Cho các chất sau: Mg, MgO, KOH, CuO, Na2SO4, C2H5OH. Số chất tác dụng được với dung dịch acetic acid là
Các chất phản ứng với acetic acid là: Mg, MgO, KOH, CuO, C2H5OH.
Cho các chất sau: Mg, MgO, KOH, CuO, Na2SO4, C2H5OH. Số chất tác dụng được với dung dịch acetic acid là
Các chất phản ứng với acetic acid là: Mg, MgO, KOH, CuO, C2H5OH.
Hai chất hữu cơ A và B cùng có hai nguyên tử carbon trong phân tử và đều là chất lỏng, hoà tan tốt trong nước. Hai chất A và B có thể là cặp chất nào sau đây?
Hai chất hữu cơ A và B cùng có hai nguyên tử carbon trong phân tử và đều là chất lỏng, hoà tan tốt trong nước. Hai chất A và B có thể là CH3COOH và C2H5OH.
Cho CH3COOH và C2H5OH lần lượt tác dụng với Na và giấy quỳ tím. Số lần có khí bay ra và số lần giấy quỳ tím hoá đỏ tương ứng là:
- CH3COOH và C2H5OH đều tác dụng với Na cho khí bay ra.
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2C2H5OH+ 2Na → 2C2H5ONa + H2
- Chỉ CH3COOH làm giấy quỳ tím hoá đỏ.
Trong số các chất sau: CH3–OH, CH3–O–CH3, CH3–CH2–CH2–OH, CH3–O–CH2–CH3, .
Số chất có tính chất hoá học tương tự ethylic alcohol là:
Các chất có tính chất hoá học tương tự ethylic alcohol là:
CH3–OH, CH3–CH2–CH2–OH,
Cho 150 ml dung dịch acetic acid tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch acetic acid ban đầu là
nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
mol: a → a → a
Gọi số mol NaOH dư là b.
⇒ nNaOH ban đầu = nNaOH phản ứng + nNaOH dư
⇒ a + b = 0,05 (1)
Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (a mol) và NaOH dư (b mol).
⇒ mrắn khan = 82a + 40b = 3,26 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
⇒ CM CH3COOH = = 0,2 M
Phương pháp nào dùng để điều chế ethylic alcohol?
Quá trình điều chế ethylic alcohol từ tinh bột:
Tinh bột glucose
ethylic alcohol
Đâu không phải là ứng dụng chính của ethylic alcohol?
Ethylic alcohol được ứng dụng làm dung môi pha nước hoa, sơn,..; pha vào xăng làm nhiên liệu; sản xuất đồ uống có cồn.
Ethylic alcohol tác dụng được với Na còn ethane không tác dụng được với Na vì
Ethylic alcohol tác dụng được với Na còn ethane không tác dụng được với Na vì trong phân tử ethylic alcohol có nhóm -OH còn trong phân tử ethane không có nhóm -OH.
Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 2 M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đkc. Tính V.
nCH3COOH = .2 = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH: nH2 = nCH3COOH =
.0,2 = 0,1 (mol)
⇒ VH2 = 0,1.24,79 = 2,479 (L).
Công thức phân tử của một số hợp chất hữu cơ như sau: C2H6O, C2H4O2, C2H6O2, C3H8O, C3H6O2. Trong các chất trên, số chất trong phân tử có thể có nhóm -COOH là:
- Chất trong phân tử có thể có nhóm -COOH là: C2H4O2 có công thức cấu tạo là CH3COOH, C3H6O2 có công thức cấu tạo là CH3CH2COOH.
- C2H6O, C3H8O chỉ có một nguyên tử O.
- C2H6O2 là hợp chất chỉ có liên kết đơn, có công thức cấu tạo là: HO–CH2–CH2–OH.
Trong các chất sau: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3CH2OCH3. Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là
Chất tác dụng với Na là: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH.
Chất tác dụng với NaOH là: CH3COOH, CH3CH2COOH.
Trên nhãn của một chai rượu có ghi 700 ml; 40% Alc/Vol có nghĩa là thể tích rượu trong chai là 700 ml và độ rượu là 40°. Số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong chai rượu trên là:
Số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong chai rượu trên là:
Khi ủ men rượu từ tinh bột, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethylic alcohol và bã rượu. Muốn thu được ethylic alcohol người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Ethylic alcohol tan trong nước và có nhiệt độ sôi 78,3oC thấp hơn nước nên để thu được ethylic alcohol người ta dùng phương pháp chưng cất.
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là bao nhiêu?
Phương trình hóa học:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = = 0,1 mol; nC2H5OH =
= 0,2 mol
nester = = 0,0625 mol
Theo phương trình hóa học:
nCH3COOH(pư) = nester = 0,0625 mol
⇒ H = .100% = 62,5%.
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethylic alcohol ở nồng độ thấp. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 50 lít dung dịch ethylic alcohol 4o . Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/mL.
Phương trình hóa học:
C2H6O + O2 CH3COOH + H2O
VC2H5OH = = 2 (l) = 2000 mL
⇒ mC2H5OH = D.V = 2000.0,8 = 1600 g
⇒ nC2H5OH = =
mol
Ta có: H = 80% ⇒ nC2H5OH(pu) = .80% =
mol
Theo PTHH:
nCH3COOH = nC2H5OH(pư) = mol
⇒ mCH3COOH = .60 ≈ 1670 g = 16,7 kg