Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

     Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%.

  • Câu 2: Vận dụng

    Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

     naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COOH = nKOH = 0,2 mol

    V KOH = n:CM = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 3: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3-CH2-OH + Na CH3-CH2-ONa + 1/2H2

  • Câu 4: Nhận biết

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được glixerol và muối của các axit béo.

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \xrightarrow{{{t}^{o}}} 3RCOONa + C3H5(OH)3

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là  Na, ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

    Loại các đáp án có chứa Cu, Ag, SO2

  • Câu 7: Thông hiểu

    Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo, ta có thể dùng:

    Để tẩy sạch vết dầu ăn dính vào quần áo, ta phải dùng các chất có thể hòa tan được dầu nhưng không phá hủy quần áo đó chính là dầu hỏa.

  • Câu 8: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol  

    => mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol 

    = 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.

  • Câu 9: Nhận biết

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

  • Câu 10: Nhận biết

    Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại

    Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa

  • Câu 11: Nhận biết

    Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

    Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC

  • Câu 12: Nhận biết

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi

  • Câu 13: Nhận biết

    Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?

    Polime không phải là polime thiên nhiên là Poli(vinyl clorua).

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 15: Nhận biết

    Protein được tạo từ

    Protein được tạo từ các amino axit.

  • Câu 16: Nhận biết

    Tinh bột có nhiều trong

    Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?

    Để làm khan rượu ta cần dùng chất có thể hút nước nhưng không phản ứng được với rượu ta có thể sử dụng CuSO4

  • Câu 18: Vận dụng

    Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng bạc oxit dư, thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:

    nAg = 4,32:108 = 0,04 mol 

    Ta có:

    1Glucozo → 2Ag

     0,02      ← 0,04 mol

    ⇒ mGlucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam.

    Áp dụng công thức nồng độ phần trăm ta có:

    C\%=\frac{m_{glucozơ}}{m_{dd\;glucozơ}\;}.100\%=\frac{3,6}{25}.100\%\;=14,4\%

  • Câu 19: Thông hiểu

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là

    Phương trình phản ứng minh họa

    2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

  • Câu 20: Thông hiểu

    Saccarozơ có ở đâu?

    Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường có trong cây mía

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo