Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 12: Di truyền nhiễm sắc thể

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 12: Di truyền nhiễm sắc thể, cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học củng đố, đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Dưa hấu có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Tế bào rễ của loài này có số lượng NST là

    Tế bào rễ của dưa hấu chứa bộ NST 2n của loài → Tế bào rễ của dưa hấu chứa 18 NST.

  • Câu 2: Nhận biết

    Những loài động vật nào dưới đây giới tính được xác định bằng hệ đơn bội – lưỡng bội (mức bội thể)?

    Ở một số loài như ong, kiến,…, cơ chế xác định giới tính là do trạng thái đơn bội hay lưỡng bội của bộ nhiễm sắc thể. Trong đó, con cái được phát triển từ trứng được thụ tinh, có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Con đực phát triển từ trứng không thụ tinh, có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

  • Câu 3: Nhận biết

    Thành phần hóa học chủ yếu tham gia cấu trúc nên các NST là

    Thành phần hóa học chủ yếu tham gia cấu trúc nên các NST là DNA và protein histone.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Ở thực vật hạt kín, xét các loại tế bào sau:

    (1) Tế bào mẹ đại bào tử trong bầu nhuỵ.

    (2) Tế bào ở mô phân sinh bên (chồi nách).

    (3) Tế bào mẹ tiểu bào tử trong bao phấn.

    (4) Tế bào miền sinh trưởng ở rễ.

    Những tế bào nào trong các tế bào nói trên sẽ phân bào theo kiểu giảm phân?

    Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở các tế bào tham gia sinh sản hữu tính (tế bào sinh dục giai đoạn chín) → (1), (3) đúng. 

  • Câu 5: Nhận biết

    Hình nào dưới đây mô tả đúng bộ NST ở tế bào trứng bình thường của ruồi giấm?

    Tế bào trứng của ruồi giấm chứa bộ NST đơn bội, trong đó chỉ chứa một chiếc NST của mỗi cặp ở tế bào sinh dưỡng nên các NST không còn tồn tại thành các cặp tương đồng → Hình ảnh C là đúng.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số I bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ

    Cà độc dược 2n = 24, có 1 thể đột biến, 1 chiếc số 1 bị mất đoạn, NST số 5 bị đảo 1 đoạn, NST số 5 bị đảo 1 đoạn, NST số 3 lặp 1 đoạn ightarrow giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường

    Một cặp NST sẽ tạo thành \frac{1}{2} giao tử bình thường, \frac{1}{2} giao tử đột biến ightarrow Số giao tử bình thường là: (\frac{1}{2})^{3} = \frac{1}{8}

    Số giao tử độ biến là:

    1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8} ightarrow \ 87,5\%

    ightarrow 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài sinh sản hữu tính và giao phối, NST giới tính có

    Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài sinh sản hữu tính và giao phối, NST giới tính có một cặp, mang gene quy định giới tính và có thể mang gene quy định tính trạng thường; tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái.

  • Câu 8: Vận dụng

    Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội kí hiệu 2n = 8. Sau khi NST nhân đôi thì trong nhân tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm chứa bao nhiêu phân tử DNA?

    Mỗi NST đơn chứa 1 phân tử DNA, mỗi NST kép được hình thành sau nhân đôi chứa 2 phân tử DNA. Do đó, sau khi NST nhân đôi thì trong nhân tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm chứa 8 × 2 = 16 phân tử DNA.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Khi nói về phân bào ở cơ thể đa bào, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    (1) Nguyên phân giúp tăng kích thước của các cơ thể đa bào.

    (2) Giảm phân kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ cơ thể.

    (3) Trong nguyên phân, các NST nhân đôi một lần và phân chia hai lần.

    (4) Giảm phân gồm hai lần phân bào kế tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần.

    (1) Đúng. Trong cơ thể đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể dẫn đến tăng kích thước của các cơ thể.

    (2) Đúng. Giảm phân kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ cơ thể: Giảm phân làm giảm số lượng NST từ 2n xuống còn n trong các giao tử. Trong thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái sẽ khôi phục lại bộ NST lưỡng bội ở các hợp tử, đảm bảo thế hệ con nhận được vật chất di truyền của cả bố và mẹ mà vẫn duy trì bộ NST đặc trưng của loài.

    (3) Sai. Trong nguyên phân, các NST nhân đôi một lần và phân chia một lần.

    (4) Đúng. Giảm phân gồm hai lần phân bào kế tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Trong quá trình giảm phân, sự giảm số lượng NST từ 2n xuống còn n diễn ra ở kì nào?

    Trong quá trình giảm phân, sự giảm số lượng NST từ 2n xuống còn n diễn ra ở kì cuối của giảm phân I (mỗi tế bào con hình thành sau kì cuối của giảm phân I đều chứa bộ NST đơn bội kép).

  • Câu 11: Thông hiểu

    Trường hợp biến đổi nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?

    - Một đoạn NST bị đứt và mất đi → Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn.

    - Một đoạn NST lặp lại hai lần → Đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn.

    - Một đoạn NST đứt ra sau đó quay 180° và nối lại → Đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn.

    - NST đơn biến đổi thành NST kép → Đây là kết quả của việc nhân đôi NST trước khi phân bào diễn ra – một cơ chế bình thường không phải là đột biến.

  • Câu 12: Vận dụng

    Ở ruồi giấm, xét ba cặp gene: Aa, Bb, Dd nằm trên ba cặp NST tương đồng. Sau khi NST nhân đôi bình thường thì kiểu gene nào sau đây thể hiện đúng kiểu gene của tế bào này?

    Sau khi NST nhân đôi bình thường thì mỗi gene sẽ có thêm 1 bản sao. Do đó, tế bào có kiểu gene AaBbDd thì sau khi NST nhân đôi bình thường sẽ có kiểu gene là AAaaBBbbDDdd.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Một cơ thể có kiểu gene Aa, các gene nằm trên cùng một NST di truyền liên kết. Cơ thể mang kiểu gene trên giảm phân tạo bao nhiêu loại giao tử?

    Kiểu gene Aa giảm phân cho ra 2 loại giao tử là A và a.

    Kiểu gene , các gene di truyền liên kết thì sẽ cho ra 2 loại giao tử là .

    → Cơ thể có kiểu gene Aa, các gene nằm trên cùng một NST di truyền liên kết sẽ tạo ra tối đa 2 × 2 = 4 loại giao tử gồm: , , , .

  • Câu 14: Nhận biết

    Morgan đã dùng phép lai nào sau đây trong thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết?

    Trong thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết, Morgan đã dùng phép lai phân tích.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong sinh sản hữu tính, các con sinh ra từ một cặp bố mẹ có thể có nhiều đặc điểm khác nhau. Những giải thích nào sau đây đúng?

    (1) Trong sinh sản hữu tính, mỗi cá thể con sinh ra nhận y nguyên bộ NST của bố và mẹ.

    (2) Quá trình giảm phân của bố mẹ tạo ra các giao tử đực và giao tử cái chứa các tổ hợp NST khác nhau.

    (3) Trong thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp khác nhau trong các hợp tử được tạo thành.

    (4) Ở cơ thể bố và mẹ, giảm phân thường diễn ra trước nguyên phân, do vậy các giao tử luôn nhận được nhiều biến dị di truyền.

    Trong sinh sản hữu tính, các con sinh ra từ một cặp bố mẹ có thể có nhiều đặc điểm khác nhau do sự hình thành các biến dị tổ hợp. Nguyên nhân dẫn đến các biến dị tổ hợp là do:

    - Quá trình giảm phân của bố mẹ tạo ra các giao tử đực và giao tử cái chứa các tổ hợp NST khác nhau.

    - Trong thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp khác nhau trong các hợp tử được tạo thành.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 12: Di truyền nhiễm sắc thể Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo