Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 14: Tiến hóa

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 14: Tiến hóa gồm các nội dung câu hỏi kèm theo đáp án nằm trong kho câu hỏi, được trộn giúp bạn học củng đố, đánh giá năng lực học.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Loài người xuất hiện cách ngày nay khoảng 1,6 đến 2,5 triệu năm là

    Homo habilis (người khéo léo) xuất hiện cách ngày nay khoảng 1,6 đến 2,5 triệu năm. Họ sống thành đàn, đi thẳng, cấu trúc bàn chân gần giống người hiện đại, biết chế tạo và sử dụng công cụ bằng đá. Đời sống dựa vào săn bắt một số động vật nhỏ và thu hái quả, hạt, củ, lá cây làm thức ăn.

  • Câu 2: Nhận biết

    Tiến hóa tiền sinh học là

    - Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành những tế bào sống đầu tiên.

    - Quá trình hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ là tiến hóa hóa học.

    - Quá trình hình thành vật chất di truyền có khả năng tự sao chép là một giai đoạn trong tiến hóa tiền sinh học.

    - Quá trình hình thành màng phospholipid kép là một giai đoạn trong tiến hóa tiền sinh học.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây không đúng với quan điểm của Lamarck?

    Theo quan điểm của Lamarck, sinh vật luôn chủ động thích ứng với sự thay đổi chậm chạp của môi trường, chúng không ngừng vươn tới một tổ chức cơ thể phức tạp hơn, do đó không có loài nào bị đào thải (tất cả các sinh vật đều cùng tồn tại).

  • Câu 4: Thông hiểu

    Có bao nhiên nhân tố là nguyên nhân làm cho quần thể trở thành kho dự trữ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú?

    (a) Đột biến

    (b) Giao phối.

    (c) Di – nhập gene.

    (d) Chọn lọc tự nhiên.

    - Những nhân tố là nguyên nhân làm cho quần thể trở thành kho dự trữ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú là (1), (2), (3) do chúng làm xuất hiện allele mới và kiểu gene mới trong quần thể.

    - (4) Sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi (loại bỏ allele, kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi), dẫn đến làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

  • Câu 5: Nhận biết

    Giai đoạn tiến hóa từ khi sự sống xuất hiện và phát triển cho đến ngày nay được gọi là

    Giai đoạn tiến hóa từ khi sự sống xuất hiện và phát triển cho đến ngày nay được gọi là tiến hóa sinh học.

  • Câu 6: Vận dụng

    Quần thể chuột đồng có số lượng chuột lông đen và lông xám tương đương nhau. Người dân đốt rạ dẫn đến nhiều cá thể chuột bị chết do ngạt khói, chỉ còn lại rất ít cá thể sống sót. Sau một thời gian, do lượng thức ăn dồi dào, số chuột sống sót sinh sản nhanh làm gia tăng số lượng, trong đó tỉ lệ chuột lông xám nhiều gấp 3 lần so với chuột lông đen. Trường hợp trên là ví dụ về nhân tố tiến hóa nào?

    Trong ví dụ trên, tần số các allele và tần số các kiểu gene của quần thể chuột đồng bị thay đổi đột ngột bởi yếu tố cháy. Số ít cá thể chuột còn lại có tần số các allele và tần số các kiểu gene khác quần thể chuột đồng ban đầu, dẫn đến thời gian sau đó, quần thể chuột đồng phục hồi nhưng có tần số các allele và tần số các kiểu gene khác quần thể chuột đồng ban đầu. Đây chính là ví dụ về nhân tố yếu tố ngẫu nhiên.

  • Câu 7: Vận dụng

    Khi nghiên cứu về loài bướm đêm, nhận thấy chúng có hai màu đen và trắng. Các cây bạch dương mà những con bướm đêm này sống ban đầu có màu trắng nhưng đã bị bao phủ bởi muội than từ các nhà máy than. Con bướm đêm nào sẽ có khả năng sống sót cao hơn khi sống trong môi trường này?

    Sự màu sắc thân của bướm thay đổi không phải do ô nhiễm môi trường. Yếu tố làm thay đổi màu sắc thân của bướm là chim ăn bướm. Ô nhiễm môi trường chỉ là yếu tố gián tiếp, khi ô nhiễm môi trường xảy ra làm các cá thể bướm có thân màu đen trở nên ưu thế, các cá thể mang đặc điểm thích nghi này sống sót và sinh sản nhiều dẫn đến tăng số lượng cá thể bướm đen trong quần thể.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đích gì?

    Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đích phát hiện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt và thải loại những cá thể không mong muốn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi và cây trồng.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tính số nhận định đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên.

    a) Đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi với môi trường.

    b) Tạo ra những cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường sống.

    c) Làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene, phá vỡ cân bằng cũ.

    d) Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

    Các nhận định đúng là: (1), (3).

    (2) Sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra mà chỉ có vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường sống.


    (4) Sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi (loại bỏ allele, kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi), dẫn đến làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

  • Câu 10: Nhận biết

    Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học không có sự kiện nào dưới đây?

    Tổng hợp các chất hữu cơ từ các nguyên tố C, H, O, N là sự kiện diễn ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học (tổng hợp vô sinh).

  • Câu 11: Thông hiểu

    Trong tiến hóa tiền sinh học, sự kiện nào dưới đây đảm bảo cho sự sống được sinh sôi liên tục?

    Trong tiến hóa tiền sinh học, sự kiện đảm bảo cho sự sống được sinh sôi liên tục là xuất hiện cơ chế tự sao chép. Nhờ cơ chế tự sao chép, thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ tế bào, cơ thể.

  • Câu 12: Nhận biết

    Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa?

    Nhân tố tiến hóa bao gồm: đột biến, di nhập gene, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cho các phát biểu sau nói về tiến hóa nhỏ:

    (1) Kết quả của tiến hóa nhỏ dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

    (2) Diễn ra trong phạm vi phân bố hẹp, thời gian tương đối ngắn.

    (3) Là quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ.

    (4) Diễn ra khi có tác động của nhân tố tiến hóa.

    Số phát biểu đúng là:

    Các phát biểu đúng gồm: (2), (3), (4).

    (1) Sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ dẫn đến hình thành loài mới, còn dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài là kết quả của tiến hóa lớn.

  • Câu 14: Vận dụng

    Có bao nhiêu quá trình chọn lọc sau đây là ví dụ về chọn lọc tự nhiên?

    a) Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố mẹ được lựa chọn), sau một đến hai lứa đẻ, chọn con nái nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát triển tốt giữ lại làm giống.

    b) Những con hươu có cổ dài sống qua mùa khô bằng cách ăn lá từ các ngọn cây. Những con hươu có cổ dài sinh sản nhiều hơn trong năm đó. Các năm sau, số lượng cá thể hươu có cổ dài tăng dần.

    c) Những con chó có màu lông được con người yêu thích sẽ được lai với nhau để tạo ra những con chó có màu lông tương tự.

    d) Chọn trong đàn những con gà mái để nhiều trứng để làm giống, thế hệ sau tiếp tục chọn những con đẻ nhiều trứng hơn làm giống. Sau nhiều thế hệ chọn lọc sẽ tạo được giống gà siêu trứng.

    a) Chọn lọc nhân tạo.

    b) Chọn lọc tự nhiên.

    c) Chọn lọc nhân tạo.

    d) Chọn lọc nhân tạo.

  • Câu 15: Vận dụng

    Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về sự phát triển sự sống trên Trái Đất theo quan điểm hiện đại?

    a) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các tế bào sơ khai tiến hóa hình thành nên các cơ thể đơn bào nhân thực.

    b) Một số sinh vật nhân thực đơn bào cộng sinh với nhau đã tiến hóa thành dạng đa bào.

    c) Cơ thể nhân thực đầu tiên là đơn bào nhân thực, được tiến hóa từ tế bào nhân sơ.

    d) Sự biến đổi mạnh mẽ của khí hậu là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ những sinh vật sống sót sau những lần tuyệt chủng hàng loạt.

    a – Sai. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các tế bào sơ khai tiến hóa hình thành nên các cơ thể đơn bào đơn giản, đó là các tế bào sinh vật nhân sơ.

    b – Đúng. Một số sinh vật nhân thực đơn bào cộng sinh với nhau đã tiến hóa thành dạng đa bào. Sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện là tảo nhỏ, sống cách nay khoảng 1,8 tỉ năm.

    c – Đúng. Cơ thể nhân thực đầu tiên là đơn bào nhân thực, được tiến hóa từ tế bào nhân sơ.

    d – Sai. Sự biến đổi mạnh mẽ của khí hậu là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ những sinh vật sống sót sau những lần tuyệt chủng hàng loạt.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 14: Tiến hóa Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo