Chọn câu đúng trong các câu sau.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như thóc, ngô, sắn,…Cellulose có nhiều trong rễ, thân, cành của các loài thực vật như gỗ, tre, nứa,....
Chọn câu đúng trong các câu sau.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như thóc, ngô, sắn,…Cellulose có nhiều trong rễ, thân, cành của các loài thực vật như gỗ, tre, nứa,....
Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polymer?
Các polymer là polypropylene, tơ nylon, composite.
Polystyrene là một chất dẻo được sử dụng làm hộp xốp cách nhiệt, hộp đựng thức ăn sử dụng một lần,… Polystyrene có công thức cấu tạo dưới đây:
Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được polystyrene?
Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer CH2=CH–C6H5 thu được polystyrene.
Đun nóng 2 g albumin trong lòng trắng trứng với nước và acid. Albumin sẽ bị thủy phân hoàn toàn tạo ra các amino acid. Biết rằng khối lượng mol của albumin là 66 000 g/mol. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc) khi albumin bị phân hủy hoàn toàn. Biết mỗi mol albumin tạo ra 10 mol CO2.
nalbumin = =
mol
⇒ nCO2 = 10nalbumin = mol ⇒
⇒ VCO2 = 24,79. = 7,51.10−3 (l) = 7,51 cm3
Hòa tan 16,12 gam hỗn hợp glucose và saccharose vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với Ag2O/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng saccharose trong hỗn hợp ban đầu.
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
nAg = = 0,03 mol
Theo phương trình hóa học:
nC6H12O6 = 2nAg = 0,06 mol
⇒ mC6H12O6 = 0,06.180 = 10,8 g
⇒ mC12H22O11 = 16,12 − 10,8 = 5,32 g
Vì sao cao su thường được sử dụng làm vỏ dây điện, áo mưa, áo lặn, lốp xe,…?
Cao su có tính đàn hồi, không thấm nước, chịu mài mòn, cách điện, không thấm khí,… nên được sử dụng làm vỏ dây điện, áo mưa, áo lặn, lốp xe,…
Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a) Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.
b) Tất cả các loại protein đều có cấu tạo giống nhau.
c) Protein không bị đông tụ khi đun nóng.
d) Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid.
a) Đúng.
b) Sai vì các loại protein có cấu tạo khác nhau.
c) Sai vì protein bị đông tụ khi đun nóng.
d) Đúng.
Phân tử protein có
Protein có khối lượng phân tử rất lớn, thường từ vài vạn đến vài triệu amu và có cấu tạo rất phức tạp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mỗi lít nước đóng chai của 3 thương hiệu hàng đầu thị trường chứa từ 110.000 tới 370.000 mảnh nhựa, 90% trong số đó là hạt nhựa nano và 10% còn lại là hạt vi nhựa. Tính số lượng hạt vi nhựa tối đa có thể xâm nhập vào cơ thể khi sử dụng bình nước đóng chai 1 lít trong một tháng (30 ngày). Biết mỗi ngày sử dụng 2 lít nước.
Lượng nước sử dụng trong một tháng: 2.30 = 60 lít
Số lượng mảnh nhựa tối đa trong các chai nhựa: 60.370 000 = 22 200 000 mảnh
Số lượng hạt vi nhựa tối đa có thể xâm nhập vào cơ thể người:
22 200 000.10% = 2 220 000 hạt.
Lipid là hợp chất hữu cơ
Lipid là hợp chất hữu cơ có trong động vật và thực vật.
Ví dụ: Mỡ động vật giàu lipid; các loại thực vật lạc, vừng, đỗ … giàu lipid.
Khi cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng xăng, các hiện tượng quan sát được sẽ là:
Khi cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và ống nghiệm đựng xăng, các hiện tượng quan sát đưọc sẽ là dầu ăn nổi trên mặt nước và tan trong xăng.
Dầu ăn là lipid không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như xăng, dầu hoả, benzene (C6H6),…
Cho các chất: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
Glucose không tham gia phản ứng thủy phân.
Cho 10 kg glucose (chứa 10% tạp chất) lên men thành ethylic alcohol. Biết ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến rượu bị hao hụt mất 5%. Thể tích ethylic alcohol 46o thu được là bao nhiêu?
10 kg = 10000 g
Phương trình hóa học:
C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2
mC6H12O6 = 10000.90% = 9000 g
⇒ nC6H12O6 = = 50 mol
Theo phương trình hóa học:
nC2H5OH = 2nC6H12O6 = 100 mol ⇒ mC2H5OH = 100.46 = 4600 g
⇒ VC2H5OH = =
= 5750 mL
Mà H = 95% ⇒ VC2H5OH(tt) = 5750.95% = 5462,5 mL
Thể tích alcohol 46o là: = 11875 mL
Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở
Trong thực vật, glucose thường có nhiều ở quả chín.
Thủy phân chất béo (C15H31COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính khối lượng glycerol tạo thành.
Phương trình hóa học:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
nNaOH = = 0,03 kmol; H = 80%
Theo phương trình hóa học:
nC3H5(OH)3 = nNaOH.80% = 0,008 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,008.92 = 0,736 kg