Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 9.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là:

    Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.

  • Câu 2: Vận dụng

    Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucozơ 4,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:

    Phương trình phản ứng lên men

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    Ta có: mglucozo= 250.4,5:100 = 11,25 gam

    ⇒ nglucozo = 11,25:180 = 0,0625 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2nglucozo = 0,125 mol

    ⇒ mC2H5OH = 0,125.46 = 5,75 gam

    mdung dich rượu = mdung dịch glucozo - mCO2

    ⇔ 250 - 0,125.44 = 244,5 gam

    \%m_{C_2H_5OH}\;=\frac{\;5,75}{244,5}\;.100\%\;=\;2,35\%

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Trong 100 ml rượu 450 có chứa

    Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

    Vậy Trong 100 ml rượu 450 có chứa 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml nước.

  • Câu 5: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol  

    => mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol 

    = 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic, để trung hòa thì cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần các chất trong hỗn hợp ban đầu là:

     nNaOH = 1.0,2 = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    Theo phương trình 

    nNaOH = nCH3COOH = 0,2 mol

    ⇒ mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam

    %mCH3COOH = 12:16,6.100% = 72,29%

    %mC2H5OH = 100% - 72,29% = 27,71%.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?

    Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Mắt xích của PE?

     Mắt xích của PE etilen.

  • Câu 9: Nhận biết

    Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3-CH2-OH + Na CH3-CH2-ONa + 1/2H2

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi

  • Câu 11: Nhận biết

    Công thức phân tử của axit axetic là

     Công thức phân tử của axit axetic là C2H4O2

  • Câu 12: Nhận biết

    Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Chất làm quỳ tím chuyến màu đỏ là CH3COOH.

  • Câu 13: Nhận biết

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic

     Axit axetic không dùng làm thuốc tẩy rửa

  • Câu 15: Nhận biết

    Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    Gluxit có phản ứng tráng gương là glucozơ

  • Câu 16: Thông hiểu

    Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

    Khi cho 3 chất trên vào nước và đun nóng nhẹ, thì chất nào không tan là xenlulozơ, hai chất còn lại tan tạo thành dung dịch trong suốt.

    Cho dung dịch iot vào thử, chất nào tạo thành dung dịch màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại không hiện tượng gì là saccarozơ.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

    Để nhận biết 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat

    Ta dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

    Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch,

    Ống nghiệm nào đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    Ống nghiệm nào tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat,

    Ống nghiệm nào không hiện tượng là rượu etylic.

  • Câu 18: Nhận biết

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

  • Câu 19: Nhận biết

    Protein được tạo từ

    Protein được tạo từ các amino axit.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là

    Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là để lấy sản phẩm dùng sản xuất xà phòng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 Chương 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo