Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 3: Điện

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 3: Điện gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học củng đố, đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng thì

    Ứng với mỗi đoạn dây dẫn xác định, khi hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện tăng bấy nhiêu lần hoặc ngược lại. Vậy khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dần tăng.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn là 350 mA khi nó được mắc vào hiệu điện thế 14 V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn đó tăng thêm 75 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn bằng bao nhiêu?

    Điện trở của đoạn dây dẫn là: 

    Để dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 75 mA, tức là cường độ dòng điện khi đó là: I’ = 350 + 75 = 425 (mA) thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn là:

    U’ = I’.R = 0,425. 40 = 17 (V).

  • Câu 3: Nhận biết

    Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn đó?

    Ứng với mỗi đoạn dây dẫn xác định, khi hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện tăng bấy nhiêu lần hoặc ngược lại. Vậy cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn đó.

  • Câu 4: Nhận biết

    Yếu tố nào sau đây không là nguyên nhân khiến các đoạn dây dẫn có điện trở khác nhau?

    Điện trở dây của đoạn dẫn đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của dây, nó chỉ phụ thuộc vào các đặc điểm: chất liệu, tiết diện, chiều dài dây dẫn mà không phụ thuộc vào màu sắc của dây.

  • Câu 5: Vận dụng

    Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40 m và có lõi bằng đồng, đường kính tiết diện 0,5 mm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây tại nhà là 220 V, gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165 W trung bình ba giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7 .10-8 Ωm.Tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong 30 ngày.

    Điện trở của toàn bộ dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình:

    Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong 30 ngày:

  • Câu 6: Nhận biết

    Công suất định mức của dụng cụ điện là

    Công suất định mức của dụng cụ điện là công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được khi nó hoạt động bình thường.

  • Câu 7: Vận dụng

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như hình dưới, trong đó có điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω. Số chỉ ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?

    Khi công tắc K đóng, ta có đoạn mạch nối tiếp nên số chỉ của ampe kế là:

    Khi công tắc K đóng, số chỉ của ampe kế là:

    Ta có:

    Số chỉ ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Khi đường kính của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì

    Điện trở của đoạn dây dẫn được tính bằng công thức:

    R=ρ mà S = .D2

    Khi đường kính (D) của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì tiết diện (S) của đoạn dây dẫn sẽ tăng lên gấp 22 = 4 lần, đồng thời điện trở (R) của đoạn dây dẫn giảm đi 4 lần.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2 . Mắc bếp vào hiệu điện thế U không đổi để đun nước. Nếu dùng R1 thì nước bắt đầu sôi sau 15 phút. Nếu dùng R2 thì nước bắt đầu sôi sau 10 phút. Nếu mắc song song R1 và R2 để đun lượng nước trên thì nước sẽ sôi sau bao nhiêu phút? Bỏ qua sự mất mát nhiệt. 

    Nhiệt lượng toả ra khi dùng dây điện trở R1 để đun sôi nước: 

    Nhiệt lượng toả ra khi dùng dây điện trở R2 để đun sôi nước: 

    Nhiệt lượng toả ra trên cả hai điện trở khi đun sôi nước: 

     Ta có,   với t1 = 15 phút, t2 = 10 phút ta tính được t = 6 phút. 

  • Câu 10: Nhận biết

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp

    Khi đi qua nhiều điện trở hơn thì dòng chuyển dời này sẽ bị cản trở nhiều hơn khiến cho điện trở tương đương R của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp sẽ lớn hơn mỗi điện trở thành phần.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, biết R1 = 4R2. Trong cùng khoảng thời gian, nhiệt lượng Q1 toả ra ở R1 và nhiệt lượng Q2 toả ra ở R2 có tỉ số

    Nhiệt lượng Q1 tỏa ra ở R1 là:

    Nhiệt lượng Q2 toả ra ở R2 là:

    Ta có:

  • Câu 12: Thông hiểu

    Trong mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ dòng điện mạch chính I sẽ thay đổi như thế nào?

    Trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong hai mạch chính: 

    Vậy khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ dòng điện mạch chính I sẽ tăng.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới. Điều kiện để đèn 1 sáng là

    Trong đoạn mạch nối tiếp, tại bất kì điểm nào của đoạn mạch chỉ có một dây dẫn đi qua. Vậy điều kiện để đèn 1 sáng là công tắc K đóng, cầu chì không đứt, dây tóc hai đèn không bị đứt.

  • Câu 14: Nhận biết

    Điện trở suất của vật liệu càng lớn thì

    Tác dụng cản trở dòng điện của vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng điện trở suất của vật liệu. Điện trở suất của của vật liệu càng lớn thì vật liệu đó dẫn điện càng kém.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các dụng cụ sau: một ampe kế, một vôn kế, một điện trở Rx và một nguồn điện không đổi. Biết rằng mỗi dụng cụ đo đều có điện trở. Để xác định giá trị của điện trở Rx với độ chính xác cao nhất, ta nên chọn cách mắc nào sau đây?

    Để xác định giá trị của điện trở Rx với độ chính xác cao nhất, ta nên chọn cách 3 vì mỗi dụng cụ đo đều có điện trở, ampe kế mắc nối tiếp với nguồn điện và điện trở Rx, ta xác định được: Rx =

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 3: Điện Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo