xrightarrow{} CH3COONa \xrightarrow{} Z \xrightarrow{} C2H2

    Chất X, Y, Z lần lượt là

    Chuỗi phản ứng

    C6H12O6 (X) \xrightarrow{} C2H5OH \xrightarrow{} CH3COOH (Y) \xrightarrow{} CH3COONa \xrightarrow{} CH(Z) \xrightarrow{} C2H2

  • Câu 20: Vận dụng

    Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng bạc oxit dư, thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:

    nAg = 4,32:108 = 0,04 mol 

    Ta có:

    1Glucozo → 2Ag

     0,02      ← 0,04 mol

    ⇒ mGlucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam.

    Áp dụng công thức nồng độ phần trăm ta có:

    C\%=\frac{m_{glucozơ}}{m_{dd\;glucozơ}\;}.100\%=\frac{3,6}{25}.100\%\;=14,4\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo