Hai kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm dây dẫn điện?
Nhôm và đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện.
Vàng và bạc tuy dẫn điện tốt nhưng không được sử dụng làm dây dẫn điện do giá thành đắt và là kim loại nặng.
Hai kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm dây dẫn điện?
Nhôm và đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện.
Vàng và bạc tuy dẫn điện tốt nhưng không được sử dụng làm dây dẫn điện do giá thành đắt và là kim loại nặng.
Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của kim loại với một số chất sẽ:
Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của kim loại với một số chất sẽ: So sánh được mức độ hoạt động hoá học của các kim loại với nhau.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về gang và thép?
Thép được sử dụng phổ biến hơn gang.
Điện phân nóng chảy 1,53 tấn Al2O3, giả thiết hiệu suất 100%, thu được khối lượng nhôm là
2Al2O3 4Al + 3O2
204 108
1,53 tấn ?
Phát biểu nào sau đây về quá trình tách kim loại là đúng?
Quá trình tách kim loại là quá trình biến đổi khoáng vật trong quặng thành một hợp chất của kim loại. Sau đó, dùng các phương pháp thích hợp để tách được kim loại từ hợp chất đó.
Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết phản ứng nào dưới đây là đúng?
- Phản ứng đúng: Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb
- Phản ứng Pb(NO3)2 + Cu → Cu(NO3)2 + Pb sai, vì Cu hoạt động hoá học kém hơn Pb, không đẩy được Pb ra khỏi muối.
- Phản ứng Zn + 2H2O (lỏng) → Zn(OH)2 + H2 sai, vì Zn không tác dụng với H2O ở điều kiện thường.
- Phản ứng 2Ag + H2SO4 (loãng) → Ag2SO4 + H2 sai, vì Ag không tác dụng với H2SO4 loãng.
Kim loại nào là chất lỏng ở điều kiện thường, có màu trắng bạc, thường được dùng trong nhiệt kế, áp kế?
Kim loại thuỷ ngân là chất lỏng ở điều kiện thường, có màu trắng bạc, thường được dùng trong nhiệt kế, áp kế.
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 2479 lít khí H2 (ở đkc). Hãy xác định tên kim loại X?
X + 2HCl → XCl2 + H2
nH2 = = 0,1 mol
Theo pthh: nx = nH2 = 0,5 mol
MX = = 65 g/mol
⇒ X là Zn (zinc).
Đặc điểm nào sau đây không phải là của kim loại?
Do kim loại có xu hướng nhường electron để tạo cation.
Tính khối lượng quặng hemantite chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Khối lượng Fe trong 1 tấn gang chứa 95% Fe là:
mFe = 1.95% = 0,95 (tấn) = 950 (kg)
Phản ứng sản xuất gang:
Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe
160 (kg) 2.56 (kg)
m (kg) 950 (kg)
Theo phương trình, khối lượng Fe2O3 cần là:
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng Fe2O3 ở thực tế là:
Khối lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3 cần dùng là:
Cho 8 g một loại đồng thau (hợp kim đồng – kẽm) vào lượng dư dung dịch HCl 2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,2395 L khí hydrogen (ở đkc). Xác định thành phần của đồng thau (giả thiết hợp kim này chỉ chứa hai nguyên tố).
Chỉ có kẽm phản ứng với dung dịch HCl.
Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Số mol: 0,05 ← 0,05
%Zn = .100% = 40,625%
%Cu = 100% − 40,625% = 59,375%
Tính số phát biểu sai về phi kim.
(a) Ở nhiệt độ phòng, các phi kim như chlorine, sulfur, oxygen đều ở thể khí.
(b) Carbon có ba dạng tồn tại phổ biến trong tự nhiên là kim cương, than chì và carbon vô định hình.
(c) Các phi kim có xu hướng nhường electron để tạo cation.
(d) Lưu huỳnh được sử dụng để lưu hóa cao su.
Các phát biểu sai là (a), (c).
Phát biểu (a) sai vì ở nhiệt độ phòng sulfur tồn tại ở thể rắn.
Phát biểu (c) sai vì các phi kim có xu hướng nhận electron để tạo anion.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch H2SO4.
(2) Cho Ag vào dung dịch H2SO4.
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(4) Cho Cu vào dung dịch FeSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Các phản ứng (1) và (3) xảy ra.
(1) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về magnesium oxide (MgO), zinc oxide (ZnO), iron(III) oxide (Fe2O3) và phương pháp tách kim loại ra khỏi mỗi oxide.
Do Zn và Fe có độ hoạt động hoá học trung bình, Mg có độ hoạt động hoá học mạnh nên ZnO, Fe2O3 là các oxide kém bền hơn so với MgO. Do đó, thực hiện phản ứng MgO + C Mg + CO sẽ tốn nhiều năng lượng hơn so với phản ứng (2).
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sodium chloride (NaCl) và phương pháp tách natri ra khỏi sodium chloride?
Kim loại Na có mức độ hoạt động hoá học mạnh nên được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó.