Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 11: Di truyền học Mendel, cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 11: Di truyền học Mendel, cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học củng đố, đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Đột biến xảy ra ở gene Hbβ+ tạo ra allele đột biến Hbβ mã hóa chuỗi polypeptide dạng tinh thể không tan là dạng đột biến nào sau đây?

    Ở người, allele Hbβ+ mã hoá chuỗi beta globin dạng sợi, hòa tan. Do đột biến thay thế một cặp nucleotide T – A bằng một cặp A – T làm xuất hiện allele Hbβ đột biến mã hóa chuỗi beta globin dạng tinh thể, không tan. Người mang allele Hbβ đột biến bị mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. 

  • Câu 2: Thông hiểu

    Những đặc điểm (tính trạng) nào sau đây ở sinh vật là do sự biến đổi cấu trúc của gene?

    (1) Tắc kè hoa thay đổi màu da theo môi trường.

    (2) Lá của cây vạn niên thanh có nhiều vùng bị trắng do các tế bào không tổng hợp được diệp lục.

    (3) Người hoạt động ngoài trời nắng da bị đen.

    (4) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

    (1), (3) là các trường hợp biến đổi tính trạng dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường mà không liên quan đến cấu trúc gene.

    (2), (4) là các trường hợp gene bị đột biến dẫn đến biến đổi tính trạng.

  • Câu 3: Nhận biết

    Giả sử ở một loài thực vật, cơ thể P có n cặp gene dị hợp quy định n tính trạng di truyền phân li độc lập. Số loại giao tử khi cơ thể P giảm phân, số loại kiểu gene, kiểu hình ở F1 khi cho P tự thụ phấn lần lượt là

     Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các allele trong cặp allele dẫn đến sự phân li độc lập của các tính trạng. Điều đó cho thấy sự di truyền của từng tính trạng độc lập với nhau. Sự độc lập này có thể chứng minh bằng toán học, xác suất của hai sự kiện độc lập với nhau bằng tích xác suất của hai sự kiện đó. Nên ta có công thức tổng quát ở F 1 với P chứa các cặp gene dị hợp giảm phân và tự thụ phấn. Từ công thức tổng quát này có thể áp dụng tính nhanh kết quả một số câu trắc nghiệm.

     

    Quy luật phân li

    Quy luật phân li độc lập

     Số cặp gene dị hợp ở P  1 2  n 
     Số loại giao tử khi P giảm phân  2  4 = 22  2n
     Số tổ hợp giao tử ở F1 4  16 = 42  4n
     Số loại kiểu gene ở F1 3  9 = 32  3n
     Số loại kiểu hình ở F1 2  4 = 22  2n

     

  • Câu 4: Thông hiểu

    Một đoạn của phân tử RNA có 15 đơn phân, số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân là bao nhiêu?

    Hai ribonucleotide liên tiếp trên mạch RNA liên kết với nhau bằng một liên kết cộng hóa trị → 15 ribonucleotide trên mạch RNA liên kết với nhau bằng 14 liên kết cộng hóa trị.

  • Câu 5: Vận dụng

    Một đột biến xảy ra trên gene đã thay đổi bộ ba CTG mã hóa amino acid thành bộ ba CGG, các bộ ba khác không thay đổi. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về đột biến này?

    (1) Allele đột biến không thể phiên mã tạo mRNA.

    (2) Đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotide T – A.

    (3) So với allele trước đột biến, mã di truyền trên allele đột biến đã thay đổi.

    (4) Ở allele đột biến, số cặp A – T đã giảm đi so với allele trước đột biến.

    (1) Sai. Gene đã thay đổi bộ ba CTG mã hóa amino acid thành bộ ba CGG → mRNA đã thay đổi bộ ba GAC mã hóa amino acid thành bộ ba GCC. Vì GAC mã hóa Asp, GCC mã hóa Ala nên đột biến này làm thay đổi 1 amino acid trên chuỗi polypeptide chứ không ngăn chặn quá trình phiên mã diễn ra.

    (2) Sai. Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong đó cặp T – A bị thay thế thành cặp G – C.

    (3) Đúng. So với allele trước đột biến, mã di truyền trên allele đột biến đã thay đổi ở một bộ ba.

    (4) Đúng. Ở allele đột biến, 1 cặp T – A bị thay thế thành cặp G – C nên số cặp A – T đã giảm đi 1 so với allele trước đột biến.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?

    Mỗi loại amino acid thường được xác định bởi nhiều hơn một mã di truyền, trừ amino acid mở đầu và amino acid tryptophan.

  • Câu 7: Nhận biết

    Thành phần nào sau đây không tham gia quá trình dịch mã?

    Mặc dù trình tự mã di truyền trên gene quy định thành phần và trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide nhưng gene (DNA) không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã mà bản phiên mã của gene (mRNA) mới là thành phần tham gia trực tiếp đóng vai trò là mạch khuôn.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Allele M gồm 60 chu kì xoắn và có 240 nucleotide loại Adenine. Allele này bị đột biến điểm tạo ra allele m có kích thước bằng kích thước của allele M và có 360 nucleotide loại Cytosine. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về dạng đột biến đã xảy ra ở allele M?

    (1) Mất một cặp A – T.

    (2) Thêm một cặp G – C.

    (3) Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C.

    (4) Thay thế một cặp A – T bằng một cặp T – A.

    (5) Thay thế một cặp C – G bằng một cặp G – C.

    - Allele M bị đột biến điểm tạo ra allele m có kích thước bằng kích thước của allele M do đó đây chính là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide → (1), (2) loại.

    - Xác định dạng đột biến:

    + Allele M gồm 60 chu kì xoắn → Allele M có 60 × 20 = 1200 nucleotide. Trong đó, có 240 nucleotide loại Adenine → Allele M có A = T = 240; G = C = 1200 : 2 – 240 = 360.

    + Allele m có kích thước bằng kích thước của allele M → Allele m cũng có 1200 nucleotide. Trong đó, có 360 nucleotide loại Cytosine → Allele m có G = C = 360; A = T = 1200 : 2 – 360 = 240.

    → Như vậy, allele M và m đều có số cặp A – T và G – C bằng nhau. Như vậy, dạng đột biến xuất hiện là dạng đột biến thay thế cùng loại, có thể là thay thế một cặp A - T bằng một cặp T – A hoặc thay thế một cặp C - G bằng một cặp G - C → (3) loại, (4), (5) đúng.

  • Câu 9: Vận dụng

    Ở đậu hà lan, gene A quy định hạt vàng, allele a quy định hạt xanh, gene B quy định hạt trơn, allele b quy định hạt nhăn. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Ở thế hệ P, cho lai đậu hạt vàng, vỏ trơn với đậu hạt vàng, vỏ nhăn. Thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 1 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Xác định kiểu gene của P.

    Tách riêng từng tính trạng ở F1, ta có tỉ lệ: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh → kiểu gene của P là Aa × Aa; 1 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn → kiểu gene của P là Bb × bb.

    Tổ hợp lại ta có kiểu gene của P là: AaBb × Aabb.

  • Câu 10: Nhận biết

    Di truyền học khẳng định nhân tố di truyền chính là

    Nhân tố di truyền theo quan niệm của Mendel được di truyền học khẳng định chính là gene.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử DNA, phát biểu nào dưới đây không đúng?

    DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải).

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một đoạn DNA có trình tự nucleotide trên mạch khuôn như sau

    3'...T–A–A–G–C–C–G–T–A...5'

    Xác định trình tự nucleotide được phiên mã từ đoạn DNA trên.

    Trong quá trình phiên mã, trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene quy định trình tự ribonucleotide trên mạch RNA theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C và C liên kết với G. Do đó:

    Mạch khuôn: 3'...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5'

    Mạch mRNA:…-A-U-U-C-G-G-C-A-U-…

  • Câu 13: Nhận biết

    Các mã di truyền khác nhau ở

    Các mã di truyền khác nhau ở trình tự và thành phần nucleotide còn giống nhau về số lượng nucleotide (mỗi mã di truyền đều có 3 nucleotide).

  • Câu 14: Nhận biết

    Lựa chọn ví dụ về tính trạng tương phản trong các ví dụ dưới đây

    Tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng → Trong các đáp án, chỉ có cặp oa tím và hoa trắng là tính trạng tương phản.

  • Câu 15: Vận dụng

    Ở đậu hà lan, gene A quy định hạt vàng, allele a quy định hạt xanh, gene B quy định hạt trơn, allele b quy định hạt nhăn. Bố mẹ có kiểu gen là AABb và aaBb thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

    Xét từng tính trạng:

    + AA × aa → Aa (100% hạt vàng)

    + Bb × Bb → 1 BB : 2 Bb : 1 bb (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn)

    - Tổ hợp 2 tính trạng:

    P: AABb (hạt vàng, trơn) × aaBb (hạt xanh, trơn)

    = [Aa (100% hạt vàng)] × [1 BB : 2 Bb : 1 bb (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn)]

    → Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 11: Di truyền học Mendel, cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo