Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Đun nóng chất béo với nước thu được

    Đun nóng chất béo với nước thu được glixerol và axit hữu cơ.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?

    Glucozơ được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic.

  • Câu 3: Vận dụng

    Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O.

    Gọi công thức hóa học của hợp chất hữu cơ X là CxHyOz ta có:

    nCO2 = 0,45 mol ⇒ nC = 0,45 mol ⇒ mC = 0,45.12 = 5,4 gam

    nH2O = 0,6 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 1,2 mol ⇒ mH = 1,2 gam

    ⇒ mO (X) = mX - mC (X) - mH (X) = 9 - 5,4 - 1,2 = 2,4 gam ⇒ nO = 0,15 mol

    Xét tỉ lệ x: y: z = 0,45:1,2:0,15 = 3:8:1

    Công thức hợp chất C3H8O

  • Câu 4: Vận dụng

    Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là

    nCO2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol.

    Phương trình hóa học

    C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

    0,2 → 0,2 (mol)

    2C2H5OH + 2Na  → 2C2H5ONa + H2

    0,2 → 0,2 (mol)

    Theo phương trình hóa học

    nNa = nC2H5OH = nCO2 = 0,2 mol.

    Vậy mNa = 23.0,2 = 4,6 gam.

  • Câu 5: Nhận biết

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm

    Ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột,

    2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.

    Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ

    Dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.

  • Câu 8: Nhận biết

    Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

    Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Vì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    Dầu ăn là chất béo thành phần nguyên tố trong dầu ăn gồm C, H, O.

    Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđro cacbon nên thành phần nguyên tố trong dầu mỏ là C và H.

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong công nghiệp, glucozơ được sản xuất từ

    Trong công nghiệp, glucozơ được sản xuất từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho dãy chuyển hóa sau: CH4 \overset{Cl_{2} }{ightarrow} Z \overset{NaOH}{ightarrow} T. Công thức hóa học của chất Z, T lần lượt là

     Sơ đồ hoàn chỉnh

    CH4 \overset{Cl_{2} }{ightarrow} CH3Cl \overset{NaOH}{ightarrow} CH3OH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3Cl + HCl

    CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

  • Câu 12: Nhận biết

    Poli(vinl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây

    Poli(vinl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome CH3COO-CH=CH2.

  • Câu 13: Nhận biết

    Sự khác nhau cơ bản giữa axit aminoaxetic và axit axetic là:

     Trong phân tử axit aminoaxetic có nguyên tố N, còn axit axetic thì chỉ có C, H và O.

  • Câu 14: Vận dụng

    Đun 8,9 kg (C17H35COO)3C3H5 với một lượng dư NaOH. Tính lượng xà phòng bánh thu được, nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong xà phòng có chứa 60% khối lượng C17H35COONa.

    n(C17H35COO)3C3H= 8,9.1000 : 890 = 10 mol

     Phương trình phản ứng hóa học

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC17H35COONa = 3.n(C17H35COO)3C3H5 = 3.10 = 30 mol 

    mC17H35COONa = 30.306 = 9180 gam.

    m xà phòng = 918:60% = 15300 gam = 15,30 kg

  • Câu 15: Thông hiểu

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

    C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

    Xà phòng hoá tristearin thu được glixerol.

    Tristearin có công thức hóa học là (C17H35COO)3C3H5

    Glixerol: C3H5(OH)3

    Phương trình phản ứng minh họa

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

  • Câu 17: Thông hiểu

    Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?

    Để làm khan rượu ta cần dùng chất có thể hút nước nhưng không phản ứng được với rượu ta có thể sử dụng CuSO4

  • Câu 18: Vận dụng cao

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 19: Nhận biết

    Công thức phân tử axit axetic là

     

  • Câu 20: Nhận biết

    Độ rượu là

     Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo