Đề kiểm tra 15 phút KHTN 7 Chủ đề 10 và 11

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút KHTN 7 Chủ đề 10 (Sinh sản ở sinh vật) và chủ đề 11 (Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất) vật gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học củng đố, đánh giá năng lực
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Việc cho các loại cây thủy sinh (ví dụ như rong đuôi chó) vào các bể cá cảnh ngoài tác dụng tạo tính thẩm mĩ còn có tác dụng nào sau đây?

    Môi trường nước có nồng độ oxygen thấp mà cây thủy sinh có khả năng quang hợp tạo khí oxygen → Việc cho các loại cây thủy sinh (ví dụ như rong đuôi chó) vào các bể cá cảnh ngoài tác dụng tạo tính thẩm mĩ còn có tác dụng cung cấp thêm oxygen cho sinh vật sống trong bể cá.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cho các yếu tố sau:

    1. Lấy các chất cần thiết như oxygen, nước và các chất dinh dưỡng.

    2. Cơ thể lớn lên và sinh sản.

    3. Đào thải các chất thải (carbon dioxide, nước tiểu, mồ hôi và các sản phẩm khác).

    4. Phản ứng với kích thích từ môi trường bên ngoài.

    Trong các hoạt động trên, cơ thể tương tác với môi trường thông qua các hoạt động nào?

    Cơ thể tương tác với môi trường thông qua hoạt động: lấy các chất cần thiết như oxygen, nước và các chất dinh dưỡng; thải các chất thải (carbon dioxide, nước tiểu, mồ hôi và các sản phẩm khác); phản ứng lại với các kích thích từ môi trường ngoài.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của cây bưởi lần lượt là

    Trình tự các giai đoạn trong vòng đời của cây cam lần lượt là: hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây con → cây trưởng thành ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.

  • Câu 4: Thông hiểu

     Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long là

    Cây thanh long ra hoa kết quả trong điều kiện ánh sáng mạnh và thời gian chiếu sáng dài. Do đó, người ta thường thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long để cho thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

  • Câu 5: Vận dụng

     Cho các mệnh đề sau:

    1. Dựa vào số cánh hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

    2. Nhị là cơ quan sinh ra yếu tố đực của hoa.

    3. Nhụy là cơ quan sinh ra yếu tố cái của hoa.

    4. Mọi loại hoa đều có các bộ phận là đài hoa, cánh hoa, nhị và nhụy.

    Số mệnh đề đúng là

    Mệnh đề đúng là 2 và 3.

    Mệnh đề 1 sai vì sự phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính là dựa vào sự tồn tại của nhị và nhụy trong một bông hoa.

    Mệnh đề 4 sai vì hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhụy chứ không có cả hai; ngoài ra, một số loài hoa có cánh hoa bị tiêu giảm.

  • Câu 6: Nhận biết

    Dựa vào sự tham gia của yếu tố đực và yếu tố cái, sinh sản được phân thành

     Dựa vào sự tham gia của yếu tố đực và yếu tố cái, sinh sản được phân thành 2 loại là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì tế bào

    Các hoạt động sống của tế bào: Cảm ứng, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, lớn lên, phân chia.

    Tế bào lấy các chất cần thiết từ môi trường như chất dinh dưỡng, nước, chất khí (O2, CO2) để thực hiện quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, nhờ đó tế bào lớn lên, phân chia và cảm ứng. Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể, tế bào sẽ không nhận được các chất cần thiết cho quá trình trao đổi chất của tế bào, dẫn đến tế bào chết, cơ quan do các tế bào cấu trúc nên sẽ ngừng hoạt động.

  • Câu 8: Nhận biết

    Sinh sản hữu tính là

    Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhóm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật là

    - Sinh sản của sinh vật chịu tác động của một số yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, gió, độ ẩm, thức ăn,...

    - Hormone là yếu tố bên trong tác động đến sự sinh sản của sinh vật.

    - Con người không phải là yếu tố ảnh hưởng thường xuyên đến sự sinh sản của mọi loài sinh vật.

  • Câu 10: Nhận biết

    Khi nói về hình thức tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng?

    Tự thụ phấn là sự thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.

    Còn sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhụy của cây khác là thụ phấn chéo.

  • Câu 11: Nhận biết

    Để quan sát rõ nhất sự đổi màu của giấy thấm được tẩm CoCl2, cách dán giấy thấm nào sau đây là đúng?

     Để quan sát rõ nhất sự đổi màu của giấy thấm được tẩm CoCl2, cách dán giấy thấm C là đúng. 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

    Sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền nên tạo được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, đời con có khả năng thích nghi tốt với môi trường

    Nhưng sinh sản hữu tính không duy trì được ổn định các tính trạng tốt như sinh sản vô tính

  • Câu 13: Nhận biết

    Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua

    Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua các hoạt động sống.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho hình ảnh sau:

    Hình ảnh trên mô tả quá trình sinh sản của trùng roi. Đây là hình thức

    Trùng roi sinh sản bằng hình thức phân đôi: cơ thể trùng roi mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể trùng roi con.

  • Câu 15: Vận dụng

    Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

    Biện pháp thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm là sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp. Trong đó, người ta sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để tiêm vào cá cái làm cho trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 7 Chủ đề 10 và 11 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo